Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Thực trạng và Giải pháp sử dụng hiệu quả vốn lưu động tại Công ty Cơ khí và xây lắp số 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.78 KB, 17 trang )

Thực trạng và giải pháp sử dụng hiệu quả vốn lu động
tại Công ty Cơ khí và xây lắp số 7
I.đặc điểm tình hình hoạt động của Công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển của Cty CK-XL số 7
Công ty cơ khí và xây lắp số 7 trực thuộc tổng Công ty cơ khí và xây dựng-Bộ
xây dựng đợc thành lập vào ngày 1-8-1966 tại Thanh Trì Hà Nội. Khởi đầu là một
phân xởng của nhà máy kiến trúc Gia Lâm sơ tán trong thời gian chiến tranh chống
Mĩ, với hơn 70 công nhân cùng trang thiết bị lạc hậu mà chủ yếu làm bằng thủ công.
Địa chỉ Cty CK - XL số 7 km14 Quốc lộ 1A Thanh Trì Hà Nội.
Quá trình hình thành của Công ty qua từng giai đoạn đợc tóm tắt nh sau:
a.Giai đoạn 1966-1975:
Với tên gọi là nhà máy cơ khí xây dựng (CK-XD) mục đích sản xuất kinh
doanh là phục vụ cho chiến trờng. Hoà với không khí chung của cả nớc chống giặc
ngoại xâm, nhà máy vừa sản xuất vừa chiến đấu và nhà máy cũng có nhiều CBCNV
đã ngã xuống vì sự độc lập của dân tộc.
b.Giai đoạn 1975-1985
Đất nớc hoà bình, cùng với sự phát triển của đất nớc,nhà máy đã có nhng bớc
phát triển đáng kể, sản phẩm của nhà máy có mặt trên cả ba miền Bắc, Trung, Nam.
Nhng trong giai đoạn này, nhà máy đợc bao cấp hoàn toàn, sản xuất theo chỉ tiêu
pháp lệnh của Nhà nớc giao.
c.Giai đoạn 1986 đến nay.
Trong những năm đầu của giai đoạn này, khi cơ chế thị trờng còn rất mới mẻ
với các doanh nghiệp nhà nớc. Đây là sự kiện hết sức quan trọng gay go với nhà máy.
Theo QĐ số 217/HĐBT, các xí nghiệp quốc doanh chuyển sang cơ chế tự chủ sản
xuất kinh doanh. Điều này đã làm cho nhà máy gặp nhiều khó khăn, nhất là về lĩnh
vực cơ khí càng khó khăn hơn. Đó là khó khăn về vốn, công nghệ, tổ chức quản lí,
tiêu thụ sản phẩm. Sản phẩm làm ra không tiêu thụ đợc, thị trờng tiêu thụ hạn hẹp,
công nhân không có việc làm. Nhà máy gần nh lâm vào tình trạng bế tắc. Nhng thực
1
hiện chủ trơng công nghiệp hoá và hiện đại hoá và với sự đoàn kết thống nhất cao
của cán bộ công nhân viên nhà máy,nhà máy đã chọn cho mình con đờng đi đúng


đắn, dần dần hoà nhập vào cơ chế thị trờng. Do vậy nhà máy không những tồn tại
mà còn phát triển vợt bậc. Sản phẩm của nhà máy sản xuất ra đợc thị trờng chấp
nhận. Thị trờng đợc mở rộng ra cả ba miền Bắc, Trung, Nam làm cho đời sống cán
bộ công nhân viên nhà máy ngày càng ổn định.
Đầu năm 1995, đợc phép của Bộ xây dựng, nhà máy đổi tên từ Nhà máy cơ
khí xây dựng Liên Ninh thành Công ty cơ khí xây dựng Liên Ninh.
Ngày 1-11-2000 theo quyết định số 165/BXD Công ty cơ khí xây dựng Liên
Ninh đợc đổi tên là Công ty Cơ khí và xây lắp số 7 thuộc Tổng Công ty cơ khí xây
dựng. Công ty cơ khí và xây lắp số 7 là một doanh nghiệp có t cách pháp nhân, có tài
khoản ngân hàng, có con dấu riêng để hoạt động giao dịch theo phạm vi trách nhiệm
của mình. Hoạt động theo chế độ kế toán độc lập. Là đơn vị các sản phẩm thuộc về
lĩnh vực cơ khí xây dựng.
2.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.
Công ty cơ khí và xây lắp số 7 là đơn vị hạch toán độc lập, trực thuộc Tổng Công ty
cơ khí xây dựng - Bộ xây dựng. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chủ yếu
trong các lĩnh vực sau:
* Sản xuất thiết bị máy móc cho ngành xây dựng, vật liệu xây dựng và công trình đô
thị.
* Chế tạo sản phẩm kết cấu thép, thiết bị phi tiêu chuẩn.
* Thi công lắp đặt các thiết bị ngành xây dựng và các ngành kinh tế kĩ thuật khác
trong và ngoài nớc.
* Thi công xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông(cầu đờng), thuỷ
lợi, công trình kĩ thuật hạ tầng đô thị.
* Gia công lắp đặt khung nhôm kính, lắp đặt thiết bị, lập dự án đầu t, thiết kế công
trình xây dựng.
* Kinh doanh phát triển nhà và công trình kĩ thuật hạ tầng đô thị.
2
* Xuất nhập khẩu vật t, thiết bị và công nghiệp xuất khẩu lao động và chuyển giao kĩ
thuật.
* Sản xuất và kinh doanh vật t thiết bị và vật liệu xây dựng.

