Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

giáo án địa lý lớp 7 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.17 KB, 119 trang )

Ngày soạn : 19/8/2009
Ngày dạy : 20/8/2009
Phần một :
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 1 - Bài 1 : DÂN SỐ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hiểu biết căn bản về :
- Dân số và tháp tuổi . Dân số là nguồn lao động của một địa phương .
- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số .
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối vơi các nước đang phát triển .
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số
- Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi .
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên

+
Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (tự vẽ)

+
Biểu đồ gia tăng dân số địa phương tự vẽ (nếu có ). Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi
. - Học sinh: Nghiên cứu trước bài ở nhà.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
- Sĩ số : 7B
- Ổn định trật tự
II. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở bài tập của HS
III. Bài mới :
HĐ của GV - HS Nội dung chính
HĐ1: Giới thiệu bài : Các em có biết hiện nay
trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống làm
sao biết được trong số đó có bao nhiêu nam , bao


nhiêu nữ , bao nhiêu trẻ bao nhiêu già ?
HĐ2: Tìm hiểu về dân số nguồn lao động.
* Bước 1 : ? Bằng cách nào ta biết được dân số
của một nước hoặc một địa phương ?
(Điều tra dân số )
* Bước 2 : HS quan sát hình 1.1 cho biết :
? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp
khoảng bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế
nào ?
? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ
tuổi lao động nhiều ? (thân tháp mở rộng)
* Bước 3 : GV cho HS biết :
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của một địa
phương .
- Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân số, số
Nam , Nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao
1. Dân số, nguồn lao động

- Các cuộc điều tra dân số
cho biết tình hình dân số,
nguồn lao động … của một
địa phương, một nước . Dân
số được biểu hiện cụ thể bằng
một tháp tuổi .
1
động (là màu xanh lá cây),trong độ tuổi lao động
(là màu xanh biển), trên tuổi lao động (là màu
cam) .
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và

trong tương lai của 1 địa phương .
- Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở tháp thứ
nhất), dân số già ở (tháp thứ hai) .
HĐ3: Tìm hiểu nội dung phần 2.
* Bước 1 : Gv cho HS quan sát hình 1.2 :
? Tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến
cuối XX (tăng nhanh)
? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ? Tăng
vọt vào năm nào ?
(tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm
1960 đường biểu diễn dốc đứng . Do kinh tế xã
hội phát triển, y tế tiến bộ ; còn những năm đầu
công nguyên tăng chậm do dịch bệnh, đói kém,
chiến tranh) .
HĐ4: Tìm hiểu nội dung phần 3.
* Bước 1 : GV cho HS hiểu thế nào là tỉ lệ (hay tỉ
suất) sinh, tỉ lệ tử .
- GV hướng dẫn HS đường xanh là tỉ lệ sinh,
đường đỏ là tỉ lệ tử và phần tô màu hồng là tỉ lệ
gia tăng dân số (khoảng cách giữa đường xanh và
đường đỏ ).
? Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử năm
1950, 1980 , 2000 ?
(khoảng cách thu hẹp

dân số tăng chậm
; còn khoảng cách mở rộng

dân số tăng
nhanh ).

* Bước 2 : cho HS quan sát biểu đồ 1.3 và 1.4 :
? Trong giai đoạn 1950 đến 2000 nhóm nước nào
có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn ? Tại sao ?
(nhóm nước đang phát triển tăng cao hơn

các nước này lâm vào tình trạng bùng nổ dân số
(dân số tăng nhanh đột ngột, tỉ lệ sinh hàng năm
cao hơn 21%o , trong khi đó tỉ lệ tử giảm
nhanh).
? Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang phát triển là
bao nhiêu ? Các nước phát triển là bao nhiêu
(Nước đang phát triển là 25%o, các nước phát
triển là 17%o).
* Bước 3 : ? Đối với các nước có nền kinh còn
đang phát triển mà tỉ lệ sinh còn quá cao thì hậu
quả sẽ như thế nào? (làm kinh tế chậm phát triển,
đói kém, nhà ở, học hành, y tế, tệ nạn …).
2. Dân số thế giới tăng
nhanh trong thế kỉ XIX và
thế kỉ XX :
- Dân số thế giới tăng nhanh
trong hai thế kỉ gần đây.
- Các nước đang phát triển
có tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên cao hơn các nước phát
triển .

3. Sự bùng nổ dân số :
- Bùng nổ dân số là do dân
số tăng nhanh và tăng đột

biến ở nhiều nước châu Á,
Phi, Mĩ Latinh


- Nguyên nhân do tỉ lệ sinh
cao hơn tỉ lệ tử , nên dẫn đến
hậu quả là kinh tế chậm phát
triển, đói rách, bệnh tật, mù
chữ, thiếu nhà ở, sinh ra tệ
nạn xã hội …
- Các chính sách dân số và
phát triển kinh tế - xã hội đã
góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng
dân số ở nhiều nước .
2
VI:CỦNG CỐ, HDVN :
1.Củng cố :
Câu hỏi 1 : Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
Câu hỏi 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải
quyết
2. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 6.
- Đọc trước bài 2: Sự phân bố dân cư .Các chủng tộc trên thế giới.
So¹n:
3
Gi¶ng
Tiết 2 - Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: hướng dẫn cho HS biết :
- Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới .

- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới .
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư .
- Nhận biết dược 3 chủng tộc trên thế giới qua ảnh và trên thực tế .
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
- Bản đồ tự nhiên (địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm giải
thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới
.
2. Học sinh:
Đọc trước bài và lam bài tập ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định tổ chức:
- Sĩ số: 7b
- Ổn định trật tự
II. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi 1 : Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
Câu hỏi 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả và hướng
giải quyết.
III. Bài mới :
HĐ của GV – HS Nội dung chính
HĐ1 : Giới thiệu bài
Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng
triệu năm. Ngày nay con người sống hầu khắp nơi
trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt,
để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay cho các em
thấy được điều đó .
HĐ2: Tìm hiểu sự phân bố dân cư
* Bước 1 : GV cho HS đọc thuật ngữ "Mật độ dân
số"

Mật độ dân số (người/km
2
) = Dân số (người):Diện
tích (km
2
)
-Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km
2
=
200người/km
2

* Bước 2 : cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới
thiệu cách thể hiện trên lược đồ (chú giải).
? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân
nhất trên thế giới ? (đọc từ phải qua trái).
? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ?
(Tại gì ở đó là những nơi ven biển, đồng bằng
1. Sự phân bố dân cư :

- Dân cư phân bố không
đồng đều trên thế giới . Số
liệu về mật độ dân số cho
chúng ta biết tình hình phân
bố dân cư của một địa
phương, một nước …
4
HĐ của GV – HS Nội dung chính
khí hậu thuận lợi).
? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ?

