THOUCHANOK SATTAYAVINIT
VIỆC GIẢNG DẠY VỀ VIỆT NAM Ở ĐÔNG BẮC THÁI LAN
TRƢỜNG HỢP TỈNH NAKHON PHANOM
(GIAI ĐOẠN 1946-2013)
Chuyên ngành:
Hà Nội-2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
THOUCHANOK SATTAYAVINIT
VIỆC GIẢNG DẠY VỀ VIỆT NAM Ở ĐÔNG BẮC THÁI LAN
TRƢỜNG HỢP TỈNH NAKHON PHANOM
(GIAI ĐOẠN 1946-2013)
60 31 02 06
TS. Võ Xuân Vinh
Hà Nội-2014
I HC QUC GIA HÀ NI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
***
GIẤY XÁC NHẬN SỬA CHỮA LUẬN VĂN
Kính gửi: GS. Vũ Dƣơng Ninh
Ch tch H ng chm lu c chuyên
ngành Quan h Quc t (Mã số: 60310206).
Tên em là Thouchanok Sattayavinit, hc viên cao hc khóa QH-2012-X,
chuyên ngành Quan h Quc t, Khoa Quc t ho v Lun
c chuyên ngành Quan h Quc t, mã s 60310206 ngày 25
tài: “Việc giảng dạy về Việt Nam ở Đông Bắc Thái
Lan Trƣờng hợp tỉnh Nakhon Phanom (Giai đoạn 1946-2013)”.
Theo nhn xét và kt lun ca Hng chm lu
ng nht ý kin vng dn, lu
cc sa ch
1. Các li chính t và li câu;
2. B sung tng hp kt qu phng vn. Ni lun
3. Chuyn các nh sang phn Ph lc theo yêu cu ca Ch tch hng.
4. B sung, làm rõ thêm các ni dung trong phn Lch s nghiên cu v.
5. V phng ca vic ging dy v Vin chính sách ca chính
ph i vi Vit kiu, hc viên xin gi m ca mình
bi:
Thứ nhấta gio Thái Lan, vic ging dy ca Vit
kiu là hong cách mng và ni dung ging dy là truyng
cng sn. Vi chính sách thân M ca mình, hu ht các chính ph Thái Lan
sut t n 1947- u có chính sách chng cng. Do vy, vic
ging dy nói chung và vic ging dy v Vit Nam nói riêng ca cng
i Vi chính ph Thái Lan lo lng, khin nhiu chính sách
i vi Vin vic cm
ging dy;
Thứ hai, nu vic ging dy ca cng Vit king ti
chính sách ca chính ph Thái Lan thì sau lnh cm ging du tiên s
không có lnh cm tip theo. Chính sách ban hành ngày 21/4/1970 là mt ví
d. Theo chính sách này, con cháu Vit kic phép hc tng ca
ng thi cm Vit kiu m lp ging dy trong cng. Nói
cách khác, ch khi vic ging dy này có ng ti nhà cm quyn Thái
Lan thì chính ph c này, mt m i có thêm ch
cm vic ging dy ca Vit kiu.
ngh - Ch tch Hng
xác nhn vic b sung nói trên c u.
Em xin trân trng c
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2014
Xác nhận của Chủ tịch hội
đồng
GS.Vũ Dƣơng Ninh
Xác nhận của giáo viên hƣớng
dẫn
TS. Võ Xuân Vinh
Học viên
Thouchanok Sattayavinit
LỜI CẢM ƠN
T Võ Xuân
Vinh,
trình
-
Khoa hhv
.
