1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
5
1. Lý do chọn đề tài
5
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
6
3. Cách tiếp cận
10
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
10
5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn tư liệu
10
6. Bố cục đề tài
11
CHƯƠNG1: TRUNG QUỐC GIA NHẬP WTO, THỜI CƠ VÀ THÁCH THỨC
ĐỐI VỚI THƯƠNG MẠI CÁC NƯỚC ASEAN
12
1.1. Các mốc đánh dấu quan hệ Trung Quốc - ASEAN
trước khi Trung Quốc gia nhập WTO
12
1.2. Trung Quốc gia nhập WTO, thời cơ cho thương mại ASEAN
14
1.2.1. Trung Quốc gia nhập WTO mang đến cho các nước ASEAN
một thị trường rộng lớn
14
1.2.2. Trung Quốc gia nhập WTO tác động lớn đến kết cấu kinh tế của các
nước ASEAN, đồng thời khiến cho các nền kinh tế này có hiệu quả hơn
15
1.3. Trung Quốc gia nhập WTO, thách thức đối với thương mại các
nước ASEAN
17
1.3.1. Giảm thị phần xuất khẩu trên trường quốc tế
17
1.3.2. Gia tăng cạnh tranh với nội địa các nước ASEAN
19
1.3.3. Cạnh tranh trong việc thu hút FDI hướng đến xuất khẩu
20
CHƯƠNG 2: QUAN HỆ THƯƠNG MẠI TRUNG QUỐC - ASEAN
TỪ KHI TRUNG QUỐC GIA NHẬP WTO ĐẾN NAY
22
2.1. Các chương trình hợp tác
22
2.1.1. Hiệp định khung hợp tác toàn diện -
Khu mậu dịch tự do Trung Quốc - ASEAN
22
2.1.1.1. Chương trình thu hoạch sớm
30
2.1.1.2. Hiệp định rau quả Trung Quốc - Thái Lan
36
2
2.1.1.3. Hiệp định thương mại hàng hóa
39
2.1.1.4. Hiệp định thương mại dịch vụ
45
2.1.1.5. Hiệp định thương mại đầu tư
47
2.1.2. Tổ chức các hội chợ triển lãm Trung Quốc – ASEAN thường niên
49
2.2. Những kết quả đạt được
52
2.2.1. Kim ngạch xuất nhập khẩu
52
2.2.2. Quy mô buôn bán hai bên
56
2.2.3. Cơ cấu hàng hóa hai bên
57
2.3. Những vấn đề tồn tại
62
CHƯƠNG 3: TRIỂN VỌNG QUAN HỆ THƯƠNG MẠI
TRUNG QUỐC - ASEAN VÀ LIÊN HỆ VIỆT NAM
66
3.1. Các biện pháp thúc đẩy quan hệ thương mại Trung Quốc - ASEAN
66
3.1.1. T ăng cường sự tin cậy lẫn nhau
66
3.1.2. Thúc đẩy chuyên môn hoá những mặt hàng thuộc lợi thế của mỗi nước
66
3.1.3. Khai thác và phát huy khả năng bổ sung lẫn nhau trong một số
ngành kinh tế của hai bên
67
3.1.4. Tìm kiếm những thị trường ngách trong thị trường của nhau và
phát triển những ngành kinh tế đáp ứng thị trường ngách đó.
68
3.1.5. Giải quyết tranh chấp biên giới lãnh thổ, chủ quyền lãnh thổ
69
3.2. Triển vọng quan hệ thương mại Trung Quốc - ASEAN
70
3.3. Cơ hội và thách thức đối với thương mại Việt Nam trong bối
cảnh quan hệ thương mại Trung Quốc - ASEAN
73
3.3.1. Những cơ hội đối với thương mại Việt Nam
73
3.3.2. Những thách thức đối với thương mại Việt Nam
76
3.3.3. Kim ngạch xuất nhập khẩuViệt Nam với ASEAN và Trung Quốc
79
3.3.4. Các doanh nghiệp Việt Nam cần làm gì để hội nhập
82
KẾT LUẬN
86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
91
PHỤ LỤC
96
3
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: L trình cam kt ct gim thu ca Trung Quc
ch sm
32
Bảng 2.2: L trình cam kt ct gim thu ca Trung Quc
ch sm
33
Bảng 2.3: t ging trong Hi
mi vi ASEAN 6 và Trung Quc
42
Bảng 2.4: t ging trong Hi
mi vi Camphuchia, Lào, Myanma và Vit Nam
43
Biểu đồ 2.1: T trng xut nhp khu gia Trung Quc và ASEAN
trong tng kim ngch xut nhp khu ca Trung Quc
54
Biểu đồ 2.2: T trng xut nhp khu Trung Quc vi t c
ASEAN trong t 2010
55
Bảng 2.5: D báo v xut khu t ASEAN sang Trung Qu
60
Bảng 2.6: D báo v xut khu t Trung Qu
61
Bảng 3.1: T trng và th hng kim ngch hàng hóa xut nhp khu
Vit Nam-
79
Biểu đồ 3.1: Quan h ngot Nam-n 2005-
2009
80
Biểu đồ 3.2: T trng kim ngch hàng hóa xut khu, nhp khu gia
Vit Nam - Trung Qun t -2010
81
4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ch vit tt
Ting Anh
Ting Vit
ACFTA
ASEAN-China Free Trade
Area
Khu vc Mu dch T do
ASEAN-Trung Quc
ASEAN
Association of South-East
Asian Nations
Hip hi các qu
Á
ASEAN6
Brunei, Indonesia,
Malaysia, Philippines,
Singpapore, Thailand
c thàna ASEAN
ASEAN4
(CLMV)
Campuchia, Lào,
Myanmar, Vit Nam.
