ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN
BÁO CHÍ VỚI VẤN ĐỀ ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(KHẢO SÁT BÁO ĐẦU TƯ, THỜI BÁO KINH TẾ
VIỆT NAM VÀ LAO ĐỘNG, 2007-2008)
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH BÁO CHÍ
Hà Nội - 2009
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN
BÁO CHÍ VỚI VẤN ĐỀ ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(KHẢO SÁT BÁO ĐẦU TƯ, THỜI BÁO KINH TẾ
VIỆT NAM VÀ LAO ĐỘNG, 2007-2008)
Chuyên ngành: Báo chí học
Mã số : 60.32.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH BÁO CHÍ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. ĐINH VĂN HƯỜNG
Hà Nội - 2009
M
M
Ụ
Ụ
C
C
L
L
Ụ
Ụ
C
C
Trang
Mở đầu ……………………………………………………………………
1
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Tính thời sự và lý do chọn đề tài ……………………………………
Lịch sử nghiên cứu đề tài ……………………………………………
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ……………………………………
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu …………………………………….
Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ………………………………
Phương pháp luận nghiên cứu ………………………………………
Kết cấu của luận văn ………………………………………………….
1
3
5
5
6
6
7
Chương 1: ĐƯỜNG LỐI CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ VAI TRÒ CỦA BÁO CHÍ VỀ LĨNH VỰC NÀY
8
1.1.
1.2.
1.3.
Định hướng của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế, hội nhập
quốc tế và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ………………………
Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự phát triển kinh tế -
xã hội đất nước ………………………………………………………
Vai trò của báo chí đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài …
Tiểu kết chương 1 ……………………………………………………
8
14
22
28
Chương 2: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI
VIỆT NAM QUA PHẢN ÁNH CỦA BÁO CHÍ GIAI ĐOẠN 2007-2008
30
2.1.
2.2.
Những nội dung phản ánh của báo chí về vấn đề đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại Việt Nam giai đoạn 2007-2008 ……………………………
Hình thức thể hiện của báo chí về vấn đề đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại Việt Nam giai đoạn 2007-2008 ……………………………………
30
64
2.3.
Hiệu quả và tác động của báo chí đối với vấn đề đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại Việt Nam …………….……………………………………
Tiểu kết chương 2 ……………………………………………………
77
82
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ
CỦA BÁO CHÍ VÈ VẤN ĐỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
85
3.1.
3.2.
3.3.
Những khó khăn, hạn chế của báo chí khi phản ánh về vấn đề đầu tư
trực tiếp nước ngoài …………………………………………………
Một số nguyên nhân và bài học kinh nghiệm cho hoạt động báo chí
khi phản ánh về vấn đề đầu tư trực tiếp nước ngoài …………………
Một số kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng của báo chí về
đầu tư trực tiếp nước ngoài trong những năm tiếp theo ……………
Tiểu kết chương 3 ……………………………………………………
85
96
100
113
Kết luận ……………………………………………………………………
Tài liệu tham khảo …………………………………………………………
Phụ lục ……………………………………………………………………
115
118
123
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
APEC
ASEAN
CNH, HĐH
ĐHQG
GDP
GS
ĐTNN
FDI
KCN
KCX
KH&ĐT
ODA
PGS
ThS
TS
TSKH
XHCN
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
Asia-Pacific Economic Cooperation
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương
Association of Southeast Asian Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Đại học Quốc gia
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
Giáo sư
Đầu tư nước ngoài
Foreign Direct Investment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Khu công nghiệp
Khu chế xuất
Kế hoạch và Đầu tư
Official Development Assistance
Hỗ trợ phát triển chính thức
Phó Giáo sư
Thạc sĩ
Tiến sĩ
Tiến sĩ khoa học
Xã hội chủ nghĩa
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính thời sự và lý do chọn đề tài
-
.
-
-
(FDI)
71,726
chíFDI
FDI
2
FDI
FDI
tiên
FDI
FDI
FDI
3
FDI, mang
chính sác
“Báo chí với vấn đề đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt
Nam” (Khảo sát Báo Đầu tư, Thời báo Kinh tế Việt Nam, Lao động, 2007-
2008)
nhFDI
-
FDI
.
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Qu
-
-
nói riêng và hoạt động đầu tư nói chung
- “Thông tin về vấn đề đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam
trên báo Đầu tƣ nƣớc ngoài 1994-1995” -
-
4
- “Những vấn đề về đầu tƣ nƣớc ngoài (Báo Đầu tƣ
nƣớc ngoài, Thời báo Kinh tế Việt Nam 1996-1997)”
Giang (K38 - -
P
- “Báo chí với vấn đề đầu tƣ nhìn từ góc độ tài chính” -
- -
- K “Tình hình đầu tƣ nƣớc ngoài vào Việt Nam trong
những năm gần đây qua sự phản ánh của báo chí”
P
- “Thông tin đầu tƣ nƣớc ngoài vào Việt Nam trên báo
chí” -
nói chung (b và
-
-
“Báo chí với vấn đề đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
Việt Nam” (Khảo sát Báo Đầu tư, Thời báo Kinh tế Việt Nam, Lao động,
5
2007-2008)đầu tư trực tiếp nước
ngoài
7-
-
,
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích
FDI.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hi FDI
FDI -
FDI
- cho FDI
-2008.