Xin chân em
cô cThái - Nakhon Phanom, , bác
chú,
Hà Nội, tháng 9 năm 2014
Tác giả
Thouchanok Sattayavinit
1
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 4
DANH MỤC CÁC ẢNH 5
MỞ ĐẦU 6
6
7
11
11
12
13
13
14
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ VIỆT KIỀU Ở VÙNG ĐÔNG BẮC
THÁI LAN 15
1.1. Vài nét v tnh Nakhon Phanom 15
1.2.V cng Vit kiu c Thái Lan 17
1.2.1. Giai đoạn trước năm 1946 17
1.2.2. Giai đoạn từ năm 1946 đến năm 2013 24
i s ca Vit kiu c Thái Lan 34
Tiu kt 38
CHƢƠNG 2: VIỆC GIẢNG DẠY VỀ VIỆT NAM Ở TỈNH NAKHON
PHANOM 38
2.1. Khái quát v vic ging dy v Vit Nam c Thái Lan 39
2.2. Vic ging dy v Vit Nam tnh Nakhon Phanom 45
2
2.2.1. Giai đoạn trước năm 1946 45
2.2.2. Giai đoạn từ năm 1946 đến năm 2001 51
2.2.3. Giai đoạn từ năm 2002 đến năm 2013 63
Tiu kt 70
CHƢƠNG 3: TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC GIẢNG DẠY VỀ VIỆT NAM Ở
TỈNH NAKHON PHANOM 71
3.1.n chính sách ca chính ph i vi Vit kiu 71
3.2.n vic bo tt Nam trong cng Vit
kiu 77
Tiu kt 84
KẾT LUẬN 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO 87
PHỤ LỤC 97
3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN Association of SouthEast Asian Nations
Hip hi các Qu
E-Library Electronic Library
n t
MOU Memorandum of Understanding
Biên bn ghi nh
SEATO South East Asia Treaty Organization
T chc Hi
USD United States dollar
4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bng 2.1: So sánh cp hc và môn hc ca Vit kiu và ca Thái Lan giai
n t n 1975 57
5
DANH MỤC CÁC ẢNH
nh 2.1: Mt s nh tài li
a cô giáo Tâm chép
tay t u Vi tnh Nakhon
Phanom 55
6
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
y 6/8/1976
Thái Lan, Theo các nhà
k
sau khi úc, nhóm này
k k
Nakhon Phanom, Udonthani, Nongkhai, Sakon
Nakhon và Mukdahan.
Cộng đồng Việt kiều ở Thái Lan vẫn cố gắng lưu giữ các giá trị truyền
thống tốt đẹp của người Việt Nam. Những lớp học giảng dạy về Việt Nam trên
nhiều lĩnh vực khác nhau đã được mở trong nhiều chục năm qua. Không chỉ
cộng đồng người Việt Nam mở các lớp giảng dạy về Việt Nam, những năm
gần đây chương trình giảng dạy về Việt Nam cũng đã được đưa vào giảng dạy
tại một số trường đại học ở Đông Bắc Thái Lan. Học về Việt Nam không chỉ
có con em Việt kiều và hiện nay, nhiều người Thái Lan cũng rất quan tâm tìm
hiểu về Việt Nam.
Trong lịch sử, Việt kiều đã có những đóng góp không nhỏ cho sự phát
triển của Thái Lan cũng như quan hệ Thái Lan - Việt Nam. Quan hệ Thái Lan-
Việt Nam gần đây được nâng cấp lên tầm chiến lược cũng có một phần đóng
7
góp không nhỏ của cộng đồng Việt kiều ở Thái Lan nói chung và vùng Đông
Bắc nói riêng.
Vì vậy, việc giảng dạy về Việt Nam ở Đông Bắc Thái Lan, cụ thể là
tỉnh Nakon Phanom là việc làm cần thiết để hiểu hơn về các nỗ lực giữ gìn
bản sắc văn hóa tộc người của người Việt Nam trong bối cảnh phải cố gắng
hòa nhập với cuộc sống, nền văn hóa bản địa cũng như, và về những nỗ lực
đóng góp của cộng đồng Việt kiều ở Thái Lan cho mối quan hệ Thái Lan -
Việt Nam.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
không ít
-
Ở Việt Nam, Quá trình phát triển quan
hệ Việt Nam - Thái Lan
c
-
- 2000
.
Công trình Quan hệ Việt Nam – Thái Lan trong những năm 90 (Ng
, 2001, )
Nam Á; n Thái
Lan;
Thái Lan.
Thái Lan trên
8
y ra
.
Công trình Người Việt ở Thái Lan
Cornell U.S.A.)
; l
m
ra .
Bài vCó một phong trào giáo dục “Gia đình học hiệu” trong cộng
đồng người Thái gốc Việt ở Thái Lan Công Khanh, 2009, Nghiên
11) Gia
. n làm giáo viên
. qua cách
.