c thành viên mi ca
ASEAN
EHP
Early Harvest Program
ch Sm
EU
European Union
Liên minh châu Âu
FDI
Foreign Direct Investment
Vc ngoài
FTA
Free Trade Area
Khu vc Mu dch t do
HSL
Highly Sensitive List
Danh mc Nhy cm cao
MFN
Most Favored Nation
Ch Ti hu quc
NT
Normal Track
Danh mng
SL
Sensitive List
Danh mc Nhy cng
ST
Sensitive Track
Danh mc Nhy cm
TIG
Trade in Goods
i hàng hoá
TIS
Trade in Services
i dch v
WTO
World Trade Organization
T chi Th gii
5
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trung Quc và các nc ASEAN là láng ging gch s
giao lu t lâu i. T nhng nm 60 ca th k XX n khi chính thc thit
lp quan h nm 1991 cho n nay, nhiu
.
Trong quan h kinh t, Trung Quc cn
Trung Quc. Sau khi Trung Quc gia nhp T chi th gii WTO
nm 2001, quan h song phng là quan h i tác láng ging thân thin và
tin cy l kinh t c phát trin vt bc. Mi
quan h kinh t - i gic ASEAN vi Trung Quc càng
gng ca Trung Quc khi gia
nhp WTO. Sau khi là thành viên WTO, Trung Qung quan h
i vc ASEAN, si, b sung và ban hành nhiu chính
qun lý xut nhp khu mi cho phù hp vnh ca WTO;
ng thi Trung Qung ngay lp
t i hu quc MFN v thu quan theo chun mc WTO
mà Trung Qu i va là thách thc cho các
c ASEAN trong tin trình hi nhp, phát trin. Trung Quc gia nhp
WTO s có nhng tích cc và tiêu ci vi thc
ASEAN.
Hin nay, thng mi toàn cu ang suy gim: châu Âu khng hong
n công, châu Phi và Trung ông còn ni chin không th tr thành im
tng trng kinh t, kinh t M ang phc hi nhng cha t phá, ng thi
M chuyn trng tâm ngoi giao t phng Tây sang châu Á - Thái Bình
Dng. Trong khi ó, Trung Quc ang tri dy, tr thành im nóng ca
kinh t th gii, Trung Quy nhanh t và m rng không
gian hp tác kinh t - i vi các quc gia châu Á tranh th t
6
ci tác và nâng cao v th kinh t i ca mình trong khu
vc. Các nhà lãnh o Trung Quc ã nhiu ln khng nh s ng h ca h
i vi các n lc làm sâu sc hn hi nhp khu vc ca ASEAN. ây là iu
kin tt Trung Quc và các nc ASEAN xích li gn nhau hn, c bit
là trong hp tác kinh t - thng mi.
Trong bi cnh ó, vic Trung Quc và ASEAN thành lp Khu vc
mu dch t do ASEAN - Trung Quc nh
gia hai bên và to thun li cho các mi quan h khác gia Trung Quc và
các thành viên ASEAN trong nhi, s to ra "vùng ni kinh t mi"
thúc y kinh t châu Á và kinh t th gii phc hi và phát trin. T
quan h i Trung Quc - c sang trang s m
Vì nh tài nghiên cu "Quan hệ thương
mại Trung Quốc - ASEAN từ khi Trung Quốc gia nhập WTO đến nay".
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Nghiên cu v quan h i Trung Quc - ASEAN dn tr
tài hp di vi các hc gi c.
Nh ca th k 20, cùng vi s phát trin nhanh chóng
trong quan h kinh t nói chung gia Trung Quc vc ASEAN, quan
h kinh t i Trung Quc - ASEAN c tin
quan trng, thu hút s chú ý nghiên cu ca nhiu hc gi. Tuy nhiên, các
công trình nghiên cu v kinh t i Trung Quc ASEAN trong
thi gian này mi ch là nhc khai phá, còn ít.