+ Những thung lũng và đồng bằng sông lớn
: sông Hoàng Hà, sông Ấ n , sông Nin .
+ Những khu vực có nền kinh tế phát triển
của các châu : Tây Âu và Trung Âu, Đông Bắc
Hoa Kì , Đông Nam Braxin, Tây phi .
? Những khu vực nào thưa dân ?
(các hoang mạc, các vùng cực và gần cực,
các vùng núi cao, các vùng sâu trong nội địa).
* Bước 3 :
? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế
nào ?
(phân bố không đồng đều , do ĐK sinh sống và đi
lại )
HĐ3: Tìm hiểu về các chủng tộc
* Bước 1 : GV giới thiệu cho HS hai từ " chủng tộc
".
? Làm thế nào để phân biệt được các chủng tộc ?
(căn cứ vào màu da, tóc, mắt, mũi …)
* Bước 2 : HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2 hướng
dẫn HS tìm ra sự khác nhau về hình thái bên ngoài
của 3 chủng tộc
+ Nhóm 1 : mô ta chủng tộc Môngôlôit : da vàng,
tóc đen và dài, mắt đen, mũi thấp .
+ Nhóm 2 : mô tả chủng tộc Nêgrôit : da đen, tóc
xoăn và ngắn mắt đen và to, mũi thấp và rộng .
+ Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit : da trắng,
tóc nâu hoặc vàng , mắt xanh hoặc nâu , mũi cao và
hẹp .
+ Nhóm 4 : nhận xét 3 người ở 2.2 là người những
nước nào ?

(bên trái tính qua là : người Trung Quốc ;
người Nam Phi ; Nga)
* Bước 3 : GV nhấn mạnh :
- Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái
bên ngoài . Mọi người đều có cấu tạo hình thể như
nhau .
- Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là
di truyền .
- Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc
ở tất cả các châu lục và quốc gia trên thế giới .
2. Các chủng tộc :

- Dân cư thế giới thuộc ba
chủng tộc chính là :
Môngôlôit, Nêgrôit và
Ơrôpêôit .

- Dân cư châu Á chủ yếu
thuộc chủng tộc Môngôlôit,
ở châu Phi thuộc chủng tộc
Nêgrôit, còn ở châu Âu
thuộc chủng tộc Ơrôpêôit .
IV. CỦNG CỐ, HDVN:
1. Củng cố:
5
- Câu hỏi 1 : Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
- Câu hỏi 2 : Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các
chủng tộc
- Câu hỏi 3 : Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
2. Hướng dẫn về nhà:

- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 9 SGK.
- Đọc trước bài 3: Quần cư. Đô thị hóa
6
So¹n:
Gi¶ng:
Tiết 3 - Bài 3 : QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn & quần cư đô thị .
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị .
- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế .
- Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới .
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- BĐ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị .
- Ảnh các đô thị ở Việt Nam hoặc trên thế giới .
2. Học sinh:
- Đọc bài và làm bài tập trước.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định tổ chức
- Sĩ số: 7b.
- Ổn định trật tự.
II. Kiểm tra bài cũ :
? Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
? Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc ?
? Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
III. Bài mới :
HĐ của GV - HS Nội dung chính
HĐ1: Giới thiệu bài
Giới thiệu : từ xưa, con người đã biết sống
quây quần biết nhau để tạo nên sức mạnh nhằm

khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và
đô thị dần hình thành trên bề mặt Trái Đất.
HĐ2: Tìm hiểu về quần cư nông thôn và quần
cư đô thị.
* Bước 1 : GV giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " có
2 loại : quần cư nông thôn và quần cư đô thị .
- HS quan sát hình 3.1 và 3.2 cho biết :
? Cho biết mật độ dân số, nhà cửa đường sá ở
nông thôn và thành thị có gì khác nhau ?
(ở thành thị đông đúc, san sát bên nhau; nông
thôn ít )
? Hãy cho biết sự khác nhau về HĐ kinh tế giữa
nông thôn đối với đô thị ?
(nông thôn chủ yếu là nông nghiệp, lâm
ngư nghiệp; đô thị chủ yếu là công nghiệp và
dịch vụ… )
(ở nông thôn sống tập trung thành thôn,
xóm, làng, bản …còn ở đô thị tập trung thành
phố xá )
⇒ GV nhấn mạnh : xu thế ngày nay là số người
1. Quần cư nông thôn và
quần cư đô thị :
- Có hai kiểu quần cư
chính là quần cư nông thôn
và quần cư thành thị .
- Ở nông thôn, mật độ dân
số thường thấp, HĐ kinh tế
chủ yếu là nông nghiệp, lâm
nghiệp hay ngư nghiệp .
- Ở đô thị, mật độ dân số rất

cao, HĐ kinh tế chủ yếu là
công nghiệp và dịch vụ .
7
HĐ của GV - HS Nội dung chính
sống ở các đô thị ngày càng tăng .
HĐ3: Tìm hiểu về đô thị hóa. Các siêu đô thị.
HS: Hoạt động nhóm.
* Bước 1 : cho HS đọc đoạn đầu SGK
? Đô thị xuất hiện trên trái đất từ thời kì nào ?
(từ thời kì Cổ đại : Tquốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hy
Lạp, La Mã … là lúc đã có trao đổi hàng hoá .)
? Đô thị phát triển mạnh nhất vào khi nào ?
(thế kỉ XIX là lúc công nghiệp phát triển )
⇒ Quá trình phát triển đô thị gắn liền với phát
thương mại , thủ công nghiệp và công nghiệp .
* Bước 2 : HS xem lược đồ 3.3 và trả lời
? Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới (từ 8 triệu
dân trở lên) ( có 23 siêu đô thị)
? Châu nào có siêu đô thị nhất ? Có mấy siêu đô
thị ? Kể tên ? ( Châu Á có 12 siêu đô thị)
⇒ Phần lớn các siêu đô thị ở các nước phát triển .
* Bước 3 : HS đọc đoạn từ " Vào thế kỉ …
? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII
đến năm 2000 tăng thêm mấy lần ? (tăng thêm
hơn 9 lần)
⇒ Sự tăng nhanh dân số, các đô thị, siêu đô thị
làm ảnh hưởng đến môi trường , sức khoẻ, nhà
ở, y tế, học hành cho con người .
2. Đô thị hoá. Các siêu đô
thị :


- Ngày nay, số người sống
trên các đô thị đã chiếm
khoảng một nửa dân số thế
giới và có xu thế ngày càng
tăng .