Bằng sự nỗ lực phấn đấu,đoàn kết của tập thể cán bộ công nhân viên,năm 1999 và
2000,Công ty đã đạt đợc các kết quả sản xuất kinh doanh sau đây:
Biểu 1:Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
trong một số năm gần đây
Chỉ tiêu

Số
Năm 1999
(đồng)
Năm 2000
(đồng)
Chênh lệch
Số tiền (đồng) %
Tổng doanh thu 01 16.206.507.846 18.187.611.759 1.981.103.913 12.22
1. Doanh thu thuần 10 16.206.507.846 18.187.611.759 1.981.103.913 12.22
2. Giá vốn hàng bán 11 13.723.072.494 1.750.783.269 12.75
3. Lợi nhuận gộp
(10-11)
20 2.483.435.352 2.712.755.996 230.320.644 9.27
4. Chi phí bán hàng 21 489.497.725 761.303.164 271.805.439 55.52
5. Chi phí QLDN 22 947.750.127 969.703.850 21.953.723 2.31
6. Lợi nhuận thuần từ
HĐKD [20-(21+22)]
- Thu nhập HĐTC
- Chi phí HĐTC
30
31
32
1.045.187.455
1.046.187.500

938.682.446
1.951.452.832
981.726.416
901.203.216
906.265.377
-64.461.084
-37.479.230
86.7
6.16
-3.99
7. Lợi nhuận thuần từ
HĐTC (31-32)
-Thu nhập bất thờng
-Chi phí bất thờng
40
41
42
107.505.054
44.361.060
96.900.720
80.523.200
179.256.100
75.373.478
-26.981.854
134.895.040
-21.527.242
-25.0
304.0
-22.2
8. Lợi nhuận bất th-

ờng (41-42)
50 -52.539.660 103.882.622 156.422.282 297.7
9. Tổng LN trớc thuế
(30+40+50)
60 1.100.152.849 2.135.858.654 1035.705.805 94.14
10. Thuế TNDN phải
nộp
70 336.717.616 711.952.884 375.235.268 111.1
11. LN sau thuế
(60-70)
80 763.435.233 1.423.905.770 660.470.537 86.5
3
3.Cơ cấu và tổ chức của Công ty
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cơ khí và xây lắp số 7
- Giám đốc Công ty điều hành chung về mọi hoạt động của toàn Công ty.
- Phó giám đốc sản xuất phụ trách về hoạt động sản xuất của Công ty.
- Phó giám đốc kỹ thuật phụ trách chung về kỹ thuật của Công ty.
- Các phòng ban chức năng bao gồm:
3.1. Phòng Kế hoạch kinh doanh: chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về đầu vào và
đầu ra, chịu trách nhiệm về vấn đề thị trờng, tiếp nhận đơn đặt hàng cho Công ty.
3.2. Phòng Tổ chức hành chính: chịu trách nhiệm về vấn đề nhân sự đảm bảo
nguồn lao động của Công ty hợp lí, cân đối nguồn nhân lực, tuyển lao động mới, lập
kế hoạch tiền lơng công nhân cho Công ty. Ngoài ra, phòng còn lo về vấn đề quân
sự, sức khoẻ, y tế sinh hoạt cho ngời lao động cùng các vấn đề xã hội khác.
3.3. Phòng Tài chính kế toán: chịu trách nhiệm về vấn đề sổ sách tài chính của
Công ty. Ghi kế toán, hạch toán lãi và thanh toán lơng cho công nhân viên, thanh
toán tiền hàng cho khách hàng.
3.4. Phòng Kĩ thuật dự án : có nhiệm vụ làm hồ sơ dự thầu, chịu trách nhiệm về
4
Giám đốc công ty

