Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Biện pháp tổ chức thi công khu nhà ở sinh viên tập chung phường kênh dương thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.63 KB, 42 trang )

hồ sơ dự thầu

Tổng công ty xây dựng bạch đằng

Địa chỉ: 268 trần nguyên hÃn, lê chân, hải phòng
Đt: 031-3856529 fax: 031-3856253
email:

Công trình : Khu nhà ở sinh viên tập trung (GĐ1)

Thuyết minh
biện pháp Tổ chức thi công

Công trình : Khu nhà ở sinh viên tập trung (GĐ1).
địa điểm XD : Phờng kênh Dơng, TP Hải Phòng.

Tháng 9 - 2009

Thuyết minh biện pháp thi công

1


hồ sơ dự thầu

Tổng công ty xây dựng bạch đằng

Địa chỉ: 268 trần nguyên hÃn, lê chân, hải phòng
Đt: 031-3856529 fax: 031-3856253
email:


Công trình : Khu nhà ở sinh viên tập trung (GĐ1)

Mục lục

A - Tổ chức thi công
1 - Kỹ thuật, chất lợng.

1.1 - Các giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thi công.
a - Mặt bằng tổ chức thi công.
b - Giải pháp thi công móng.
c - Giải pháp thi công phần thân.
d - Giải pháp thi công phần hoàn thiện.
e - Giải pháp thi công hệ thống kỹ thuật.
f - Giải pháp thi công san lấp.
1.2 - Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trờng và an toàn lao động phòng chống cháy.
a - Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trờng.
b - Biện pháp bảo đảm an toàn lao động và PCCC.
1.3 - Thiết bị thi công.
1.4 - Về nhân lực.
1.5 - Mức ®é ®¸p øng vỊ vËt t.
1.6 - Møc ®é ®¸p ứng yêu cầu bảo hành công trình.
2 - Tiến độ.
B - kết luận

Thuyết minh biện pháp thi công

2


hồ sơ dự thầu


Tổng công ty xây dựng bạch đằng

Địa chỉ: 268 trần nguyên hÃn, lê chân, hải phòng
Đt: 031-3856529 fax: 031-3856253
email:

Công trình : Khu nhà ở sinh viên tập trung (GĐ1)

tiêu chuẩn qui phạm áp dụng cho thi công:

I. Tiêu chuẩn qui phạm vật liệu
1

Xi măng Pooclăng PC30

TCVN 6206-1997

Xi măng Pooclăng.

TCVN 139 - 0991

2

Xi măng, các tiêu chuẩn để thử xi măng.

TCVN 5691-1992

3


Đá dăm sỏi dùng trong xây dựng, yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 1771-1986

4

Cát xây dựng, yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 1770-1986

5

Gạch máy đất sét nung.

TCVN 1451-1986

6

Gạch máy rỗng đất sét nung.

TCVN 1450-1986

7

Vữa xây dựng Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 4313 - 86

8


Đá ốp lát xây dựng .

TCVN 4732-1989

9

ThÐp cèt BT c¸n nãng.

TCVN 1651-1985

10 Híng dÉn pha trén và sử dụng vữa xây dựng.

TCVN 4459 - 87

11 Kính xây dựng

TCVN 5776-1993

12 Gỗ cửa

TCVN 5773-1991

13 Sản phẩm gốm vệ sinh, yêu cầu kỹ thuật

TCVN 6073-1995

14 Gạch ốp lát. gạch Granit, yêu cầu kỹ thuật

TCVN 6883 - 2001


15 Gạch Phơng pháp kiểm tra bền nén

TCVN 246 - 0987

II.Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công và nghiệm thu
1

Quy định về quản lý chất lợng xây dựng

NĐ 209/2004-CP

2

Nguyên tắc cơ bản quản lý chất lợng các công trình Xây dựng

TCVN 5637-1991

3

Nghiệm thu các công trình xây dựng

TCVN 4091-1985

4

Quy phạm thi công và nghiệm thu công trình đất

TCVN 4447-1987

5


Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 4085-1985

6

Kết cấu bê tông và BTCT. Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN4452-1987

7

Tổ chức thi công và nghiệm thu móng cọc BTCT tiết diện nhỏ

TCVN 190-1996

8

Kết cấu bê tông và BTCT toàn khối. Quy phạm thi công, nghiệm thu

TCVN 4453-1995

9

Mái và sàn BTCT trong xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật chống thấm

TCVN 5718-1993

Thuyết minh biện pháp thi công


3


hồ sơ dự thầu

Tổng công ty xây dựng bạch đằng

Địa chỉ: 268 trần nguyên hÃn, lê chân, hải phòng
Đt: 031-3856529 fax: 031-3856253
email:

Công trình : Khu nhà ở sinh viên tập trung (GĐ1)

10 Quy phạm thi công, nghiệm thu hệ thống cấp thoát nớc trong công trình TCVN 4519-1988
11 Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công. Quy phạm thi
công và nghiệm thu