- Nhiều đô thị phát triển
nhanh chóng trở thành siêu
đô thị .
IV. CỦNG CỐ, HDVN
1. Củng cố:
- Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và HĐ kinh tế giữa quần cư đô
thị và quần cư nông thôn ?
- Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?
2. Hướng dẫn về nhà.
-Về nhà học bài, nhận xét bài tập 2 trang 12.
- Chuẩn bị trả lời câu hỏi bài thưc hành.
8
So¹n:
Gi¶ng:
Tiết 4 - Bài 4 : THỰC HÀNH
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới
.
- Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phan bố các siêu đô thị ở châu Á .
- Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ dân
số .
- Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số theo độ

tuổi của một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi .
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên châu Á
- bản đồ hành chính Việt Nam
- tháp tuổi (phóng to trong SGK).
- Lược đồ phân bố dân cư châu Á.
2. Học sinh:
- Làm các bài tập ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định tổ chức:
- Sĩ số: 7b.
- Ổn định trật tự.
II. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và HĐ kinh tế gữa quần cư đô
thị và quần cư nông thôn ?
Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?
III. Bài mới :
HĐ của GV - HS Nội dung chính
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Làm bài tập 1
 HĐ nhóm : mỗi nhóm 4 HS .
 GV: hướng dẫn HS xem hình 4.1 lược đồ dân
số tỉnh Thái Bình năm 2000 .
 Đọc bản chú giải trong lược đồ (có 3 thang mật
độ dân số <1000, 1000 - 3000, >3000)
 GV gọi 1 HS lên bảng tìm trên bản đồ :
? Quan sát hình 4.1 cho biết nơi có mật độ dân số
cao nhất là bao nhiêu ?
? Nơi có mật độ dân số thấp nhất ? Là bao nhiêu ?

 Treo hình 4.2và 4.3 GV nói lại cách xem tháp
tuổi
HĐ3. Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc
điều tra sau 10 năm cho biết :
? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?
- Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần ⇒
1. Mật độ dân số tỉnh Thái
Bình :

- Nơi có mật độ dân số cao
nhất là thị xã Thái Bình mật
độ trên 3.000 người/km
2
.

- Nơi có mật độ dân số
thấp nhất là huyện Tiền Hải
mật độ dưới 1.000
người/km
2
2. Tháp tuổi TP. Hồ Chí
Minh sau 10 năm (1989 -
1999) :

9
HĐ của GV - HS Nội dung chính
dân số trẻ .
- Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân tháp phình
rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều ⇒
dân số già .

? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm
về tỉ lệ
- Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc tổng
điều tra dân số 1989 và năm 1999 cho biết :
? Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi ?
- Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần ⇒
dân số trẻ .
- Tháp tuổi 1999 đáy tháp thu hẹp, chân tháp phình
rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều ⇒
dân số già
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm
tỉ lệ
HĐ4. Tìm hiều về sự phân bố dân cư Châu Á
GV treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên bảng và
chỉ cách xem lược đồ , chỉ hướng .
? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu
vực nào đông dân ở phía (hướng) nào ?
? Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu
- GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên giới,
hải đảo … cuộc sống và đi lại khó khăn ⇒ dân cư
ít .
- Hình dáng tháp tuổi 1999
thay đổi :
+ Chân Tháp hẹp .
+ Thân tháp phình ra .

⇒ Số người trong độ tuổi
lao động nhiều ⇒ Dân số
già .
+ Nhóm tuổi dưới tuổi lao

động giảm về tỉ lệ .
+ Nhóm tuổi trong tuổi lao
động tăng về tỉ lệ .
3. Sự phân bố dân cư châu
Á
- Những khu vực tập trung
đông dân ở phía Đông, Nam
và Đông Nam .
- Các đô thị lớn ở châu Á
thường phân bố ở ven biển,
đồng bằng nơi có điều sinh
sống, giao thông thuận tiện
và có khí hậu ấm áp …
IV. CỦNG CỐ, HDVN :
1. Củng cố:
- Hình dáng tháp tuổi biểu hiện điều gì qua bài học ?
2. Hướng dẫn:
- Về nhà học bài, xem lại cách nhận xét về các tháp tuổi.
- Chuẩn bị trước bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm.
10
So¹n:
Gi¶ng:
Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ
Chương I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 5 - Bài 5 : ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng
- Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa cao
quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm ).

- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt
rừng rậm xích đạo xanh quanh năm .
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp
B. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới .
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn) .
- Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK .
2. Học sinh: Đọc và làm bài trước.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định tổ chức:
- Sĩ số: 7b.
- Ổn định trật tự.
II. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Em có nhận xét gì về tháp tuổi Hồ Chí Minh sau 10 năm (1989 - 1999)?
Câu 2: Sự phân bố dân cư châu Á có gì đặc biệt?
III. Bài mới
HĐ của GV - HS Nội dung chính
HĐ1:
Giới thiệu : trên Trái Đất người ta chia thành :
đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh . Môi trường
xích đạo ẩm là môi trường thuộc đới nóng, có
khí hậu nóng quanh năm và lượng mưa dồi
dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi
cho sự sống phát triển phong phú và đa dạng .
Đây là nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh
năm rộng nhất thế giới . Bài học hôm nay giúp
các em hiểu được điều đó .
HĐ2: Tìm hiều về đới nóng.
? GV cho HS quan sát lược đồ 5.1 để xác định vị

trí đới nóng .
- Dựa vào hai đường vĩ tuyến 30
o
B và 30
o
N (đới
nóng nằm giữa hai chí tuyến nên gọi là đới nóng
nội chí tuyến).
? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích
đất nổi trên Trái Đất ?
? Hãy kể tên 4 đới môi trường đới nóng ?
I. Đới nóng :
- Đới nóng trải dài giữa hai
chí tuyến thành một vành đai
liên tục bao quanh Trái Đất .
- Gồm có bốn kiểu môi trường
: môi trường xích đạo ẩm, môi
trương nhiệt đới, môi trường
nhiệt đới gió mùa, và môi
trường hoang mạc .
11
HĐ của GV - HS Nội dung chính
- GV nói thêm môi trường hoang mạc có cả ở đới
ôn hoà
HĐ3 Tìm hiểu về môi trường xích đạo ẩm:
HS hoạt động theo nhóm.
* Bước 1: GV chỉ vị trí Xingapo, phân tích hình
5.2 để tìm ra những điểm đặc trưng của khí hậu
xích đạo ẩm qua nhiệt độ và lượng mưa .
- Tập cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa .

? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng
trong năm cho thấy nhiệt độ Xingapo có đặc điểm
gì ?
(Đường nhiệt độ ít dao độngvà ở mức cao tren
25
o
C ⇒ nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình
năm từ 25
o
C - 28
o
C , biên độ nhiệt mùa hạ và
mùa đông thấp khoảng 3
o
C ).
? Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ? Sự phân
bố lượng mưa trong năm ra sao ? Sự chênh lệch
giữa tháng thấp nhất và cao nhất là bao nhiêu
milimét ? (trung bình từ 1.500mm -
2.500mm/năm, mưa nhiều quanh năm, tháng
thấp nhất và cao nhất hơn nhau 80mm)
* Bước 2 : GV nói thêm nhiệt độ ngày đêm chênh
nhau hơn 10
o
, mưa vào chiều tối kèm theo sấm
chớp, độ ẩm không khí trên 80% .
- Môi trường xích đạo ẩm ⇒ nóng ẩm quanh năm .
- GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét :
? Rừng có mấy tầng ? (tầng cây vượt tán, tầng
cây gỗ cao, tầng cây gỗ cao TB, tầng cây bụi,

tầng dây leo, phong lan, tầm gửi, tầng cỏ quyết ).
? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ?
(rừng xanh quanh năm).
II. Môi trường xích đạo ẩm :
1. Khí hậu :

- Môi trường xích đạo ẩm nằm
trong khoảng từ 5
o
B đến 5
o
N,
nắng nóng và mưa nhiều
quanh năm (trung bình từ
1.500 mm đến 2.500 mm).

2. Rừng rậm xanh quanh
năm :
- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo
điều kiện thuận lợi cho rừng
rậm xanh quanh năm phát
triển .
- Trong rừng có nhiều loài
cây, mọc thành nhiều tầng rậm
rạp và có nhiều loài chim thú
sinh sống .
IV . CỦNG CỐ, HDVN
1. Củng cố:
Câu hỏi 1 : Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ
tuyến nào ? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ?

Câu hỏi 2 : Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
2. Hướng dẫn:
- Về nhà học bài, làm bài tập 4 trang 19.
- Chuẩn bị bài 6: Môi trường nhiệt đới.
12
Soạn ngày:
Giảng ngày:
Tit 6 - Bi 6 : MễI TRNG NHIT I
A. MC TIấU CầN T :
- Nm c c im ca mụi trng nhit i (núng quanh nm v cú thi kỡ khụ
hn) v ca khớ hu nhit i (núng quanh nm v lng ma thay i : cng v gn chớ
tuyn cng gim dn v thi kỡ khụ hn cng kộo di) .
- Nhn bit c cnh quan c trng ca mụi trng nhit i l xavan hay ng c
cao nhit i
- Cng c v rốn luyn k nng c biu nhit v lng ma cho HS .
- Cng c k nng nhn bit mụi trng a lớ cho HS qua nh chp .
B. CHUN B :
1 . Giáo viên :
- Bn khớ hu th gii .
- Biu nhit v lng ma ca mụi trng nhit i .
- nh xavan hay trng c nhit i v cỏc ng vt trờn xavan chõu Phi, ễxtrõylia .
- 2 . Học sinh :Hs đọc và nghiên cứu trớc các biểu đồ.
C. TIN TRèNH LấN LP :
I. n nh t chc: - Sĩ số : 7B
- ổn định trật tự.
II. Kim tra bi c
Cõu hi 1 : Mụi trng i núng phõn b ch yu trong gii hn ca cỏc v tuyn
no? Nờu tờn cỏc kiu mụi trng ca i núng ?
Cõu hi 2 : Mụi trng xớch o m cú nhng c im gỡ ?
III : Bài mới :

H ca GV - HS Ni dung chớnh
HĐ1- Gii thiu : mụi trng nhit i cú khớ hu
núng, lng ma cng v gn cỏc chớ tuyn cng
gim dn . Khu vc nhit i l mt trong nhng
ni ụng dõn nht trờn th gii .
HĐ2 :Tìm hiểu về khí hậu.
* Bc 1 : GV gii thiu v ch trờn bn Ma-la-can
v Gia-mờ-na, quan sỏt hỡnh 6.1 v 6.2 nhn xột :
? S phõn b nhit v lng ma trong nm ca
khớ hu nhit i nh th no ?
( nhit dao ng mnh t 22
o
C - 34
o
C v cú
hai ln tng cao trong nm vo khong thỏng 3
n thỏng 4 v khong thỏng 9 n thỏng 10)
( cỏc ct ma chờnh lch nhau t 0mm n
250 mm gia cỏc thỏng cú ma v cỏc thỏng khụ
hn, lng ma gim dn v 2 chớ tuyn v s
thỏng khụ hn cng tng lờn t 3 n 9 thỏng)
* Bc 2 :
? Hóy cho bit nhng c im khỏc nhau gia khớ
hu nhit i vi khớ hu xớch o m ?
- V nhit :
1. Khớ hu :


- Khớ hu nhit i cú c
im l núng v lng ma

tp trung vo mt mựa (t
500 mm n 1500mm) .


13
H ca GV - HS Ni dung chớnh
- + Nhit TB cỏc thỏng u trờn 22
o
C.
+ Biờn nhit nm cng gn v chớ tuyn cng
cao hn 10
o
C
+ Cú 2 ln nhit tng cao (mt tri lờn thiờn
nh).
- V lng ma :
+ Lng ma TB nm gim dn v 2 chớ tuyn t
841 mm (Ma-la-can) xung cũn 647 mm (Gia-
mờ-na).
+ Cú 2 mựa rừ rt : mt mựa ma v mt mựa khụ
hn, cng v chớ tuyn khụ hn cng kộo di t 3
n 8 hoc 9 thỏng .
HĐ3: Tìm hiểu các đặc điểm khác của môi trờng.
* Bc 1 :GV cho HS quan sỏt hỡnh 6.3 v 6.4 .
? Em hóy nhn xột cú gỡ khỏc nhau gia xavan
Kờnia v xavan Trung Phi ?
(xavan Kờnia ớt ma hn v khụ hn hn
xavan Trung Phi => cõy ci ớt hn, c cng khụng
xanh tt bng ).lng ma rt nh hng ti mụi
trng nhit i, xavan hay ng c cao l thm

thc vt tiờu biu ca mụi trng nhit i .
* Bc 2 :
? Cõy c bin i nh th no trong nm ?
(xanh tt vo mựa ma, khụ cn vo mựa khụ
hn)
? t ai nh th no khi ma tp trung nhiu vo
1 mựa ? (t cú mu vng)
? Cõy ci thay i nh th no t xớch o v 2 chớ
tuyn ? ( cng v 2 chớ tuyn cõy ci cng nghốo
nn v khụ cn hn)
* Bc 3 :
? Ti sao din tớch xavan ang ngy cng m rng
( lng ma ớt v xavan, cõy bi b phỏ lm
nong ry, ly ci )
? Ti sao nhit i l nhng ni ụng dõn trờn
th gii? ( khớ hu thớch hp, thun li lm nụng
nghip, )
- Cng v gn hai chớ tuyn,
thi kỡ khụ hn cng kộo di
v biờn nhit trong nm
cng ln.