Sau khi Trung Quc gia nhp c bit là t sau vic Trung
Quc - ASEAN ký hinh thành lp Khu vc mu dch t do Trung Quc-
ASEAN, nhiu nghiên cc công b giá v tác
ng và v th ca Trung Quc sau khi gia nhp i vi nn kinh t th
gii nói chung và v kinh t i gia Trung Quc v c
ASEAN nói riêng. Trung Quc và ASEAN ký kt Hinh khung v hp tác
7
kinh t toàn din ASEAN - Trung Quc và Khu mu dch t do Trung Quc -
ASEAN c hình thành, u mt mc son mi trong quan h
mi Trung Quc - ASEAN. T , các hc gi
nhiu nghiên c tình hình quan h i Trung Quc -
ASEAN.
- Tình hình nghiên cứu trong nước
Trong tình hình hi nhp quc t hin nay, v quan h
mc coi trng. Vic tìm hiu s phát trin ca các nn kinh t th
gii là yêu cu cp thit, nhm cho quá trình phát trin
ca nn kinh t Vit Nam. Trên tinh thn y, k t khi Trung Quc gia nhp
WTO, nhiu hc gi Vit Nam nghiên cu v quan h
mi gia Trung Quc vc láng ging ASEAN. Tp trung phn ánh
v thc và nhiu khía cnh khác sau khi Trung Quc gia nhp
WTO có các công trình tiêu biu
"Trung Quc gia nhp t chi Th gii (WTO): th
và thách thc" c ch
ng ca vic Trung Quc gia nhi vc Trung Quc
và th gin ngh i vi Vit Nam
trong quá trình gia nhp WTO.
"Gia nhp WTO: Trung Qu c gì?" do PGS.TS
Nguyn Kim Bo ch y vic Trung Quc
gia nhp WTO mang li quyn li và li ích kinh t cho Trung Quo
u kin phát trin rt li quc t ca Trung Qu
i vc ASEAN.
Trong k yu hi tho khoa hc quc t t chc ti H
2006 vi ch : "Phát trin hai hành lang m Vit - Trung
trong khuôn kh hp tác ASEAN - Trung Quc", các hc gi u bài
n quan h i Trung Quc - ASEAN
PGS.TS Nguyn Thu M vi bài " ASEAN - Trung Quc:
8
Nhìn li và trin vngng thành tu hp tác gia hai bên sau
t lp quan hn vng và bi y quan
h ASEAN - Trung Quc; Ths.Lê Tun Thanh vi bài "Khu vc mu dch t
do ASEAN - Trung Qung ti quan h Vit - Trung"
Ngoài ra còn có rt nhiu bài nghiên ci trên các tp
: "Tin tri trình"Thu hoch sm" Trung
Quc - ASEAN" ca Nguyn Hà, " Khu vc mu dch t do ASEAN - Trung
Quc: Thun li và thách thc" ca Hà Huy, "Mt s yu t y quá
trình liên kt kinh t khu vc ca Trung Quc sau khi gia nhp WTO" ca
Nguyn Hng Nhung, "Khai thác li t
hoch sm" ca khu mu dch t do ASEAN - Trung Quc" ca TS.Trnh
Thc vi "Khu vi t do ASEAN - Trung
Quc: ng phát trin và các v ", Phm Hng Yn vi "Quan h
i Trung Quc - ASEAN trong bi cnh hình thành Khu vc mu
dch t do Trung Quc - ASEAN (CAFTA) và trin vng",
c n c ng kinh t ASEAN và cng
ng ASEAN ca PGS.TS.Hoàng Th Thanh Nhàn,
Nhìn chung, các tác gi i và thách thc ca các
c ASEAN sau khi Trung Quc gia nhp WTO, và tình hình quan h
i gia Trung Quc và ASEANc bit, k t khi Khu vc mu
dch t do Trung Quc - ASEAN c thành lp, quan h i hai bên
xoay quanh khu mu dch t do trong khuôn kh hp tác toàn dic
ASEAN s i m rng th ng xut khng
thách thc vì phi cnh tranh khc li
- Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
Vic Trung Quc gia nhp WTO có ng rt ln cc din th
gii. Trung Quc ký kt hinh Khu mu di t do vc
chú ý co hc gi không ch Trung Quc, bi
Khu mu di t do ASEAN - Trung Quc hình thành s là khu mu
9
di t do ln th ba trên th gii vi 1,9 t i tiêu dùng.
Cun sách "Asean - China trade relations: 15 years of development and
prospects : = Quan h i Asean - Trung Qun và
trin vng" tp hp các bài nghiên cu ca các hc gi, nhà nghiên cu thuc
c ASEAN và Trung Quc, phân tích s phát trin ca quan h
mi gia ASEAN và Trung Qup tác phát trin.