Đời sống văn hóa của cộng động người Việt Nam tại Đông
Bắc Thái Lan (
sang Thái Lan ,
.
Vài nét về quan hệ Việt Nam - Thái Lan những năm đầu thế kỷ
XXI 30
năm quan hệ hợp tác Việt Nam - Thái Lan
--
9
Ở Thái Lan
Việt Kiều đối
với sự ổn định trong nước (Tiếng Thái Lan - Wichan Champisi và Suvit
Supun, 1976, Odien S )
Thái Lan
Công trình Việt Kiều (Tiếng Thái Lan - Khachatphai Burutsaphat, 1978,
) ,
Ngoài
The development of Vietnamese refugee policy in Thailand,
1945-1992 (Gun Sirikul, 1993, Master Degree of Arts, Department of Social
Policy and Planning Graduate School, Institute of Social Technology,
Bangkok)
1992 . Nghã
.
Công trình Quan hệ Thái Lan-Việt Nam đầu Triều đại Rattanakosin
theo quan điểm của nhà nhiên cứu (นักวิชาการ) Việt Nam (Thanyatip Sripana,
1998, Asia Paritat. 19)
10
XII.
Công trình Bác Hồ đối với chiến lược giải phóng ở tỉnh Nakhon
Phanom (Thunwa Ja
trên hai bên sông Mê Kông, Nakhon Phanom)
,
The policy of the Pibulsonggram regime regarding
Vietnamese refugees in Thailand 1948-1957 (Thananan Boonwanna, 2002,
Master of Arts in History, Department of History Faculty of Arts,
Chulalongkron University, Bangkok)
-1957
.
Công trình Lịch sử huyện Thadphanom hái Lan - Pavit
Kumprom, 2003, tNakhon Phanom, Nakhon Phanom)
, trong
.
Công trình Viet Kieu in Thailand in Thai-Vietnamese Relationship
(Thanyatip Sripana and Trinh Dieu Thin, 2005, Institute of Asian
Studies Chulalongkorn University, Siboon computer Thailand)
11
Nakhon Phanom nói riêng.
Encyclopedia of Ethnic Group in Thailand: Vietnamese
(Sophana Srichampa, 2005, Research Institute for Languages and Cultures of
Asia. EkpimThai, Bangkok)
.
tín tôn
-
-
P
3. Mục tiêu nghiên cứu
Phanom, Thái Lan.
4. Đối tƣợng, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng:
t Phanom. Nakhon Phanom
12
P
P
Nhiệm vụ:
và c giai
P
Phanom.
Phạm vi:
Nakhon Phanom
5. Nguồn tƣ liệu
-
13
Phanom.
6. Phƣơng pháp tiếp cận, nghiên cứu
ng các phương pháp tiếp cận
.
Phanom
-
Các phương pháp nghiên cứu
.
7. Đóng góp của đề tài
LaNakhon Phanom nói riêng.
-
14
8. Bố cục của luận văn
,
Chương 1:
Khái vùng
Chương 2:
Nakhon Phanom
Chương 3:
g Nakhon Phanom.
15
CHƢƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ VIỆT KIỀU
Ở VÙNG ĐÔNG BẮC THÁI LAN
1.1. Vài nét về tỉnh Nakhon Phanom
1
Tnh Nakhon Phanom nc ca Thái Lan vi din
tích khong 5.512,7 km
2
, cách Bangkok khong 740 km. Tnh có sông
Mekong chy qua vi chiu dài khong 153 km. Phía Bc ca tnh giáp huyn
Seka và tnh Khammouane (Lào), phía Nam
giáp vi huyn Don Luang và huyn Wa Yai ca tnh Mukdahan, phía Tây
giáp các huyn Kusuma, Am Nuay và Muong ca tnh Sakon Nakhon.
Về lịch sử, t nm trong núi.
nh Nakhon Phanom là c c Srikhottaboon (Pht
lch th 12). Trong pht lch th 18, Srikhottaboon nm trong quyn c
ch Lan Chang i din Tha Uthen, nm phía Bc tnh
i Huay Sri Mung ven bên trái
ca sông Mekong (C n nayi mt
là Mukkharanakhon sau khi vua Nakaranurak nm quyn. Vào thi vua Rama
I, tt tên là Nakhon Phanom.