2. Cỏc c im khỏc ca
mụi trng :
- Quang cnh cng thay
i t rng tha sang ng
c cao (xavan) v cui cựng
l na hoang mc .
- t feralớt vng ca
min nhit i rt d b xúi

mũn, ra trụi nu khụng
c cõy ci che ph v
canh tỏc hp lớ .
- Sụng ngũi nhit i cú
hai mựa nc : mựa l v
mựa cn .
- vựng nhit i cú th
trng c nhiu cõy lng
thc v cõy cụng nghip.
õy l mt trong nhng khu
vc ụng dõn ca th gii .
IV .Củng cố.
- Nờu nhng c im ca khớ hu nhit i ?
- Gii thớch ti sao t vựng nhit i cú mu vng ?
- Ti sao din tớch xavan v na hoang mc nhit i ang ngy cng m rng ?
V. Hớng dẫn về nhà :
- V hc bi , lm bi tp 4 , tr.22
-Đọc trớc bài 7 : Môi trờng nhiệt đới gió mùa

14
Soạn ngày:
Giảng ngày:
Tit 7 - Bi 7. MễI TRNG NHIT I GIể MA
A. MC TIấU CầN T : HS cn :
- Nm c s b nguyờn nhõn hỡnh thnh giú mựa i núng v c im ca giú
mựa mựa h, giú mựa mựa ụng .
- Nm c 2 c im c bn ca mụi trng nhit i giú mựa (nhit lng ma
thay i tu theo mựa giú, thi tit din bin tht thng). c im ny chi phi thiờn
nhiờn v H ca con ngi theo nhp iu ca giú mựa .
- Hiu c mụi trng nhit i giú mựa l mụi trng c sc v a dng i

núng .
- Rốn luyn cho hc sinh k nng c bn , nh a lớ, biu nhit v lng ma
nhn bit khớ hu nhit i giú mựa qua biu .
B. CHUN B :
1 . Giáo viên :
- Bn khớ hu Vit Nam .
- Bn khớ hu chõu hoc th gii .
- Cỏc nh hoc tranh v v cỏc loi cnh quan nhit i giú mựa (nh rng tre na, rng
ma mựa, rng ngp mn, rng thụng ) nc ta .
2 . Học sinh : Đọc bài và nghiên cứu trớc các biểu đồ , lợc đồ trong bài học .
C. TIN TRèNH LấN LP :
I. n nh t chc:
- Sĩ số : 7A 7C
- ổn định trật tự .
II . Kim tra bi c
- Nờu nhng c im ca khớ hu nhit i ?
- Gii thớch ti sao t vựng nhit i cú mu vng ?
- Ti sao din tớch xavan v na hoang mc nhit i ang ngy cng m rng
III . Bi mi :
H ca GV - HS Ni dung chớnh
.HĐ1 - Gii thiu : trong i núng, cú mt khu
vc tuy cựng v vi cỏc mụi trng nhit i
v hoang mc nhng thiờn nhiờn cú nhiu nột c
sc, ú l vựng nhit i giú mựa .
HĐ2* Tìm hiểu về khí hậu
Bc 1 : cho HS xem hỡnh 7.1 v 7.2, gii thiu
ký hiu hai hng giú bng mi tờn v mi tờn
xanh .
- GV xỏc nh cho HS thy khu vc Nam v
ụng Nam .

? Em cú nhn xột gỡ v hng giú thi vo mựa
h v mựa ụng Nam v ụng Nam ?
( mựa h thi t bin vo t lin, mựa ụng
thi t t lin ra bin ).
? Gii thớch ti sao lng ma 2 khu vc ny
1. Khớ hu :

- Nam v ụng Nam l
hai khu vc in hỡnh ca mụi
trng nhit i giú mựa .
(mựa ma : núng nhiu ma
nhiu ; v mựa khụ : lnh v
khụ)

15
HĐ của GV - HS Nội dung chính
chênh lệch nhau rất lớn giữa mùa hạ và mùa
đông ?
? Tại sao các mũi tên chỉ gió ở Nam Á lại chuyển
hướng cả mùa hạ lẫn mùa đông ?
( khi gió vượt qua xích đạo, lực tự quay của
Trái Đất làm cho gió đổi hướng ).
* Bước 3 :
? Các em xem hai biểu đồ khí hậu ở Hà Nội và ở
Mum Bai có điểm nào khác nhau ? (Hà Nội mùa
đông xuống dưới 18
o
C, mùa hạ hơn 30
o
c, biên

độ nhiệt cao trên 12
o
. Còn ở MunBai nóng nhất
là 28
o
C, mát nhất là 23
o
C =>Hà Nội có mùa
đông lạnh, còn MumBai nóng quanh năm)
* Bước 4 :
- HS tự tìm ra sự khác biệt của khí hậu :
+ Nhiệt đới : có thời kì khô hạn kéo dài không
mưa, lượng mưa TB ít hơn 1.500 mm .
+ Nhiệt đới gió mùa : có lượng mưa TB cao hơn
1.500 mm , có mùa khô nhưng không có thời kì
khô hạn kéo dài
* Bước 5 : cho HS biết thêm khí hậu gió mùa có
tính chất thất thường :
+ Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn .
+ Lượng mưa tuy có nhiều nhưng không đều
giữa các năm .
+ Gió mùa mùa đông có năm đến sớm, có năm
đến muộn, có năm rét nhiều, có năm rét ít .
HĐ 3 T×m hiÓu vÒ c¸c ®Æc ®iÓm kh¸c vÒ m«i trêng
* Bước 1 : GV yêu cầu HS mô tả cảnh sắc thiên
nhiên theo mùa qua hình 7.5 và 7.6 ?(mùa mưa
rừng cao su xanh tốt, còn mùa khô lá rụng đầy,
cây khô lá vàng => môi trường nhiệt đới thay
đổi theo thời gian (theo mùa)
* Bước 2 :

? Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay đổi từ
nơi này đến nơi khác như thế nào ?
? Nơi mưa nhiều, nơi ít mưa cảnh sắc thiên nhiên
khác nhau không? (thiên nhiên nhiệt đới gió mùa
thay đổi theo không gian nhưng tuỳ thuộc vào
lượng mưa : từ rừng xích đạo ẩm, rừng nhiệt
đới mưa mùa, rừng ngập mặn, đồng cỏ cao
nhiệt đới ).
* Bước 3 :GV kết luận :
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đa
dạng và phong phú nhất ở đới nóng .
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa là nơi tập trung
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa
có hai đặc điểm nổi bật là :
nhiệt độ, lượng mưa thay đổi
theo mùa gió và thời tiết diễn
biến thất thường .
2. Các đặc điểm khác của
môi trường :

- Môi trường nhiệt đới gió
mùa là kiểu môi trường đa
dạng và phong phú .
- Gió mùa ảnh hưởng lớn tới
cảnh sắc thiên nhiên và cuộc
sống của con người .
- Nam Á và Đông Nam Á là
các khu vực thích hợp cho
việc trồng cây lương thực
(đặc biệt là cây lúa nước) và

cây công nghiệp ; đây là
những nơi sớm tập trung đông
dân trên thế giới .
16
H ca GV - HS Ni dung chớnh
ụng dõn nht th gii .
IV .Củng cố:
- Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
- Nêu các đặc điểm khác của môi trờng
V. H ớng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài và làm các bài tập
- Đọc trớc bài các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng
+ Tìm hiểu về việc làm nơng rẫy
+ Làm ruộng thâm canh lúa nớc ntn
+ Sản xuất hàng hoá nông sản theo quy mô lớn ra sao?


