Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

Thực trạng việc làm của người di cư tự do trong cơ sở sản xuất nhỏ trên địa bàn quận Hoàng Mai, Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 164 trang )


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA XÃ HỘI HỌC
***********






THỰC TRẠNG VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI DI CƯ TỰ DO
TRONG CƠ SỞ SẢN XUẤT NHỎ
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HOÀNG MAI, HÀ NỘI


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC XÃ HỘI HỌC
MÃ SỐ: 60.31.30



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM VĂN QUYẾT
HỌC VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN ĐỨC TUYẾN














HÀ NỘI - 2006




Lời cảm ơn


Trong khi làm luận văn em đã được sự giúp đỡ của rất
nhiều thầy cô, đồng nghiệp và bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn Tiến sỹ
Phạm Văn Quyết đã tận tình giúp đỡ trong suốt thời gian em
hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn PGS,TS Vũ Hào Quang và
các thầy, cô trong Khoa Xã hội học trường Đại học Khoa học
xã hội và Nhân văn đã truyền thụ những kiến thức quý báu
trong quá trình em học tập.
Xin chân thành Viện Gia đình và Giới đã tạo điều kiện
để em học tập và nghiên cứu, hoàn thành khoá học.
Xin cảm ơn tất cả các bạn bè cùng lớp, đồng nghiệp và
lãnh đạo và nhân dân địa phương đã trao đổi, cung cấp
thông tin, ý tưởng trong suốt quá trình em học tập và
nghiên cứu.



Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2006








Nguyễn Đức Tuyến


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU 1
I - LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
II - ĐỐI TƢỢNG, KHÁCH THỂ VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 5
III - MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 6
IV- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6
1. Phƣơng pháp thu thập thông tin 6
2. Phƣơng pháp chọn mẫu 8
V- GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU 9
VI- SƠ ĐỒ LÝ THUYẾT 10
PHẦN NỘI DUNG CHÍNH 11
CHƢƠNG I. QUAN ĐIỂM LÝ THUYẾT
VỀ VẤN ĐỀ VIỆC LÀM CỦA NGƢỜI DI CƢ TỰ DO 11
1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu 11
1.2. Hệ khái niệm công cụ 18
1.2.1. Khái niệm Việc làm 18
1.2.2. Khái niệm Di cư 19

1.2.3. Khái niệm Di cư tự do 20
1.2.4. Khái niệm Cơ sở sản xuất nhỏ 21
1.3. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp luận của đề tài 24
1.3.1. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử là
cở sở phương pháp luận của đề tài 24
1.3.2. Lý thuyết về cung và cầu của David Begg và cộng sự 26
1.3.3. Lý thuyết chọn lựa hợp lý của Coleman, Friendman và
Hechter 30
1.3.4. Lý thuyết trao đổi của Adam Smith, David Ricardo, John
Stuart Mell, Jeremy 31
1.3.5. Quan điểm của Đảng và nhà nước ta về vấn đề việc làm của
lao động tự do trong các cơ sở sản xuất vừa và nhỏ 32
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VIỆC LÀM TRONG CÁC CƠ SỞ SẢN
XUẤT NHỎ 36
2.1. Vài nét khái quát về địa bàn nghiên cứu và khách thể nghiên
cứu 36
2.1.1. Một vài nét khái quát về tình hình việc làm cho người lao
động di cư vào Hà Nội 36
2.1.2. Đặc điểm tự nhiên - xã hội quận Hoàng Mai 41
2.2. Đặc điểm việc làm của các cơ sở sản xuất nhỏ ở quận Hoàng Mai 43
2.3. Việc làm với yêu cầu về học vấn và trình độ tay nghề 44
2.4.Khả năng thu hút lao động của các cơ sở sản xuất nhỏ 51
2.5. Mức độ ổn định của công việc 59
2.6. Thay đổi việc làm của ngƣời lao động di cƣ 63
2.7. Môi trƣờng tự nhiên nơi làm việc và tai nạn lao động 67
2.7.1. Môi trường tự nhiên nơi làm việc 68
2.7.2. Tai nạn lao động 69
2.8. Tiền công 74
2.9. Phụ cấp ăn trƣa 79
2.10. Các quyền lợi khác 80

2.11. Tiền tiết kiệm 85
CHƢƠNG 3. CÁC MỐI QUAN HỆ XÃ HỘI CỦA NGƢỜI LAO
ĐỘNG DI CƢ 89
3.1. Quan hệ giữa chủ và ngƣời lao động 90
3.2. Quan hệ giữa những ngƣời lao động trong nơi làm việc 95
3.3. Các mối quan hệ khác của ngƣời lao động di cƣ 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 100
Kết luận 100
Khuyến nghị 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO 104
PHỤ LỤC 1: Trích các bản phỏng vấn sâu 108/
PHỤ LỤC 2: Bảng hỏi 132
PHỤ LỤC 3: Kết quả điều tra định lượng 136




Luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến


- 1 -
PHN M U

I - Lí DO CHN TI
Sau hai mi nm k t khi ng tin hnh i mi, t nc ta ó thu
c nhng thnh qu ỏng khớch l:
Kinh t phỏt trin n nh v kộo di. Chỳng ta ó duy trỡ tc tng
trng nhanh liờn tc n nay t 20 nm [24,27], khụng nhng th, cũn tng
vi mc nhanh Tc tng bỡnh quõn hng nm trong 20 nm i mi t
6,8%, riờng thi k 1991-2002 t 7,5%[24,27] v c ỏnh giỏ l tc tng

trng ng th hai trờn th gii.
Bc ra t chin tranh, vi mt nn kinh t b nh hng nng n ca cuc
chin, v mt nn nụng nghip lc hu, hng nm phi nhp khu go cu úi
cho ngi dõn; ngy nay nc ta ó t tỳc c lng thc v dn dn tr thnh
mt cng quc xut khu go ng th hai trờn th gii.
ang l mt nc cú c cu kinh t da trờn nụng nghip l chớnh, vi s
ngi dõn sng vựng nụng thụn khong 70%, vi nn kinh t da trờn nụng
nghip, chỳng ta ó, ang chuyn dn c cu kinh t sang cụng nghip hoỏ v
hin i hoỏ. Ch cn xem xột my nm gn õy chỳng ta cú th thy c s
bin i ny Trong cu trỳc tng sn phm trong nc, t trng úng gúp ca
lao ng nụng nghip cú xu hng gim dn t 40,5% nm 1991 xung cũn
25,7% nm 1997, trong khi ú t trng sn phm do lao ng cụng nghip v
dch v tng dn. Nm 1991, lao ng cụng nghip v xõy dng úng gúp
23,8% trong tng sn phm trong nc, nm 1997 t trng ú l 31,7%. C cu
lao ng phõn theo ngnh kinh t thay i theo hng gim dn t l lao ng
trong nụng nghip t 73% xung 67%, tng dn t l lao ng trong cụng
nghip v nhanh nht l ngnh dch v t 16% lờn 20% trong thi k 1990-
2001[18,280].
Luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến


