Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Điển cố, điển tích trong kho tàng ca dao người Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 125 trang )



1
ĐI HC QUC GIA H NI
TRƢỜNG ĐI HC KHOA HC XÃ HI V NHÂN VĂN






HONG TH NGA







ĐIỂ N CỐ , ĐIỂ N TÍ CH TRONG KHO TÀ NG
CA DAO NGƢỜ I VIỆ T





LUẬ N VĂN THẠ C SĨ VĂN HỌC








H Ni – 2012


2
ĐI HC QUC GIA H NI
TRƢỜNG ĐI HC KHOA HC XÃ HI V NHÂN VĂN





HONG TH NGA





ĐIỂ N CỐ , ĐIỂ N TÍ CH TRONG KHO TÀ NG
CA DAO NGƢỜ I VIỆ T



Chuyên ngành: Văn học dân gian
Mã số: 60 22 36.


LUẬ N VĂN THẠ C SĨ VĂN HỌC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Xuân Kính




H Ni - 2012


5


DANH MỤ C CÁ C BẢ NG BIỂ U


1.1 Bng tên sch Hn Nôm dng đ biên son Kho tà ng ca dao ngƣờ i Việ t
1.2 Bng tên sch Quc Ngữ dng đ biên son Kho tà ng ca dao ngƣờ i Việ t
2.1 Bng tần s sử dng đin c , điể n tí ch Trung Hoa
2.2 Bng tần s sử dng đin c , điể n tí ch Việ t Nam
Ph lc
1. Bng khả o sá t đin c đin tớch Trung Quc
2. Bng khả o sá t đin c, đin tớch Vit Nam
3. Bng đin c, đin tích v nhân vt Trung Hoa
4. Bng đin c, đin tích v đa danh Trung Hoa
5. Bng điể n cố , điể n tí ch sử dng tí ch truyệ n Trung Hoa
6. Bng đin c, đin tích sử dng kinh đin Nho gia củ a Trung Hoa
7. Bng đin c, đin tớch v nhõn vt Việ t Nam
8. Bng đin c, đin tớch v đa danh Việ t Nam












6
DANH MỤ C CÁ C CHƢ̃ VIẾ T TẮ T


GS : gio sƣ
Nxb : nh xut bn
PGS : ph gio sƣ
STT : số thƣ́ tƣ̣
TS : tiế n sĩ
TSKH : tiế n sĩ khoa họ c
CN : công nguyên
TCN : trƣớ c công nguyên
tr : trang


7

MC LC

Mở đầ u

1. Lý do chọn đề tài
2. Mc đích và nhiệm v của đề tài
3. Tnh hì nh nghiên cƣ́ u
4. Phạm vi đề tài
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
6. Cấu trúc luận văn
Chƣơng 1 : Giới thuyết khái niệm và phạm vi tƣ liệu
1.1 Giới thuyết khi nim v đin c, đin tích
1.2 Giới thuyết v tƣ liu nghiên cứu
Chƣơng 2 : Mô tả và phân loại điển cố, điển tích trong Kho tàng ca dao
ngƣời Việt
2.1. Kế t quả khả o sá t và phân loạ i nhƣ̃ ng bà i ca dao sƣ̉ dụ ng điể n cố , đin tích
trong Kho tàng ca dao ngƣời Việt
2.2 Bƣớc đầu nhn xét v tần s sử dng đin v l gii nguyên nhân của s trùng
lặp đin trong Kho tàng ca dao ngƣời Việt qua vic so snh v s lƣng
2.3 Mt s vn đ v ni dung các bài ca dao sử dng đin c, đin tch trong
Kho tàng ca dao ngƣời Việt
2.4 So snh v nhn xét v đin c đin tch Trung Hoa v Vit Nam
Chƣơng 3: Tác dng, ý nghĩa và hạn chế của việc dùng điển cố, điển tích
trong Kho tàng ca dao ngƣời Việt
3.1. Tc dng,  nghĩa của vic sử dng đin c, đin tích trong Kho tàng ca dao
ngƣời Việt
3.2. Hn chế của vic sử dng đin c, đin tích trong Kho tàng ca dao ngƣời Việt
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Ph lc
2
2
4
5

6
6
6
8
8
21

26

26

29

35

59

68

68

82
86
88
93



8


MỞ ĐẦ U
1.Lý do chọn đề tài
Ca dao là mt th loi tiêu biu trong các sáng tác dân gian, s tiêu biu
th hin ở c phƣơng tin ni dung và hình thức ngh thut. V ni dung, tuy
chƣa có sức khái quát tổng hp nhƣ mt b bách khoa toàn thƣ v cuc sng
nhƣng ca dao chứa đng khá đầy đủ những tri thức v t nhiên, xã hi, v đời
sng tình cm, v nhân tình thế thái, v triết lý cuc đời… V hình thức ngh
thut, ca dao tp hp trong đó những phƣơng thức, bin pháp, phƣơng tin
ngh thut truyn thng đc đáo, đặc thù. Bởi vy, tiến hành nghiên cứu ca
dao, chúng ta sẽ tiếp cn đƣc những vn đ khoa học có giá tr và mang
nhiu ý nghĩa.
Là viên ngọc quý trong kho tàng văn học dân gian, bên cnh những yếu
t đặc sắc v ni dung, ca dao Vit Nam còn sử dng ngh thut phong phú và
đc đáo. Trong các yếu t ngh thut y, không th không k đến ngh thut
dùng đin. “ Đin” là mt khái nim rng bao gồm điển tích, điển cố đƣc
biu hin trong tác phẩm văn học dƣới hình thức mt chữ, mt ngữ hay mt
câu, đƣc tác gi rút gọn từ những chuyn xƣa, tích cũ, câu thơ, câu văn trong
kinh, sách đời trƣớc. Nhờ s “gii mã” ngƣời đọc sẽ thy đƣc ý nghĩa biu
trƣng của đin th hin trong tác phẩm cũng nhƣ thy đƣc ng ý của tác gi
chuyn ti thông qua đin. Đin đƣc coi là bin pháp tu từ đƣc vn dng
vào sáng tác văn chƣơng. Đin giữ v trí, vai trò quan trọng trong vic giúp
ngƣời sáng tác xây dng những hình tƣng ngh thut mang tính ƣớc l,
tƣng trƣng và sinh đng, sử dng ngôn từ cô đọng hàm súc, ý ti ngôn ngoi,
kết cu đm bo ngắn ngọn, súc tích, hp lý. Chúng tôi la chọn đin c, đin
tích gắn với văn hoá, văn họ c Trung Hoa , Việ t Nam lm đố i tƣng kho st ,
phân tích. Kế t quả này sẽ có giá tr cho vic nghiên cứu không ch Kho tàng


