ĐA
̣
I HO
̣
C QUÔ
́
C GIA HA
̀
NÔ
̣
I
TRƢƠ
̀
NG ĐA
̣
I HO
̣
C KHOA HO
̣
C XA
̃
HÔ
̣
I VA
̀
NHÂN VĂN
CHOI YOUNG LAN
TÌM HIỂU NGHỆ THUẬT TRÀO PHÚNG
CỦA VŨ TRỌNG PHỤNG
QUA TIỂU THUYẾT SỐ ĐỎ
Luâ
̣
n văn Tha
̣
c si
̃
chuyên ngành Văn học Việt Nam
M s: 60.22.34
Người hươ
́
ng dâ
̃
n khoa học: PGS.TS. Hà Văn Đức
H Ni – 2009
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU
5
1. Lý do chọn đề tài
5
2. Lịch sử nghiên cƣ
́
u vấn đề
6
2.1. n c Cách m 1945
6
2.2. n t sau Cách m1945
8
2.3. n t n nay
9
3. Đi tƣng v phm vi nghiên cƣ
́
u
11
4. Đo
́
ng go
́
p mơ
́
i cu
̉
a luâ
̣
n văn
12
5. Phƣơng pha
́
p nghiên cƣ
́
u
12
6. Câ
́
u tru
́
c cu
̉
a luâ
̣
n văn
12
SÔ
́
ĐO
̉
14
1.1. Khái lƣc về trào phúng
14
1.2. Nghệ thuật trào phúng trong văn học hiện thực phê phán
15
1.3. Tiểu thuyết trào phúng Số đỏ của Vũ Trọng Phụng
22
SÔ
́
ĐO
̉
28
2.1. Khái niệm nhân vật trào phúng
28
2.2. Nhân vật trào phúng trong tiểu thuyết S đỏ
29
2.2.1. Nhân vt trung tâm
30
2.2.2. Các chân dung nhân vt khác
36
2.2.3. Nhân v
46
50
3.1. Khái niệm tình hung trào phúng
50
3.2. Nghệ thuật xây dựng tình huô
́
ng tro phúng trong
tiểu thuyết Số đỏ
52
3.2.1. Tình hung ngu nhiên
52
3.2.2. Tình hung mang tính cha nhân vt
56
3.2.3. Tình hung hiu nhm
61
SÔ
́
ĐO
̉
64
4.1. Ngôn ngữ
65
4.1.1. T ng quen thuc ca nhân vt
65
4.1.2. Ngôn ng c
68
4.1.3. Ngôn ng i thoi
70
4.1.4. Ngôn ng trn thut
74
4.2. Giọng điệu trần thuật
75
4.2.1. Giu châm bim - kích
76
4.2.2. Gic, hóm hnh
78
4.2.3. Giu giu nhi
80
KẾT LUẬN
84
TÀI LIU THAM KHO
87
4
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
ng Phng (1912-1939) là mt trong nht sc ca th
k c bin 1930 1945. Nhng tác phm cng
Phng c sáng n th nên bc tranh
i toàn din v hin thc xã hi Vit Nam thi thc dân na phong kin.
Nhân vt csc nét và rng v các tng li Vit Nam t
a ch, quan li, công chn nhng k vô giáo dTiu
thuyt Số đỏ là mt trong nhng tác phm tiêu biu c
phm tiêu biu nht cho ngh thut trào phúng ca ng Phng.
ng Phng không ph u tiên s dng ngh thut trào
phúng trong các sáng tác ca mình. Trong lch s c Vit Nam có rt nhiu
tác phm trào phúng hoc có yu t n tiu lâm, truyn Trng
Qunh, truyn Trng L Nguyn Khuy
Phn, truyn ngn ca Nguyn Công Hoan v.v Mt
trong nhng nguyên nhân khic trào phúng rt phát trin Vit Nam có
th là nhân dân Viii, bii, và gii ngh thut gây
i. H là mt dân tc lc quan, luôn có ý thc s dng ti tng tin
t x t qua nhng ni kh nhc mng
thi ti i na. i,
truyi có mt c c bình dân vc. C th gii
khc Đônkihôtê, chàng hiệp sĩ xứ Mantra ca Xécvantéc
hay khi xem các v hài kch ca Sêchxpia, ca Môlie y, ngh thut trào
phúng vn ny sinh t trong dân gian, nó c thái
tii li muôn hình muôn vng Phng là mc sc
thái ti Số đỏ ca ông là mt ti.
ng Phng sáng tác Số đỏ vi mt bút pháp trào phúng, ma mai, châm
bim có tn sut dày c làm nên sc mnh ca mt khi bc phá tung hê cái xã
hi thc dân na phong kin ô trc, ri thi by gi.
5
Hàn Quc u tiu thuySố đỏ xut hin vào
thi k thuc Nht. T nhng s gp g mang tính th gi có th
khnh ngh thut trào phúng là mt yu t tt y bc l mâu thun và
nghch lý trong xã hi.
Trong lu i vit không so sánh tiu thuyt Số đỏ và
nhng tiu thuyt trào phúng ca Hàn Qu tip cn v ngh thut
trào phúng bng góc nhìn ca mt h
thut trào phúng cng Phng, t tiu thuyt Số đỏ s soi
chiu xã hi thc dân na phong kin thi by gi.