TCVN 4252-1988

12 Nghiệm thu thiết bị đà lắp đặt xong

TCVN 5639-1991

13 Công tác hoàn thiện. Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 5674-1992

14 Hoàn thiện mặt bằng xây dựng. Quy phạm nghiệm thu


TCVN 4516-1988

15 Hồ sơ thi công

TCVN 5672-1992

16 Bàn giao các công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản

TCVN 5640-1991

17 Thi công và nghiệm thu công tác nền móng

TCVN 79-1980

18 Thi công và nghiệm thu lát đá trang trí

TCVN 159-1986

19 Thiết bị nâng. Yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng. Yêu cầu AT

TCVN 5863-1995

20 Thi công và nghiệm thu các công trình nền móng

TCXD 79-1980

21 Quy phạm kỹ thuật an toàn lao động trong XDCB

TCVN 5308-1991


22 Nớc xây dựng

TCVN 159-1986

23 Chống sét cho các công trình xây dựng - Thiết kế và thi công

TCVN 46-1984

24 Nhà cao tầng. Công tác thử tĩnh và kiểm tra chất lợng cọc khoan nhồi

TCXD 196 1997

25 Nhà cao tầng. Thi công cọc khoan nhồi

TCXD197 1997

26 Nhà cao tầng. Kỹ thuật bê tông bơm.

TCXD 200 1997

27 Nhà cao tầng. Kỹ thuật sử dụng giáo treo.

TCXD 201 1997

28 Nhà cao tầng. Thi công phần thân .

TCXD 202 1997

29 Nhà cao tầng. Kỹ thuật đo đạc phục vụ công tác thi công .


TCXD 203 1997

30 Cọc khoan nhồi. Yêu cầu về chất lợng thi công

TCXD 206 1998

31 Tiêu chuẩn thiết kế và thi công nền nhà chống nồm

TCXD 230 1998

Hệ thống thông giá, điều hoà không khí và cấp lạnh. Chế tạo lắp đặt và
32 nghiệm thu.

TCXD 232- 1999

33 Nèi cèt thÐp cã gê

TCXD 234 – 1999

Lới thép hàn dùng trong kết cấu BTCT. Tiêu chuẩn thiết kế, thi công lắp
34 đặt và nghiệm thu

TCXDVN 267 2002

35 Băng chắn nớc dùng trong mối nối công trình XD. Yêu cầu sử dụng

TCXDVN 290 2002

Dung sai trong xây dựng công trình, PP đo kiểm công trình và các cấu
36 kiện chế sẵn của CT, vị trí các điểm đo


TCXD 210 1998

37 Chống sét cho các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn thiết kế Thi công

TCXD 46 1984

Thuyết minh biện pháp thi công

4


hồ sơ dự thầu

Tổng công ty xây dựng bạch đằng

Địa chỉ: 268 trần nguyên hÃn, lê chân, hải phòng
Đt: 031-3856529 fax: 031-3856253
email:

Công trình : Khu nhà ở sinh viên tập trung (GĐ1)

Chống ăn mòn trong xây dựng. Kết cấu bê tông và BTCT. Phân loại môi
38 trờng xâm thực

TCVN 3944 1995

39 Bảo vệ kết cấu xây dựng khỏi bị ăn mòn.

TCXD 149 1989


40 Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Quy định cơ bản

TCVN 2287 1978

41 Quá trình sản xuất yêu cầu chung về an toàn

TCVN 2289 1978

42 Công việc sơn. Yêu cầu chung về an toàn

TCVN 2292 1978

43 Gia công gỗ. Yêu cầu chung về an toàn

TCVN 2293 1978

44 Hệ thống thông gió. Yêu cầu chung về an toàn

TCVN 3288 1979

45 An toàn điện trong xây dựng. Yêu cầu chung

TCVN 4086 1985

46 Công việc hàn điện. Yêu cầu chung vỊ an toµn

TCVN 3146 – 1986

47 An toµn nỉ. Yêu cầu chung


TCVN 3255 1986

48 Lan can an toàn. §iỊu kiƯn kü tht

TCVN 4431 – 1987

49 HƯ thèng b¸o cháy. Yêu cầu chung

TCVN 5738 1993

50 Thang máy. Yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng.

TCVN 5744 1993

51 Thang máy. Cơ cấu an toàn cơ khí

TCVN 5866 1995

52 Vận hành khai thác hệ thống cấp thoát nớc. Yêu cầu an toàn

TCXD 66 - 1991

Thuyết minh biện pháp thi công

5


hồ sơ dự thầu


Tổng công ty xây dựng bạch đằng

Địa chỉ: 268 trần nguyên hÃn, lê chân, hải phòng
Đt: 031-3856529 fax: 031-3856253
email:

Công trình : Khu nhà ở sinh viên tập trung (GĐ1)

B - Tổ chức thi công
1 Kỹ thuật, chất lợng.