9
ca dao ngƣời Việt mà sẽ còn có giá tr trong vic nghiên cứu thơ ca, văn học

nói chung, trong vic nghiên cứu văn hoá và giao lƣu văn hoá Trung-Vit, tìm
hiu bn sắc văn hoá trong quá trình giao lƣu với các nn văn hoá khác.
Những tác dng và ý nghĩa của vic dùng “đin” trong văn chƣơng cũng
là mt lý do quan trọng đ chúng tôi thc hin đ tài này. Dùng đin là nét đặc
thù trong văn học cổ trung đi phƣơng Đông nói chung và văn học trung đi
Vit Nam nói riêng. Văn họ c thờ i ấ y quan niệ m việ c dù ng đin trong sng tác
gip tá c gi tránh đƣc “bnh quê mùa”, bnh thô phác, th hin đƣc s uyên
bác và tài năng của bn thân. Đây là loi ngôn ngữ văn hoá có chọn lọc, đƣc
rút ra từ sử sách, do đó nó ch thc s quen thuc với tầng lớp đc gi tinh
thông Hán học. Ngƣời dùng đin phi có kiến văn sâu rng và rung đng thc
s. Nếu đin vào tay những ngƣời không rung đng mà cứ mun làm thơ thì
dùng đin trở thành trò chơi đ chữ. Nhƣng điu đặc bit là ti sao ca dao -
loi thơ ca bình dân li cũng dùng đin với mt s lƣng lớn? Hơn nữa với
hơn mt nghìn năm Bắc thuc đến nay, Vit Nam đã chu nh hƣởng rt lớn
của văn hoá và văn học Trung Hoa. Vy vic sử dng đin trong Kho tàng ca
dao ngƣời Việt có gì khác so với đin c nguyên gc của nó, có s tiếp thu
mt cách sàng lọc, sáng to và đƣc Vit hoá hay không? Sử dng đin trong
ca dao có những hiu qu ngh thut nhƣ thế nào? Đi vào tìm hiu và lý gii
những hin tƣng y sẽ đem li những khám phá có ý nghĩa khoa học và
nhiu thú v.
Trong Kho tàng ca dao ngƣời Việt, những bài ca dao sử dng đin c,
đin tích chiếm mt v trí quan trọng c v mặt cht lƣng và đặc bit biu
hin rõ ở mặt s lƣng với hơn mộ t nghìn lờ i ca dao . Đã có không ít những
chuyên lun, lun án hay sách kiu từ đin viết v đin c, đin tích của nhiu
tác gi. Nhƣng riêng viết v đin c, đin tích trong ca dao thì chƣa thy có
mt tác gi nào đi sâu tìm hiu, nghiên cứu hoặc trình bày mt cách có h


10
thng, chi tiết trong mt công trình có b dày. Trong khi đó đin c, đin tích

li đƣc sử dng trong ca dao với mt s lƣng lớn và gây không ít khó khăn
đi với đc gi, đặc bit là đc gi bình dân khi mun tìm hiu, gii thích ni
dung, ý nghĩa của tác phẩm ca dao y.
Đặc bit hơn nữa trong thời đi ngày nay, đin c, đin tích không còn là
tài sn riêng của văn học mà đã đƣc dẫn ra trong các tài liu chính tr-xã hi,
triết học, kinh tế… Do tính hàm súc, cô đọng ở mức đ rt cao, kh năng kích
thích liên tƣởng mnh mẽ nên đin không ch đƣc các nhà văn nhà thơ, nhà
chính lun mà c các nhà kinh tế sử dng trong các tác phẩm của mình. Ngôn
ngữ hàng ngày cũng không xa l với đin c, đin tích.
Chính vì những lẽ đó, chúng tôi đã chọn Điển cố, điển tích trong Kho
tàng ca dao ngƣời Việt làm đ tài nghiên cứu đ khám phá vẻ đẹp của những
bài ca dao sử dng đin c, đin tích đầy hàm súc, lời ít, ý nhiu. Công vic y
hứa hẹn nhiu điu lí thú và bổ ích.
2. Mc đích và nhiệm v của đề tài
- Tp hp, dẫn d tƣơng đi đầy đủ những cách hiu v khái nim đin
c, đin tích, đi đến mt khái nim dễ hiu và c th nht
- Mô t v phân loi đin c, đin tch trong Kho tàng ca dao ngƣời Việt,
tp hp những bài ca dao có sử dng đin c, đin tích, đƣa ra mt cái nhìn
đnh lƣng và nhn xét bƣớc đầu.
- Trong phm vi tài liu có th tiếp cn đƣc, chúng tôi tiến hành phân
tích ni dung của ca dao sử dng đin c, đin tích, phân loi nó và đƣa ra
những so sánh, nhn xét ban đầu.
- Nêu ra đƣc những tc dng v hn chế cơ bn của vic sử dng đin
c, đin tch trong Kho tng ca dao ngƣời Vit
- Thiết lp từ đin đin c, đin tích trong Kho tàng ca dao ngƣời Việt
làm công c tra cứu. Từ đin này sẽ có giá tr cho vic nghiên cứu không ch


11
Kho tàng ca dao ngƣời Việt mà sẽ còn có giá tr trong vic nghiên cứu thơ ca,

văn học nói chung, trong vic nghiên cứu văn hoá và giao lƣu văn hoá Trung
– Vit, tìm hiu bn sắc văn hoá trong quá trình giao lƣu với các nn văn hoá
khác.
3. Tnh hì nh nghiên cƣ́ u
Lch sƣ̉ nghiên cƣ́ u văn điể n cố , điể n tí ch văn họ c Trung Hoa và Việ t
Nam đã có tƣ̀ rấ t lâu , tƣ̀ thế kỷ XVIII nhƣng chủ yế u là nghiên cƣ́ u việ c sƣ̉
dng đin trong văn học viết
Tƣ̀ khoả ng nhƣ̃ ng năm đầ u thế kỷ XX , đặ c biệ t là tƣ̀ 1993 đến nay xut
hiệ n nhiề u loạ i tƣ̀ điể n chú giả i điể n cố , điể n tích củ a gầ n 20 tc gi nhƣ
Nguyễ n Ngọ c San – Đinh Văn Thiệ n (1998) với Từ điển điển cố văn học
trong nhà trƣờng, Long Điề n Nguyễ n Văn Minh (1999), với Từ điển văn liệu ,
Lê Huy Tiêu , nhm tc gi Nguyễn Nhƣ  - Nguyễn Văn Khang-Phan Xuân
Thành (1997) với Từ điển giải thích thành ngữ gốc Hán, Mai Thụ c – Đ Đức
Hiể u vớ i Điển tích văn học - Một trăm truyện hay đông tây kim cổ, Đinh Gia
Khnh (1997) với Điển cố văn học, Đặng Đức Siêu (1999) với Ngữ liệu văn
học, Nguyễ n Tƣ̉ Quang (2001) với Điển tích hay lạ, Diên Hƣơng (2003) với
Từ điển thành ngữ điển tích …vv. Nhƣ̃ ng tƣ̀ điể n nà y chủ yế u đi sâu và o c h
gii cc đin chứ không nghiên cứu mt tc phẩm no c th .
Mộ t số luậ n văn , kha lun bắt đầu đi sâu tm hiu đin c , điể n tích trên
nhƣ̃ ng cƣ́ liệ u cụ thể trong đó tiêu biể u có luậ n văn củ a Nguyễn Văn Chiến
(2002) l Điển cố với các đặc trƣng ngôn ngữ và nội hàm văn hoá của chúng
(Trên cứ liệu điển cố Nga, Anh, Việt) v kha lun của Hoàng Hồng Sơn
(2003), Tổng hợp tình tình chú giải từ ngữ điển tích điển cố Truyện Kiều.
Mộ t số bà i viế t trên cá c sá ch bá o tạ p chí , đá ng chú ý củ a cá c tá c giả T
Đặng Tuyên (1999) với Ca dao nửa Việt nửa Hán trong Kho tàng ca dao
ngƣời Việt, Trần Văn Nam (2003), Điển tích trong ca dao Nam Bộ: tiếp nhận