Chúng tôi nhn thy ngh thut trào phúng cng Phng r
c sc; chính vì mun nhn mnh ngh thut trào phúng là mt yu t c bit
quan trng làm nên Số đỏ t cho lu cái tên: Tìm hiểu
nghệ thuật trào phúng của Vũ Trọng Phụng qua tiểu thuyết Số đỏ.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
T c Cách mn nay, v ng Phng là mt
trong nhng v gây nhiu bàn cãi trong gii nghiên c
hm cnày quá phc tp và chy mâu thun.
n nay, vic nghiên cu v v tác gia và tác phng Pht
c nhic ti tránh s trình bày không cn thit, chúng
tôi ch tp trung vào v ngh thut trào phúng c Trng Phng, nht là
ngh thut trào phúng trong tiu thuyt Số đỏ. Bng gi ý trc tip cho
tài nghiên cu ca chúng tôi.
Có th nói các tác phm cng Phng có mt s phc bit, phi
chu bao m trong quá trình nghiên cu; vào nhn có s bin
i xã hi sâu sc, tác phm ca ông càng lm phen tri st.
2.1. Giai đoạn trước Cách mạng Tháng 8 năm 1945
n nhc Cách mng tháng 8, vit v ng Phng
ch yu là nhi bng nghip ca ông [40, 12
ng Phu thuyt Giông tố, Số đỏ trên báo Hà Ni ri tiu
6
thuy ng Phng làm ch tr thành mt sc
trong c Vit Nam là vì tác phm cng Phc th hin s
tht cuc sng xã hi by gi vi cách nhìn mi m. Cách vit táo bo c
Trng Phc bit là vit v cái dâm nhiu nhân v khó chu
ca mt s và Nht Chi Mai [2, 16]. Qua bài Văn chương
dâm uế, Thái Ph n xét rng tác phm cng Phng
. Theo ông Thái Ph
phi có tính ngh thut, phi thanh tú, tao nhã. Mc dù miêu t v mt cái gì xu xa
bn thu, nó phi n ch hoàn toàn ca ngh thut thì nó mc gi là
a ông Thái Ph chê c tiu thuyt cng Phng l
hc Pháp: bing th y trong
c Pháp thì các c s bit rng i ta, tuy dâm u mà v
[1, 206]. Trong bài Dâm hay không dâm?, Nht Chi Mai cho r ng
Phng ch dùng nhng ch bn th th hin xã hi u ám mà thôi ch không
thy mt tia hy vng nào c ra khi, khc phc nhng hoàn cnh này: mt nhà
gian qua ct b t ngu
a [40, 139]. ng Php chí
Tao Đàn s c bit v ng Phyt phê bình
v ng Phng ca nhi: Tam Lang, Nguyn Tuân,
Thanh Châu, Ngô Tt T thi
phm cn phi nhu. Trong bài Địa vị Vũ Trọng
Phụng trong văn học Việt Nam cận đại (1939), u nhn xét ngòi bút ca
V Trng Phng rng: t Giông tố, vit Làm đĩ, vit Số đỏ, vit Trúng số độc
đắc, hai cái tiu thuyt t n tàn ác, hai cái tiu thuyn chua
27, 69]. c Phan vit bài Một lối văn riêng, một người bút tả
chân sắc sảo, lỗi lạc (1942) li phê phán ngh thut trào phúng rSố đỏ ca
ng Phng là mt quyn tiu thuyt hot li hot kê không ly
gì làm cao cho l27, 99i khôi hài ca ông trong Số đỏ là mt li khôi
hài nông ni, tuy nh27, 99].
7
2.2. Giai đoạn từ sau Cách mạng Tháng 8 năm 1945 đến năm 1986
Trong sut mt thi gian dài sau 1945 tác phm cng Phng b
i ch ti khi công cui mc tin hành, v
ng Phng mi dc sáng t. Trong bài Nhớ Vũ Trọng Phụng (1956),
Hoàng Cm cho rng, nh tác phm cng Phng nói chung, tiu thuyt Số
đỏ nói riêng, chúng ta
u cáng
i ch phong
kin na thc dân Pháp.
ng Phng: chúng ta càng c nhng Phng
n vng c sc
xây dng mt xã hi tp ci [27, 123-124]. Qua bài vit Vũ Trọng
Phụng và những tác phẩm của anh (1956), Nguyên Hng
. Ông nhn xét
trong tiu thuyt Số đỏ ,
: không nc thc t cách mng, có s sng thc t u
tranh cách mng, hiu bit và nhìn tha cách mng [27, 129].
Trong bài Vũ Trọng Phụng (1957), ng tác phm
cng PhGiông tố, Vỡ đê
v Số đỏ
sau: Số đỏ là mt s hing quá
qut v s Âu hóa trên hình th mt sát, cho nên ta thy ông có v
ng ch o bao trùm c tác phm thì có phn lch [40,
xut bn mt quyn sách Vũ Trọng Phụng nhà văn hiện
thực. Ch a sách này là riêng v thut c ng
Ph ngh thut trào phúng cng Phng là không phi
ch nm trên m trào lng thp kém, pha trò m nhn nhng
nhân t th yu, cc bn t phúng thích: phá hoi toàn
b h thng, ph nh nhn cng, c s hn ghét,
lòng khinh b c gi [41, 228-229]. Trong bài Vũ Trọng
8
Phụng nhà văn tả chân bất hủ (1960), Nguyn Duy Din nhn xét tii ca
tiu thuyt Số đỏ là có khi thì ma mai, có khi thì chua chát, hóm hnh và ngòi bút
trào lt thng,
,
v hin thc xã hi lúc y.
. c Phúc
.
Nghệ thuật trào phúng của
tác phẩm Số đỏ (1964) ng Phng: Vi lm
sc so, tác gi u nhiu hing ca cuc s
phn ánh chân th nhng mt xu xa ca li sng
n thành th [40, 290].