1.1 Các giải pháp kỹ thuật và biện pháp thi công.
a Mặt bằng tổ chức thi công.( xem kết hợp biện pháp)
Tuân theo TCVN 4252 1988. Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công. Quy
phạm thi công và nghiệm thu.
Căn cứ mặt bằng hiện trạng của công trình xây dựng và các công trình hiện có, tổng mặt bằng thi
công công trình đợc bố trí đảm bảo các yêu cầu sau :
- Không gây ảnh hởng đến hoạt động bình thờng của khu vực xung quanh.
- Thuận lợi cho việc phục vụ thi công theo tiến độ đà định, theo yêu cầu của Hồ sơ thiết kế kỹ thuật
và biện pháp thi công đà lập.
- Đảm bảo an toàn lao động, an toàn phòng hoả, cảnh quan và vệ sinh môi trờng cho khu vực và
công trình lân cận.
- Bố trí mặt bằng thi công đáp ứng việc cung cấp điện nớc, thoả mÃn giao thông, an toàn lao động,
vệ sinh môi trờng đồng thời phù hợp với việc bố trí máy móc thiết bị thi công, nhân lực thi công đáp ứng theo
yêu cầu tiến độ thi công.
Nhà điều hành ( Văn phòng công trờng) : đợc xây dựng là nơi làm việc của Ban điều hành dự án, nơi
giao ban giữa Ban ĐHDA với Ban Quản lý công trình, T vấn giám sát và điều độ thi công hàng ngày. Không
bố trí cán bộ, CNV ăn nghỉ tại công trờng. Bố trí 01 máy điện thoại, 02 bộ máy vi tính.
Nhà bảo vệ : Xây tờng dày 110cm, mái lợp tôn, nền láng vữa XM 50#.
kính.


Lán trại công nhân : Xây tờng dày 110cm, mái lợp tôn, nền láng vữa XM 50#, cửa đi cửa sổ nhôm

- Bể nớc : Bể nớc đợc xây bằng gạch. Bể nớc để sử dụng phục vụ cho công tác trộn vữa, bảo dỡng
bê tông, gạch và đáp ứng cứu hoả tức thời.
Nhà WC của công trờng: Là một nhà vệ sinh di động đặt tại góc trong của công trờng. Nhà vệ sinh đợc
thiết kế có bể bán tự hoại, đáp ứng đảm bảo vệ sinh môi trờng.
Cần trục tháp : đặt phía trớc công trình.
Vận thăng T37: đặt tại 4 góc công trình.
Khu vực đặt trạm trộn bê tông
- BÃi gia công cốt thép và copha đợc đặt tại vị trí cạnh kho cốt thép. Các thiết bị gia công cốt thép,
copha đều có mái che tạm để tránh ma bÃo. Nền bÃi đợc gia công bằng lớp đá cấp phối dày 100mm, trên
mặt láng một lớp vữa xi măng M75# dày 50.
- Hai bÃi chứa cốt thép bán thành phẩm và cốp pha đợc bố trí dọc theo công trình, giáp với tờng rào
hai phía dọc theo công trình. BÃi chứa các kết cấu bán thành phẩm cốt thép và cốp pha phù hợp cho từng
đợt thi công của công trình và có bạt che.
- BÃi chứa cát, đá: Tập kết tại bÃi chứa vật liệu cát đá liền kề với khu vực đặt máy trộn bê tông và máy
trộn vữa.
- BÃi chứa gạch: Bố trí tại bÃi tập kết vật liệu chạy dọc hai phía sát tờng rào của công trình tại khu
vực chứa cốt thép bán thành phẩm và cốp pha. Vận chuyển gạch lên cao bằng xe cải tiến kết hợp với vận
thăng hoặc bằng cẩu tự hành.

Thuyết minh biện pháp thi công

6


hồ sơ dự thầu

Tổng công ty xây dựng bạch đằng


Địa chỉ: 268 trần nguyên hÃn, lê chân, hải phòng
Đt: 031-3856529 fax: 031-3856253
email:

Công trình : Khu nhà ở sinh viên tập trung (GĐ1)

Đờng điện thi công: Điện thi công đợc lấy từ tuyến cấp điện chính của Thành phố. Tủ điện chính
phục vụ cho thi công đặt tại cổng công trờng. Trục điện phục vụ cho thi công chạy dọc theo tuyến hàng rào
phía Đông và phía Tây của công trình. Để cung cấp điện sử dụng cho thi công tại các bÃi gia công vật liệu,
chứa vật liệu và các vị trí cần thiết đều bố trí các tủ điện phụ đủ đáp ứng cho việc vận hành máy móc thi
công công trình. Chiếu sáng phục vụ cho thi công các công trình đợc sử dụng các đèn pha có công suất
1000W đặt tại các vị trí thích hợp theo nh tổng mặt bằng thi công, đáp ứng đủ ánh sáng cho thi công ban
đêm. Dự phòng trong trờng hợp mất điện lới tại vị trí tủ điện chính và cầu dao bố trí 01 máy phát điện dự
phòng 75KVA.
Đờng nớc thi công: Nớc thi công đợc sử dụng bằng nớc máy của Thành phố, họng lấy nớc từ tuyến
ống cấp nớc chính. Nớc đợc cung cấp dự phòng cho thi công tại bể 15m3.
- Đờng thi công: bố trí đờng công vụ. Đờng thi công đợc xây dựng bằng cát đen đầm chặt, đất núi
dày 20cm đầm chặt k = 0.98, đá 4 x 6 tổng hợp dày 30cm. Bề rộng mặt đờng là 6m.
Hàng rào nhà bảo vệ: Hàng rào xung quanh công trờng đợc xây dùng b»ng tre D60, cao 2m, a =
3,0m, gi»ng ngang tre D40 a = 0.6m và tôn cao 2m, mặt ngoài sơn đảm bảo mỹ quan và cảnh quan.
b Giải pháp thi công móng.