12
và cách tân, Vũ T Ho (1986), Tìm hiểu một số trƣờng hợp dùng chữ Hán và

điển tích trong ca dao dân ca, Nguyễ n Xuân Kính (2007) vớ i bà i viế t ảnh
hƣở ng củ a văn họ c chƣ̃ Há n Trung Quố c vớ i thơ ca dân gian ngƣờ i Việ t … đã
bƣớ c đầ u tì m hiể u điể n cố , điể n tích trong ca dao nhƣng chƣa thy có mt tác
gi nào đi sâu tìm hiu, nghiên cứu hoặc trình bày mt cách có h thng, c
thể , chi tiết trong mt công trình có b dày.
4. Phạm vi đề tài
Chúng tôi xem xét hơn mộ t nghìn lời ca dao v đin c đin tích trong
cun Kho tàng ca dao ngƣời Việt do tc gi Nguyễn Xuân Kính và Phan Đăng
Nht chủ biên. Đây là tài liu chính đ tiến hành phân tích, kho sát. Tƣ liu
y đã đƣc tp hp từ tt c 40 cun sách (gồm 49 tp) đƣc biên son từ cui
thế kỷ XVIII đến năm 1975. Chúng tôi hi vọng đ tài này sẽ góp phần cùng
với các công trình nghiên cứu khác khắc ho rõ nét hơn v mt nét ngh thut
đặc sắc của ca dao trong folklore Vit Nam.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình thc hin đ tài này, chúng tôi phi hp sử dng nhiu
phƣơng pháp: phƣơng pháp so sánh, đi chiếu văn bn, phƣơng pháp phân
tích, miêu t, thao tác thng kê phân loi, kết hp phân tích tổng hp với phân
tích kỹ, hiu sâu từng tác phẩm ca dao c th…. những thao tác y giúp cho
những nhn xét, kết lun trong bài có cơ sở khoa học và tính thuyết phc. Đi
với vic nghiên cứu văn học dân gian thì phƣơng pháp thng kê nếu đƣc sử
dng tt, sẽ đem li hiu qu kh quan. Mặc dù biết đƣc những kh năng to
lớn của vic sử dng các phƣơng pháp phân tích chính xác, nhƣng ta vẫn thy
rõ những giới hn của chúng nhƣ Prop đã từng nhn xét những phƣơng pháp
này: “Ch có th đƣc áp dng và đem li kết qu ở những nơi mà s lặp li
có trong mt phm vi lớn. Điu này chúng ta có ở trong ngôn ngữ, điu này
chúng ta có ở trong văn học dân gian” [ 35; tr.18 ]


13
6. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần Mở đầu; phần Kết lun; phần Tài liu tham kho và phần
Ph lc ; Lun văn của chúng tôi gồm có ba chƣơng:
Chƣơng 1 : Giới thuyết khái niệm và phạm vi tƣ liệu
Chƣơng 2 : Mô tả và phân loại điển cố, điển tích trong Kho tàng ca dao
ngƣời Việt
Chƣơng 3 : Tác dng và hạn chế của việc sử dng điển cố, điển tích trong
Kho tàng ca dao ngƣời Việt





















14





Chƣơng 1: GIỚ I THUYẾ T KHÁ I NIỆ M VÀ PHẠ M VI TƢ LIỆ U

1. 1 Giới thuyết khái niệm về điển cố điển tích
Có rt nhiu nhà nghiên cứu văn học, nghiên cứu ngôn ngữ học đã đƣa ra
các đnh nghĩa của mình nhằm xác đnh khái nim thut ngữ “đin c, đin
tích”:
1.1.1 Định nghĩa về điển cố
- Nguyễn Văn Chiến trong Lun văn của mình cho rằng: “Đin c”:
“chiết t là s kin trong sách Kinh điển đƣc ngƣời đời dùng bám theo và
câu chuyn, s vic đời xƣa. Đin c hàm chứa những câu chuyn dài mà nếu
k ra thì phi tn khá nhiu giy mc, thì giờ, song s cô đọng, súc tích của
đin c đã khiến s liên tƣởng và kí ức của ngƣời đọc, ngƣời nghe thông qua
hot đng và thu hiu đƣc nhiu lẽ mang ý nghĩa văn chƣơng và triết lý” [7,
tr.21].
- Lê Huy Tiêu không tách bch đin c ra mà gọi đó là thành ngữ đin c
khi coi đó là loi thành ngữ có ct truyn thƣờng có xut xứ từ truyn lch sử,
cổ tích, ng ngôn hay văn thơ của các tác gi nổi tiếng. Ông cho rằng vì vy
đọc đin c trở nên lí thú và hp dẫn. Lời ta nhà xut bn trong cun Từ
điển thành ngữ điển cố Trung Quốc của ông là xác đáng khi nhn xét: “Khi
đọc mt văn bn Hán văn, ngƣời ta thƣờng gặp không ít thành ngữ, thành ngữ
vn đã súc tích mà thành ngữ đin c càng súc tích hơn và đƣc viết bằng cổ
văn rt khó hiu” [44, tr.5]. Đnh nghĩa của Lê Huy Tiêu coi đin c là thành
ngữ có lẽ do hầu hết các đơn v đin c Trung Quc của ông sƣu tp và tƣờng