Trong k yu hi tho khoa hc quc t t chc ti H
2006 vi ch : "Phát trin hai hành lang m Vit - Trung
trong khuôn kh hp tác ASEAN - Trung Quc", tác gi Ha Ninh Ninh
(Trung Quc) vi bài "Tng kp tác kinh t i gia
Trung Quc và ASEAN" ng thành tp
tác kinh t i gia ASEAN và Trung Qun ;
C Tiu Tùng (Trung Quc) vi "Xây dng "Mt trc hai cánh" - cc din
mi trong hp tác khu vc Trung Quc - ASEAN" cho rng xây dng "Mt
trc hai cánh s y hp tác toàn din khu vc Trung Quc - ASEAN;
GS.Sompop Manarungan (Thái Lan) trong bài "Mu dch hoa qu ca Trung
Quc - ch sm" y sau khi có
ch sm, hoa qu xut khu t Thái Lan sang Trung Quc
c l.
Hu Thit San và Tng Nham vi "Phân tích ch s
i Trung Quc - ASEAN"ng quan h i
gia ASEAN và Trung Qun ngay sau khi Trung Quc gia nhp
WTO. Kt qu nghiên cu cho thy sau khi trung Quc gia nhp WTO,
i hai bc bit sau khi thành lp CAFTA,
c m rng, theo d
ng kinh t ca
ASEAN s c là 0.3%
(1)
vic thành lp CAFTA là có li cho c Trung Quc ASEAN.
Ngoài ra còn có rt nhiu các bài vit, nghiên ci trên
10
các trang mng ca Trung Quc khác.
Các bài vi c quan h i Trung Quc -
ASEAN ngày càng cht ch, kim ngi không ng
c bit là t sau khi Trung Quc gia nhi gia
Trung Quc - ASEAN có tính b ng th nh
tranh gay gt. Vì vhi va là thách thi các
c ASEAN.
3. Cách tiếp cận
t quan h i Trung Quc ASEAN trong bi cnh chung
ca nn kinh t th gii tip cn. T lutp trung phân tích
ng ca Trung Quc sau khi gia nhp WTO ti quan h i
Trung Quc ASEAN và mi quan h i Trung Quc ASEAN.
ng thi, da trên Hi nh khung khu mu dch t do Trung Quc
ASEAN (CAFTA), Luphân tích các yu t v i và thách thi
vi Vit Nam trong quá trình hi nhp.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ng nghiên cu chính ca Lu ình hình quan h
i gia Trung Qu c ASEAN t khi Trung Quc gia
nhn nay, tp trung vào tình hình quan h g mi gia
Trung Quc ASEAN t khi Hii t do Trung
Quc c ký kt.
- Phm vi nghiên cu ca Lu i Trung Quc
ASEAN t khi Trung Quc gia nhn nay.
5. Phương pháp nghiên cứu và nguồn tư liệu
- Lung kê, so sánh, quy np,
din dch, phân tích và tng hu.
- Nguu Luo là các n chính thng, các
Hinh, các nghiên cc công b trong sách, báo, tp chí,
các trang web .v.v cc ASEAN, Trung Quc, v.v.
11
6. Bố cục đề tài
Ngoài phn m u, kt lun, tài liu tham kho, ni dung chính ca
lu
c gia nhp WTO, thi vi
i các c ASEAN.
i Trung Quc ASEAN t khi Trung
Quc gia nhn nay.
n vng quan h i Trung Quc ASEAN và
liên h Vit Nam.
12
CHƯƠNG 1
TRUNG QUỐC GIA NHẬP WTO, THỜI CƠ VÀ THÁCH THỨC
ĐỐI VỚI THƯƠNG MẠI CÁC NƯỚC ASEAN
1.1. Các mốc đánh dấu quan hệ Trung Quốc - ASEAN
trước khi Trung Quốc gia nhập WTO.
-
.
-
g.
9-1993, n
-
-
.
-
.--
.
--
- ASEAN, h tr
-
-
.
13
-
-
.
-
, Bn
.
1998 -
.
-
,-
-
(2)
.
Nhng mc lch s trên làm nn tng cho s phát trin các mi quan
h Trung Quc - i
quan h chính tr c cng c ng, quan h
c phát trin.
14
1.2. Trung Quốc gia nhập WTO, thời cơ cho thương mại ASEAN
1.2.1. Trung Quốc gia nhập WTO mang đến cho
các nước ASEAN một thị trường rộng lớn.
Trung Quc tham gia t chi th gii s m rng c
t u dc ASEAi ln
thâm nhp th ng, ch y
Th nht, nh ct gim thu quan và dn dn s dng chính sách phi
thu kh xut khu c ASEAN. Sn phm nông
nghip, qua nhiu lu chnh mc thu bình quân, mc thu m t
nh sn phm thông
tin k thut c thit b IT, máy vi tính và các ph kin máy vi tính tin
hành thu 0% t t c các sn phm thông tin k
thuu gim thu n 0%. Ngoài ASEAN,
Trung Qut m ca toàn din. Theo tho thun, mc thu
bn ca các sn phm 34-47%, gim nhanh
c tng th. Theo tho thun sau khi gia nhp WTO, xut khu ca các
c ASEAN và vùng lãnh th và Trung Quc s ng 10% m
c nhp khu các sn phm và dch v ca các
c ASEAN n 35.5 triu USD, cn tr mu dch hai bên s
gi t nhiu. Sn phm xut khu ca ASEAN vào th ng Trung
Quc s m rn phm nông nghin t
(3)
.