1 - Công tác chuẩn bị:
Tuân theo TCVN 309 2004. Công tác trắc địa trong công trình, yêu cầu kỹ thuật.
Trớc khi thi công, mặt bằng phải đợc dọn sạch, phẳng, tờng rào và nhà bảo vệ kho lán trại phải đợc xây
dựng hoàn thành.

* Công tác trắc đạc công trình
Công tác trắc đạc công trình gồm các công việc:

Lới khống chế cao, toạ độ công trình: đợc bảo quản, lu trong suốt quá trình thi công.
Lập mốc định vị công trình.
Chuyển hệ tim cột, tim đà qua các sàn đảm bảo chính xác bằng các lỗ thông tầng.
Kiểm tra độ lún công trình qua các việc qua trắc các điểm mốc gắn với móng công trình.

Dụng cụ
Máy toàn đạc, máy kinh vĩ, thuỷ chuẩn, thớc dây (thép), quả rọi, mia thép v.v..
Trong quá trình thi công thờng xuyên sử dụng hệ thống máy trắc đạc để kiểm tra và định vị tim
cốt của các bộ phận, các cấu kiện của công trình trên cơ sở các tim mốc, cao trình chuẩn đà đợc bảo quản, lu giữ.

Định vị mặt bằng công trình, lập lới khống chế toạ độ:
Trớc khi khởi công xây dựng mới, nhận bàn giao mặt bằng công trình do Chủ đầu t giao. Xây
dựng hệ thống lới toạ độ đợc dẫn ra ngoài phạm vi ảnh hởng của xe máy thi công, cố định và có
biện pháp lu giữ, bảo vệ trong suốt quá trình thi công.
Sử dụng máy toàn đạc định vị công trình và xây dựng lới toạ độ.
Cố định trục cơ bản, các trục ngang dọc của công trình ở ngoài thực địa bằng hệ thống giá định
vị và đợc cố định bằng cọc gỗ 30x30 l=500.
Sau khi lập lới khống chế trong mặt bằng định vị chính xác c¸c trơc tim cét cđa c¸c trơc ngang, däc.
KiĨm tra hiệu chỉnh và đợc Chủ đầu t, T vấn kiểm tra chấp thuận trớc khi tiến hành thi công.

2 Thi công cọc khoan nhồi
Thuyết minh biện pháp thi công

7


hồ sơ dự thầu

Tổng công ty xây dựng bạch đằng


Địa chỉ: 268 trần nguyên hÃn, lê chân, hải phòng
Đt: 031-3856529 fax: 031-3856253
email:

Công trình : Khu nhà ở sinh viên tập trung (GĐ1)

Tuân theo TCXD 206 1998. Cọc khoan nhồi. Yêu cầu về chất lợng thi công.
Theo yêu cầu thiết kế tiến hành thi công 3 cọc thí nghiệm trớc, sau khi cọc đạt cờng độ thiết kế tiến
hành ép tĩnh có kết quả mới thi công khoan nhồi đại trà.
2.1 - Công tác chuẩn bị :
Theo yêu cầu thiết kế tiến hành thi công 3 cọc thí nghiệm trớc
Máy thi công cọc khoan nhồi là loại thiết bị lớn, rất nặng phải đảm bảo diện tích hiện trờng để lắp
dựng thiết bị, ngoài ra còn phải sử lý gia cố mặt đờng và nền đất trong khu vực thi công để thuận tiện cho
việc lắp dựng thiết bị và xe cộ đi lại.
Chuẩn bị đủ dung dịch Bentonit và các máy móc, thiết bị phục vụ thi công cọc nhồi..
Trớc khi khoan phải xác định vị trí tâm cọc, công tác này phải đợc làm hết sức cẩn thận.
Từ mặt bằng định vị móng cọc của công trình lập hệ thống định vị và lới khống chế cho công trình
theo toạ độ. Các lới định vị này đợc chuyển dời và cố định vào các công trình lân cận.
Chuẩn bị sẵn sàng các lồng thép của cọc đà đợc nghiệm thu.
ống thép kiểm tra cho các cọc thí nghiệm và các cọc siêu âm theo yêu cầu của thiết kế.
Chú ý : Kiểm tra trạm trộn bê tông, khối lợng bê tông đủ cho kế hoạch đổ bê tông khi khoan xong.
2.2 Công tác hạ ống vách, ống bao, khoan và bơm dung dịch Bentonit.
a - Hạ ống vách, ống bao :
- Định vị cọc và dẫn hớng cho máy khoan, giữ ổn định cho bề mặt hố khoan và chống sập thành
phần trên hố khoan, bảo vệ để đất đá, thiết bị không rơi xuống hố khoan, làm chỗ tựa lắp sàn đỡ tạm
và thao tác để buộc nối và lắp dựng cốt thép, lắp dựng và tháo dỡ ống đổ bê tông, sau khi đổ bê
tông cọc nhồi xong, ống vách sẽ đợc rút lên và thu hồi lại.
-