15
gii đu có hình thức của mt đơn v thành ngữ. Ví d: “Khô mc phùng

xuân” (Cây khô gặp mùa xuân), “Bch bích vi hà” (Ngọc trắng có tì vết). Qủa
thc những đin c này không khác những thành ngữ gc Hán khác v mặt
hình thức : “Dƣơng cht hổ bì” (Mình dê da cọp), “Thuỷ trích thch xuyên”
(Nƣớc chy đá mòn)
-Trác Hiên Triu Hữu Lp viết : Mấy lời của ngƣời hiệu đính in trong
sách Từ điển văn liệu của Long Đin Nguyễn Văn Minh có đ cp đến đnh
nghĩa đin c : “Ngƣời ta làm văn tt cũng phi có văn liu, nghĩa là phi
dùng chữ, dùng đin ở trong Tứ Thƣ, Ngũ Kinh, Chƣ sử, các chuyn đ ph
diễn ra thành văn thì lời văn mới hay mới đẹp, lời nói châu ngọc hàng hàng
gm thêu” [27, tr.7]. Khi làm sách này, tác gi và ngƣời ph giúp n loát đu
nhn thy mt tình trng Hán học b suy sút khi Quc ngữ phát trin, song
vn học của cha ông cần đƣc giữ gìn và phát huy nên cần có những sách kê
biên kho cứu nhƣ từ đin, chuyên lun v đin c, đin tích. Trong cách hiu
v văn liu ở đây có hai yếu t là “chữ” và “đin” tức là đin c và đin tích.
Đặc trƣng của “chữ” và “đin” là sẵn có vì đƣc trích dẫn từ các sách xƣa, từ
truyn, từ sử đ dùng trong thơ văn.
- Cũng là mt loi từ đin văn liu, nhƣng cun Ngữ liệu văn học của
Đặng Đức Siêu có lời gii thích c th hơn. Khi tác gi coi ngữ liu ở đây bao
gồm từ đin c, từ ngữ, thành ngữ, nhân danh, danh ngôn vn mang ý nghĩa
biu trƣng cho tới các từ ngữ, từ cổ rút ra từ ca dao ngn ngữ đƣc các tác gi
thơ văn Vit Nam xƣa kia dẫn trong tác phẩm dƣới hình thức đin c từ vin
dẫn. Đồng thời trong sách còn có mt s từ ngữ, đin c Pht giáo. Mt ý
kiến trong phần “Lời nói đầu” có th coi là mt phần trong đnh nghĩa v đin
c : “Nhiu từ trong các tác phẩm văn học nổi tiếng đã trở thành những ngữ
liu quan trọng, góp phần làm phong phú thêm h thng ngôn ngữ văn học
trong tiếng Vit thời Trung đi, đƣc vn dng linh hot và đnh hình trong


16
các tác phẩm văn thơ Hán Nôm tiêu biu, mt phần không nh cũng đã trở

nên thông dng trong lời nói hàng ngày” [40, tr.3]. Nhƣ vy mt tính cht
quan trọng của đin c, đin tích là nguồn gc từ các tác phẩm nổi tiếng của
văn và thơ và các từ ngữ đó đã đƣc đnh hình, có tính cht c đnh trong sử
dng ở sáng tác của các tác gi Vit Nam.
- Nguyễn Ngọc San trong cun Từ điển điển cố văn học trong nhà
trƣờng đã đƣa ra mt đnh nghĩa khá bao quát v đin c : “Đin c là viết
gọn chuyn cũ ngƣời xƣa” [ 36, tr.23 ] thành đôi ba chữ đ đƣa vào văn
chƣơng làm cho câu văn hàm súc ngắn gọn, lời ít ý nhiu. Do quan đim thẩm
mĩ của ngƣời xƣa là chung “tp cổ” (ƣa bắt chƣớc ngƣời xƣa), câu văn càng
cổ, càng dẫn nhiu chuyn cổ, câu nói cổ của thánh hin thì càng hay càng
mang tính cht mẫu mc nên văn chƣơng xƣa thƣờng dùng nhiu đin c ở đủ
các th loi: thơ, phú, truyn kí, bin văn, văn xuôi… Nhƣng nói chung, nó
đƣc sử dng nhiu nht ở câu văn đi ngẫu vì văn đi ngẫu b gò ép ở s
lƣng âm tiết nên thƣờng đƣc khắc phc bằng cách sử dng đin c. Ví d
trong phú đời Hán s lƣng đin c thƣờng có mt t l rt cao. Do xu hƣớng
chung cổ bắt chƣớc ngƣời xƣa vn là truyn thng của văn chƣơng xƣa kia
nên đin c ngày càng đƣc vn dng rng rãi đến mức không thuc đin c
ngƣời đọc nhiu khi không hiu đƣc ý nghĩa của câu thơ văn cổ. Nguồn khai
thác đin c chủ yếu là các s tích thời Xuân Thu Chiến Quc đƣc ghi chép
trong các trƣớc tác Tiên Tần và văn thơ đời Đƣờng, Tng, ngoài ra còn có th
k đến Kinh sử hay thƣ tch nổi tiếng các đời khác.
Khi các từ ngữ này trở thành đin c và đƣc đƣa vào sáng tác với cp đ
ý nghĩa thứ hai, tức là cp đ biu trƣng đ thay thế cho mt s tích, mt câu
nói, mt tứ thơ thì nó đƣc gọt giũa thêm đ trở nên hàm súc hơn, ý ti ngôn
ngoi, tức là c gắng chuyn ti đƣc mt ni dung lớn hơn nhiu so với sức
hàm chứa của bn thân từ ngữ. Đin c thì ngƣc li, bao giờ nó cũng bao hàm


17
hai cp đ nghĩa: Tính lch sử c th và tính biu trƣng hay giá tr phong cách

học.
- Đinh Gia Khánh cũng phần nào đnh nghĩa đin c khi ông gii thích
cách thức la chọn các đơn v mc từ trong cun Điển cố văn học xut bn
năm 1977. Ông cho biết các đin c trong sách là thông dng đ xây dng
hình tƣng trong văn học cổ, chúng bao gồm các s tích nhƣ “gác vàng”,
“Chƣơng Đài”…, những nhân vt nhƣ Di T, Tô Tần…, những thành ngữ
nhƣ “Qut nồng p lnh”, “Sửa dép vƣờn dƣa”… Bên cnh đó còn mt s từ
ngữ Hán học nhƣ “Ngũ giới”, “lc cc” , “hoa đàm”…vv [19, tr.8]
Từ đin này thu thp các đơn v đin c Hán học sử dng trong văn thơ
Nôm, mt s dùng trong văn học viết bằng chữ Hán thời xƣa, cũng nhƣ trong
văn học dân gian. Tuy chƣa có đnh nghĩa cô đọng nhƣng qua gii thích cũng
thy rõ quan nim v đin c là gồm các đin tích (s tích), danh nhân, các
đơn v có hình thức ging thành ngữ. Do khuôn li trên cơ sở cách hiu nhƣ
trên nên nhiu đơn v đin c khác không đƣc đƣa vào từ đin.
- Hai tác gi Nguyễn Thch Giang và Lữ Huy Nguyên khi đƣa ra các
nhn xét v thƣ tch Hán Nôm đƣc dùng đ biên son cun Từ điển cố văn
học xut bn năm 1999 có đ cp đến din mo của đin c trong nhn xét
rằng: Mọi mặt sinh hot của dân chúng đƣc bc l “bằng cách mƣn những
đin c đin tích, những chữ sách và những từ Hán ly trong các thƣ tch cổ
Trung Quc… Nói chung, những đin, những chữ sách này đu đƣc rút ra từ
truyn mt s nhân vt, mt s s kin nht đnh đƣc ghi li trong nhiu
sách khác nhau [11, tr.9]. Ở đây dùng ba thut ngữ “đin” và “chữ sách”, “từ
Hán” đ bao quát khái nim đin c. Đây thc s là mt từ đin văn liu quý
giá tuy nhiu đơn v đin c thông dng đã thiếu vắng.
- Li Nguyên Ân v Bi Văn Trọng Cƣờng, viết trong Từ điển văn
học Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ XIX : "Đin c: Thut ngữ của giới