Soạn ngày:
17
Giảng ngày:
Tit 8 - Bi : 8 CC HèNH THC CANH TC
TRONG NễNG NGHIP I NểNG
A. MC TIấU CN T :
- Hiu cỏc hỡnh thc canh tỏc trong nụng nghip : lm ry, thõm canh lỳa nc, sn xut
theo quy mụ ln . Nm c mi quan h gia canh tỏc lỳa nc v dõn c .
- Nõng cao k nng phõn tớch nh a lớ v lc a lớ .
- Rốn luyn k nng lp s cỏc mi quan h .
B. CHUN B :
1- GV: Bn dõn c v bn nụng nghip chõu hoc ụng Nam .
- nh 3 hỡnh thc canh tỏc trong nụng nghip i núng ( nu cú ).

- nh v thõm canh lỳa nc .
2. HS: Đọc trớc bài và trả lời câu hỏi trong bài học
C. TIN TRèNH LấN LP :
I. n nh t chc:
- Sĩ số: 7A 7C
- ổn định trật tự.
II. Kim tra bi c
- Khớ hu ca mụi trng nhit i giú mựa nh th no ? ChoVD v tht thng ca
thi tit
- Ni ma nhiu ni ma ớt cnh sc thiờn nhiờn cú khỏc nhau khụng ?
III. Bi mi :
H ca GV - HS Ni dung chớnh
H 1: Gii thiu : i núng l khu vc phỏt trin
nụng nghip sm nht ca nhõn loi. õy cú
nhiu hỡnh thc canh tỏc khỏc nhau, phự hp vi
c im a hỡnh, khớ hu v tp quỏn sn xut
ca tng a phng . Bi hc hụm nay cỏc em
bit c cỏc hỡnh thc ú
HĐ2: Tìm hiểu về làm nơng rẫy
c lp
? Xem 8.1 v 8.2 nờu mt s biu hin cho thy
s lc hu ca hỡnh thc sn xut kiu nng
ry ?
(cụng c cm tay thụ s nng sut thp =>m
phỏ mt vt rng hay mt vt xavan cú giỏ tr
cao hn , lm cho rng b thu hp nhanh chúng
H 3: Tìm hiểu về làm ruộng thâm canh lúa
nớc
* Bc 1 : cho HS c on u v xem hỡnh 8.4
tr li

Nhng iu kin phỏt trin trng cõy lỳa nc
(khớ hu nhit i giú mựa : nng nhiu ma
1. Lm nng ry :
- i núng l ni tin hnh
sn xut nụng nghip sm nht
trờn th gii . Lm nng ry
l hỡnh thc canh tỏc thụ s,
lc hu, nng sut thp .
2. Lm rung, thõm canh lỳa
nc :
- Trong khu vc khớ hu
nhit i giú mựa l ni cú
nhiu thun li lm rung,
thõm canh cõy lỳa nc .

18
H ca GV - HS Ni dung chớnh
nhiu, cú iu kin gi nc, ch ng ti
tiờu, cú ngun lao ng di do, nhit trờn
0
o
C, lng ma hn 1.000 mm).
? Ti sao li núi rung bc thang (hỡnh 8.6) v
ng rung cú b vựng b tha l cỏch sn xut
nụng nghip cú hiu qu v gúp phn bo v mụi
trng ? (gi nc c ỏp ng nhu cu
tng trng ca cõy lỳa, chng xúi mũn cun
trụi t mu).
- GV núi thờm : ụng Nam v Nam thun
li trng lỳa nc

* Bc 2 : ? HS quan sỏt lc 8.4 so sỏnh vi
lc 4.4 cho nhn xột ? (nhng vựng trng
lỳa nc chõu cng l nhng vựng ụng dõn
chõu ).
(thõm canh lỳa nc cn nhiu lao ng
nhng cõy lỳa nc li trng c nhiu v, cú
th nuụi sng c nhiu ngi).
H 4 : Tìm hiểu về sản xuất nông sản, hàng hoá
theo quy mô lớn
- GV mụ t cho HS nh 8.5 cú nhiu nc tiờu san
sỏt nhau v xa xa cú ng ụtụ bao quanh .
* Bc 1 : Qua nh 8.5 hóy phõn tớch v nhn xột
(Qui mụ sn xut : din tớch canh tỏc " n
in " rng ln).
(V t chc sn xut : n in cú t chc
khoa hc hn v phi cú mỏy múc ).
( V sn phm : n in lm ra nhiu hn).
* Bc 2 :
? n in cho thu hoch nhiu nụng sn, ti
sao ngi ta khụng lp nhiu n in ?
(phi cú t rng, vn nhiu, cn nhiu
mỏy múc, v k thut canh tỏc, phi cú ngun
tiờu th n nh )
? Nụng nghip a phng em ang canh tỏc
hỡnh thc no ?
- Vic ỏp dng tin b khoa
hc-k thut v cỏc chớnh sỏch
nụng nghip ỳng n ó giỳp
nhiu nc gii quyt c
nn úi m nay ó tr thnh

nc xut khu go (Vit
Nam, Thỏi Lan).
3. Sn xut nụng sn hng
hoỏ theo qui mụ ln :
- cỏc trang tri, n in
i núng ngi ta trng cõy
cụng nghip v chn nuụi
chuyờn mụn hoỏ vi qui mụ
ln nhm xut khu hoc
cung cp nguyờn liu cho nh
mỏy ch bin .
IV. Củng cố:
- Hóy nờu s khỏc nhau ca cỏc hỡnh thc canh tỏc nụng nghip i núng ? (nờu s
khỏc nhau ca 3 hỡnh thc)
- Hóy nờu nhng iu kin thun li trụng cõy lỳa nc ?
V. H ớng dẫn về nhà
- V nh hc bi, lm bi tp 3 trang 29
- Đọc trớc bài Hoạt động sản xuát nông nghiệp ở đới nóng
+ c im sn xut nụng nghip :
+ Cỏc sn phm nụng nghip ch yu :
Soạn ngày
19
Giảng ngày
Tit 9 - Bi : 9 HOT NG SN XUT
NễNG NGHIP I NểNG
A. MC TIấU CN T :
- Hiu cỏc mi quan h gia khớ hu vi nụng nghip v t trng, gia khai thỏc t
ai v bo v t.
- Bit c 1 s cõy trng, vt nuụi cỏc kiu mụi trng khỏc nhau ca i núng .
- Luyn tp cỏch mụ t hin tng a lớ qua tranh liờn hon v cng c thờm k nng