Sử dụng máy khoan để hạ ống vách khoan đến hết độ sâu của ống vách thì dùng cần cẩu đa

ống vách vào vị trí và hạ xuống cao trình thiết kế, dùng cần gõ nhẹ lên ống vách để điều chỉnh độ
thẳng đứng. Sau khi đặt ống vách xong phải chèn chặt bằng đất sét và nêm để ống vách không
dịch chuyển đợc trong quá trình khoan.

-

ống bao là đoạn ống thép có đờng kính bằng 1,7 lần đờng kính ống vách, chiều cao ống bao là
1m. ống bao đợc hạ đồng tâm với ống vách cắm vào đất từ 30 40cm, ống bao có tác dụng
không cho dung dịch khoan tràn ra mặt bằng thi công. Trên thân ống bao có 1 lỗ đờng kính 10cm
để lắp ống thu hồi dung dịch Bentonit.

b Công tác khoan tạo lỗ :
Đất lấy ra khỏi lòng cọc đợc thực hiện bằng thiết bị khoan, đầu khoan lấy đất có thể là loại guồng
xoắn cho lớp đất sét, cần có cấu tạo dạng ống luồng, gồm các đoạn lồng vào nhau và truyền đợc
chuyển động xoay, ống trong cùng gắn với gầu khoan và ống ngoài cùng nối với dây cáp đợc gắn với
động cơ xoay của máy khoan. Cần có thể kéo dài đến độ sâu cần thiết.
Cần của máy khoan có tốc độ quay từ 20 30 vòng/phút, công suất khoan có thể đạt 8 15m3/giờ.
Khi khoan đầy đất gầu sẽ đợc kéo lên từ từ với tốc độ 0,3 0,5m/s.
Chú ý : chiều sâu khoan lỗ phải đợc đảm bảo mũi cọc đợc cắm sâu vào lớp đá số 5 hoặc số 6 >=2m.
C Dung dịch Bentonite.

Thuyết minh biện pháp thi công

8


hồ sơ dự thầu

Tổng công ty xây dựng bạch đằng


Địa chỉ: 268 trần nguyên hÃn, lê chân, hải phòng
Đt: 031-3856529 fax: 031-3856253
email:

Công trình : Khu nhà ở sinh viên tập trung (GĐ1)

Bentonite là loại đất sét có kích thớc hạt nhỏ nên ngời ta thờng dùng nó để chế tạo bùn khoan. Nếu
dùng hoá phẩm khác làm dung dịch giữ thành thì phải thử nghiệm trớc.
Tác dụng của dung dịch sét Bentonite : giữ cho thành hố đào không bị sập nhờ dung dịch chui vào
khe kẽ quyện với cát tạo thành một màng đàn hồi bọc quanh thành vách hố, giữ cho cát và các vật
thể vụn không bị rơi và ngăn không cho nớc thẩm thấu qua vách. Tạo môi trờng nặng gây áp lực
trong hố khoan lớn hơn áp lực nớc ngầm bên ngoài và nâng mùn khoan nổi lên mặt để trào ra hút
khỏi hố khoan.
Liều lợng trộn 30 50kg bentonite/m3.
Dung dịch bentonite có tầm quan trọng đặc biệt đối với chất lwongj hố khoan, do đó phải cung cấp
đủ dung dịch bentonite trong suốt quá trình khoan tạo lỗ. Cao trình dung dịch bentonite ít nhất phải
cao hơn cao trình nớc ngầm lân cËn hè khoan tõ 1,2 – 1,5m.
2.3 – Xö lý cặn lắng đáy hố khoan.
Cọc khoan nhồi chịu tải rất lớn, nếu để đọng lại dới đáy hố khoan, bùn đất hoặc bentonite ở dạng
bùn nhÃo sẽ ảnh hởng nghiêm trọng tới khả năng chịu tải của mũi cọc, làm cho công trình bị lún gây
ra biến dạng và nứt. Vì thế mỗi cọc đều phải đợc xử lý cặn lắng rất kỹ.
Cặn lắng gồm 2 loại : cặn lắng hạt thô - Cặn lắng hạt mịn.
Vì trong đáy hố khoan có 2 loại cặn lắng khác nhau nh trên nên việc xử lý chúng phải tiến hành theo
2 bớc :
Bớc 1 : Xử lý cặn lắng thô đối với phơng pháp khoan gầu, sau khi lỗ đà đạt đến độ sâu dự định, chờ
30 phút rồi hạ gầu xoay ®Ĩ vÐt bïn ®Êt cho ®Õn khi ®¸y hè hÕt cặn lắng mới thôi.
Bớc 2 : Xử lý cặn lắng hạt mịn bớc này đợc thực hiện sau khi hạ cốt thép cọc.
2.4 Hạ lống thép
Gia công, lắp dựng cốp thép cọc :
Cốt thép đợc gia công bằng máy cắt uốn thép theo phơng pháp cơ học.