Vũ Trọng Phụng – nhà văn tự nhiên
chủ nghĩa tiêu biểu (1971) li
v Số đỏ:
sáng tác crng Phng có mt s yu t hin thc rt tt, nh
kích xã hng ging yu t y li xen ln vi nhiu yu t c hi
làm cho khá nhiu sáng tác b hc [40, 294]. Bài vit Vũ
Trọng Phụng (1965) ca Phm Th Số đỏ là câu chuyn ca
th mang tính yu t châm bim
c. Trong Xuân Tóc Đỏ, một tính cách điển hình được hư cấu theo nghệ
thuật phóng đại (1974), Phan C ngh thut xây dng nhân vt
ca Số đỏc bi vi ngh thui.
80
tiu thuyt Số đo
̉
.
Nguyn Hoành Khung
Số đỏ (1984)
: i trình
tiu thuyt già dn, bút pháp châm bic bit sc so, Số đỏ là mt trong
nhng thành tu ngh thuc sc ct Nam hii, nht là trong
th loi tiu thuy10, 1552].
2.3. Giai đoạn từ sau năm 1986 đến nay
n này nhiu nhà nghiên cu ng thn ca ngi bút pháp trào
phúng cng Phng trong tiu thuyt Số đỏ , .
i m làm các nhà nghiên cu mnh d dng
nh n nghiên cu mi và vì th c nhiu hin
9
c quá kh mt cách thuyt phc. Nhi cn mt
s v v ngh thut trào phúng trong tiu thuyt Số đỏ thông qua hình thc
ngôn ng, cách thc xây dn ng nhân vt. c Phan
i tiu thuyt Số đỏ,
tác gi có tài ni bt lên
nhân vt theo phong cách dân gian. Theo ông, tác phm c
Trng Phng tuy có hn ch
Nguyn Hoành Khung
ng Phng trong Số đỏ: Tii trào phúng c
Trng Phng trong Số đỏ nhm thng vào cái xã hng gi thành th hc
c cng Ph
tung hoành tho kích ti tp vào toàn b cái xã hi nh
[28, 427-428]. Nguynh ,
bài Vũ Trọng Phụng – nhà văn lớn, một hiện tượng văn học phức tạp (1987)
và bài Tiểu thuyết Số đỏ và tài nghệ Vũ Trọng Phụng (1991). C hai bài
: c Số đỏ, thng
i chi tit li chng mt mâu thung sau mi
chi tit y, n hin thp thoáng mt n i va thông minh sc so, va y khinh
b n ci vi mt tng lp xã hi nh bch [27,
447]. Nhng công trình ca nhà nghiên cu: Những lớp sóng ngôn từ trong
“Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng (1990) c c Hiu, Số đỏ, cuốn “truyện
bợm” kỳ tài (1990) ca Hoàng Thi, Nhân vật Xuân Tóc Đỏ trong Số đỏ
của Vũ Trọng Phụng (1998) c c, Chất hài trong câu văn tiểu
thuyết Số đỏ của Vũ Trọng Phụng (1999) ca Nguyu quan tâm nhiu
n ngh thu kích, châm bim và còn nhìn nhn tii
là thành công ca ch n thc. Mt s nhà nghiên cSố đỏ vi
nhng tác ph n Trạng Lợn, Hồ Xuân Hương,
truyn ngn ca Nguyn Công Hoan Trong bài Đôi điều so sánh giữa Số đỏ và
truyện Trạng Lợn (1998), Tr m
10
khác bit gia hai tác phm Số đỏ và truyện Trạng Lợnp
k ni 2002) cng Phng, Vi
hc xut bn mt quyn sách nh Bản sắc hiện đại trong các tác phẩm Vũ
Trọng Phụngài vit Nhân vật nữ trong sáng tác Vũ Trọng Phụng
ca Bích Thu bàn v nhân vt trong tiu thuyt Số đỏ mà c bit chú ý ti nhân
vt ph nng nhân vng Phng không nhm mc
ng ti s yêu ghét mà ch nhn cht bt hoàn thin, khuyt
tn và suy thoái c n phm ca xã h i
bng bút pháp trào phúng tc sc c52, 178]. Quyn sách này
m nhng bài riêng v Số đỏ: Bản chất mỹ học của cái cười trong Số đỏ
ca Mai Quc Liên, Mỹ học nghịch dị trong Số đỏ của Vũ Trọng Phụng c
Tun nh. Ngoài ra, Nguyn Thành Thi, Hoàng Ngc Hin, Hoàng Thi
dành nhiu giy m khen v tình chc cng
Phng. a, chúng tôi cc bin tiu thuyt Số đỏ còn nhc
s quan tâm ca nhà nghiên cc ngoài thut trào phúng
vi bài Số đỏ của Vũ Trọng Phụng và chủ nghĩa hiện đại Việt Nam ca Peter
Zinoman (Hoa K) và Vũ Trọng Phụng và sự phê phán “Âu hóa” ca N.I
Niculin (Nga).
Tóm li, v ngh thut trào phúng cng Phc nghiên
cu t nhi, xem xét trên nhiu bình din và có nhng kt lun khác nhau
u hi kha ông. Ti nay ng Ph
c nhn v trí x t Nama chúng tôi hy vng là
ông ng Phng n và tiu thuyt Số đỏ
không ch là kit tác ca Vit Nam mà còn góp mt vào hàng các tác phm trào
phúng xut sc trên th gii.