c nh a lớ cho hc sinh .
- Rốn luyn k nng phỏn oỏn a lớ cho HS mc cao hn v mi quan h gia khớ
hu vi nụng nghip v t trng, gia khai thỏc vi bo v t trng .
B. CHUN B :
1- GV : nh v xúi mũn t ai trờn cỏc sn nỳi v cõy cao lng
- Bn t nhiờn th gii .
2- HS: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài học
C. TIN TRèNH LấN LP :
I. n nh t chc:
- Sĩ số 7A 7C
- ổn định trật tự.
II. Kim tra bi cu :
? Cú my hỡnh thc canh tỏc nụng nghip ? Hóy nờu c im ca hỡnh thc th
2 ?
? Hóy nờu hỡnh thc sn xut nụng sn hng hoỏ theo qui mụ ln ? Ti sao sn
xut theo kiu n in, trang tri cú hiu qu cao m sao dõn ta khụng sn xut theo
kiu ú ?
III. Bi mi : -
H ca GV - HS Ni dung chớnh
Hot ụng 1 : Gii thiu : c im khớ hu i
núng l nng núng quanh nm v ma nhiu , tp
trung theo mựa . Nhng c im ny to iu
kin thun li cho cõy trng tng trng quanh
nm t d b xúi mũn cun trụi ht lp t mu
trờn b mt t v sinh ra nhiu dch bnh, cụn
trựng hi cõy trng, vt nuụi . Vy H sn xut
nụng nghip i núng nh th no . Chỳng ta tỡm
hiu qua bi hc hụm nay .
c lp.
HĐ2: Tìm hiẻuvề c im sn xut nụng nghip

* Bc 1:
- GV : yờu cu HS nhc li c im ca
+ Khớ hu xớch o (núng m quanh nm)
+ Khớ hu nhit i (nhit cao quanh nm
trong nm cú mt thi kỡ khụ hn (t thỏng 3
n thỏng 9) cng gn chớ tuyn thỡ khụ hn
cng kộo di .

1.c im sn xut nụng
nghip :
- i núng, vic trng trt
c tin hnh quanh nm ,
cú th xen canh nhiu loi
cõy trng , nu cú nc
20
HĐ của GV - HS Nội dung chính
+ Nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ, lượng mưa thay
đổi theo mùa thời tiết diễn biến thất thường .
⇒ Đới nóng là nắng nóng , mưa nhiều quanh
năm.
? Các đặc điểm khí hâu này thuận lợi gì đối với
cây trồng và mùa vụ như thế nào ? (Cây trồng
phát triển quanh năm, có thể trồng xen canh, gối
vụ)
? Kiểu khí hậu như vậy có khó khăn gì trong sản
xuất nông nghiệp. ( Sâu bệnh phát triển gây hại
cây trồng, vật nuôi )
* Bước 1:
- GV : treo biểu đồ hình 9.1
- GV cho HS quan sát hình 9.2 các em có nhận xét

gì ?
(Do nhiệt độ và độ ẩm cao lượng mưa
nhiều

đất bị xói mòn, sườn đồi trơ trụi với các
khe rãnh sâu )
? Ở vùng đồi núi có độ dốc cao, mưa nhiều thì lớp
mùn ở đây như thế nào ? (Lớp mùn thường
không dày do bị cuốn trôi )
? Nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường
xích đạo ẩm? (lượng mưa nhiều và không có cây
cối che phủ
? Biện pháp khắc phục như thế nào? (bảo vệ,
trồng rừng)
? Các em hãy cho ví dụ sự ảnh hưởng của khí hậu
nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa đến SX nông
nghiệp ?
(lượng mưa tập trung vào 1 mùa gây xói mòn,
lũ lụt … mùa khô kéo dài gây hạn hán, mất mùa
…)
HĐ 2 : T×m hiÓu vÒ Các sản phẩm nông nghiệp
chủ yếu :
* Bước 1:
? Ở các đồng bằng nhiệt đới gió mùa (châu Á ) có
loại cây lương thực nào quan trọng ? (Cây lúa
nước)
? Ở địa phương em có loại cây lương thực nào
chủ yếu ?
? Tại sao khoai lang được trồng ở đồng bằng ?
Sắn được trồng ở đồi núi ?(khoai lang phù hợp

với đất phù sa, còn sắn phù hợp đất cát)
- GV nói thêm về cây cao lương (lúa miến, bo bo)
là cây lương thực thích nghi với loại khí hậu
nóng .Hiện nay cao lương là cây lương thực nuôi
tưới .
- Trong điều kiện khí hậu
nóng , mưa nhiều hoặc mưa
tập trung theo mùa, đất dễ bị
rửa trôi, xói mòn .Vì vậy, cần
bảo vệ rừng , trồng cây che
phủ đất và làm thuỷ lợi và có
kế hoạch phòng chống thiên
tai .
2.Các sản phẩm nông
nghiệp chủ yếu :
- Cây trồng chủ yếu là cây lúa
nước , các loại ngũ cốc khác
(kê, đậu, ngô, lúa nếp, lúa tẻ)
và nhiều cây công nghiệp
nhiệt đới có giá trị xuất khẩu
cao.

- Chăn nuôi chưa phát triển
bằng trồng trọt, chủ yếu là
chăn thả năng suất thấp .
21
HĐ của GV - HS Nội dung chính
sống hàng triệu ngừơi ở châu Phi, Ấn Độ, Trung
Quốc .
? Tại sao vùng trồng lúa nước lại thường trùng với

những vùng đông dân cư bậc nhất trên thế giới ?
(Là vùng đồng bằng,đất đai màu mỡ, điều
kiện sống và giao thông thuận tiện )
? Cây công nghiệp gồm những loại nào ? Phân bố
những khu vực nào ?
? Việt Nam có những loại cây công nghiệp nào ?
? Ở đới nóng chăn nuôi được những loại gia súc
nào ? ở đâu ?
IV. Cñng cè:
- Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ?
- Để khắc phực những khó khăn đó ta phải làm gì ?
- Nêu những nông sản chính của đới nóng ? Và xác định các khu vực ở đới nóng sản xuất
nhiều loại nông sản đó ?
V. Híng dÉn vÒ nhµ
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 32 . SGK
-§äc tríc bµi:D©n sè vµ søc Ðp d©n sè tíi tµi nguyªn ,m«i trêng ë ®íi nãng.