Sử dụng giá đỡ và dỡng chuyên dụng để lắp buộc cốt thép cọc.
Các cốt thép chủ và thép đai đợc buộc chặt hoặc hàn, đảm bảo không bị chuyển dịch khi đổ bê tông.
Cốt thép đợc buộc sẵn thành từng lồng có chiều dài bằng chiều dài cây thép, vận chuyển và đặt lên
giá gần hố khoan, sau khi kiểm tra đáy hố khoann nếu lớp bùn cát lắng dới đáy không quá 10cm thì
có thể lắp đặt cốt thép.
Cốt thép đợc hạ xuống hố khoan từng lồng một bằng cần trục và đợc cố định tạm nhờ 2 ống thép
gác qua ống vách ở vị trí dới đai tăng cờng buộc sẵn cách đầu trên của lồng khoảng 1,5m. Dùng cần
trục ®a lång thÐp theo nèi víi lång díi vµ tiÕp tục hạ xuống đến khi kết thúc.
Cốt thép đợc cố định vào miệng ống vách nhờ các quang treo. Khi hạ cốt thép phải tiến hành rất cẩn
thận và giữ cho lồng thép luôn thẳng đứng để tránh va chạm lồng thép vào hố khoan làm sập thành
gây khó khăn cho việc nạo vét thổi rửa.
Để đảm bảo độ dày lớp bảo vệ bê tông ta lắp vào cốt thép đai một dụng cụ định vị cốt thép bằng bê
tông, bằng chất dẻo hoặc hàn thêm tai bằng thép tròn vào mặt ngoài lồng thép. Cự ly theo chiều dài
của dụng cụ định vị cốt thép thờng từ 3 6m và để tránh lệch tâm, số lợng dụng cụ định vị ở mỗi một
mặt cắt là 4 6 cái.
Để khắc phục hiện tợng lồngthép bị đẩy lên khi đổ bê tông, cần hàn 3 đoạn thép góc tạo thành hình
tam giác đều trên miệng ống vách để giữ lồng thép. Cần chú ý buộc các ống thép theo thiÕt kÕ vµo
lång thÐp phơc vơ viƯc kiĨm tra chÊt lợng cọc.
Thuyết minh biện pháp thi công

9


hồ sơ dự thầu

Tổng công ty xây dựng bạch đằng

Địa chỉ: 268 trần nguyên hÃn, lê chân, hải phòng
Đt: 031-3856529 fax: 031-3856253
email:


Công trình : Khu nhà ở sinh viên tập trung (GĐ1)

2.5 Lắp ống đổ bê tông
ống đổ bê tông là các ống thép dày 3mm có đờng kính 25 30cm đợc chế tạo thành từng đoạn có
các modun cơ bản 0,5m 1,0m 1,5m – 2,0m – 2,5m – 3,0m ®Ĩ cã thĨ tỉ hợp lắp ráp tuỳ theo chiều
sâu của hố khoan.
ống đổ bê tông đợc lắp dần từng đoạn từ dới lên. Để lắp ống đổ đợc thuận tiện ngời ta sử dụng một
hệ giá đỡ đặc biệt trên miệng ống vách, trên giá có 2 nửa vành khuyên có bản lề, miệng của mỗi
đoạn ống có đờng kính to hơn và thả xuống thì bị giữ lại trên 2 nửa vành khuyên đó. Vì thế ống đổ bê
tông đợc treo vào miệng hố vách qua giá đỡ đặc biệt. Khi nửa vành khuyên trên giá đỡ sập xuống sẽ
tạo thành 1 hình tròn ôm khít lấy thân ống đổ bê tông.
Đáy dới của ống đổ bê tông đợc đặt cách đáy hố khoan 20cm để tránh bị tắc ống. đáy ống đổ đợc
cấu tạo nh trên để bê tông dễ dàng thoát ra khỏi ống.
Bê tông đợc sản xuất tại trạm trộn theo đúng cấp phối thiết kế đợc duyệt, dùng xe chuyên dùng vận
chuyển đến vị trí, trớc khi đổ bê tông kiểm tra độ sụt đạt yêu cầu thiết kế mới đợc đổ.
2.6 Công tác đổ bê tông và rút ống vách.
Sau khi kết thúc thổi rửa hố khoan và đặt lồng thép cần phải tiến hành đổ bê tông ngay tránh để lâu
bùn cát tiếp tục lắng ảnh hởng đến chất lợng cọc.
Nguyên tắc đổ bê tông cọc khoan nhồi là đổ bê tông dới nớc bằng phơng pháp rút ống, vì vậy vữa bê
tông phải có ®é sơt cÇn thiÕt - ®é sơt 18cm.
+ Nót h·m : có tác dụng tạo khối bê tông liên tục trong ống và làm vữa bê tông không bị rửa trôi.
+ Tốc độ và thời gian đổ bê tông : Việc đổ bê tông phải đợc tiến hành liên tục từ khi bắt đầu đến khi
kết thúc một cọc. Tốc độ đổ bê tông phải đợc khống chế hợp lý bê tông từ xe vận chuyển vào phễu
của ống dẫn hoặc dùng máy bơm bơm vữa bê tông vào phễu, nếu đổ quá nhanh cũng sẽ có vấn đề
tạo ma sát lớn giữa bê tông và thành hố khoan gây lở đất làm giảm chất lợng bê tông, tốc độ đổ bê
tông thích hợp là 0,6m3/phút. Thời gian đổ bê tông một cọc là 4 giờ, mẻ bê tông đổ đầu tiên sẽ bị đẩy
nổi lên trên cùng nên cần cã phơ gia kÐo dµi thêi gian ninh kÕt.
Chó ý : trong quá trình đổ bê tông phải theo dõi sâu sát, tỷ mỉ các diễn biến của toàn bộ cọc, khối l ợng bê tông nhồi từng cọc khoan
2.7 - Độ cắm sâu ống đổ trong bê tông.