Về địa giới hành chính và dân số nh Nakhon Phanom
c chia thành 12 huyn (Muang Nakhon Phanom, Tha Uthen, That
Phanom, Na Kae, Ban Peang, Pla Pak, Sri Songkhram, Ranu Nakhon, Na Wa,
Phon Sawan, Na Thom, Wang Yang) vi 97 xã và 1.123 làng vi tng s dân
i.
1
Xem 2555, http://103.28.101.10/briefprovince/filedoc/48000000.pdf, xem
25/2/2014. Các thông tin c th v tnh Nakhon Phanom có th xem ti
16
Về kinh tế p bình quân c i dân tnh
Nakhon Phanom là 41.377, 24 Baht (khong th 15
trong s các tng th 62 trong s các tnh và thành ph ca
c c. Nông nghip chiu kinh t ca tnh vi các sn phm
nông nghip quan tro, cao su, sn, da. Ngoài ra, tnh có quan h
kinh t vi Lào, nhp khu các sn phm dt may, g, máy móc, và xut
khu các mc gii khát, thép, sn ph
, hàng th
công V ng, trong thc, nhit khng
tn nay h ng
c làm ti các khu công nghin xut,
xây dng, và nông nghip. Chính sách ca t biên gi
vi vic thành lp khu vc phi thu quan, và là trung tâm phân phi sn
phm. Tnh ng h doanh nghc láng ging.
Về dân tộc và văn hóa, tnh Nakhon Phanom là mt tnh sát sông
Mekong, vì th a tnh là s kt h-Thái Lan vi 7
dân tc ch -Lào, Phu Thái, Nho, Thái S (Thái Ka Cho), Thái
Ka Lueng, Thái Kha, và Thái Sec. Ngoài ra còn có ci Vit (vi
khoi vi Hoa. Các dân tc có quan
h cht ch vi nhau. Bn sa h vn tn tn nay.
Tnh Nakhon Phanom có các l truyn thng t u ht các
l hi n tôn giáo và cuc sng c bu
cu may, l th c, máu ci
a truyn thng ca h nh khác
Bt Thái Lan (tc) vào tháng 5 theo lch Thái Lan.
Tnh Nakhon Phanom có 95% dân s o Pht 3,9% theo Thiên
Chúa giáo, còn các tôn giáo khác chim 1,1% dân s. Về giáo dục0,
tnh Nakhon Phanom có tt c ng hc các c
17
i hc li hi hc
Ramkhamhaeng.
Về du lịch, Nakhon Phanom phát trin du lch lch s, tôn giáo, ngh
thuhiên, và ng h du lch trên sông Mekong vi các hot
ngm cnh hoc sang Lào, Ch Nong Seang, bào tàng
nhà H Chí Minh, Làng hu ngh Thái-Vit
1.2.Về cộng đồng Việt kiều ở Đông Bắc Thái Lan
1.2.1. Giai đoạn trước năm 1946
Nhng t i Vi và i (i Vit
m hop P Dt hii Viti
Thái Lan trong chin tranh th gii th II. Nhng thut ng phân loi
nhóm và thi gian khác nhau ci Viy,
theo pháp lut Thái Lan, i Vin tranh
th gii th II gi Vi
thi Ayutthayc chin tranh th gii th II g
2
i Vi i Xiêm t trii Ayutthaya
n nay không còn nhng truyn thng ci Vit Nam na, vì
a h ng hóa vi ba Thái Lan. Nhóm
này sng trong khu vc min trung c
Bc trong cui th k XIX và mt nhóm nu th k XX. Nhóm này
o Thiên Chúa và mt s i o Ph
3
Mt nguyên nhân quan trng khi i Vit t c
Xiêm thi k c,
2
Thanyatip Sripana và Trinh Dieu Thin (2005), Viet Kieu inThailand in Thai-Vietnamese Relationship,
Siboon computer, Bangkok, tr. 3.
3
Thanyatip Sripana và Trinh Dieu Thin (2005), Tài liệu đã dẫn, tr. 3.