18
nghiên cứu nhằm mô t mt trong những đặc đim nổi bt của văn học trung

đi Vit Nam, vn chu nh hƣởng văn học cổ v trung đi Trung Hoa. Do
những nguyên nhân khc nhau, đ hnh thnh mt tâm thế, mt phong cch
của những ngƣời lm văn: trong hnh văn thƣờng hay nhắc đến mt s tch
xƣa hoặc mt vi câu thơ, câu văn cổ đ diễn t  mnh, nhƣng đây không
phi l trch dẫn nguyên văn, m l li dng li vi chữ ct gi nhớ đƣc đến
tch cũ y, câu văn cổ y. Li ny đƣc gọi chung l dng đin c, bao gồm
phép dng đin và dng chữ" [4, tr.142]. Thc tế l khi nim "văn" trong
cc nn văn ho chu nh hƣởng của Trung Quc rng hơn nhiu so với khc
nim "văn học" trong cc nn văn ho phƣơng Tây. V lẽ đ, nếu trong lun
văn này chúng tôi dng thut ngữ "đin c, đin tích " th cũng xin đƣc hiu
theo nghĩa rng hơn ny.
- Dƣơng Qung Hm trong Việt Nam văn học sử yếu, chƣơng viết v
đin c đ đnh nghĩa: “Đin (nghĩa đen l vic cũ) l mt chữ hoặc mt câu
c m ch mt vic cũ, mt tch xƣa khiến cho ngƣời đọc sch phi nhớ đến
vic y mới hiu  nghĩa v ci l th của câu văn. Dng đin chữ nho gọi l
dng đin hoặc sử s, nghĩa đen l khiến vic,  ni sai khiến vic đời xƣa
cho n c th ứng dng vo bi văn của mnh” [57]. Ông còn ni cc văn sĩ
của ta v của Trung Quc thƣờng mƣn mt s s tch xƣa hoặc mt câu văn,
câu thơ cổ diễn t  tnh. Cc đin c c th m ch đến cc vic thc đƣc
chép từ sử, truyn, hoặc l những chuyn hoang đƣờng, đƣc chép từ truyn
cổ tch, ng ngôn, c khi l mt vi chữ từ câu văn, câu thơ cổ
1.1.2 Định nghĩa điển tích
- Từ điển tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên coi đin c là s vic câu
chữ trong sách đời trƣớc, đƣc dẫn li trong thơ văn và coi đin tích là câu
chuyn trong sách đời trƣớc đƣc dẫn li cô đúc trong tác phẩm [31, tr.138].
Đnh nghĩa này phn ánh chính xác bn cht của đin c và đin tích. Đin c


19
bao gồm các s kin vn đ, từ ngữ, câu chữ từng đƣc ghi trong các th loi

văn học thời xƣa đƣc dẫn nguyên hay thu gọn li. Tích chính là chuyn, là
s tích từng đƣc k trong sách xƣa đƣc tóm tắt tht ngắn gọn, trong mt vài
từ. Tuy nhiên mi liên h giữa đin c và đin tích chƣa đƣc làm rõ.
- Mng Bình Sơn không phân bit đin c và đin tích mà gọi gp
chung hai khái nim này là đin tích. Ông viết : “Đin tích là những câu nói
ngắn hoặc những câu chuyn trong sách đời trƣớc chứa đng mt ni dung xã
hi và văn học sâu sắc đƣc lƣu truyn qua sử sách và đƣc các học gi của
mọi thời kỳ thừa nhn giá tr đin tích của nó” [38, tr.7]. Ông cho rằng do tri
qua nhiu giai đon phát trin, cách tân mà văn học đã dần dần loi b nhiu
đin tích ( theo cách hiu của Mng Bình Sơn). Ông lƣu ý bn đọc rằng ngày
nay ít thy đin tích vn dng trong các tác phẩm văn chƣơng hin đi đ th
hin, diễn đt ý tƣởng tình cm. Tuy nhiên khi ông cho “Đin tích cũng dần
biến dng trong văn chƣơng” thì ý kiến này khá lờ mờ trong nhn xét vì :
“Biến dng” có th hiu là đƣc nói bằng ngôn ngữ hin đi hoặc mt cách
truyn diễn ni dung mới. Song nhn xét tiếp theo của ông là đúng : “Văn thơ
cổ là mt b phn của lch sử văn học dân tc mà chúng ta không th tách rời
khi nghiên cứu văn học sử…Vì vy, vic tìm hiu đin tích trong thi văn cổ là
điu cần thiết”. Ý kiến này chính xác vì xƣa kia các bc c nho thƣờng rt
tinh thông đin tích và họ dùng rt thƣờng xuyên và thâm thuý trong tác phẩm
của mình đ to nên những hiu qu thẩm mĩ, tình cm mnh mẽ và sâu sắc.
Hai tp cun Điển tích chọn lọc của ông tp trung nhiu đin c và đin tích
căn bn của Hán văn cổ nhƣ “Kết c ngm vành”, “Nằm gai nếm mt”,
“Đằng Vƣơng các”.
1. 1.3 Rút ra định nghĩa chung về điển cố, điển tích
Từ những đnh nghĩa, nhn xét đã dẫn của nhiu học gi, có th tm thời
đƣa ra mt đnh nghĩa chung, dễ hiu v đin c, đin tích :


20
- Đin c là những câu chuyn từ ngữ trong sách, là những phát ngôn hành

đng, tên của các nhân vt văn chƣơng và s thc lch sử, là những s kin
chính tr, chiến tranh tôn giáo… trong tiến trình phát trin xã hi đƣc viết
gọn, cô đọng, hàm súc, lời ít, ý nhiu.
- Đin tích là những ct truyn, diễn trình của các s kin nổi bt trong văn
chƣơng, trong lch sử đƣc dẫn li cô đọng trong ngôn bn
Nhƣ vy đin c bao hàm đin tích. Chẳng hn đin c : “Ngƣu Chức”: có
ý nghĩa ch tình v chồng phi chu xa cách. Tích truyn của đin c đƣc rút
ra từ Kinh sở tuế thời kí: Chức nữ là tên mt ngôi sao ở Phía Bắc sông Ngân
Hà, đi din với sao Khiên Ngƣu, Chứu Nữ ( Chức) là cháu Trời, làm ngh
dt vi rt siêng năng. Trời đem g cho Khiên Ngƣu (Chàng Ngƣu) làm ngh
chăn trâu. Hai v chồng quá âu yếm nhau không giữ đúng phép trời. Trời pht
đem đày mi ngƣời ở mt bên sông Ngân Hà. Mi năm, Trời ch cho phép hai
v chồng qua sông gặp nhau mt lần vào đêm mồng by tháng by âm lch
(tht tch) đi qua cái cầu của chim Ô Thƣớc (Chim qu và chim khách) bắc
(cầu Ô). V chồng gặp nhau than khóc v cnh li bit, nƣớc mắt chan chứa rơi
xung trần gian thành mƣa dầm tầm tã tc gọi là “mƣa ngâu tháng by
Thc ra khái nim đin c gồm hai vế “đin” và “c”. “Đin” là
những gì mà trong đnh nghĩa đin c đã nêu, còn “c” chính là ni dung của
đin tích. Đin c nào cũng có xut xứ, nguồn gc hoặc trong sách xƣa thuc
văn chƣơng, kinh bổn, hoặc các s kin từng diễn ra trong lch sử.
1.1.4 Nguồn gốc của việc sử dụng điển cố, điển tích
Sau khi không thắng nổi nƣớc Âu Lc trong cuc tn công năm 210
TCN (trƣớc công nguyên), Triu Đà rắp tâm xâm lƣc mt lần nữa. Năm 207
TCN, y bt ngờ đem binh lính tp kích An Dƣơng Vƣơng và chiếm Âu Lc
rồi sáp nhp vào qun Nam Hi của mình, bắt đầu thời kỳ Bắc thuc, mt thời
kỳ lch sử nƣớc ta b các thế lc phong kiến Trung Quc đô h. Cũng từ thời