- 2 -
Kt qu ca s i mi v nhng chng trỡnh phỏt trin cú th s khụng
c sỏng ln nh vy nu ng v Nh nc khụng cú nhng chớnh sỏch quyt
lit, hp lý, v ỳng n trong tng thi k. Trong rt nhiu cỏc chớnh sỏch b
sung, h tr ln nhau a t nc tin lờn trong thi k i mi, chỳng ta cú
th thy hai tp hp chớnh sỏch to lờn nhng chuyn bin rừ nột ca nn kinh
t:
Giai on u i mi, phỏt trin nụng nghip l u tiờn hng u. Nhng
chớnh sỏch m ca ó ci trúi sc lao ng ca ngi dõn nụng thụn, to ra mt

s bin i rừ rt khu vc nụng thụn, t ú sn lng lng thc tng lờn
nhanh chúng.
Giai on sau cỏc chớnh sỏch tp trung vo phỏt trin cụng nghip, khuyn
khớch s thnh lp cỏc doanh nghip, to vic lm, thu hỳt ngun lao ng ang
d tha ca t nc.
Vi phỏt trin kinh t, tin hnh cụng nghip hoỏ thnh cụng, hin
i hoỏ t nc, gim mnh t l ngi nghốo v tng tớnh hiu qu ca nn
kinh t t nc, ng ta ó phỏt ng Chin lc phỏt trin kinh t - xó hi
2001-2010 vi mc ớch chuyn i c cu kinh t hp lý, lm cho T trng
trong GDP ca nụng nghip 16-17%, cụng nghip 40-41%, dch v 42-43%. T
l lao ng nụng nghip cũn 50%[34,160]
Nhng s bin ng trờn tỏc ng mnh m n i sng ngi dõn c
nc, ng thi lm bin i c cu cụng nghip/nụng nghip trong nn kinh t
nc ta. S tng lờn ca t l cụng nghip v gim xung ca nụng nghip trong
c cu kinh t quc dõn lm cho mt b phn dõn chỳng khụng cú vic lm
nụng thụn phi di c lao ng t khu vc nụng thụn sang ụ th. S vn ng
trờn thc ra khụng nm ngoi nhng lý lun ca cỏc nh xó hi hc, theo kt
lun ca mt nghiờn cu xó hi hc, Khi tin vn u t khu vc ụ th tr
thnh yu t quan trng to c hi vic lm tt hn, dũng di dõn s hng ch
Luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến


- 3 -
yu vo khu vc ụ th, to ra sc ộp v dõn s v c s h tng khu vc ụ
th[15,5]. gim bt sc ộp ca mt dõn s quỏ cao, cỏc nh qun lý ụ th
s phi m rng thnh ph, ci to c s h tng v vỡ th S di c l nguyờn
nhõn chớnh ca s phỏt trin nhanh chúng ca nhiu thnh ph ngy nay Th
gii th ba [20,668].
Vit Nam cng khụng th trỏnh khi quy lut di c nụng thụn-thnh th v
s phỏt trin cỏc ụ th, vỡ th ng v nh nc ó luụn luụn cho ra i nhng

lut phỏp, chớnh sỏch phỏt trin doanh nghip gim bt sc ộp v vic lm
cho ngi lao ng ụ th. Do ú, Gn õy, cỏc doanh nghip t nhõn ó m
rng c v s lng, nhõn cụng v sn lng, phn ỏnh tin b ỏng k trong
vic bói b cỏc hn ch i vi khu vc t nhõn trong nc trong cỏc hot ng
cụng nghip v dch v v c bit l ngoi thng t nm 1999[3,146].
Mt trong cỏc chớnh sỏch giai on ny, Lut doanh nghip ó chng minh
c tớnh hiu qu ca nú: Ch trong vng 6 nm t 2000 - 2005, s lng DN
ng ký kinh doanh ú gp 3,3 ln s DN ng ký trong 10 nm trc ú[43]
ng thi, Ngoi ra cn cỳ khong 2 triu h kinh doanh c th v hng chc
ngn chi nhnh v vn phng i din c thnh lp [43].
iu quan trng hn, nhn thc v kinh doanh, kinh t c i mi, cỏc
thnh phn kinh t ó chng t c tm quan trng trong thc t. Khu vc kinh
t t nhõn, phi chớnh thc c cụng nhn v c ỏnh giỏ vỡ cú nhng úng
gúp phự hp vi chớnh sỏch phỏt trin ca quc gia. Cỏc nh khoa hc ó kt
lun: Khu vc kinh t ngoi quc doanh l khu vc to c vic lm nhiu
nht, khụng nhng th, cũn l r nht v nhanh nht [19,10]. C th hn: Theo
Bỏo cỏo kinh t ca Ngõn hng th gii mi õy, thỡ to ra mt ch lm,
doanh nghip nh nc trung bỡnh tiờu tn 18.000USD, trong khi ú, doanh
nghip va v nh ch cn n 800 USD [19,10].
Luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến


- 4 -
Tuy ó cú nhiu s chỳ ý, nhng s ỏnh giỏ ca nh nc v khu vc kinh
t ny vn thp hn vi tm c phỏt trin ca chỳng nờn cỏc chớnh sỏch cha
phỏt huy hiu qu ti a. Theo nh nhn nh ca mt nh nghiờn cu nc
ngoi thỡ : Cỏc nh lónh o Vit Nam ó nhn thy vai trũ tớch cc ca khu
vc t nhõn, tuy nhiờn cỏc chớnh sỏch thng cha tht c th [3,148], v: cỏc
doanh nghip vn cha nhn c s i x cụng bng i vi hot ng ca
h[3,148].