Cùng vi vic Trung Quc gia nhp WTO và thc hin cam kt m
ca v, th phn cc ASEAN Trung Quc
s t nhi c ASEAN kinh t ph thuc vào
xut kh c bit là ph thuc xut khu các sn ph n t vào th
ng M. Sn phn t xut khu ca Singapore chim 64% tng xut
khu, Malaysia là 58%, Thái Lan và Philippin chim 61%, mt s quc gia có
50% tr lên ph thuc xut khu linh kin t vào M. T
mi Trung Quc s n cho sn phn t c
15
hi xut khng có. Cùng vi t i ích
ln nht thuc v át trii ca
ASEAN. Các thành viên mi ci xut khu các sn phm có
n phng, lâm nghip, thy
sn, nông nghip, v.v, có th chim th phn khá ln Trung Quc.
Th hai, Trung Quc gia nhp WTO s t do ngành tin t, dch v,
âm nhp vào th i dch v cho các
c ASEAN. T do dch v tin t gm ngân hàng, bo him, chng khoán,
qun lý tin mt, m rng ngành dch v trên các m,
dch v hu mãi, sa cha, bng và vn chuyn tín,
tip nhn tho thun gia nhp WTO v , s cung cp bt c
dch v nào thông qua bt c k thut nào trong vòng 2-6
. u này mang li phát trin ln cho mu dch dch v c
ASEAN. Bi vì dch v c Trung Qui yu, kim ngch
mu dch dch v vn ch. Tham gia vào WTO
trên nn tng m rc dch v, thêm mc m ri cho
c ASEAN gia nhi dch v ca Trung Quc.
1.2.2. Sau khi gia nhập WTO, sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế
Trung Quốc sẽ tác động lớn đến kết cấu kinh tế của các nước
ASEAN, đồng thời khiến cho các nền kinh tế này có hiệu quả hơn.
Nhìn t ng kinh t Trung Quu,
ng sn xut quc ni Trung Qut 1,080 triu USD, trong khi
c ASEAN ch t 57.38 tring thi trong 20
lng hong kinh t
na cui nh Trung Quc vn luôn gi t ng
cao 7-n kinh t c ASEAN vn khó phc hi t
ng vn có k t khi khng hong kinh t. Ngoài ra, do kinh t Trung
Qu ng vi t cao, thu nh n
i ch
16
t 855 USD. Nu kinh t Trung Quc tip tc gi t ng
n nay thì trong 7-i, thu nhp cc ci
thin. Ngoài ra, thu nhp ci yêu cu v
chng sn phc nâng cao, bao gm c yêu
cu v các dch v mu du lo, v.v., giúp
cho ngành dch v ca ASEAN phát trin.
Nhìn t ng, sau khi gia nhp WTO, nn kinh t Trung Quc s
hong có hiu qu c tính t ng s
0,9-2%, có li cho nn kinh t
Th nht, sau khi gia nhp t chi th gii WTO, kinh t
Trung Quc phát trin vi t cao s sn sinh ra nhu cu li vi các
sn phm ca ASEAN. Trung Quc tr thành thành viên ca WTO, là
sc cnh tranh trên th ng mu dch th gic bi
ng nhp khu hàng nông nghi phát trin ca nn
kinh t Trung Quc, m rng nhu cu th t khu t
ASEAN vào Trung Qung thi GDP các qu
t USD. Tài nguyên tp trung cc ASEAN v ,
lâm, thy sn. Theo thng kê, nhp khu sn phm nông nghip t
n 2009 khong 1.5 t u tn, sn
phm d.5 triu tn. Ngoài ra, cùng vi vic gia nhp WTO, thu nhp
u m rng, s u v hàng cao cp, ph kin,
thy hi sn, hoa qu nhii, rau, du thc v
xut khu nhng sn phm c ASEAN có th c rt nhiu
ngoi hc ly xut khu sn phn t là ch
xut kh c có sn
phn t, linh ph kin có tiu th cnh
tranh trên th ng Trung Quc và quc tc xu th phát trin công
ngh thông tin Trung Qu to sn phn t
có th tìm thy nhu cu ln tim n ti th ng này
(4)
.
17
Th hai, sau khi gia nhp WTO, cùng vi s m rp,
Trung Quc s thc hi
Th ba, th ng m ri và thu nhp ca Trung Quc
i dch v c ASEAN phát trin.
y, Trung Quc gia nhpWTO s có li c i các
c ASEAN.