21
đim đó, Nho giáo đƣc truyn bá vào nƣớc ta kéo theo những kênh giao lƣu,

s tiếp xúc v văn hoá, văn học giữa Vêt Nam và Trung Quc. Theo hầu hết
các nhà nghiên cứu, có các lí do chủ yếu sau khiến Nho giáo có th đƣc tiếp
nhn ở Vêt Nam:
- Vic truyn bá này mang tính cht li dng, đồng thời bc l tính áp đặt
từ phía chính quyn đô h của phong kiến Trung Quc:
Vo cui đời Tây Hn v đầu đời Đông Hn, cng với chnh sch cai tr
v "Hn ha" vng đt nƣớc cổ Vit Nam thời đ gọi l Giao Ch, Cửu Chân,
văn ha Hn bắt đầu đƣc truyn b vo Vit Nam, với tên tuổi hai viên quan
m sử sch Vit Nam cũng nhƣ sử sch Trung Quc đu ca ngi c công lao
trong vic "khai ha" lễ nghĩa, mở mang phong tc mới l Tch Quang v
Nhâm Diên. Nho gio l mt thnh phần của văn ha Hn, tt nhiên cũng sớm
c mặt ti Vit Nam nhƣ l mt công c Hn ha nƣớc Vit. Nhƣng s hin
din tƣơng đi rõ nét của Nho gio ở nƣớc ta c lẽ ch tht s bắt đầu vo
cui đời Đông Hn với vai trò tch cc của Sĩ Nhiếp (187-226 CN) trong vic
lm cho nƣớc ta "thông thi thƣ, tp lễ nhc" nhƣ sử thần Ngô Sĩ Liên (thế kỷ
XV) từng bnh lun trong sch Đại Việt sử ký toàn thƣ.
Trong hơn nghn năm b l thuc phong kiến phƣơng Bắc, Nho gio
đƣc đƣa vo Vit Nam chủ yếu với tƣ cch l công c phc v cho chnh
sch cai tr v đồng ha Vit Nam v văn ha, nghĩa l ngƣời Vit Nam tiếp
nhn Nho gio vẫn với thi đ th đng. Nho gio ch đƣc ngƣời Vit Nam
chủ đng thừa nhn nhƣ l mt văn ha chủ th v xc lp đa v cao sang của
n khi nn đc lp dân tc đƣc hon ton ổn đnh vững chắc v đi vo phc
hƣng dân tc ở vƣơng triu L bắt đầu từ năm 1010 – năm triu L dời đô từ
Hoa Lƣ (Ninh Bnh) v Thăng Long (H Ni ngy nay).
- Nho giáo vào nƣớc ta cũng bởi các hot đng mang tính t phát của
nhiu Nho gia tht thế từ Trung Quc b đày i hay di cƣ, lánh nn sang Vit


22
Nam. Vn từ ngữ v chính tr, học thut của Trung Hoa đƣc họ mang sang

truyn bá rng rãi trong nhân dân. Do đó tiếng Vit đã chu nh hƣởng sâu sắc
tiếng Hán và tiếp thu mt cách thành thc mt s lớn từ ngữ tiếng Hán
Ở Trung Quc từ sau lon Vƣơng Mng (năm 27 TCN) trở đi tới cui
đời Đông Hn, rt đông sĩ phu nh Hn liên tc trnh ni nn chy sang cƣ tr
ở Vit Nam. Th d vo thời Sĩ Nhiếp c hng trăm danh sĩ nh Hn b sang
Vit Nam nƣơng nhờ Sĩ Nhiếp. Những sĩ phu tr thức ny trở thnh lc lƣng
quan trọng trong qu trnh truyn b Nho học ở Vit Nam. Đến đời Đƣờng có
các nhà thơ nổi tiếng nhƣ Đ Thẩm Ngôn, Thẩm Thuyên Kì, Lƣu Vũ Tích…
trú ng tm thời ở nƣớc ta. Đến thời Nam Tng, quân Nguyên xâm nhp
Trung Quc, nhiu danh sĩ Trung Quc có khí tiết đã lánh qua nƣớc ta đ
mƣu tính vic khôi phc. Thời nhà Thanh có phong trào những ngƣời Minh
hƣơng chng đi s cai tr của ngƣời Mãn đã chy sang nƣớc ta. Dù ở trên đt
Vit lâu hay chóng, họ là lc lƣng quan trọng hàng đầu góp phần giới thiu
văn hoá Trung Quc cho ngƣời Vit.
Không ch có ngƣời Trung Quc đƣa văn học sang Vit Nam mà chính
ngƣời Vit cũng chủ đng theo cách nào đó tiếp nhn văn học Trung Quc.
Đọc những tác phẩm văn xuôi chữ Hán, những truyn Nôm bác học loi tài tử
giai nhân ta dễ thy du vết nh hƣởng của tác phẩm các th loi văn học
Trung Quc, đọc ca dao ta thy sử dng rt nhiu đin c đin tích Trung
Quc…Theo nhà nghiên cứu Phm Tú Châu : Sách chữ Hán sang Vit Nam
“theo phng đoán lâu nay có ba con đƣờng” : “do quan li Trung Quc đem
sang, do lái buôn bên kia biên giới đƣa tới và do các thành viên trong đoàn sứ
gi mang v” [41]. Theo Trần Nho Thìn, v lí thuyết, sở dĩ có hin tƣng tiếp
nhn nh hƣởng là vì dân tc tiếp nhn có nhu cầu ni ti mà nn văn hoá có
nh hƣởng đáp ứng đƣc nhu cầu đó. Giao lƣu nh hƣởng văn học là mt hin
tƣng văn hoá, do đó tính cht la chọn mt cách t nguyn nh hƣởng là