Phó giám đốc sản xuất Phó giám đốc kỹ thuật
Phòng
Tổ chức
hành
chính
Phòng
Kế toán
tài
chính
Phòng
Kế
hoạch
kinh
doanh
Phòng
Kỹ
thuật dự
án
PX
XD
&
Trang
Trí Nội
Thất
PX
Kết cấu
thép
&
xây lắp
PX

Cơ khí
&
Cơ điện
Công
Trình
PX
Đúc
&
KD
Vật tư
thiết bị
vấn đề sửa chữa máy móc công cụ trong Công ty. Phòng có nhiệm vụ thiết kế thi
công theo đơn đặt hàng hoặc theo yêu cầu sản xuất của các phân xởng tính toán khối
lợng nguyên vật liệu.
3.5.Tổ chức bộ máy kế toán:
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
- Kế toán trởng kiêm trởng phòng: chịu trách nhiệm trớc giám đốc Công ty về tài
chính doanh nghiệp, phụ trách chung tổ chức bộ máy kế toán, thông tin kinh tế,
chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc về các chế độ chính sách kế toán.
- Phó phòng kế toán: Kế toán tổng hợp, giá thành và tiêu thụ,theo dõi thanh toán
với ngời mua
- Kế toán vật t, tiền lơng: Có nhiệm vụ theo dõi việc nhập xuất vật t và công nợ với
ngời bán, thanh quyết toán lơng khối văn phòng và với các phân xởng.
- Kế toán thanh toán: theo dõi thanh toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay và
tạm ứng, thanh toán bảo hiểm xã hội.
- Thủ quỹ: bảo quản, cấp phát tiền mặt.
Công ty CK XL số 7 hiện đang áp dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung và
áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên để hạch toán
II. thực trạng công tác quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lu
5

Kế toán vật tư,
tiền lương
Kế toán thanh
toán
Thủ quĩ
Phòng kế toán
Trưởng phòng kế toán
kiêm kế toán trưởng
Phó phòng kế toán tính giá
động của Công ty
1.Nguồn hình thành vốn lu động của Công ty Cơ khí và Xây lắp số 7.
1.1.Khái quát về cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty
Tỷ trọng vốn lu động của Công ty đợc khái quát qua biểu bảng sau
Biểu 2 Cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty
Chỉ tiêu Năm 1999
(đồng)
Tỷ trọng
(%)
Năm 2000
(đồng)
Tỷ trọng
(%)
Vốn lu động 17.954.069.882 55 17.104.716.400 53
Vốn cố định 14.749.714.283 45 15.103.207.195 47
Vốn kinh doanh 32.703.784.165 100 32.207.923.595 100
Qua biểu trên cho ta thấy tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2000 số vốn lu
động của Công ty là 17.104.716.400 đ chiếm 53% tổng số vốn sản xuất kinh doanh
của Công ty,so với năm 1999 số vốn lu động của Công ty giảm đi nhng không đáng
kể,số vốn cố định năm 1999 là 14.749.714.283 đ đến năm 2000 tăng lên
15.103.207.195 đ chiếm 46% tổng số vốn kinh doanh.Nhìn chung vốn kinh doanh

của Công ty trong những năm gần đây không có nhiều biến động lớn
2.2 Nguồn hình thành vốn lu động
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải có một
lợng vốn nhất định. Muốn tình hình tài chính của doanh nghiệp dồi dào đảm bảo cho
quá trình sản xuất kinh doanh không bị thua lỗ thì doanh nghiệp phải có nguồn vốn l-
u động ổn định.Tùy theo mỗi loại hình doanh nghiệp cụ thể mà có các nguồn hình
thành vốn khác nhau.Tại Công ty Cơ khí và Xây lắp số 7 vốn lu động đợc hình thành
từ những nguồn sau
Biểu 3: Nguồn hình thành vốn lu động của Công ty
6

×