3. Đi tƣng và phm vi nghiên cứu
ng Phng sng mt cui ngn ngi và chu nhiu s nghit ngã
ca cu li cho chúng ta mt s ng tác phm s. Ông vit
nhiu th lo c bit thành công tiu thuyt và phóng s. Giông tố
11
(1936), Số đỏ (1936), Trúng số độc đắc (1938) là nhng tác phng
Phng vào hàng nhng nhà tiu thuyt ln. ng thi ông cng g
s ct B vi nhng phóng s Cạm bẫy người (1933), Cơm thầy cơm cô
(1936). ng Phng không thành công lm kch (ông vit không một tiếng
vang (1931)) khá thành công truyn ngn.
Trong nhiu tác phm ca ng Ph dng a ngh thut
làm ni bt v ph ca lu
do hn ch ci vit nên chúng tôi ch dng li tìm hiu ngh thut trào
phúng trong tiu thuyt Số đỏ.
4. Đóng góp mới của luận văn
Nhiu nhà nghiên cu u nhng tác phm cng
Phn v v ngh thut trào phúng ca Số đỏ. Chính vì vy
tài tìm hiu v ngh thut trào phúng cng Phng không ph tài mi
a lu u ngh thut trào phúng c
Trng Phng qua tiu thuyt Số đỏ mt cách chi tit bng cách nhìn ca mt hc
c ngoài và c gng n nhng nhnh khái quát v th pháp ngh
thut này. Hy vng là nhng kt qu nghiên cu ca lu góp thêm mt
phn nh vào vic nghiên cu nhc sc trong ngh thut trào phúng c
Trng Phng.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong lu này, chúng tôi s du ch yu
sau:
- Pch s
- P
- P phi chiu
- P thng
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phn m u, kt lun và tài liu tham kho, ni dung chính ca lun
c trin khai trong bn
12
1 m ngh thut ca tiu thuyt trào phúng nói chung và tiu
thuyt Số đỏ cng Phng
2 : Nhân vt trào phúng trong tiu thuyt Số đỏ
3 : Ngh thut xây dng tình hung trào phúng
4 : Ngôn ng và giu trào phúng trong tiu thuyt Số đỏ
13
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
Đặc điểm nghệ thuật của tiểu thuyết trào phúng nói chung và tiểu
thuyết Số đỏ của Vũ Trọng Phụng
1.1. Khái lƣc về trào phúng
Quan nim v trào phúng có t th nào là trào phúng
li không n. Vì trào phúng gn bó mt thit vi phm trù cái hài, mà các
cung bc tii, hình thc th hin và ni dung ca cái hài thì rng và
phc tp. Từ điển thuật ngữ văn học, trào phúng là mt
loc bit cng tht nguyên tc phn ánh
ngh thuu t ca tii ma mai, châm bii, khoa
c s d ch nho, ch trích, t cáo, phn kháng
nhng cái tiêu cc, xu xa, li thc ác trong xã hi [7, 363]. Trong bài Văn
học trào phúng c c chia 3 c ti
tic, tii châm bim và ti kích. Tiếng cười hài
hước mang tính phê phán m nh nhàng, dí dm, ch y i,
khía cnh phát hin ra s mt câi, hài hòa hoc mâu thui gia ni
dung và hình thc, mi trong cuc sng.
Ti c gn lin vi nhng quan nim m hc và ngh thut ting
ng là gi . Còn tiếng cười châm biếm
: dùng
li l sc s vch trn thc cht xu xa cng cn phê phán
[10, 1962] ho có mi thing trào phúng y. Châm bim
c m gay g ng ngh thut có ý
[10, 1962-1963]. Nó là mn phê phán sâu cay và
mnh m. Tiếng cười đả kích là tii ph nh tri, quyt lit, th hin
i lp cn lin vi mng xã hi tin b, chng li
nhng bo th, phng [10, 1963]. Mc dù trào phúng và cái hài có
14
nhing nht trào phúng vi
cái hài. Trào phúng i, và ngay trong vi hin
i vi hin thng yu t a cái hài
và yu t hài trong ngh thut trào phúng ,
.
Trào phúng xut phát t m khác ging
tài cc trào phúng là hin thc c
th i sng. ca ng cái
hay, cái phi, cái thin, cái tp hoc phê phán, châm bim, kích nhng
mâu thun, nhng nghch lý và , cái trái,
cái ác, cái xu chng hng ca ngh thut trào phúng có th là nhng
i xung quanh, có th i ni ti là mt tng lp giai cp,
mt tp th hoc mt dân tc. Dù vng nào thì ma ngh thut
trào phúng là cao cái thin và th i hin thc x c ác thông qua
nhng cung bc ting xây dng ph
to nên tii vi mm, m kích xã hi
i. Ngh thut trào phúng là mc l nhng sai lm ca
ng và chnh sa nó mng, hp dc
lòng khinh ghét ch không phi ch i d dãi. a nu ngh thut trào
phúng chng nhng bài ht lý sâu sc trong tii thì giá tr
càng l
1.2. Nghệ thuật trào phúng trong văn học hiện thực phê phán
Trên th gic theo ch n thc hình thành
vào nha th k Vic hin thc phê
phán xut hin mun, so vi nhc khác châu Âu khong m
sau thì mc hin thc phê phán thuc phm trù ý thc h n.
