Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Tiểu luận môn lý thuyết công ty THIẾT KẾ CÔNG TY VÀ CHIẾN LƯỢC TRONG MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU ĐANG THAY ĐỔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.6 KB, 42 trang )

8-
Copyright 2007 Prentice Hall
1
Chương 8
THIẾT KẾ CÔNG TY
VÀ CHIẾN LƯỢC TRONG
MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU ĐANG
THAY ĐỔI
Nhóm 8
Hoàng Văn Sơn
Hà Thị Nhựt Anh
Võ Anh Thư
Lê Hồng Sơn
8-
Copyright 2007 Prentice Hall
2
Mục tiêu nghiên cứu
1. Xác định được những cách thức mà các
nhà quản lý sử dụng chiến lược cấp chức
năng để phát triển năng lực cốt lõi, cho
phép một Công ty tạo ra giá trị và cung cấp
cho mình một lợi thế cạnh tranh.
2. Giải thích cách làm thế nào các nhà quản lý
kết hợp các năng lực đặc biệt của Công ty
để tạo ra một chiến lược kinh doanh thành
công, giúp cty có khả năng cạnh tranh cho
các nguồn lực khan hiếm.
8-
Copyright 2007 Prentice Hall
3
Mục tiêu nghiên cứu (tt)


3. Phối hợp được giữa các chiến lược
cấp Công ty mà Công ty có thể sử dụng
để xâm nhập vào các lĩnh vực mới, nơi
mà họ có thể tiếp tục phát triển và tạo
ra giá trị.
4. Đánh giá được tầm quan trọng của
mối liên kết giữa chiến lược với cấu trúc
và văn hoá ở mỗi cấp chiến lược để tăng
khả năng tạo ra giá trị.
8-
Copyright 2007 Prentice Hall
4
Mục tiêu nghiên cứu (tt)
5. Hiểu được làm thế nào mà những
chiến lược mở rộng toàn cầu cho
phép một Công ty tìm kiếm những cơ
hội mới để tận dụng năng lực cốt lõi
của nó nhằm tạo ra giá trị cho các
bên liên quan lợi ích.
8-
Copyright 2007 Prentice Hall
5
1. Chiến lược và môi trường
1.1. Chiến lược Công ty: là mô hình cụ thể
về những quyết định và hành động mà những
nhà quản lý đưa ra và dựa vào đó tận dụng
năng lực cốt lõi nhằm đạt được một lợi thế
cạnh tranh và cạnh tranh tốt hơn các đối thủ.
1.2. Năng lực cốt lõi: là những kỹ năng và
những khả năng của công ty trong các hoạt

động: cải tiến chất lượng sản phẩm, dịch vụ,
sự đổi mới hay sự tín nhiệm của khách hàng
8-
Copyright 2007 Prentice Hall
6
Hình 8-1: Chu kỳ tạo ra giá trị
8-
Copyright 2007 Prentice Hall
7
2. Nguồn của năng lực cốt lõi
nguồn cơ bản
2.1. Năng lực chức năng: là những kỹ năng
của đội ngũ nhân viên trong Công ty.
2.2. Năng lực quản lý: là các thuộc tính
cung cấp cho Công ty một lợi thế cạnh tranh
như các kỹ năng của đội ngũ quản lý cấp cao
hoặc việc sở hữu những tài nguyên khan hiếm
và quý giá.
8-
Copyright 2007 Prentice Hall
8
2.3. Khả năng phối hợp

Là khả năng kết hợp các nguồn lực chức
năng và nguồn lực quản lý của một Công ty để
tạo ra giá trị lớn nhất.

Các công cụ để phối hợp hiệu quả các
nguồn lực nhằm tạo lợi thế cạnh tranh:


Hệ thống kiểm soát

Tập quyền hoặc phân quyền

Phát triển và quảng bá giá trị văn hoá
chung
2. Nguồn của năng lực cốt lõi (tt)
8-
Copyright 2007 Prentice Hall
9
3.Toàn cầu hoá và năng lực cốt lõi
3.1 Chuyển giao năng lực cốt lõi ra bên
ngoài:
3.2. Thiết lập một mạng lưới toàn cầu:
3.3. Tiếp cận những kỹ năng và nguồn lực
trên toàn cầu
3.4. Vận dụng kiến thức toàn cầu để tăng
cường năng lực cốt lõi:
8-
Copyright 2007 Prentice Hall
10
Hình 8-2: Tạo ra giá trị thông
qua toàn cầu hoá
8-
Copyright 2007 Prentice Hall
11
4. Bốn cấp độ của chiến lược
4.1 Chiến lược cấp chức năng:
4.2 Chiến lược cấp kinh doanh:
4.3 Chiến lược cấp Công ty:

4.4 Chiến lược toàn cầu hoá:

8-
Copyright 2007 Prentice Hall
12
5. Chiến lược cấp chức năng
5.1. Mục tiêu chiến lược của mỗi chức năng là
tạo ra được thế mạnh cốt lõi nhằm mang lại lợi
thế cạnh tranh cho Công ty.
Để có được một lợi thế cạnh tranh, một
Công ty phải thực hiện được ít nhất một trong
những nội dung sau:

Giảm chi phí hoạt động so với đối thủ

Thực hiện các hoạt động chức năng
theo cách mà tạo ra sản phẩm và dịch vụ có
sự khác biệt rõ nét so với đối thủ của nó.
8-
Copyright 2007 Prentice Hall
13
5. Chiến lược cấp chức năng (tt)
5.2. Chiến lược chi phí thấp hoặc khác
biệt hoá sản phẩm: bằng cách sử dụng các
nguồn chức năng:

Chức năng sản xuất

Chức năng quản lý nhân sự


Việc quản lý nguyên vật liệu theo mô
hình JIT (just in time)

Những kỹ năng và sự chuyên nghiệp về
bán hàng và marketing

Nghiên cứu và phát triển (R&D)
8-
Copyright 2007 Prentice Hall
14
Bảng 8-1: chi phí thấp và lợi thế về khác biệt
hoá là kết quả của các chiến lược cấp chức
năng
8-
Copyright 2007 Prentice Hall
15
5. Chiến lược cấp chức năng (tt)
5.3 Chiến lược cấp chức năng và cấu
trúc
Sức mạnh năng lực cốt lõi
Theo thuyết phụ thuộc (contingency)
8-
Copyright 2007 Prentice Hall
16
Hình 8-3: Những cấu trúc đặc trưng liên
quan đến việc phát triển năng lực lõi
8-
Copyright 2007 Prentice Hall
17
Figure 8-4: Types of

Business-Level Strategy
8-
Copyright 2007 Prentice Hall
18
5. Chiến lược cấp chức năng (tt)
5.4 Chiến lược cấp chức năng và văn hoá

Văn hoá Công ty: là một tập hợp các
giá trị chung mà các thành viên trong
Công ty sử dụng khi tương tác với nhau
và với các bên liên quan lợi ích khác.
8-
5. Chiến lược cấp chức năng (tt)
5.4 Chiến lược cấp chức năng và văn hoá (tt)

Tầm quan trọng của văn hoá đối với chiến
lược cấp chức năng:
Copyright 2007 Prentice Hall
19

Tạo được lợi thế cạnh tranh

Không thể mô phỏng theo nền văn hoá
của nhau.
8-
6. Chiến lược cấp kinh doanh
Chiến lược kinh doanh bao gồm:

Copyright 2007 Prentice Hall
20

Việc lựa chọn các lĩnh vực kinh doanh mà
Công ty tham gia vào.
Bố trí Công ty sao cho nó có thể sử dụng
được các nguồn lực và khả năng của mình để
kiểm soát môi trường cụ thể cũng như là môi
trường chung nhằm bảo vệ và mở rộng quy
mô hoạt động.
8-
Copyright 2007 Prentice Hall
21
6. Chiến lược cấp kinh doanh (tt)
6.1. Chiến lược chi phí thấp hoặc khác
biệt hoá sản phẩm
Chiến lược khác biệt hoá
Chiến lược kinh doanh tập trung
Chiến lược chi phí thấp
8-
Copyright 2007 Prentice Hall
22
Figure 8-5: Characteristics of Structure
Associated with Business-Level
Differentiation and Low-Cost Strategy
8-
6. Chiến lược cấp kinh doanh (tt)
6.2 Chiến lược kinh doanh và cấu trúc:
Copyright 2007 Prentice Hall
23
1. Khi một Công ty sản xuất một dãy sản phẩm
rộng hơn thì cần phải kiểm soát tốt hơn việc phát
triển, marketing và sản xuất những sản phẩm này.

2. Khi một Công ty nhắm đến việc tìm kiếm những
nhóm khách hàng mới cho những sản phẩm mà nó
cung cấp thì nó cần một cấu trúc để phục vụ nhu
cầu của nhóm khách hàng này.
Ba yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn cấu trúc của
một Công ty để tạo ra lợi thế cạnh tranh:
8-
Copyright 2007 Prentice Hall
24
6. Chiến lược cấp kinh doanh (tt)
6.2 Chiến lược kinh doanh và cấu trúc (tt):

Ba yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn cấu
trúc của một Công ty để tạo ra lợi thế cạnh
tranh (tt):
3. Khi tốc độ phát triển sản phẩm mới trong một
ngành công nghiệp tăng nhanh, thì một Công ty cần
có một cấu trúc nhằm tăng sự phối hợp giữa các bộ
phận chức năng của nó.
8-
Copyright 2007 Prentice Hall
25
6. Chiến lược cấp kinh doanh (tt)
6.3 Chiến lược kinh doanh và văn hoá
-
Thách thức đặt ra là để phát triển các giá trị của
Công ty, cùng với các quy tắc và chỉ tiêu cụ thể,
theo đó Công ty sử dụng và kết hợp các nguồn lực
chức năng nhằm tạo được lợi thế tốt nhất.
-

Những Công ty muốn theo đuổi chiến lược chi
phí thấp phải phát triển các giá trị của nền kinh tế
và tính tiết kiệm.
-
Để tạo ra sự khác biệt phải phát triển các giá trị
của sự đổi mới, chất lượng, tính nỗi bậc và độc
đáo.

×