Quan h ca gii ch v ngi lao ng cú nhiu vn khỳc mc. Biu
hin d thy l gn õy cỏc v ỡnh cụng n ra ngy cng nhiu, tuy phn ln tp
trung vo cỏc khu vc kinh t u t nc ngoi, nhng cng cú n khong 1/4
l cỏc doanh nghip ngoi quc doanh: 560 v nh cng ti Vit Nam k t
thng ging nm 2004 n trung tun thỏng 6 nm 2006 trong s 560 v nh
cng, cỳ 409 v xy ra cc cng ty cỳ vn u t nc ngoi, 138 v cỏc
cụng ty ngoi quc doanh v 13 v ti cỏc doanh nghip nh nc[41]. Mt
trong nhng nguyờn nhõn gõy ra thc trng ny l do cỏc chớnh quyn cỏc cp
cha ỏnh giỏ ỳng mc tm quan trng ca khu vc kinh t ny, s hiu bit v
thnh qu úng gúp ca khu vc kinh t ny trong vic gii quyt vic lm cho
ngi lao ng gúp phn xoỏ úi gim nghốo cho ngi dõn cũn cha c thu
ỏo. Quan h gia ngi lao ng v ngi s dng lao ng cũn cha c
bỡnh ng v thiu s giỏm sỏt ca phỏp lut, m ngi thng b thit thũi l
ngi lao ng do h khụng cú hiu bit, kin thc phỏp lut v v th thp
kộm.
Ngi lao ng thng cú hng gii quyt vn ca h theo mt cỏch
tiờu cc bng cỏc hnh ng chng i ca h i vi gii ch, ỡnh cụng hoc
cỏc hỡnh thc phỏ hoi khỏc c tin hnh. Nu phỏt trin tỡnh trng ny thỡ
chin lc phỏt trin kinh t ca Vit Nam khú t c nhng kt qu mong
mun.
Luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến


- 5 -
nhng vn trờn cú th c gii quyt mt cỏch thu ỏo, ng thi
cú th nõng cao c i sng ca ngi lao ng di c, gii quyt s cng
thng trong cỏc quan h ca h, chỳng ta cn phi hiu rừ c tỡnh trng vic
lm, lao ng ca ngi lao ng di c t do lm vic khu vc kinh t ny.
Vi nhng lý do nh vy, lun vn s c gng lm rừ thc trng vic lm
ca ngi lao ng di c lm vic trong cỏc c s sn xut nh thuc qun

Hong Mai - H Ni, phỏt hin nhng vn cha hp lý t ú gúp phn a
ra nhng kin ngh cn thit v mt chớnh sỏch phỏt trin mt mnh, gim bt
nhng khú khn, vng mc ca ngi lao ng di c v s ngi dng lao
ng, tng bc nõng cao i sng cho nhúm ngi lao ng di c lm vic
khu vc ny. Qua trng hp nghiờn cu qun Hong Mai, lun vn cng hy
vng s gúp phn lm rừ hn thc trng vic lm ca nhúm ngi di c vo H
Ni núi chung, hoc cú th giỳp gii thớch mt s vn tm c ln hn.
II - I TNG, KHCH TH V PHM VI NGHIấN CU
i tng nghiờn cu
Tỡnh trng vic lm v thu nhp ca nhúm ngi lao ng di c t do
trong cỏc c s sn xut nh.
Khỏch th nghiờn cu
Ngi lao ng di c hin ang lm vic trong cỏc c s sn xut nh.
Ngi ch c s sn xut nh ang s dng lao ng di c
Ngi qun lý chớnh quyn ni a bn nghiờn cu
Phm vi nghiờn cu
a im nghiờn cu: Nghiờn cu c tin hnh qun Hong Mai, ni
cú nhiu bin i nhanh theo hng ụ th hoỏ ca H Ni.
Luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến


- 6 -
Qun Hong Mai hin nay cú s lng rt ụng ngi ngoi tnh n lm
cỏc cụng vic sn xut cụng nghip. Vic s dng t ai ang chuyn dn
thnh t , cho nờn cỏc c s sn xut ln ang chu nh hng ca chớnh sỏch
di di ra khi khu dõn c ca thnh ph. Do mt dõn s tha (so vi H Ni),
nờn ngi dõn vn tn dng t sn xut nh v kinh doanh. Mụ hỡnh sn
xut õy tuy vn cũn mt s c s ln, nhng c s sn xut nh ó v ang
phỏt trin nhanh, d nhn din, d dng tip cn v nht l khụng yờu cu cỏc
th tc hnh chớnh phc tp.

Thi gian nghiờn cu: T thỏng 1 n thỏng 10 nm 2006
III - MC TIấU NGHIấN CU
ti c gng lm rừ nhng iu sau:
1. Kh nng tỡm kim vic lm v c trng vic lm ca ngi lao ng di
c t do trong cỏc c s sn xut nh (thi gian tỡm vic, ngi tr giỳp
tỡm vic, vic o to ngh, nhng khú khn xy ra trong quỏ trỡnh tỡm
vic)
2. Mc n nh ca vic lm v thi gian lm vic ca ngi lao ng di
c trong cỏc c s sn xut nh (vn hp ng lao ng, thi gian lm
vic trong ngy, tun, mc dch chuyn sang cỏc c s khỏc, cụng vic
khỏc ).
3. Tin cụng v cỏc phỳc li m ngi lao ng di c c hng (tin
lng, tin bo him xó hi, tin tr cp, tin bi dng tai nn )
4. Mi quan h xó hi ca ngi lao ng di c trong cỏc c s sn xut nh
(quan h ch th, quan h ca nhng ngi lao ng trong c s sn xut
vi nhau, quan h gia ngi lao ng di c vi nhng nhúm khỏc).
IV- PHNG PHP NGHIấN CU
Nghiờn cu s c tin hnh da trờn phng phỏp nghiờn cu c th sau:
LuËn v¨n cao häc x· héi häc NguyÔn §øc TuyÕn


- 7 -
1. Phƣơng pháp thu thập thông tin
Phương pháp phân tích tài liệu
Sưu tầm, phân tích các kết quả nghiên cứu về tình trạng việc làm của người
lao động trong các cơ sở sản xuất nhỏ ở Hà Nội, các số liệu thống kê có liên
quan ở trên các sách đã in, báo cáo điều tra, báo chí và internet. Các số liệu thu
thập được có tác dụng so sánh các phân tích kết quả của những những nghiên
cứu khác với những kết quả nghiên cứu của luận văn.
Phương pháp điều tra bảng hỏi