c hin thc phê phán không ch ng nhng yêu cu ca cuu tranh
xã hi trong mt thi k lch s ng mà còn phn ánh quá trình vng ca
các h ng, nhng s ng qua li ca các hình thái ý thc trong kin trúc
15
thng tng [28, 344]. Lung dân ch n c
c ng và phát trin thông qua nhng tác ph c hin thc phê
phán ca Balzac, c
Vim mang tính yu t cng
hin thkhông
, không th hin nhu cng và ngh thut
. Thi k 1930 1945, do xã hi Vit Nam có nhng mâu thun
dân tc và mâu thun giai cp, ch n thc phê phán c hình thành và
phát trin mnh m. Thoc Vit Nam có nhic
m mi và phc tp: tiu thuyt T lThơ mới
hc hin thc phê phán. u thuyt lãng mn ca T lt
hin trong cái không khí u ám, bun thm ca thi k thoái trào cách mng và
khng hong kinh t thì tiu thuyt hin thc phê phán li phát trin mnh m
trong không khí sôi ni, rm r ca thi k Mt trn Dân ch [3 (tp I), 56]. Cách
nhìn xã ht v, ngh thuc hin thc phê
phán khác hn thi k c. Nht Nam sáng tác tác phm theo ch
n thc phê phán không ph nói v cho mình
ng thc mà h n xã hy mâu thun gay gt và nhng v
hi
gii quyn thc phê phán mun tìm hiu hin
thc mt cách
nên h ng ph bin, rt g
vi sng c
nhng tng lp dân nghèo thành th
m, me Tây mt hng còn
mt s truyn phn ánh cuc sc ci nông dân, n
ca bng hào, bn quan li tham nhng, ca chính sách thu khóa
hà khc ca thc dân [19, 155].
Tìm hiu v lch s c Vit Nam, chúng tôi có th chia làm 3 thi k
nh (1930 1935, 1936 1939, 1940 m và s phát trin ca
c hin thc phê phán. Chng 1930 c lãng mn v
mi và tiu thuyt T lm
. Tuy nhiên mt s
16
hin thng Phng, Tam Lang và Tú M dn dn
c nhic gi vng t chân. Trong
tác nhng th lo
cao là nhng truyn ngNgựa người người ngựa (1934), Kép Tư
Bền ng Phng là nhi m u cho th loi
phóng s Vit tp phóng s Tôi kéo xe (1932), ng
Pht phóng s Cạm bẫy người (1933) và Kĩ nghệ lấy Tây (1934)
c hin thc phê phán.
: Bng nhng v
phán nhng cái xu xa, b i, ri cùng vi nhng h tc, tp quán lc hu
trong xã hi thc dân phong kin. Tii trào phúng cc
dân tc, hóm ht sâu sc [38, 202]. Nói chung,
tính chiu cc hin thc phê phán ch c
chính xác, nn to ch vng
vàng n th n l phc tính bt công,
o ca xã hng thi bc l s ci vi nhng
nn nhân ca xã h Chng 1936 1939, thi k Mt trn Dân ch
hc hin thc phê phán phát trin mnh m, phong phú trên nhiu th loi mà trong
u nht là tiu thuyt và truyn ngn. Chnng này, ngoài Nguyn
Công Hoan, Ngô Tt T, Tú Mng Phng và Tam Lang,
ng, Nguyp, Bùi Huy Phn, Mnh
Phm vi phn ánh, tm bao qut hin thc trong vc hin thc phê
phán sâu s,
nhng hing ni lên
trên b mt ca xã hi c chiu sâu ca hin th
hin tht c nhng v ln có tm khái quát cao ca thi
c th hin nhng mâu thun, ch yu ca xã hi. Nhiu cây bút
n nhng s kin chính tr, xã hi có tính cht thi s nóng hi
vào trong tác phm ca mình (Giông tố, Số đỏ, Vỡ đê cng Phng, Tắt
đèn ca Ngô Tt T, Bước đường cùng ca Nguyn Công Hoan, Lầm than ca Lan
17
Khai, Kim tiền ca Vi Huyc ) [20, 82]. Chính vì vy, có th
tình
hình chính tr, xã hi c hin thc
phê phán phát trin. Chng 1940 c hin thc phê phán
ít cn nhng v xã hi rng ltrc tip th hin phê phán
nhng mâu thun xã hi mt cách mãnh lit
chc. Bi ch
kim duyt kht khe và s khng b ca chính quyn thc dân không cho phép các
n thc vit v nhng v y. i gng kìm kim duyt ca bn
phát xít, nhng tác phm ca Nguyên Hng, Nam Cao, Tô Hoài tuy không trc
tip bóc trn nhng mâu thun giai ci kháng trong xã hi và ca ngi tinh thn
u tranh ca quc m dám nhìn thng vào
s tht, thc cái không khí oi bc, dông bão ca mt xã ht th,
n qui l chuy i thay [28,
hc hin thc phê phán chng cu
vi nhng truyn ngn Chí Phèo (1941), Lão Hạc (1943), Đời thừa, Một đám cưới
(1944), và tiu thuyt Sống mòn (1944).
, Nam C
tranh chân thc v nông thôn Vit
ng bn cùng hóa, phá sn, không li thoát, ht sc
nhng tn bi kch tinh thn ci trí thc ti
sy khát vng, già mà sống mo
̀
n.