23
hin nhiên. Chúng ta đu biết rõ là sau khi giành đƣc đc lp, chính các triu

đi phong kiến Vit Nam đã chủ đng tìm đến với Nho giáo [41].
- Bn thân Nho giáo cũng nhƣ các h tƣ tƣởng khác, luôn luôn vn đng
nh hƣởng tới các xứ sở lân cn. Ngƣời ta không ly lm l khi thy văn ha
của mt nƣớc nh chu nh hƣởng sâu đm văn ha của mt nƣớc lng ging
lớn. Văn ha Php v nhiu nƣớc Âu châu cũng chu nh hƣởng của văn ha
Hy- La (Hy lp và La mã). Trong khi đ, nhiu nƣớc Á châu (nhƣ Triu Tiên,
Nht Bn v Vit Nam) chu nh hƣởng văn ha của Trung Hoa.
- Vai trò của nh Nho cũ ng có ả nh hƣở ng rấ t lớ n đế n việ c đem Nho giá o
trong đó có việ c sƣ̉ dụ ng điể n cố , điể n tí ch Trung Hoa vo trong ca dao . C
thể thy thc tế s ngƣời theo học kinh đin Nho giáo rt đông. S thi đu làm
quan rt ít. Đa s hoặc thi hng hoặc không đi thi mà làm ông đồ làng quê. Họ
cũng là Nho gia. S lƣng của họ là bao nhiêu chƣa có công trình nghiên cứu,
nhƣng rt lớn. “Ví d năm 1463, 4.400 sĩ tử d thi mà ch ly 44 tiến sĩ. Theo
đó s ngƣời ghi danh bng vàng ch bằng 1/100 s d thi. Cứ thế suy 2.898
ngƣời đ đt thì khong 289.800 ngƣời d thi. Có 286.902 ngƣời thi rớt v
làng “gõ đầu trẻ” hay làm các vic khác sng trong lòng qung đi quần
chúng lao đng. S trí thức Nho học trong triu và chn quan trƣờng ch
chiếm 1%; còn 99% trí thức ở làng. Chính họ là những ngƣời đã đem tri thức
Tam giáo và nht là các đin c, đin tích văn học Trung Quc vào kho tàng
văn hoá dân gian Vit Nam”


[
[
5
5
8
8
]
]

.
.


T
T
r
r
o
o
n
n
g
g


n
n
h
h
ư
ư
̃
̃
n
n
g
g



b
b
u
u
ô
ô
̉
̉
i
i


s
s
i
i
n
n
h
h


h
h
o
o
a
a
̣
̣

t
t


v
v
ă
ă
n
n


n
n
g
g
h
h
ê
ê
̣
̣


t
t
â
â
̣
̣

p
p


t
t
h
h
ê
ê
̉
̉


ơ
ơ
̉
̉


n
n
ô
ô
n
n
g
g



t
t
h
h
ô
ô
n
n
,
,


c
c
a
a
́
́
c
c


n
n
h
h
a
a
̀
̀



N
N
h
h
o
o


t
t
r
r
ư
ư
̣
̣
c
c


t
t
i
i
ê
ê
́
́

p
p


t
t
h
h
a
a
m
m


g
g
i
i
a
a


v
v
a
a
̀
̀



l
l
a
a
̀
̀
m
m




c
c
ô
ô
́
́


v
v
â
â
́
́
n
n





c
c
h
h
o
o


n
n
h
h
ư
ư
̃
̃
n
n
g
g


b
b
u
u
ô
ô

̉
̉
i
i


đ
đ
o
o
́
́
.
.


Đ
Đ
â
â
y
y


l
l
a
a
̀
̀



m
m
ô
ô
̣
̣
t
t


d
d
i
i
̣
̣
p
p


đ
đ
ê
ê
̉
̉



c
c
h
h
o
o


h
h
o
o
̣
̣


p
p
h
h
ô
ô


t
t
r
r
ư
ư

ơ
ơ
n
n
g
g


t
t
â
â
́
́
t
t


c
c
a
a
̉
̉


n
n
h
h

ư
ư
̃
̃
n
n
g
g


t
t
a
a
̀
̀
i
i


n
n
ă
ă
n
n
g
g



c
c
h
h
ư
ư
̃
̃


n
n
g
g
h
h
i
i
̃
̃
a
a


v
v
a
a
̀
̀



n
n
h
h
ư
ư
̃
̃
n
n
g
g


đ
đ
i
i
ê
ê
̀
̀
u
u


đ
đ

a
a
̃
̃


h
h
o
o
̣
̣
c
c


đ
đ
ư
ư
ơ
ơ
̣
̣
c
c


t
t

r
r
o
o
n
n
g
g


s
s
a
a
́
́
c
c
h
h


v
v
ơ
ơ
̉
̉



H
H
a
a
́
́
n
n


h
h
o
o
̣
̣
c
c




Khi ni đến văn ha dân gian nhiu ngƣời cho rằng hai chữ “dân gian”
hm  thô lu, l sng tc của những ngƣời nông dân quê mùa m chữ tuy
thông minh đa tnh đa cm v đặc bit hm hnh hi hƣớc. S thc không


24
phi nhƣ vy. Chng ta c th tm thy trong cc truyn k khuyết danh, ca
dao tc ngữ, du n của văn ha bc học. Mt s tƣ liu nhƣ vy c trong thƣ

vin Vin Nghiên cứu Hn Nôm, mt s trong kho tng truyn cổ tch, mt s
trong các chùa Chng ta cũng dễ nhn thy r t nhiề u điể n cố , điể n tích đi
vo ca dao qua vic sử dng những ngữ liu , văn liệ u trong cá c tá c phẩ m lớ n
của dân tc do cc Nho sĩ sng tc nhƣ : Truyệ n Kiề u của Nguyễn Du , Lc
Vân Tiên của Nguyễn Đnh Chiu…vv Nhƣ̃ ng tá c phẩ m nà y thƣờ ng có nguồ n
gố c tƣ̀ Trung Hoa nhƣ Truyệ n Kiề u đƣợ c lấ y cố t truyệ n tƣ̀ Kim Vân Kiề u
Truyệ n của Thanh Tâm Ti Nhân . Văn ha dân gian l văn ha hnh thnh
trong dân gian v lƣu hnh, tng trữ trong dân gian c mi liên h với văn hóa
bc học lƣu hnh trong giới tr thức thƣng lƣu. Ngƣời bắc cầu cho mi liên
h đ l cc ông đồ lng quê.
Nho giáo vào Vit Nam thông qua tiếng Hán. Hán văn cổ ở Vit Nam
phần nào th hin Hán ngữ cổ của các đời Đƣờng, Tng và có liên h chăt chẽ
với Hán ngữ trƣớc Tần – Hán. Lê Trí Viễn nhn xét: “Trong tay sử dng của
ngƣời Vit Nam, nó (Hán ngữ) không th không tăng cƣờng từ vng, linh
hot cú pháp, sáng to thêm cách diễn đt mới, trở thành mt th Hán văn
Vit Nam rt gần gũi với tiếng Vit” [ 51, tr.3].
Đặc đim nổi bt của các văn bn Hán văn cổ th hin ở các tính ngắn
gọn, súc tích v ý nghĩa, hài hoà v âm thanh, cân đi ở câu chữ. Các tác gi
thƣờng sử dng bin pháp tu từ cơ bn là vần điu, đi ngẫu và đin c. Đin
c có mặt trong rt nhiu th loi văn học của Hán văn cổ và văn học dân
gian. Các đin c đin tích đƣc gii nghĩa in thành sách hin nay đa phần có
xut xứ từ văn liu Trung Hoa vì mi nh hƣởng mnh mẽ của văn hoá Trung
Hoa tới văn học Vit Nam. Tuy nhiên các tác gi đã vn dng sáng to các
đơn v đin c đó ở nhiu phƣơng din đ làm phong phú sâu sắc cho cách
diễn đt phù hp với s tri nhn thẩm mĩ của ngƣời Vit .