1.3. Trung Quốc gia nhậpWTO, thách thức
đối với thương mại các nước ASEAN
Trung Quc gia nhp WTO ngoài mang li l c
n không ít thách thc này. Riêng v
ã thy nhng thách thu.
1.3.1. Thứ nhất, giảm thị phần xuất khẩu trên trường quốc tế
Gia nhp WTO, kinh t Trung Qui phát tric bit
ngành công nghip Trung Quu kin phát trin mnh. Sc mnh công
nghip ca Trung Quc t
phát tri, Malaysia, Philíppin và Indonesia khá
rõ nétc này hic thách thc v s thâm nhp
ca Trung Quc ti các th ng lU, Nht Bn
và M.
d phân tích, ta chia hàng công nghi
là nhng cao, ch yng gi
vi vóc, qun áo, giày dép, dng c l hành, dng c du lch, v.v Nhóm B là
nhng ngành va có ng cao va dùng nhiu nguyên liu
nông lâm thu sc phm gia công các lo ung, v.v Nhóm C là
nhn cao và da vào ngun tài nguyên khoáng
su. Nhóm D là nhng ng cao,
ch yng lành nghng có k i nhi
n gia dc và các loi máy
móc khác, b phn t, linh kin t, v.v Nhóm E là nhng ngành
18
công nghing công ngh ,
các linh kin, b phn t cao cp, v.v
Trên th ng th gii, so v c phát trin trong ASEAN
(Singapo, Malaysia, Thái Lan), Trung Qunh tranh mnh trong các
mt hàng thuc nhóm A. Nhng ngành thuc nhóm B thì ASEAN còn gi
c li th so sánh. V nhóm C, c Trung Quu không xut
khu, ch yu sn xut cho th c và nhìn chung còn kém hiu
sut. V nhóm E, c Trung Quc và ASEAN còn y
n tn kh n cc này.
n ra cnh tranh gay gt gia Trung Quc và các
c phát trin trong ASEAN. Nhìn chung, ASEAN còn chi, phn
ln là nh h c tip nhn FDI ca Nht Bn t na sau thp niên
ng c c nh sn xut và xut khu. Tuy nhiên,
Trung Quc v c này.
Sau khi Trung Quc gia nhp WTO (tháng 11-2001), hàng công
nghip Trung Quc thâm nhp d c ngoài vì các
i x phân bit gia hàng Trung Quc vi hàng nhp khu
t c bit là M, th ng ln nht ca Trung Quc
chim 21% tng kim ngch xut khu cc này, c khi Trung
Quc gia nhp WTO, tháng 9- ng ý cho Trung Qu n
ng quy ch ti hu quc (t tháng 7-1998 gi là quan h i bình
ng - normal trade relations). Trung Qu dàng tip cn các th
ng EU và Nht Bn. T t M tr c
có th phn ln nht trong tng nhp khu ca Nht
(5)
. Mt khác, vic gia
nhu kin cho th ng dch v ca Trung Quc
m rng ca, nht là dch v xut nhp khng tích cn vic
xut khu cc này vì FDI ci quc t có nhiu
kinh nghing và có mi thông tin rng khp trên th
gii, có kh i.
19
Mt thun li na mà Trung Quc là, v
thành viên ca WTO, h có mt v th ngang hàng vc khác trong
các v tranh ch n ho ng xut khu (ví d
nhic, nht là Mng t cáo Trung Quc bán phá giá (dumping) khi
hàng xut khu cnh). Nói chung, Trung Qu
u thun li trong vic xut khu vào th ng th gii .
Trung Quc gia nhp WTO s t khu vào th ng th
gii, s hn ch kh t khu ca mt s u xut
khu ging vi Trung Quc b c
kém phát triu mt hàng và th ng xut khu ging vi Trung
Quc, ch yu là ngành hàng dt may, thêu ren trên các th ng quan trng
nh, Nht Bn, châu Âu. Tuy nhiên hiu ng không ging nhau
c thành viên ASEAN. Hiu i li v
c này có th phn ln M,
ch s an toàn li không cao, mt khi các doanh nghip Trung Quc
cnh tranh tp trung s b lung lay nhim th phn là rt ln. Còn
ng nhiu lm vì h
t th phn t c khi Trung Quc gia nhp WTO.
Ngoài các ngành tr ct b ng ln, mt s
cnh tranh th phn t khi Trung Qun trình gia nh
n t, hóa cht, thit b vi g, hóa du
1.3.2. Thứ hai, gia tăng cạnh tranh với nội địa các nước ASEAN.
Bên cnh vic có li v giá nhp khu linh ph kin sn xut do vic
Trung Quc gim giá xut khc ASEAN còn chu nhing t
vic Trung Quc xut khu ngày càng nhiu hàng tiêu dùng vào na các
c ASEAN, làm gia ti vi các doanh nghip c này, vì
hàng hóa Trung Quc ni ting mu mã phong phú, giá r, phù hp vi u
kin cn i tiêu dùng khu vc này.