N
, tn 1930 1945, chúng tôi thy n
thc phê phán có ý thc gn lin vi hin thc xã hi và do
m ca h c mang tính thi s. Nhiu tác phã hòa nhc
vi bu không khí, nhng s ki xã h
miêu t cuc sng mt cách chân tht và miêu t v i rt c th, chính xác
nhng mt phn nhng yêu cn ca cuu tranh giai cu
tranh dân tc. n thu tp trung ng ngòi bút ca
mình vào vic phê phán, t cáo mãnh lit nhng th n áp bc bóc lt, nhng
chính sách m dân bp bm, gi di ca giai cp thng trng thi
thng kh ca nhân dân vi m cm thông sâu sc [38, 204]. Trong trào
18
c hin th t dòng chy cc trào
phúng vi hàng loi ngòi bút châm bim sc so ca Ngô Tt T, vi
my tính sáng to ca Nam Cao, truyn ngn trào phúng ca
Nguy kích trc din vào b quc Nht Pháp
ca Nguyên Hng c bing Phng vi nhng tác phm
tiu thuySố đỏ, Giông tố, Cạm bẫy người, Cơm thầy cơm cô
Vc hin thc phê phán Vit Nam không phi là không có mch ngun
t trong quá kh. Vit Nam, truyn tiu lâmc bit phong
phú, có truyn thcó mt v trí c bit quan trng, bi dân tc Vit Nam
là mt dân tc yêu chung tii, rt lc quan, và rt gii v ngh thut to
ti i. V c i và trào phúng ca Vi c sáng tác ra trong
nhu kin lch s nh phc v cho giáo dc và u tranh giai cp
[42, 170] và n ngày nay vn có tác dng b ng con
i, u tranh ci [42, 171]. Tiu thuyt hin thc
p thu truyn thc, châm bim cc dân tc vi
ngh thut trào phúng di dào. i vi mc a ngh thut trào phúng
n thc hin thc phê phán khác nhau. Tii
c truyn thng thì phn ln là tii h
u khi có tii ch giu, trào lc
tho hin thc phê phán dng
tic
m vào mt long
ca xã hi. U.Gurannich (Liên Xô) cho rng tác gi chú ý phân tích nhng mâu
thun, tính cht xu xa sai trái trong hoàn cnh bn c
bim vì c bén và có hiu l u tranh
nhm khc cng sn ch [6, 45]. Vì tii mang trong
sc mnh cách mng, góp phn vào vic l các th lc phng trong
xã hi giai cp. a Tú M ng xuyên châm bi kích
nhi và vic din ra hàng ngày. Nhiu phóng s cng
Phn ánh và t cáo nhanh nhy, kp thi nhng t nn xã hi b n
19
lên án [38, 213-214]. Chính vì vy, nhn th
thc s dn ti lên án t cáo nhng mt xu
xa thi nát, ri ca xã hi thc dân phong kii, và nói lên ni
thng kh ca các tng l c hin thc phê phán
ca Vit Nam là va k tha truyn thi va khc phc nhc
m còn tn ti trong th gi ng nhu cu thm m mi m ca thi
k hii.
k XX, Hàn Quc bc hii vi
phong trào Shinmunhak c m u là Yi Kwang Su, Kim
Tong In, Kim Yoo Jeong Trong bài Văn Xuôi Triều Tiên trên đường hiện thực
chủ nghĩaChong Ho cho rng u Tiên thi k u có quan
t công c xây dng hoc khai sáng xã hi cho nên
nhng tác phm
mang tính cht giáo hun
. n
thc v vai trò khai sáng và gii phóng cc càng phù hp vi
ng ch n thc. Nói v
thi k này chúng tôi không th không nhc tên ca ông Yom Sang Sop và Chae
n thc phê phán tiêu biu nht trong
phn ánh
n thc t Hàn Quc thi thuc
a thông qua ngh thu t tiu thuyt
Mansejeon c hoan hô) và Sam đae (Ba th h),
ên
hin thc ch t cách sc so. Sam đae là mt tác phm
him hoi kt h c c tiu thuyt xã hi và tiu thuyt phong tc. Nh bc
tranh xã hi rng ln và nhng bc chng th hin trong
n tiu thuyt trong nhng thành tu ni bt ca
c Trii [11, 17]. i vi ông Chae Man Shik, tuy tác phm
ca ông không nhi m cm hng phê phán.
Trong tiu thuyt Thakryu (Dòng ch tng mâu thun xã hi
y bt công và di trá và t cáo s bóc lt kinh t ca Nht Bn mt cách mnh
m. Ngày i dân Hàn Quc sng kh Nht B
20
Vii ch na phong kin thc dân Pháp. Chính quyn hiu rõ
c chính là mt th c bén và li hi có th a v thng
tr ca chúng. c s c, có tinh thn dân tc, có th s
dng ngòi bút c tuyên truyn, quc cho i chúng tinh thn
u tranh gii phóng trong thi gian ngn. Cho nên chính quyn
Nht Bn m soát khc Hàn Quc bui quay
sang vit các tiu thuyt v các s kin quá kh giúp h tm thi lng tránh
nhng v hin ti [11, 17]. S kim duyt này giúp Nhc nhng
hong cách mng và kêu gc lc Hàn Quc thông qua nhng tác
phc tin b và mang tinh thn dân tc. Chính trong thi k
cc, mc hin thc phê phán là mt sc mnh ht sc cn thit
và c phát trin mnh m. Bi thông qua ngh thu
th phê phán và công kích ch phát xít Nht mt cách gián tip ng thc
gi hoàn toàn có th hic dng ý c. Vì vy rt nhi
Quc quan tâm và chú tr Hàn Quc,
Vit Nam trong mt xã hi thc dân Pháp na phong kin, tác phc chu
s kim duyt khc nghit ca chính quyn thc dân. Nên tác phm không th phê
kích mnh m trc din bn thc dân và không th cp ti mâu thun
n ca dân tc Vit Nam vi thc dân Pháp mt cách trc tip, ngh
thu thành mt công c hu ích có sc công phá mnh m vào
ch thc dân Pháp, phát xít Nht và v sau là ch M - ngy.