18
có ch c. Ch o
thun li li Vit Nam nhn
yu t các tnh min trung Vi An, Qung Tr,
Qung Nam, Qung Ngãi. Hu hi dân khu vu gp nhiu khó
nông nghiy, ch n nha th k 19
mi hình thành nhng ci Viu tiên ti Xiêm. H
c Xiêm to khá nhiu kin thun li cho vic
u. Thành phi Vic Xiêm lúc này
ch yu là nho Thiêc tính có khoi
Nakhon Phanom và Sakon Nakhon. Nhi Vit
h gi Vit thi T tt huyn
Thare, tnh Sakhon Nakhon. Thare là mt huyn nm cách trung tâm thành
ph Sakon Nakhon khong 20km, có h Nng Hn ln th 3 ca Xiêm nên có
u kin thun li Vit sinh sng bng ngh t cá. H
dng nhà th Thiên chúa (Nhà th Thare) ngay gn h Nng Hn.
4
i
Vio Thiên chúa c Thái Lan sng ch yu Tha re,
Nong Seang, tnh Nakhon Phanom. H c vo
Ph
5
k c bit là k t triu vua Minh Mng (1820 -
n khi Pháp xâm chim Bc k, do nhng quan li phi
Vii vi các giáo dân nên mt s i chy sang Thái
lánh nn vì t s y sang tnh
Chan Thaburi (nm ng bin và mt s
ng b c Thái Lan. Mt s i Vit vì
lý do v kinh ta tht sông Mekong
4
Đời sống văn hóa của cộng động người Việt Nam tại Đông Bắc Thái Lan,
5
Thanyatip Sripana và Trinh Dieu Thin (2005), Sách đã dẫn, tr. 21.
19
n giáo
i Pháp bc Vi rng các hong ca h
c Thái Lan. Do thiu giáo hi nên h ng ng ca
c bit mt s
Thabo (Nong Khai). H dân
phi Vit.
Vào cui th k u th k XX (vào trii vua Rama V ca
Xiêm 1868-1910), sau khi hoàn tt vic xâm chim, th
ng s i vi nhân dân Viu chính sách
nng n và bt phu dn hàng loi Vit Nam ri b
t m ng. Mt s i dân min
Trung Ving Lào, mt s c
Thái Lan. Bên c ng ch c dân din ra trên
khp Vic bit là mi
u th k XX, các phong
trào trên lng xung, s c cùng nhi có tâm
huyt vi s nghip gii phóng dân t Xi tìm
ng c. Vì vy, li có mt nh
mi vào Xiêm n này.
6
Nhìn chung trong thi k này, nhng nhà ho c Vit
Nam bu coi Xiêm là m thoát khi s
ca th và khuyn khích
i Vit vì h cho rng nu các quc gia i s
h ci Pháp, tình hình s bt ru trong thi gian này
c Phan Châu Trinh, ngi sáng l
6
Tài liệu đã dẫn, tr. 19-21.
20
a ch gi thanh niên Vit
Nam sang Trung Quc và Nht Bc bit, nhng hoc ca
ch tch H Chí Minh t 1928-1929 lan rng khp các tc Xiêm.
ng chân hong lâu nht ci là bn Na Choc, tnh Nakhon
Phanom (hic phát trin thành Bo tàng
H Chí Minh ti b
hu ngh Thái-Vi u tiên ti Thái Lan (Ban Mit Ta Pap Thái-Vit) do
chính tay nguyên th c Thái Lan và Vit Nam c
n nay là tnh có nhii Vi
sinh sc khi ch tch H Vit Nam Thanh
niên cách mng chí hng Thúc Ha xây dng vi m
p tác No ng
ng t hc t,
luyên tp quân sn xut m v ng sn xut
m bo cuc sng và hc tp, rèn luyn phm ch c
chính tr u quan tr ng cách mo
con em Vit kiu, vng dng hc và tham gia xây dng chùa Vt
Pho ti Udon Thani
Tình hình Vit kiu c H Chí Minh khái quát
i Quc t Cng sn ngày 18/2/1930:
1. Nhc ch th Quc t cng sn v công tác
m 1928.
c vi mt s i An Nam y t
1929.
2. Nhu kin Xiêm:
at phân tán, hu ho Pht, mt s o
Thiên Chúa.