20
Vi vic gia nhp WTO, Trung Quc cnh
a trong nhng ngành thuc nhóm A và D, và sc ép Trung Quc
i vi ASEAN s m
1.3.3. Thứ ba, cạnh tranh trong việc thu hút FDI hướng đến xuất khẩu
T gia thp niên 1980, FDI chy c phát trin trong
c bit là Thái Lan và Malaysia h tng và ngun cung
cp nhân lp nhu cu, nên t
ng gim hom. Trong bi cc, mt
th ng ln có ngung phong phú, ngày càng nh v kinh t
mô n FDI t hu hc tiên tin và
mt s i Hoa châu Á.
V vic Trung Quc thu hút FDI, vic gia nhng
c. Mt mt, do hàng rào quan thu và hàng rào phi thu quan s b
bãi b hoc h xung mc thp, nên doanh nghic ngoài s y mnh
xut khu sang Trung Quc nhic. Nhng d án FDI vào Trung
Quc nhm m và phi thu ng thc bo h
ti th ng na s ging xut khu t sn xut
ngoài Trung Quc. Mt khác, do các quy ch n hong ca
các công ty có vc ngoài s b bãi b, nht là các quy ch n
ho ng hn,
nguyên tc cân bng ngoi t (phi xut kh có ngoi t nhp khu), yêu
cu phi mua nguyên liu và sn phm trung gian ti bn x s không còn áp
t trên công ty có vc ngoài. T c trin vng gia
nhp WTO, nhic t k hoch liên doanh vi
c ngoài. Chng hn, liên doanh sn xui Toyota, sn xun
thong vi Motorola ti Thiên Tân, liên doanh khai thác cht bán dn
vn Mitsubishi ti Bc Kinh, liên doanh sn xut hoá cht vi
c) tc xúc tiu t
21
Trung Quc, mt phn không nh ng vào th ng ni
ng vào xut kh là áp lc mi
vi ASEAN vì các lý do sau: Mt là, FDI ti Trung Quc ngày càng gi mt
vai trò quan trng trong xut khu cc này. Hi cp,
ch xut khu ca Trung Quc là do hong ca các công
ty có vc ngoài. Dù cho th ng na rng ln, Trung Quc vn có
th sn xut hàng công nghip xut khc bit là nhc
khu kinh t, nhng khu phát trin ven bi p
lung FDI vào Trung Quc nhm sn xut cho th c th ba.
Hin nay, các mn t ngày càng chim v trí quan trng
trong ngoa th gii và các doanh nghic ngoài ngày càng
chn Trung Qu sn xut các mt hàng này. Trên thc t, các mt
m t trng cao trong tng xut khu ca các
công ty có vc ngoài hong ti Trung Quc. Hai là cp,
i sc ép ca hàng nhp khu, nhiu doanh nghic phc
cnh tranh bng cách h i các doanh nghi i
nhiu hình thc. Ba là, dòng chy FDI vào Trung Qun so vi
dòng chng FDI vào Trung Quc, ch có
ng vào xut kh thành mt lng mnh
y FDI vào ASEAN
(6)
.
y, có th thy Trung Quc gia nhp t chi th gii
WTO có lt ra nhiu thách thi các
c ASEAN phi có chic hp lý khi quan h buôn bán vi Trung Quc.
22
CHƯƠNG 2
QUAN HỆ THƯƠNG MẠI TRUNG QUỐC - ASEAN
TỪ KHI TRUNG QUỐC GIA NHẬP WTO ĐẾN NAY
T khi Trung Quc gia nhp WTO, Trung Quc ASEAN
ng nhm ng quan h i, m u là
hàng lo thit lp Khu mu dch t do ASEAN -
Trung Quc.
2.1. Các chương trình hợp tác
2.1.1. Hiệp định khung hợp tác kinh tế toàn diện
Khu mậu dịch tự do ASEAN - Trung Quốc.
Nhy mu da hai bên và to thun li cho
s phát tria quan h Trung Quc - ASEAN trong nhp
tc ASEAN ng thun vi sáng kin thành l
- Trung Quc (ACFTA) ca Th ng Trung Quc Chu
i Hi ngh nh ASEAN - Trung Quc ln th 4 t
chc t
c khi chính thc gia nhp WTO (12 - 2001)11-
-
Trung Qu
c nông nghip, thông tin, khai thác ngun tài nguyên nhân l
c sông Mê Công. u này cho thy sau khi gia nhp
WTO, Trung Quc s m rng cánh ci ngo a và m nh
ng ca Trung Quc trên th ng quc t s lt nhiu.