ã nói trên, vc hin thc phê phán mang tính lch s và không
phi là hing cá bit. Do ng ca ch thc hin thc
phê phán và nhc trào phúng xut hin và rt phát trin Hàn Quc và
Vim chung ca các tác phm hin thc phê phán là bc l, phê phán,
kích, ph nh trt t xã hi. n thc phê phán luôn
có ý thc s dng ma và hiu qu ngh thut trào phúng phát huy
cao nht sc mnh ca ngòi bút. Ngh thut trào phúng làm cho nhng hing
gi di, nh nên l bch và nng sau ting
21
i bao gi ng nói phê phán, ph y chua cay. Có th xem mi
cây bút trào phúng xut sc ti bc phá mà chính sách kim duyt ca
chính quy bit là nguy him mà không bit tháo g nàoy,
ngh thut trào phúng c bit quan tri vi xã hi nht là xã hi
nm trong vòng kìm ta ca ngoi quc.
1.3. Tiểu thuyết trào phúng Số đỏ của Vũ Trọng Phụng
ng Phi Hà Ni, ông ch yu sng ph Hàng
Bcu cho din mo ca xã hi thc dân phc tp, nhn nháo, xô
b. ng me tây, gám, nhng k có tin ngang nhiên sng
xa hoa, try lc, tàn nhn và gi di ng Phng ghét xã hi
thc dân na phong ki o và phn ng gay gt vi li sng Âu hóa
ry l ch cm din ra lúc by gin sát và nhn ra s vô
s u cángi sng và t góc nhìn xã hi
cht ngòi bút ca mình vào nhng hi, làm nên mt s thng nht
trong cui sáng tác ca mình, là tp trung phn ánh xã hi thi nát, nh
gi di mt cách sâu sc, quyt lit. c thc hin bng mt ngh
thut trào phúng bc thy. Trong thi k 30 45, nhn nhng cây bút tu táo,
y ch nhy ma mai, giu cti Nguyn
Công ng Phng. Nguyng ch khôi hài
trong mt s truyn ng ng Phng thì trào lng trong sut c mt
cung thiên tiu thuyt [40, 390].
ng Phng là mt trong nhng tên tui ni bu ca nn
xuôi Vit Nam và ông sáng tác nhiu th long t kn phóng s. Mc
dù cui ca ông ngn ngi và ch yu vi
khng tác ph li có th th s. Mi th loc
nhng thành t t là hai th loi: tiu thuyt và
phóng s. Tác phm tiêu biu ca ông là tiu thuyt Giông tố, Số đỏ, Vỡ đê và
phóng s Kỹ nghệ lấy Tây, Cơm thầy cơm côGiông tố và Số đỏ
c gi là kit tác. Tiu thuy Trng Phng vi Giông tố, Số đỏ, Vỡ đê
22
(1936) xây d c tu; to d
nhân v các tng lp, giai cp, xây dng nhit hp tài
tình các yu t bi hài. Kt cu hoành tráng, ngôn ng hanh, sc so, nhân vt có
ngôn ng riêng theo tng lng cp, ngành ngh rng [17, 51] c
to nên sc hp dc bit cho tiu thuyt cng Phng. ng
Phc sng t chân vch
trn cái xã hi nhic ca cuc cách mng tháng Tám. c
tiu thuyt Số đỏ chng hn, chúng ta không ch phc tài cng Phng mà
còn trân trng bit bao tinh thn phn kháng quyt lit ca ông vi xã h
thi.
Tiu thuyt Số đỏ là mt cun tiu thuyt hot kê vi nhng tình hung gi
nh, nhng nhân vi, nhng tình tit ngu nhiên và ht
vi nhau trong ct truyn [48, 74]. Xung quanh tác phm Số đỏ c ng
Phng có nhiu ý kin không thng nht v ng ngh thut c
gây nên nhng cuc tranh lun, bút chin sôi ni. Mt mt, tiu thuyt Số đỏ là
mt tác phm trào phúng chua chát. Nguyn Hoành Khung cho rng bút pháp
châm bim cng Phc bit sc so, c xã hi gi di
i. Trong bài Số đỏ ca Nguyn Hoành Khung, ng Ph kích
c cái xã hng gi thành th i by theo li s
rm, ht sc l m còn ch giu nh c thc dân
khuyÂu hóa, vui v tr trung, gii phóng ph n,
th dc th thao, cht giáo
ch giu khu hiu bình dân bp bm ca bi [10, 2036].
Mt khác, tii ca tiu thuyt Số đỏ là ti c. Trong bài Vũ
Trọng Phụng và niềm căm uất không nguôi ca Nguynh, Số đỏ c
coi là mt tiu thuyt trào phúng có mc thi k này. Nói
chung ngh thut trào phúng cho i vit phát huy thoi mái ng
ng và bút pháp i [40 c Phúc cho rng mt tác phm
Số đỏ cng Phng thì t ch , nhân vt, ct truyn, tình
23
tit, b cc, ngôn ngn th pháp ngh thuu có tính cht trào phúng, gây
i c [31, 114]. Trong bài Trào phúng của Vũ Trọng Phụng trong “Số đỏ” ca
Hoàng Ngc Hin, tiu thuyt Số đỏ c nhnh là mt kho phong phú các
th thuc. Ngay nhng hình thc ng c s dng
gây hiu qu khôi hài [40, 389]. Mc dù các nhà phê bình không thng nht
c v tii cng Phng là tii hàc hay tii chua
ph nhc tiu thuyt Số đỏ là mt trong nhng
tiu thuyt trào phúng xut sc cc Vin 1930 1945.