22
Soạn ngày
Giảng ngày
Tit 10 - Bi : 10 DN S & SC ẫP DN S
TI TI NGUYấN, MễI TRNG I NểNG
A. MC TIấU CN T :
- Nm c i núng va ụng dõn, va cú s bựng n dõn s trong khi nn kinh t cũn
ang trong quỏ trỡnh phỏt trin, cha ỏp ng c cỏc nhu cu c bn (n, mc, ) ca
ngi dõn .
- Bit c sc ộp ca dõn s lờn i sng v cỏc bin phỏp m cỏc nc ang phỏt
trin ỏp dng gim sc ộp dõn s, bo v ti nguyờn v mụi trng .
- Luyn tp cỏch c, phõn tớch biu v s v cỏc mi quan h .
- Bc u luyn tp cỏch phõn tớch v cỏc s liu thng kờ .

B. CHUN B :
GV: - Su tp t liu ca a phng ( tnh, huyn ) v biu quan h gia dõn s v
lng thc .
HS: - Su tp cỏc nh v ti nguyờn v mụi trng b hu hoi do khai thỏc ba bói
C. TIN TRèNH LấN LP :
I. n nh t chc:
Sĩ số: 7A 7C
ổn định trật tự
II. Kim tra bi cu
- Mụi trng xớch o m cú thun li & khú khn gỡ i vi sn xut nụng nghip ?
- khc phc nhng khú khn ú ta phi lm gỡ ?
- Nờu nhng nụng sn chớnh ca i núng ? Vit Nam cú nhng loi no ?
III. Bi mi:.
H ca GV - HS Ni dung chớnh
H1: Gii thiu : i núng nh tp trung gn nh
mt na dõn s th gii nhng kinh t chm phỏt
trin . Dõn c tp trung quỏ ụng vo mt s khu
vc ó vn ti nhng vn ln v mụi trng .
Vic gii quyt mi quan h gia dõn c v mụi
trng õy phi gn cht vi s phỏt trin kinh
t - xó hi
HĐ2: Tìm hiẻu về dân số
* Bc 1 : cho HS quan sỏt lc 2.1 (bi2)
? Dõn c i núng sng tp trung nhng KV no ?
( ụng Nam, Nam , Tõy Phi, ụng Nam Braxin)
? Dõn s i núng chim gn 50% dõn s th gii
nhng ch tp trung sinh sng 4 khu vc ú, thỡ s cú
tỏc ng gỡ n ngun ti nguyờn v mụi trng
nhng ni ú ?
( ti nguyờn cn kit nhanh chúng, mụi trng,

rng, bin b xung cp, tỏc ng xu n nhiu
mt).
Bc 2 : cho HS quan sỏt biu 1.4 (bi1).
1. Dõn s :

- i núng tp trung gn mt
na dõn s th gii .


- Dõn s tng nhanh dn ti
bựng n dõn s, tỏc ng tiờu
cc ti ti nguyờn v mụi
trng.
23
HĐ của GV - HS Nội dung chính
?Tình trạng gia tăng dân số hiện nay của đới nóng như
thế nào ?(tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh,
bùng nổ dân số)
? Trong khi tài nguyên môi trường đang bị xuống cấp
thì sự bùng nổ dân số ở đới nóng có tác động như thế
nào ?
(tác động xấu đến tài nguyên và môi trường)
* Bước 3 : HS tìm ra 2 đặc điểm của dân số đới nóng :
(dân số đới nóng đông nhưng sống tập trung ở một
số khu vực)
(dân số đới nóng đông và vẫn còn trong tình trạng
bùng nổ dân số)
=> Gây sức ép nặng nề cho việc cải thiện đời sống
nhân dân và cho tài nguyên, môi trường .
HĐ 2 : T×m hiÓu vÒ Sức ép của dân số tới tài nguyên,

môi trường :
* Bước 1 : cho HS xem hình 10.1, giải thích các kí
hiệu .
? Sản lượng lương thực 1975 - 1990 tăng từ 100% lên
hơn 110% .
?Tăng dân số tự nhiên 1975 - 1990 từ 100% lên gần
160% .
=> Cả hai đều tăng, nhưng lương thực không tăng
kịp với đà gia tăng dân số .
? Đọc biểu đồ bình quân lương thực đầu người : giảm
từ 100% xuống còn 80% . Nêu nguyên nhân giảm ?
(do dân số tăng nhanh hơn là tăng lương thực)
? Biện pháp để tăng bình quân lương thực đầu người
lên là gì ? (giảm tốc độ gia tăng dân số, nâng mức
tăng lương thực lên)
* Bước 2 : cho HS phân tích bảng số liệu dân số và
rừng ở Đông Nam Á năm 1980 - 1990) và nhận xét :
( dân số : tăng từ 360 triệu lên 442 triệu người) .
( diện tích rừng : giảm từ 240,2 xuống còn 208,6
triệu ha )
=> dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm, do :
cất nhà, xd thêm đường giao thông, bệnh viện, trường
học …
* Bước 3 : cho HS đọc từ " Nhằm đáp ứng … cạn kiệt
"
? Nêu những sức ép của dân số đông làm cho tài
nguyên thiên nhiên như thế nào ?
(bị cạn kiệt, suy giảm nhanh chóng)
- GV cho HS đọc từ " Bùng nổ dân số … tàn phá "
?Nêu những tác động tiêu cực của dân số đến môi

trường ? ( thiếu nước sạch, môi trường tự nhiên bị huỷ
hoại dần, môi trường sống ở các khu ổ chuột, các đô
thị bị ô nhiễm …)
- Hiện nay vấn đề hạ thấp tỉ lệ
gia tăng dân số là mối quan tâm
hàng đầu của các nước ở đới
nóng .
2. Sức ép của dân số tới tài
nguyên, môi trường :

- Bùng nổ dân số cũng là ảnh
hưởng xấu tới tài nguyên và
môi trường của đới nóng : thiếu
nước sạch, môi trường bị ô
nhiễm, xuất hiện các khu nhà ổ
chuột …

- Việc làm giảm tỉ lệ gia tăng
dân số, phát triển kinh tế, nâng
cao đời sống của người dân ở
đới nóng sẽ có tác động tích cực
tới tài nguyên và môi trường .

24
IV. Củng cố
- Cho bit tỡnh trng gia tng dõn s hin nay i núng nh th no ?
- Nờu nhng bin phỏp nõng cao bỡnh quõn lng thc u ngi ?
V. H ớng dẫn về nhà
- V nh hc bi, lm bi tp 2 trang 35
- Đọc trớc bài: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng

+ Sự di dân?
+Đô thị hoá?


25

×