25
1.1.5 Nguyên nhân của việc sử dụng điển cố, điển tích
Theo tác gi Đoàn Ánh Loan trong bài viết : Điển cố trong văn học trung đại

Việt Nam [58, tr.3], có rt nhiu nguyên nhân dẫn đến vic sử dng đin tích,
đin c nhƣ sau:
- Trong ca dao, cc tc gi dân gian cũng c l do đ vn dng đin tch
trong sng tc. Ca dao sử dng những công thức truyn thng, những
môtip đ đt tới mc tiêu trnh by ni dung mt by ca dao mt cch ngắn
gọn, sc tch. Ca dao l những bi thơ dân gian ngắn, cần phi tiết kim lời
nên công thức, môtip đƣc dng kh phổ biến. Thc cht, những công thức,
mô tip ny cũng l mt thứ “đin tch”. Nhƣ vy, c th ni đin tch xut
hin trong ca dao c vai trò nhƣ mt công thức, mt mô tip. Đin tch trong ca
dao l mt loi biu trƣng. Điu ny to nên mt nét đc đo trong sng tc
trữ tnh của dân gian.
- Các nh nho của Trung Quc lẫn Vit Nam đu thch dng đin c
trong tc phẩm của mnh, đ minh ho lời ni, đ to hnh nh sinh đng cho
câu văn, trnh khô khan trần tri. Ch c mt vi chữ m hm chứa tt c triết
l của cuc đời, lm cho  nghĩa sâu sắc ngoi lời ni.
- Do quy đnh khắt khe của khuôn khổ câu c, niêm lut, trong th thơ
xƣa, ngƣời viết phi tuân thủ theo mọi quy đnh. Ở phm vi hn hẹp của s
câu nht đnh, ngƣời viết phi bc l ti năng của mnh qua câu thơ mang mt
tƣ tƣởng bay bổng, phng khong, mnh mẽ, vƣt ra ngoi khong sông ni,
đt trời, sao cho ngƣời đọc vừa hoi nim chuyn xƣa, nghim ly chuyn
nay.
- C những s vic hoặc lớn hoặc nh cần đƣc diễn t sâu sắc, đầy đủ
nhƣng diễn đt tht di dòng kh ni đƣc hết , nếu khéo dng đin c th
những chữ ngắn gọn hm chứa hai nghĩa đen v bng l phƣơng tin diễn đt
tt nht, gip lời,  thêm đm đ, l th.


26
- Trong khi bc l  tƣởng, tác gi gặp những điu kh ni, nếu ni ra
mt cch thông thƣờng th lời thơ,  văn trở nên thô tc, khiếm nh, họ phi

nhờ đến đin c, mt “tr thủ đắc lc” đ lời đƣc nhẹ nhng,  đƣc thanh
nhã, nghiêm túc.
- Đin c lắm khi l những v d, những chứng cớ xc thc đ chứng
minh lp lun của tc gi. Không phi mt công di dòng đ k li vic xƣa
mt cch chi tiết, ch cần trch dẫn những hnh nh, những chuyn tch xƣa
cho chnh xc, ph hp cũng đủ cho l lẽ trở nên vững chắc, xc thc.
- Do tá c giả mun t khẳng đnh mnh, mun tc phẩm t ra uyên bc,
họ cng phi tm tòi những từ ngữ tinh hoa của dân gian, sng to ngôn ngữ
chặt chẽ, kết hp với đin c đ thc hin nhiu đ ti v mọi kha cnh của
x hi v con ngƣời. Mc đch nhằm xây dng s chữ t nhƣng hàm ý càng
nhiu m không phi l những lời mang tnh l thuyết khô khan, cứng nhắc.
Đin c đƣc sử dng trong thơ ca cng lm tăng thêm mu sắc sng đng, 
nghĩa thêm phong ph, trong cc bi ngh lun lm tăng nhiu lần tnh thuyết
phc.
- Ngoài ra c th cắt nghĩa hin tƣng dng đin c đin tích do yêu cầu
ngắn gọn, hm sc trong cch viết từ kha cnh lch sử. Đin c, đin tích còn
c gc từ kỹ thut viết. Ngy xƣa, khi chƣa chế to ra giy, hoặc dng la đ
viết, ngƣời ta khắc chữ trên mai ra, trên xƣơng, trên tre. S kh khăn ny đòi
hi nguyên tắc t chữ nhƣng đm bo mt ni dung phong ph, đầy đủ. Hin
tƣng ny theo thời gian dần dần trở thnh thi quen, cng với những quan
nim trong sng tc v cm th văn học ni chung, vic vn dng đin c,
đin tích trở thnh nguyên tắc viết văn của ngƣời xƣa.
Do vy s phổ biến của đin c, đin tch c mt l do l s tiết kim.
Ni đng hơn, đ l nguyên l ti ƣu của giao tiếp ni riêng v của tƣ duy ni
chung: chng ta luôn hƣớng tới vic truyn đt nhiu thông tin nht với mt


27
lƣng ngôn từ nh nht, cũng tức l với khong thời gian ngắn nht l năng
lƣng tinh thần nh nht. Tiết kim chnh l bn cht của vic dng đin c,

đin tch: thay v k c mt câu chuyn di, ngƣời ta c th, v trên thc tế bắt
buc, ch đƣa ra mt tn hiu, cho phép dẫn chiếu đến n m thôi.
Đin c không ch dừng li ở cc tc phẩm của văn học thnh văn. Trong
văn học dân gian đôi khi đin c cũng đƣc sử dng kh rng ri, nhƣng có
chọn lọc do yêu cầu ph hp với tnh “dân gian” dễ phổ biến. Đin c trong
những câu ca dao, dân ca… thƣờng l những đin dễ hiu, dễ nhớ gần nhƣ
đƣc phổ biến rng ri v trở nên quen thuc:
Sáng trăng suông sáng cả bờ sông
Ta đƣợc cô ấy ta bồng đi chơi
Ta bồng ta tếch lên trời
Hỏi ông Nguyệt lão tốt đôi chăng là
1.2. Giới thuyết về tƣ liệu nghiên cứu
1.2.1 Giới thiệu tƣ liệu khảo sát
Đ tài của chúng tôi kho sát da trên cun Kho tàng ca dao ngƣời Việt
do tc gi Nguyễn Xuân Kính và Phan Đăng Nht chủ biên, không sử dng
bn khác. Trong sách này, khi lƣng tƣ liu tƣơng đƣơng với s liu v ca
dao, dân ca của tt c 40 cun sách (gồm 49 tp) đã đƣc biên son từ cui
thế kỷ XVIII đến năm 1975. Tt c có 12.487 đơn v ca dao. Đây là tài liu có
dung lƣng lớn nht, đáng tin cy nht hin nay đ tiếp cn kho st thng kê
1.2.2 Nội dung sách Kho tàng ca dao ngƣời Việt
- Kho tàng ca dao ngƣời Vit sắp xếp theo trt t chữ cái của tiếng
đầu.
- Bng tra cứu ca dao theo chủ đ
- Bng tra cứu tên đt
- Bng tra cứu tên ngƣời

×