Trong quá trình đổ bê tông, ống đổ đợc rút dần lên bằng cách tháo bỏ dần từng đoạn ống sao cho
ống luôn luôn ngập trong vữa bê tông từ 2 3m.
Phần đầu cọc là bê tông đổ của mẻ đổ đầu tiên đợc đẩy dần lên trong khi đổ bê tông, luôn tiếp xúc
với dung dịch trong hố cọc nên chất lợng kém. Do vậy để đảm bảo an toàn ngời ta thờng đổ bê tông
cọc vợt lên một đoạn so với cao độ thiết kế. Đoạn vợt lên này thờng là khoảng 1,2m và đợc phá bỏ
sau khi đào hố móng.
Để kết thúc quá trình đổ bê tông phải xác định đợc cao trình của bê tông đầu cọc. Việc quyết định
thời điểm ngừng đổ bê tông sẽ do Nhà thầu đề xuất và Giám sát hiện trờng.
2.8 Rút ống vách :
Lúc này các giá đỡ, sàn thao tác, treo cốt thép vào ống vách đều đợc tháo dỡ. ống vách đợc kéo lên
từ từ bằng cần cẩu và phải kéo thẳng đứng để tránh xê dịch tim đầu cọc.
Sau khi rút ống vách phải lấp cát vào hố cọc nếu đầu cọc nằm sâu, lấp hố thu Bentoite và rào chắn
tạm bảo vệ cọc.
3 - Đào đất móng:

Thuyết minh biện pháp thi công

10


hồ sơ dự thầu

Tổng công ty xây dựng bạch đằng

Địa chỉ: 268 trần nguyên hÃn, lê chân, hải phòng
Đt: 031-3856529 fax: 031-3856253
email:

Công trình : Khu nhà ở sinh viên tập trung (GĐ1)


Tuân theo TCVN 4447 1987 Công tác đất. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
Tiến hành đào móng bằng máy đào và sửa bằng thủ công. Sau khi sửa móng bằng thủ công tiến
hành kiểm tra, nghiệm thu phần đào móng, tiến hành thi công các công việc tiếp theo. Để đề phòng trời
ma ảnh hởng đến móng ta có biện pháp khi đào, đáy móng rộng hơn thiết kế 1m và có hố thu n ớc, sau
đó dùng bơm để hút ra ngoài. Khi đào bảo đảm độ dốc ta luy để tránh đất bị sụt lở ảnh hởng đến chất lợng, tiến độ của công trình. Biện pháp đào đất, hớng đào đợc thể hiện trong bản vẽ tổ chức thi công
đào đất móng.
Do phần đào móng có diện tích rộng nên khi thi công phần đất cần chú ý việc tiêu nớc bề mặt đảm
bảo sau mỗi cơn ma nớc trên bề mặt đáy móng thoát hết trong thời gian ngắn nhất. Đề phòng hố đáy
móng nằm dới mực nớc ngầm hoặc khi đào gặp trời ma to, ta làm bằng cách đào rÃnh thu nớc xung
quanh hố móng chảy về hố ga thu níc cã kÝch thíc 1x1x1m c¸ch hè mãng 2m đợc đặt máy bơm liên
tục để đảm bảo luôn giữ hố móng đợc khô ráo.
4 - Đổ bê tông lót móng
Đợc thực hiện ngay sau khi nghiệm thu phần đào đất móng, đổ bê tông lót móng đợc thực hiện
theo đúng quy trình quy phạm và yêu cầu của thiết kế. Bê tông lót móng đợc trộn bằng máy trộn tại
hiện trờng, đổ bằng máng đổ kết hợp thủ công, đầm bằng đầm bàn.
5 - Phá đầu cọc
Sau khi bê tông lót đạt 50% cờng độ thiết kế tiến hành phá đầu cọc. Sử dụng máy cắt bê tông cắt
vòng chu vi cọc tại vị trí của chiều cao của cọc ngầm vào đài móng với độ sâu cắt vòng bằng lớp bê
tông bảo vệ cọc. Phá thủ công lớp bảo vệ vòng theo chu vi cọc bằng choòng để trơ cốt thép chủ của
cọc, cắt thép đai, nắn thÐp chđ xiªn gãc víi tim cäc tõ 15-30 o. Tiếp tục phá dỡ lõi đầu cọc bằng thủ
công để đảm bảo đầu cọc sau khi phá phần còn lại không bị vỡ nứt.
6 - Đổ bê tông móng.
Tuân theo TCVN 4453 1995. Kết cấu bê tông và bê tông toàn khối. Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
Sau khi các công tác đặt cốt thép, ghép cốp pha đà tiến hành xong và đợc nghiệm thu theo đúng
các tiêu chuẩn áp dụng và các điều quy định tại Nghị định 209/2004/NĐ-CP của Chính phủ, tiến hành
đổ bê tông móng. Bê tông sử dụng bê tông thơng phẩm phải đợc xây dựng cấp phối và thí nghiệm vật
liệu trớc khi trộn, đổ bê tông bằng bơm bê tông. Đổ bê tông thành từng lớp ngang với chiều dầy mỗi lớp
từ 20 cm đến 30 cm, đổ xong đến đâu đầm luôn đến đó bằng đầm dùi. Các bớc tiến hành và biện pháp
tổ chức đợc thể hiện trong bản vẽ tổ chức thi công móng.