Luận văn đã tiến hành khảo sát 210 bảng hỏi. “Bảng hỏi là một công cụ đắc
lực cho việc nghiên cứu thực nghiệm” [27,102], do vậy bảng hỏi của cuộc
nghiên cứu đã được xây dựng một cách kỹ lưỡng để có thể thu thập được đầy đủ
thông tin cho luận văn. Mục đích bảng hỏi là đưa ra các số liệu định lượng để
đánh giá thực trạng của những người lao động di cư tự do làm trong các cơ sở
sản xuất nhỏ, tìm hiểu các số liệu về tiền lương, về thời gian làm việc và các số
liệu về điều kiện sống, làm việc của nhóm người này.
Phỏng vấn sâu
Phương pháp phỏng vấn sâu là để làm rõ thêm hiện trạng của người lao
động di cư; lý giải những lý do, nguồn gốc của vấn đề mà bảng hỏi phát hiện mà
không lý giải nổi nếu chỉ tiến hành phân tích định lượng; đồng thời nội dung
phỏng vấn sâu cũng đi sâu phát hiện những vấn đề về tâm tư, nguyện vọng của
các cá nhân mà bảng hỏi không bao quát nổi. Chính vì thế, để phù hợp với mục
tiêu nghiên cứu và phù hợp với những kiến thức, tâm tư của từng trường hợp cụ
thể, nội dung phỏng vấn đối với từng cá nhân có những hướng khác nhau:
Đối với người lao động di cư: nội dung phỏng vấn chủ yếu đi sâu vào tìm
hiểu thời gian tìm kiếm việc làm; ai, bằng cách nào mà người lao động di cư tìm
được việc; nhu cầu đào tạo nâng cao trình độ tay nghề, sự di chuyển trong việc
làm; quan hệ của họ đối với chủ thuê lao động, đối với những người cùng làm;
Luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến


- 8 -
nhng vn liờn quan n mụi trng xó hi v mụi trng t nhiờn ni lm
vic; tõm t v suy ngh ca h i vi cụng vic v tng lai ca chớnh h.
i vi ch c s sn xut: ni dung tp trung vo ỏnh giỏ kh nng cung
cp ngun vic cho ngi lao ng, yờu cu v ngun nhõn lc; nhng nh
hng ca chớnh sỏch nh nc n c s sn xut cng nh n ngi lao
ng; cỏc phỳc li, nhng ch u ói m c s cú th to ra; ng thi xem
xột quan im v quan h hng ngy gia nhng ngi lao ng di c trong c

s.
i vi cỏn b qun lý ca chớnh quyn a phng: ỏnh giỏ v vic chp
hnh quy nh phỏp lut ca nh nc, quan h gia ngi lao ng di c v
ngi ch s dng lao ng; vic n, , vn mụi trng, thc hin an ton lao
ng ca ngi lao ng di c lm cỏc c s ú.
Phng phỏp quan sỏt
Phng phỏp quan sỏt c tin hnh khi cỏc nghiờn cu viờn n iu tra
ti a bn nghiờn cu. Phng phỏp quan sỏt khụng quan trng bng cỏc
phng phỏp nghiờn cu khỏc, nhng nú rt cú hiu qu trong cỏc nghiờn cu
nhm phỏt hin bn cht ni ti ca hin tng, hoc mun tỡm hiu sõu v
nguyờn nhõn ca cỏc hnh ng, c cu, mi quan h hng ngy ca mt nhúm
ngi no ú [27,115], do vy, phng phỏp ny c tin hnh nhiu trong
khi tin hnh phng vn sõu ch thuờ lao ng v ngi lao ng di c ti ni
lm vic.
2. Phng phỏp chn mu
Chn mu cho iu tra bng hi
Lun vn tin hnh iu tra 210 bng hi ngi lao ng di c (110 nam;
100 n). Lng mu c da trờn s liu thng kờ qun Hong Mai cú 701 c
s sn xut [23,74], trong s ny 49,5% l c s cú t 1-9 ngi lm thuờ
[29,204] (d tớnh trung bỡnh mi c s cú 7 ngi), ng thi tr i s ngi lao
Luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến


- 9 -
ng l ngi dõn ó c trỳ H Ni v s c s khụng sn xut, m ch dch
v, kinh doanh, vn phũng i din (cha cú s liu iu tra); do vy s mu
c chng t trờn 10%. Loi hỡnh cụng vic ca c s sn xut gm 8 loi, c
la chn da theo quan sỏt thc t thy xut hin ph bin qun Hong Mai.
a im iu tra c chn la theo hỡnh thc ngu nhiờn theo cm, ngha l
ngi iu tra chn ngu nhiờn mt c s sn xut nh ri phng vn tt c cỏc

i tng (phự hp vi tiờu chớ ca lun vn) trong c s sn xut ú m
bo tớnh khỏch quan ca i tng. Nhng ngi c chn ó cú thi gian lm
c s sn xut ang nghiờn cu ớt nht l 1 thỏng tr lờn h cú th núi rừ v
cỏc vn ang gp phi.
Chn mu cho phng vn sõu
Tt c nhng ngi c chn phng vn sõu khụng phi l chn la
ngu nhiờn, m cú chn lc. õy l nhng ngi cú s hiu bit tng i rừ v
vn nghiờn cu cú th cung cp nhng thụng tin chớnh xỏc v bao quỏt
nht. Lng mu phng vn sõu l 10 ngi, gm cú 5 ngi lao ng di c (cú
3 nam v 2 n, la chn nhng ngi ó cú thi gian lm vic t 6 thỏng tr lờn
trong cỏc c s cú ngnh ngh sn xut hot ng khỏc nhau), 3 ch thuờ lao
ng (2 nam 1 n, cú ó tng kinh doanh trờn 1 nm, kinh doanh ngnh ngh
khỏc nhau), 2 cỏn b chớnh quyn (1 cụng an phng v 1 t trng dõn ph).

V- GI THUYT NGHIấN CU
1. Cỏc c s sn xut nh hin nay qun Hong Mai cú kh nng cung cp
nhiu vic lm phự hp vi trỡnh hc vn, tay ngh v cỏc c im ca
ngi di c t do. Ngi lao ng di c d dng tỡm c vic lm trong
khu vc kinh t ny.
3. Cụng vic ca ngi lao ng di c khỏ n nh, nhng h vn mong mun
i tỡm vic ni khỏc, lm ngh nghip khỏc.
LuËn v¨n cao häc x· héi häc NguyÔn §øc TuyÕn


- 10 -
4. Mức thu nhập của nhóm lao động này khá ổn định, nhưng các quyền lợi
khác của họ còn chưa được đảm bảo.
5. Quan hệ giữa người lao động di cư và người thuê lao động khá tốt đẹp,
người lao động vẫn nhận được sự trợ giúp về kinh tế từ phía người thuê lao
động.