ca tác pht vai trò quan trng. Tên tác phm t
m ca mình, nó là s ng, là mt cách
dit hàm súc ca i ngh nhiu khi nói rõ v ch hoc ni
dung mt cách khái quát nht. Tác phvy. Tên tác phng
mnh vào th hiu cc gii ta chc mt tác ph
tác phm gây mt c bit. Lý do nào khin Trng Pht
tên cho tác phm ca mình cái tên Số đỏ? Theo bài Những lớp sóng ngôn từ trong
Số đỏ c c Hiu, nhà nghiên cu cho rng ng Pht tên tiu
thuyt Số đỏ do s gi ý t hai nhân vy S và nhân vt trung tâm
Xuâ : M u hành trình ly k này là cuc gp g - Ông
Thy S (chú ý s gn bó ca hai nhân v tiu thuyt ông
thy S = S ) [9, 183]. Ý kin c c Hiu rt hp lý và
thú v kin khác, Số đỏ là s phn và là hai mt ca s phn. Một
mặt, Số đỏ là s phn c i g c nhng chuyn may mn. Mi
chuyn trong tác phm này din ra trong khong 5 tháng, t n cui ông thy
c s ca nhân vt trung tâm Xuân và d
vy, chúng tôi có th hic t S trong Số đỏ là s phn hoc s mnh ca
i nói chung và do thn, chúa hoc trnh v
i không th c s phn c t qm mang
tính truyn thng, c bit là hc thuynh mnh ca Nho giáo. Thi k trung
i, Nho hc phát trin và nhi có quan nim ri
24
din cho s phn tp th ng cao c ca nhân dân thì s phn ca h
không th mang tính cht ng c. C ng ca nhân vt
t i mang tính cht tt yu, h ch có th ,
không th c. Mặt khác, theo cách hiu thi hii thì S là s
phn, s là s phn cui ca mng gc may mn.
S ca Xuân không phi do s run ri thn bí ban cho mà do mt xã hi gi
di, nh o nên. Mt xã hi l bch, gi d t
mt tht banh sân qun tr thành mt anh hùng cu quc, mt
bi. Nguyn Hoành Khung nói rng không phi do s
mà chính cái xã hng gi try lc và bp bm ,
i hùng ca nó [10, 1552].
t mt câu hi na vì ng Phng chn th loi tiu
thuyt mà không chn th loi khác? TTừ điển thuật ngữ văn
học, tiu thuyt là mt th loc mi, rt trong phn ánh th gii vi
mô l có th phn ánh s phn ca nhiu cu i, nhng bc tranh
phong tc xã hi, miêu t u kin sinh hot giai cp, tái hin nhiu
ng [7, 328]. Vì th, nhng Phng chn th loi tiu
thuy phn ánh hin thc xã hi l i mà c
i ca gã Xuân Tóc vô hc, nh may mn mà pht lên nhanh chóng. Và vi
tm ca mt tiu thuyi ngh thut trào phúng bc thng
Pho nên mt tác phm bt h.
Kt cu tiu thuyt Số đỏ c trin khai vi 20 , t n cui k
nhng câu chuyi, vô lý n mc bt và k qung Phng
bình dii ca xã hi h cp nhng v c th và len li
vào nhng ngõ sâu ci sng. Nhân vt trung tâm là m côi, k
ngh u, bán phá xa, nht
trình, chy c rp hát, thi loa qung cáo thuc lu Khi nht bóng sân qun vt,
Xuân b i vic do mng vô giáo dc g
mt cuc gp may mn nht trong cui c bi vì nó chính là
25
m giúp Xuân c vào xã h ng.
Nh c Ha v xã hi ca
c kéo lên mt cách ngon mc, t h n mt anh hùng ca
c trong khou tiên Xuân tr thành i qun lý mt hiu
c gii thiu cho c c Hng thuc.
Dn dn hn c tn vt, ng lên ci cách Pht
giáo ri li tr thành mt nhà cu quc, mt bng cách li dng c cái
xã hng gi y. kích, trào lng, ph nhn t , bà Phó
c Hn tt c nhân vt khác. Tác phm
tp trung k v s phn mp may, v mn h
theo li s t xã hi l di, thi nát,
kch cm vi nhiu s ki Âu hóa, vui v tr trung, gii
phóng ph n, cht giáong Ph phê phán
mãnh lit vi nhng v o Pht, ph n tân thi
y, trong Số đỏ ng Phph nh hu ht các mt xã hi thc
dân phong kin: T chính tr, lu c, t c ngh
thun y phc, l nghi, sinh hoi t m, t
mt phía và cái phía tiêu c i lên theo bút pháp
bim ha [26, 157].
Tiu thuyt Số đỏ c cách mng tháng Tám, c ca
cuc cách mng bao gi a dn nén, bc bí và b tc. Chí
Phèo ca Nam Cao phc di, b tc ca s phi và
th phía chân tri vn mang mt màu sy hy
vng và s ha hi thay nào. Tính chiu ca Số đỏ th hin ch nó công
kích vào s i bi ca xã hng gi, ph nhn xã hi
c m lên án hin thng Phng dùng sc mnh
ca ti ph nhn xã hi. Trong lu
n v Số đỏ dâm hay không dâm mà ch n ngh thut trào phúng
ca tác phm, theo quan nim c. c