Các hi ngh u vic chính thc kh
thành lp ACFTA:
i ngh ln th nht v vic xây dng
Khu mu dch t do ASEAN - Trung Quc din ra ti Côn Minh - Trung
Quc. Tin tháng 5, Hi ngh ln th 3 các quan chc kinh t cp cao
23
ASEAN - Trung Quc t chc ti Bc Kinh nhm tho lun các v mc
tiêu, nguyên tc, ni dung, khung thi gian ca Khu mu dch t do ASEAN -
Trung Quc. Hi ngh cho rng Hinh khung hp tác kinh t toàn din
ASEAN - Trung Quc (Hinh khung) trin khai hp
tác kinh t gia ASEAN và Trung Quc. Hinh khung bao gm s hp tác
rc hàng hóa, dch v vc khác có
liên quan. Hi ngh nh thành lp i
ASEAN - Trung Quc, tho lun sâu v Hinh khung. Ngày 27 tháng 6
i ngh - Trung Quc din ra ti
Indonesia, hoàn thành vic si b sung bn d tho v Hinh khung.
i ngh B ng Kinh t i ASEAN
- Trung Quc ln th nht t chc t v có liên
n ACFTA, bao gm quan h nh khung hp
tác kinh t toàn din ASEAN - Trung Quch sm, t
i hàng hóa. Hi ngh c nhn thc chung trong các
v ct lõing ý bu gim thu hàng hóa nông sn chm
nhc khi ký hip i t do, quynh
d b thu c tic ký kt
Hii t do t 003. Các B ng nht trí vi bn d
tho "Hinh khung hp tác kinh t toàn din ASEAN - Trung Qu
ngh n quan trng này ti hi ngh nh ASEAN - Trung
Quc s di
-
--
Trung Quc - vào thi k tt nht
trong lch s. Hai bên nên cng c nhng thành qu p
y quan h n mi phát trin toàn
24
din. Th 3 kin ngh nhy mi quan
h Trung Quc - ASEAN:
- Khng tin trình thành lp khu mu dch t do Trung Quc -
ASEAN nhy hp tác kinh t toàn di
- Khng trin khai hp tác toàn dic sông Mê Công, thúc
y tin trình nht th hóa ASEAN;
- Khng hp tác toàn dic an ninh phi truyn thng nhm
bo v nh và an ninh khu vc.
(7)
T nh án tích cc ca Trung Quc và s n lc ca hai bên,
Trung Qu
- ASEAN" (gi tt là Hinh
khung),-
Trung Qu
- Trung Quc. t bng chng ca
s hp tác v kinh t i gia Trung Quc - ASEAN. Vic ký Hip
nh khung chính là mt k hoch toàn di xây dng Khu mu
di t do ASEAN - Trung Quc.
Các nhà nghiên cu cho rng Trung Qu án FTA vi
ASEAN là do: Th nht, Trung Quc mung quan h vc
ASEAN. Th hai, Trung Quc mu n thc v m a t
Trung Qui vi ASEAN. Th ba, ASEAN có tm quan trng không ch
p khu hàng hóa ca Trung Qup du m
t cho Trung Quc.
(8)
V phn mình, ASEAN hy vng có th quc s thâm nhp
ca hàng hóa Trung Quc vào th ng các quc gia thành viên và chia s
nhng li ích t s phát tria nn kinh t Trung Quc.
Khu vc mu dch t do ASEAN - Trung Quc chính thc hình thành
s là mt s khu ti vi c hai bên và toàn b khu vc, là s kin
tri trong lch s quan h ASEAN - Trung Quc. Nó m ng
25
hp tác khu vc sc châu Á, phù hp nguyn vng chung và li ích ca
Trung Qup vi xu th phát trin nht th hóa ca
khu vc. T hu ho gia Trung Quc
bit là hng phát trin mi.
Ma Hinh:
- ng chu chuyi gia hai th ng Trung Quc và
ASEAN, hình thành nhng tiêu chí v mt th ng chung ASEAN - Trung Quc;
- T do hoá dn dn và y mu dch trong hàng hoá và dch v,
tnh ch n li, t do và minh bch, làm cho c ASEAN và
Trung Quc hp di nhau và vi bên th ba.
- c mi và trin khai các bin pháp thích hp cho
s hp tác kinh t cht ch a các bên; làm cho nn kinh t Trung Quc
và ASEAN thích ng vi mi ca bi cnh quc t và khu vc.
- ng ct s b sung quan
tru chnh ca i vi c hai bên.
- To thun li cho s hi nhp hiu qu c thành
viên mi ca ASEAN và gim bt khong cách phát trin gia các bên.
Ni dung chính ca Hinh:
Trong Hinh khung trên, ASEAN và Trung Quc tho thun khn
thit li vc
i vi các thành viên mi (ASEAN 4)
thông qua các bii b dn các hàng rào thu quan và phi thu
quan trong buôn bán hàng hoá; t do hoá di dch v trong các
c quan trng; thit lp mnh ch nh tranh và rng
m to thun lvc mu dch t do
ASEAN - Trung Quc; thc hii x c bit và có phân bit, mm do
i vc thành viên mi ca ASEAN; trong các cu
ng v ACFTA, có s mm di v cp ti nh