-
FDI.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
FDI
6
- -
- -
Nam
- -
4.2. Phạm vi nghiên cứu
-2008
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa lý luận
báo chí
t
- Ý nghĩa thực tiễn
6. Phƣơng pháp luận nghiên cứu
Về hệ thống lý luận, quan điểm nền tảng
-
- FDI.
-
Về phương pháp cụ thể
-
-
-
-
-
7
7. Kết cấu của Luận văn
- Chương 1:
- Chương 2
-2008
- Chương 3: Gbáo chí
8
Chƣơng 1
ĐƢỜNG LỐI CỦA ĐẢNG, NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGOÀI VÀ VAI TRÒ CỦA BÁO CHÍ VỀ LĨNH VỰC NÀY
1.1. Định hƣớng của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển kinh tế, hội nhập
quốc tế và thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
1.1.1. Định hướng của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế và hội nhập
quốc tế
bên -
Tiếp tục thực
hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, rộng mở, đa dạng hoá các quan hệ
đối ngoại Hợp tác nhiều mặt, song phương và đa phương với các nước, các
tổ chức quốc tế và khu vực trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn
vẹn lãnh thổ của nhau, bình đẳng, cùng có lợi ”.
“Mở rộng quan hệ đối
ngoại, chủ động tham gia các tổ chức quốc tế và khu vực, củng cố và nâng
cao vị thế nước ta trên trường quốc tế”hính
-
“Phát huy cao độ nội lực, đồng thời tranh thủ nguồn lực bên
9
ngoài và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế để phát triển nhanh, có hiệu quả
bền vững”.
Nghị quyết 07-NQ/TW về hội nhập kinh tế quốc tế. 07
,
,
.
-
Chủ động và tích cực hội nhập
kinh tế quốc tế theo lộ trình, phù hợp với chiến lược phát triển đất nước từ
nay đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế
đối ngoại, hội nhập sâu hơn và đầy đủ hơn với các thể chế kinh tế toàn cầu,
khu vực và song phương, lấy phục vụ lợi ích đất nước làm mục tiêu cao nhất.
Phát huy vai trò chủ thể và tính năng động của doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế trong hội nhập kinh tế quốc tế. Xúc tiến mạnh thương mại và đầu
tư, phát triển thị trường mới, sản phẩm mới và thương hiệu mới”.
10
, ,
, ,
.
Ngày nay, , ,
, ,
. ,
, ,
, - Âu
(ASEM).
- -
ASEAN -
toàn cầu hoá kinh tế là một xu thế khách quan, lôi cuốn
ngày càng nhiều nước tham gia
1
1
2001.
11
toà
Việt Nam mong muốn là bạn, là đối tác tin cậy của
các nước trong cộng đồng thế giới vì hòa bình, hợp tác và phát triển.
1.1.2. Định hướng của Đảng và Nhà nước về đầu tư trực tiếp nước ngoài
“Đầu tư trực tiếp nước ngoài xảy ra khi một nhà đầu
tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước
thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ
để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp,
cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh
doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là "công
ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX
t FDI
12
Đại hội Đảng lần thứ X
quá - -2005, nêu
-
-
13
- u hút
k
.
14
q
bình
;
1.2. Vai trò của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đối với sự phát triển kinh tế -
xã hội đất nƣớc
1.2.1. Những đóng góp tích cực của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội đất nước
qua, nói chung và FDI nói riêng
nói chung và FDI
15
Thứ nhất, ĐTNN đã đóng góp tích cực vào thành công của công cuộc
đổi mới trong hơn 20 năm qua.
Thứ hai, dòng vốn ĐTNN vào Việt Nam ngày càng gia tăng, là nguồn
vốn bổ sung quan trọng cho vốn đầu tư đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển xã
hội và tăng trưởng kinh tế.
Nguồn:
Thứ ba, ĐTNN đã góp phần tích cực thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng CNH, HĐH, nâng cao năng lực sản xuất
công nghiệp.
16
FDI
là các công trình
ích thích
-
-2005
17
Thứ tư, ĐTNN đóng góp đáng kể vào ngân sách nhà nước và các cân
đối vĩ mô.
-
-2005, thu ng
,
-2000
-
mua máy móc
Thứ năm, ĐTNN có tác động thúc đẩy chuyển giao công nghệ, thúc
đẩy các doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh, đổi mới phương thức
quản trị doanh nghiệp cũng như phương thức kinh doanh; đồng thời nâng cao
sức cạnh tranh của nền kinh tế.
18
Thứ sáu, ĐTNN có tác động lan tỏa đến các thành phần kinh tế khác
trong nền kinh tế.
ng
Thứ bảy, ĐTNN là cầu nối quan trọng giữa kinh tế Việt Nam với nền
kinh tế thế giới, thúc đẩy phát triển thương mại, du lịch và tạo điều kiện quan
trọng để Việt Nam mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập ngày càng chủ động
hơn và sâu rộng hơn vào đời sống kinh tế thế giới.
19
Thứ tám, ĐTNN góp phần quan trọng trong việc tạo việc làm, tăng
năng suất lao động, cải thiện chất lượng nguồn nhân lực.
góp ph
20
1.2.2. Một số mặt còn hạn chế của đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Mất cân đối về ngành nghề, vùng lãnh thổ.
.
-