VI- SƠ ĐỒ LÝ THUYẾT























Thực trạng việc làm
của người di cư trong
các cơ sở sản xuất
vừa và nhỏ


Khả năng cung cấp việc
làm của các cơ sở sản xuất
nhỏ
Nhu cầu tìm việc làm
của người lao động di

Điều kiện kinh tế-xã
hội
(đổi mới)
Thời
gian
tìm
việc,
làm
việc
Mức
độ ổn
định
của
việc
làm
Tiền
công

phúc
lợi
Tiền
công

phúc

lợi

Khả
năng
thay
đổi
việc
làm

Môi
trườn
g lao
động
và tai
nạn


Đặc
điểm
việc
làm
LuËn v¨n cao häc x· héi häc NguyÔn §øc TuyÕn


- 11 -




PHẦN NỘI DUNG CHÍNH


CHƢƠNG I. QUAN ĐIỂM LÝ THUYẾT
VỀ VẤN ĐỀ VIỆC LÀM CỦA NGƢỜI DI CƢ TỰ DO

1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu
Gần đây, có một số nghiên cứu được tiến hành có liên quan đến vấn đề việc
làm của người lao động di cư ở trong các cơ sở sản xuất nhỏ. Nổi bật nhất là một
số công trình nghiên cứu sau:
Kinh tế tư nhân Việt Nam trong tiến trình hội nhập của tác giả Trịnh Thị
Hoa Mai [21]. Công trình chủ yếu đưa ra các vấn đề lý luận về khu vực kinh tế
tư nhân dưới góc độ vĩ mô. Sách cũng đưa ra nhiều định nghĩa mang tính học
thuật cao, như định nghĩa về khu vực kinh tế tư nhân, định nghĩa về doanh nhân,
các loại hình doanh nghiệp tư nhân Các vấn đề được bàn luận ở sách chủ yếu
đề cập đến khu vực kinh tế tư nhân một cách tổng thể, không đi sâu vào các
chiều cạnh chuyên sâu của thành phần kinh tế này. Sách đưa ra một sự khái quát
quá trình phát triển của thành phần kinh tế tư nhân, những biến đổi trong nhận
thức của xã hội về loại hình kinh tế này, những định hướng, hạn chế khách quan
và chủ quan của khu vực kinh tế tư nhân Đặc biệt, tài liệu chú trọng đến dự
báo, đánh giá, và vạch ra một số hướng phát triển của loại hình kinh tế này trong
bối cảnh hội nhập vào kinh tế quốc tế trong giai đoạn sắp tới.
Sách chọn lọc đưa ra những số liệu về tình hình khu vực kinh tế tư nhân
trên bình diện cả nước, có những nhận xét, đánh giá chính xác về những số liệu
này. Đây là tài liệu tham khảo quý đối với luận văn khi khái quát tình hình khu
vực kinh tế này khi muốn tham khảo một khung cảnh tổng thể của vấn đề.
Luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến


- 12 -
Tuy nhiờn, v tm kinh t v mụ, ti liu khụng cho c nhng chiu sõu
ca vn , c bit nhng mi quan h bờn trong ca cỏc n v ch th ca

loi hỡnh kinh t ny.
Kinh t t nhõn Vit Nam sau hai thp k i mi : Thc trng v
nhng vn ca inh Th Thm (ch biờn)[11]. Sỏch l tp hp nhiu nhng
phõn tớch, ỏnh giỏ, kin gii v nhng gii phỏp c ỳc kt trong nhng cụng
trỡnh, bi vit ca cỏc nh nghiờn cu v nhng vn lý lun, thc tin phỏt
trin, nhng hn ch cng nh trin vng phỏt trin ca khu vc kinh t t nhõn.
Sỏch ch yu bn v nhng vn v chớnh sỏch, s ra i v phỏt trin
ca khu vc kinh t t nhõn Vit Nam; nhng thnh tu ó t c trong thi
gian qua, nht l trong 20 nm i mi. Sỏch a ra cỏc vn lý lun v s
dch chuyn ca khu vc kinh t ny trong cỏc giai on lch s v trong bi
cnh hin nay khi Vit Nam ho nhp vi nn kinh t quc t.
c bit, sỏch cú bi vit ca tỏc gi Trn Thanh Mai v Doanh nghip
va v nh Vit Nam: vn v gii phỏp. Bi vit cú cp n nh ngha
doanh nghip va v nh, nhng u th ca nú trong bi cnh kinh t Vit Nam
hin nay, vai trũ ca cỏc doanh nghip trong vic tng trng kinh t quc dõn,
thc trng cỏc doanh nghip nh cỏc vựng thnh ph v nụng thụn; ng thi
sỏch cũn vch ra cỏc gii phỏp nhm h tr cho cỏc doanh nghip ny trong giai
on sp ti ca t nc.
Tuy nhiờn, cng nh quyn sỏch trờn, cỏc tỏc gi i sõu vo vn lý lun
v lý thuyt v nhu cu cn thit ca cỏc doanh nghip t nhõn trong tm v mụ;
khụng i sõu vo cỏc quan h vi mụ tn ti trong khu vc kinh t va v nh.
iu tra di c Vit Nam nm 2004: Nhng kt qu ch yu [10]. Sỏch l
kt qu cuc iu tra v di c ca Vit Nam nm 2004. Cuc iu tra c tin
hnh 11 tnh/thnh ph, c xp i din cho 5 vựng di c ln ca c nc.
Luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến


- 13 -
Cỏc s liu a ra mc ớch l nhm tng s hiu bit v cỏc lnh vc: quỏ
trỡnh di c; cỏc yu t kinh t, xó hi, nhõn khu thun li cho di c; kt qu di

chuyn i vi ngi di c v gia ỡnh; v so sỏnh gia ngi di c vi ngi
khụng di c.
Cuc sng ca ngi di c c sỏch miờu t v phõn tớch rt rừ. Nhng s
liu v c trng h, trỡnh hc vn, tỡnh trng nh , c trng nhõn khu hc
c sỏch a ra ra rt c th. Sỏch phõn tớch cỏc yu t quyt nh di c, quỏ
trỡnh di c, nhng d nh v kt qu ca nhng cuc di c. Vn sc kho
ca ngi di c cng nh nhng vn liờn quan n sc kho nh s lõy
nhim bnh xó hi, bnh AIDS, v kt hoch hoỏ gia ỡnh c sỏch cp v
a ra nhng nhn xột xỏc ỏng.
ỏng chỳ ý, sỏch cú nhiu phõn tớch, so sỏnh cỏc vn ca ngi di c
vi ngi ni xut phỏt, ngi ó di c v ngi dõn ni nhp c lm rừ
thờm nhng c im ni bt ca ngi di c hin nay giai on hin nay.
Vi quy mụ rt ln ca ti, vi s bao quỏt nhiu vn cho nờn sỏch
a ra cỏi nhỡn bao quỏt n ngi di c ca Vit Nam trong giai on hin nay.
Cỏc khỏch th c xem xột l ngi di c núi chung, khụng phõn tớch mt
nhúm khỏch th c th; vi khu vc a lý rng ln l c nc; khụng nờu c
c im riờng bit ca mt vựng; v vi i tng bao quỏt rt nhiu mt ca
cuc sng t sc kho, n lut phỏp
Do ú, sỏch khụng tp trung sõu c vo mt nhúm khỏch th riờng bit,
vo mt i tng nghiờn cu c th. Nhng ngi di c t do cng c sỏch
cp, nhng vi mt cỏi nhỡn bao quỏt, khụng i sõu vo c nhúm khỏch th
ny nhng vựng kinh t c th; ngi di c t do lm vic trong cỏc c s
sn xut nh li cng khụng c cp - m õy l nhúm khỏch th cú th núi
l yu th nht ca nhúm khỏch th di c t do. Tuy nhiờn, ta khụng th núi õy
l thiu sút ca quyn sỏch m ch cú th núi l do quy mụ ca ti nghiờn cu
LuËn v¨n cao häc x· héi häc NguyÔn §øc TuyÕn


