- Ban Thanh thi
Mã ngành : 60.32.01
:
Hà Nội - 2011
1
C 0
ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED.
4
4
7
8
3.1 Đối tượng nghiên cứu 8
3.2 Phạm vi nghiên cứu 8
9
4.1 Mục đích 9
4.2 Nhiệm vụ nghiên cứu 9
10
11
6.1 Ý nghĩa lý luận 11
6.2 Ý nghĩa thực tiễn 11
12
13
13
1.1 Định nghĩa 13
1.2 Quá trình hình thành của truyền hình trên thế giới 13
1.3 Các giai đoạn phát triển của truyền hình thế giới 14
1.4 Quá trình hình thành truyền hình ở Việt Nam 17
1.5 Quá trình phát triển của truyền hình Việt Nam 19
1.6 Truyền hình với việc đáp ứng nhu cầu của xã hội 22
25
2.1 Truyền hình chuyên biệt là gì? 25
2.2 Lịch sử phát triển truyền hình chuyên biệt trên thế giới 26
2
2.3 Xu hướng phát triển truyền hình chuyên biệt trên thế giới 29
2.4 Quá trình phát triển của truyền hình chuyên biệt tại Việt Nam 32
3. 37
3.1 Khán giả trẻ tại Việt Nam 37
- 37
37
3.2 Sự ra đời tất yếu của kênh truyền hình chuyên biệt dành cho giới trẻ 40
40
41
43
3.3 Một số kênh truyền hình chuyên biệt dành cho giới trẻ tại Việt Nam 43
3.3.1 VTV6 43
3.3.2 YANTV 44
3.3.3 Yeah1TV 45
3.3.4 ITV 46
48
) 50
1.
50
1.1 Mối quan hệ biện chứng 50
1.2 Chương trình và kênh truyền hình dành cho giới trẻ 54
1.2.1
54
55
2. 56
2.1 Lịch sử ra đời và sứ mệnh 56
2.2 Đối tượng và mục tiêu của kênh VTV6 57
2.3 Các chương trình thường xuyên 60
3.
75
4.
90
102
3
G 3
ÌNH
104
1. 104
2. 106
2.1 Về nội dung 106
2.2Về hình thức thể hiện 108
2.3Chuyên nghiệp hóa lực lượng sản xuất 110
2.4 Đổi mới hệ thống kỹ thuật và công nghệ sản xuất 111
3 113
116
118
123
126
4
truy
Tín
Trong
3 24
).
5
ông chún
dành cho
), ITV (-
).
T
khó tính và luôn luthông tin và
liê
các khán cho
Ba là,
6
,
là
chuyên
phát sóng
ng trình.
-
. Nó góp
-
Xu
kênh VTV6
)
7
là
-
Ngôn ngữ truyền hình trong bản tin Thời sự - Đài
truyền hình Việt Nam”, “Khảo sát ngôn ngữ phỏng vấn trên truyền hình ở
Thừa Thiên Huế” Kinh nghiệm lý luận và thực tiễn về ký chân dung qua
chuyên mục Người đương thời của đài truyền hình Việt nam (2001 – 2006)
ch
1- “Xã hội hoá sản xuất chương trình truyền hình hiện nay
(Khảo sát tại đài PT-TH Hà Tây 2004 – 2006)”
2- “Mối quan hệ giữa công chúng với Đài truyền hình Việt Nam
hiện nay”
.
ch
8
.
3.1 Đối tượng nghiên cứu
(13-24
.
h
hình
3.2 Phạm vi nghiên cứu
ình cho
nhóm công chúng này.
9
là Ban
4.1 Mục đích
tìm
quá trình phát
4.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
sau:
10
tài.
quá trình kênh
.
T
T
pháp
kênh .
-
11
-
-
6.1 Ý nghĩa lý luận
6.2 Ý nghĩa thực tiễn
12
kênh
V (VTV6)
nâng
13
1
1.
1.1 Định nghĩa
hay tivi sóng radio
tivi máy thu hình
(television và . "Tele",
visio, có
tivi.
1.2 Quá trình hình thành của truyền hình trên thế giới
Paul Gottlieb Nipkow
1885
1907
Paris vào 25
tháng 8 1900
1911
14
1917
RCA
Farnsworth.
1.3 Các giai đoạn phát triển của truyền hình thế giới
-
- -
.
1887: Heinric
15
1890-
nghiê
Pháp, dài 46 Km
p
16
John Kennedey
Early Bird.
Tháng 10/1967: Khánh
Xô
eo
dùng cho công chúng.
17
ình trong
1.4 Quá trình hình thành truyền hình ở Việt Nam
DC
18
-
tr
19
phát lên sóng qua máy phát.
g
Hà Nội - Điện Biên
Phủ, Hà Nội 5 ngày đọ sức, Tiếng Trống Trường
ài T
-8-
-4-
âm
1.5 Quá trình phát triển của truyền hình Việt Nam
20
30
-
Nam.
21
nh
Ngày 31/3/1
- - h/ngày trên
-
trí -
10-12-
22
thanh và
1.6 Truyền hình với việc đáp ứng nhu cầu của xã hội
p.
i
23
. Tính
c
và vai
Sức sống mới
Sức khỏe cho mọi người
24
N
ình.
n hình
Trò chơi âm nhạc