- 14 -
rất rộng lớn, khối lượng thông tin rất lớn và tập trung vào tầm vĩ mô, nên sách

không đi sâu nghiên cứu những khách thể nhỏ và đối tượng cụ thể.
Dịch vụ giúp việc gia đình và tác động của nó tới gia đình (Nghiên cứu
trường hợp ở phương Kim Liên, quận Đống Đa, Hà Nội), Luận văn Thạc sĩ
của Lê Việt Nga [22]. Xuất phát từ tình hình kinh tế xã hội hiện nay, tác giả thấy
cần thiết phải nghiên cứu vấn đề trẻ em di cư giúp việc gia đình. Mục tiêu
nghiên cứu là: làm rõ thực trạng của giúp việc gia đình và những ảnh hưởng của
nó đến gia đình và thành viên gia đình người chủ; nghiên cứu mối quan hệ giữa
người chủ nhà và trẻ em di cư giúp việc và hoạt động của các trung tâm giới
thiệu việc làm Từ những thông tin thu nhập được, tác giả đưa gia những kết luận
và đề xuất những thay đổi cần thiết đối với dịch vụ giúp việc.
Sau khi đưa ra những nghiên cứu, phân tích tác giả đã đưa ra nhiều kết
luận, trong đó có những kết luận đáng chú ý sau:
Dịch vụ gia đình làm giảm bớt gánh nặng công việc nhà cho phụ nữ thành
thị, cung cấp lao động thay thế trong lĩnh vực tái sản xuất sức lao động gia đình;
tạo việc làm và tăng thu nhập cho phụ nữ, trẻ em nông thôn; duy trì sự gần gũi
giữa các thành viên người chủ nhà.
Dịch vụ giúp việc gia đình vẫn chưa được nhà nước quan tâm đúng mức,
thiếu sự quản lý chặt chẽ. Cơ sở pháp lý chưa theo kịp với sự phát triển của bản
thân dịch vụ. Nhiều sai sót và mâu thuẫn xuất hiện trong hợp đồng lao động.
Nhu cầu người giúp việc gia tăng về số lượng và chất lượng, tuy nhiên
nguồn cung ứng lao động không đáp ứng kịp về phương diện pháp lý và chất
lượng nguồn lao động.
Hoạt động cung cầu lao động mang tính tự phát. Hợp đồng lao động không
được không được soạn thảo đúng với quy định chung. Các hợp đồng miệng
Luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến


- 15 -
khụng to ra mi quan h chuyờn nghip ca c ngi lao ng v ngi s
dng lao ng.

Ngi lao ng khụng trang b trc cho bn thõn nhng phm cht v
nhng hiu bit v cụng vic. S ỏp ng nhng yờu cu cụng vic ca nhiu
lao ng phỏt trin t phỏt.
C s phỏp lý ca dch v giỳp vic gia ỡnh cha hon thin nờn ngi s
dng lao ng v ngi lao ng vn chu thit thũi.
Cụng nhõn cụng nghip trong cỏc doanh nghip liờn doanh nc ta
thi k i mi ca tỏc gi Bựi Th Thanh H [2]. Ni dung sỏch i sõu vo
nghiờn cu i sng ca nhúm cụng nhõn cụng nghip lm vic trong cỏc doanh
nghip liờn doanh. Phn u, sỏch tng quan tỡnh hỡnh kinh t xó hi thi k i
mi ca nc ta, t ú núi n s ra i ca cỏc doanh nghip liờn doanh, cựng
vi nú l s ra i ca i ng cụng nhõn. Phn chớnh ca sỏch núi v c im
ca nhúm cụng nhõn ny trong thi k i mi. Nhng vn v c cu i
ng, iu kin lao ng, iu kin sng v cỏc quan h xó hi ca nhúm cụng
nhõn ny c a ra v phõn tớch sõu sc. Sỏch cũn m rng phõn tớch n
nhng c hi thng tin ca cụng nhõn, nhng quyn li v ngha v ca nhúm
cụng nhõn ny trong lut phỏp v nhng nh hng ca cỏc t chc ng, on
th trong vic bo v ngi cụng nhõn v nhng quan h ca ngi cụng nhõn
trong doanh nghip.
Nh mc ớch ca ti, sỏch tp trung vo nhúm cụng nhõn trong cỏc
doanh nghip liờn doanh. Cỏc doanh nghip liờn doanh thng cú quy mụ ln v
va, khụng my khi cú quy mụ nh, cụng nhõn thng c hng cỏc ch
mt cỏch rừ rng v cỏc c s liờn doanh thng thy xut hin cụng on, hi
ph n v cỏc t chc on th ca cụng nhõn khỏc. Nhúm cụng nhõn ny
thng tp trung to thnh nhúm ln, do ú d thu hỳt c s chỳ ý ca cụng
chỳng khi ny sinh nhng vn xó hi.
Luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến


- 16 -
Tuy nhiờn, mc dự khỏch th ca quyn sỏch ny khỏc vi khỏch th

nghiờn cu ca lun vn, nhng lun vn cng thu c nhiu gi ý ỏng giỏ
cho nhng chỳ ý v phõn tớch ca mỡnh.
To vic lm tt bng cỏc chớnh sỏch phỏt trin doanh nghip nh ca
Phm Th Thu Hng [14]. Cun sỏch tp trung phõn tớch tỡnh hỡnh vic lm giai
on u nhng nm 2000 cỏc doanh nghip va v nh nc ta, ỏnh giỏ
cỏc chớnh sỏch, mụi trng phỏp lut hin hnh, trờn c s ú xut mt s
gii phỏp nhm ci thin vn lao ng, vic lm trong khu vc doanh nghip
va v nh.
Qua nhng lý lun, phõn tớch, ỏnh giỏ, tỏc gi ó i n mt s kt lun
ỏng quan tõm sau:
Doanh nghip va v nh c cụng nhn sau nm 1986 nhng nú ó phỏt
trin vi mt tc rt nhanh c v s lng v cht lng. S phỏt trin ny l
kt qu ca vic ra i mt lot cỏc chớnh sỏch, lut phỏp khuyn khớch phỏt
trin khu vc kinh t t nhõn, trong ú cỏc doanh nghip quy mụ va v nh
chim i a s.
Trung bỡnh mi doanh nghip va nh nh mi c thnh lp to ra
khong 20 lao ng, iu ny cho thy vic lm cho ngi lao ng c to ra
nhm ỏp ng nhu cu ca th trng ch khụng phi l kt qu ca nhng
chin lc phỏt trin nhm gii quyt vn d tha lao ng.
Thu nhp ca ngi lm trong cỏc doanh nghip va v nh khụng kộm
nhiu so vi lm trong cỏc doanh nghip ln, nhng vn m bo ngh
nghip, an ton lao ng, v sinh mụi trng cng nh gi lm vic ti cỏc
doanh nghip nh thng mc kộm hn so vi cỏc doanh nghip ln.
Cỏc bc xõy dng chớnh sỏch phỏp lut cha thc s quan tõm n cỏc
doanh nghip cú quy mụ va v nh, thm chớ tiờu chớ xỏc nh doanh nghip
Luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến


- 17 -
va v nh khụng thng nht. Mt s chớnh sỏch c xõy dng nhm mc ớch

nõng cao i sng ngi lao ng v phỏt trin cỏc doanh nghip ny, nhng
chớnh sỏch ny hu nh l xa ri vi cuc sng thc t, vic thc thi do vy rt
khú khn, vic ny nh hng n s phỏt trin ca doanh nghip va v nh v
i sng ngi lao ng.
Sỏch ó cú phn nghiờn cu v vn vic lm ngi lao ng trong cỏc
doanh nghip va v nh, nhng ch dng li mc khỏi quỏt, v li nghiờng
nhiu v phõn tớch cỏc lut phỏp, chớnh sỏch ch khụng i sõu vo nghiờn cu
tng trng hp c th, tng nhúm khỏch th c th phỏt hin nhng khú
khn v thun li ca cỏc nhúm ngi ny.
Lao ng n di c t do nụng thụn-thnh th ca H Th Phng Tin,
H Quang Ngc [30]. Cun sỏch l kt qu ca cụng trỡnh nghiờn cu: "Lao
ng n nhp c t do vo thnh ph". Qua kho sỏt 3 thnh ph v mt s
a phng, kt hp vic s dng cỏc s liu vi vic phõn tớch cỏc bn phng
vn sõu cỏ nhõn v nhúm, cỏc tỏc gi ó cung cp cho ngi c mt thc trng
khỏ ton din v cuc sng ca lao ng n di c t do t nụng thụn ra thnh
ph; nguyờn nhõn dn n vic h phi ri b gia ỡnh, con cỏi. H qu ca vic
di c i vi ngi lao ng n, i vi gia ỡnh h v i vi xó hi cng
ng. Cỏc tỏc gi ó dnh mt phn phõn tớch nh hng tớch cc v tiờu cc
ca lao ng n di c t do i vi s phỏt trin kinh t-xó hi ca thnh ph
cng nh s n nh i sng gia ỡnh, xõy dng nụng thụn mi.
Nghiờn cu ny ch i sõu vo i tng l ph n di c, cỏc phõn tớch chỳ
trng n iu kin lm vic v sinh hot ca ph n di c, khụng chỳ trng
khỏi quỏt tỡnh hỡnh ca nam gii trong vn ny, thờm na, tỏc phm ny cha
i sõu vo phõn tớch nhng tng tỏc v tỡnh cm gia ngi di c v cỏc quan
h gia ỡnh/h hng/bn bố.
Luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến


- 18 -
Ngoi nhng ti liu ó c gii thiu trờn, ngoi ra cng cú mt s lng

ỏng k nghiờn cu v vn doanh nghip va v nh, ngh nghip trong khu
vc nh v th nhõn nhng hu nh l nghiờn cu v mt lut phỏp, chớnh
sỏch, a ra nhng phng hng phỏt trin mt cỏch lý thuyt. Mt s quyn
khỏc thỡ hu nh l a cỏc s liu thng kờ trờn bỡnh din khu vc ln, chỳng
cú tỏc dng ch phng hng phỏt trin ca thnh phn kinh t l doanh nghip
t nhõn nhng cha i sõu vo quan h gia ch v th, v nhng tr ngi v
thun li ca ngi lao ng, v nhu cu thuờ lao ng v s cung cp lao
ng
Mt s ti liu nghiờn cu vn di dõn, ngi di c nhng ch yu chỳng
núi v nhng chớnh sỏch di c ca quc gia, nghiờn cu nhng lung di c ln
v mt s sỏch cung cp nhng s liu v mụ v di c nhng cha cú ti
no nghiờn cu vn vic lm ca ngi lao ng di c n lm vic trong cỏc
c s sn xut nh; m õy l khu vc kinh t khỏ quan trng, ú cũn cú nhiu
vn cũn b ng v lut phỏp, v cỏc chớnh sỏch cng nh s hiu bit cũn hn
ch, ng thi l ni tp trung nhiu ngi di c t do - nhúm c coi l yu
th trờn th trng lao ng hin nay. T nhng lý do ú, lun vn hy vng gúp
phn lm sỏng t iu kin vic lm ca nhúm khỏch th d b tn thng ny,
giỳp nhng nh hoch nh lut phỏp v phỏt trin xó hi cú nhng chớnh sỏch,
tr giỳp phự hp nõng cao i sng, iu kin lao ng ca nhúm yu th
ny.
1.2. H khỏi nim cụng c
1.2.1. Khỏi nim Vic lm
Vic lm, theo t in ting Vit thỡ Vic lm l danh t, 1. Cụng vic,
ngh nghip thng ngy sinh sng: S mt vic lm. cha cú vic lm. vic
lm n nh. 2. iu thc hin c th, trỏi vi li núi. [37,1815]
Luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến


- 19 -
Mt t d nhm ln vi Vic lm l Lm vic. Lm vic l ng t 1. hot

ng nhm t mt hiu qu no ú: lm vic khụng ngh tay. Sut ngy khụng
chu lm vic. 2. Lm mt ngh nghip no ú: lm vic to ỏn. 3. Gii quyt
cụng vic vi ngi khỏc: Mai tụi lm vic vi anh. [37,967]
V yu t thut ng thỡ vic lm l danh t, cũn lm vic l ng t.
Vic lm v Lm vic l hai t khỏc nhau, cú nhng quan h vi nhau, vớ
d: ngi ta cú th ang cú vic lm nhng khụng chớnh xỏc khi núi l ngi ta
ang cú lm vic, ngc li cú th núi: ngi ta ang lm vic ch khụng núi
ngi ta ang vic lm.
Theo Lut Lao ng, thỡ Vic lm c nh ngha nh sau:
Mi hot ng lao ng to ra ngun thu nhp, khụng b phỏp lut cm
u c tha nhn l vic lm.[8,11]
õy l mt khỏi nim c tha nhn v mt phỏp lý v c ph bin
trong cỏc vn bn, ca nh nc. Trong phỏp lut, nhiu hin tng lm vic m
khụng c coi l vic lm, vớ d mi dõm, buụn bỏn ma tuý tuy nhng hnh
ng ny cng phi tn nhiu cụng sc, to ra c li nhun, thu nhp nhng
b phỏp lut cm nờn khụng th c gi l vic lm.
Nu xột trong phm vi gia ỡnh, hin nay cú mt vn cũn ang vng
mc: ngi ph n lao ng to ra ca ci ca gia ỡnh, khụng b phỏp lut cm
cú c gi l vic lm hay khụng. õy l mt vn cũn ang cú nhiu bn
lun, nht l v vn ỏnh giỏ hot ng ny th no? cú c tr cụng khụng?
cú c hng cỏc yu t v cụng nhn úng gúp v kinh t ca ngi v khi
phõn chia ti sn khụng? õy l mt vn rt ln, i xa khi mc tiờu ca
lun vn. Lun vn ch tp trung vo xem xột vic lm l hot ng lao ng
c tr lng trong cỏc c s sn xut nh.
Trong xó hi hc lao ng, vic lm cũn c coi l mt i tng ca
nghiờn cu. Tỏc gi Lờ Ngc Hựng nờu rng xó hi hc kinh t xem xột vic
Luận văn cao học xã hội học Nguyễn Đức Tuyến


- 20 -

lm vi t cỏch l v trớ v tng ng vi nú l v th, vai trũ trong cu trỳc lao
ng xó hi [18,271]
Lun vn cng xem xột vic lm cng tng t nh quan im ca cỏc
nh xó hi hc kinh t, nhng tp trung chỳ ý vo tm c vi mụ: xem xột vic
lm vi t cỏch l mt v trớ tng ng vi nú l v th, vai trũ trong mt khu
vc kinh t c th, ú l trong khu vc doanh nghip nh.
1.2.2. Khỏi nim Di c
S di c c nhiu tỏc gi nh ngha tng t nhau:
Theo i t in Ting Vit, di c l 1) di, chuyn n ni khỏc sinh
sng; 2) (hin tng) di chuyn i li theo chu k v theo tuyn n nh ca mt
b phn hay ton th mt qun th ng vt [37,533].
Theo cỏc nh nhõn khu hc, s di c nh s di chuyn ca con ngi n
v i khi mt vựng lónh th c th [20,669].
Theo quan im xó hi hc, thỡ nhp c (migration) cú ý ch s di chuyn
tng i thng xuyờn ca dõn chỳng nhm mc ớch thay i ch nh c ca
mỡnh. S nhp c thng núi lờn mt s di chuyn qua mt khong cỏch khỏ xa,
ch khụng phi t u ny sang u kia ca mt thnh ph [28,682].
Khỏi nim Di c cng gn ging vi khỏi nim di dõn di chuyn dõn c
khi mt ranh gii hnh chớnh no ú n ni nh sn theo nhng mc ớch
nht nh [37,533].
Theo tỏc gi Trn Hng Võn, thut ng nhp c, di c, di dõn, di trỳ, di
chuyn, chuyn c l nhng cỏch hiu khỏc nhau v bn cht ca s di c, do
vy, chỳng ch l mt khỏi nim cú nhiu tờn gi; v tỏc gi s dng thut ng di
c : ch chung cho s xut c khi ni c v s nhp c vo ni mi v
nh vy nú c hiu nh l mt quỏ trỡnh xut c - nhp c, bi xut c bao
gi cng gn kt vi nhp c: xut c t õu v nhp c vo õu [35,32].
LuËn v¨n cao häc x· héi häc NguyÔn §øc TuyÕn


- 21 -

1.2.3. Khái niệm Di cư tự do
Theo nhà nghiên cứu Phillip Guest thì:
“Nếu như di chuyển theo chương trình của Nhà nước thì hộ gia đình được
gọi là hộ di cư có tổ chức.
Nếu di chuyển do bản thân chủ hộ quyết định và không có sự trợ giúp tài
chính của Nhà nước thì gọi là hộ di cư tự do” [10,6].
Xem xét khái niệm theo Phillip Guest, có thể nhận thấy sự quan trọng của
việc “trợ giúp tài chính” và “theo chương trình của nhà nước”, đây chính là 2
mốc xác định giữa di cư tự do và di cư có tổ chức.
Tuy nhiên, những định nghĩa của tác giả chỉ phù hợp trong giai đoạn Việt
Nam tiến hành nhiều công cuộc di dân đi xây dựng vùng kinh tế mới, khi đó sự
trợ giúp của Nhà nước về tài chính là một trong những điều kiện chuẩn mực rất
rõ ràng, còn ngày nay, chỉ những vùng di dân để làm các công trình lớn hoặc
nhỏ (đường xá, thuỷ điện ) thì Nhà nước mới hỗ trợ tài chính, còn hầu như các
hoạt động di cư có tổ chức thường là không cấp tài chính, ví dụ như chuyển nơi
làm việc, đi học, đi đào tạo
Trong tác phẩm Nghiên cứu di dân ở Việt Nam, tác giả cho rằng
“Di dân có tổ chức (hay di dân có kế hoạch) là hình thức di chuyển của dân
cư do Nhà nước tổ chức, đầu tư theo kế hoạch phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế-xã hội. Di dân có tổ chức là công cụ quan trọng trong việc phân công lao
động theo lãnh thổ nhằm đạt được các mục tiêu phát triển trong từng vùng và
của cả quốc gia.
Di dân tự do (hay di dân tự phát) là hình thức di dân không do Nhà nước tổ
chức, bảo trợ, hay đầu tư. Người di cư tự lo mọi chi phí di chuyển, tự quyết định
nơi đến, làm việc và nơi sinh sống tại nơi định cư mới.”[16,17].

×