Thuyết minh biện pháp thi công

11


hồ sơ dự thầu

Tổng công ty xây dựng bạch đằng

Địa chỉ: 268 trần nguyên hÃn, lê chân, hải phòng
Đt: 031-3856529 fax: 031-3856253
email:

Công trình : Khu nhà ở sinh viên tập trung (GĐ1)

C Giải pháp thi công phần thân :
Tuân theo TCVN 4453 1995. Kết cấu bê tông và bê tông toàn khối. Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
Bê tông cột, dầm, sàn là bê tông thơng phẩm trạm trộn đặt tại công trờng, dùng bơm đổ từ tầng hầm
đến cốt tầng 2, từ cốt tầng 2 đến mái đổ bằng phễu cần trục tháp.
Cốp pha, cốt thép sau khi đợc gia công tại bÃi gia công đúng kích thớc thiết kế đợc vận chuyển lên cao
bằng vận thăng kết hợp cần trục tháp.
a) Hệ ván khuôn + đà giáo:
a.1. Hệ ván khuôn.
Dùng hệ ván khuôn linh ho¹t t theo kÝch thíc cÊu kiƯn, bao gåm hƯ dầm đỡ khuôn là những
thanh xà gồ gỗ kích thớc 5 x10, 5 x15. Vật liệu làm ván khuôn là cốp pha gỗ dán dày 12mm hoặc cốp
pha kim loại đợc thể hiện trong Bản vẽ thi công dầm sàn. Khi lắp dựng ván khuôn cần tuân thủ chặt chẽ
các quy định sau:
+ Chế tạo đúng kích thớc của các bộ phận kết cấu công trình.

+ Bền, cứng, ổn định, không cong vênh, các khe ghép phải kín khít.
+ Gọn nhẹ, tiện dụng và dễ tháo lắp.
+ Luân chuyển đợc nhiều lần, do đó khi dùng xong phải đợc cạo rửa sạch sẽ, trớc khi lắp dựng phải
quét dầu chống dính.
a.2. Hệ đà giáo
Hệ đà giáo dùng các thanh chống bằng thép loại kích vít PS16, giằng các thanh chống bằng ống
thép D50 với khoá giáo. Tại khu vực thông tầng các thanh chống thép PS16 đợc đặt trên sàn gỗ dày
4cm trên hệ thống giao PAL.
+ Trớc khi lắp đặt cốt thép hệ khung cột, dầm, giằng, sàn thao tác phải kiểm tra, nghiệm thu hoàn
chỉnh ván khuôn để tránh những sai sót có thể xảy ra sau này. Néi dung kiĨm tra, nghiƯm thu bao gåm:
- Dïng m¸y kinh vĩ, thuỷ bình kiểm tra tim, cốt, độ cao, vị trí của ván khuôn.
- Kiểm tra hình dáng, kích thớc của ván khuôn bằng thớc thép.
- Kiểm tra độ bằng phẳng, các khe nối, khe hở giữa các tấm.
- Kiểm tra độ ổn định của ván khuôn, giàn giáo và sàn công tác...
- Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn lao động.
b) Công tác cốt thép.
Tuân theo TCVN 4453 1995. Kết cấu bê tông và bê tông toàn khối. Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
Toàn bộ cốt thép dùng cho công trình này là loại thép AII, Ra=2.800kg/cm 2 vµ AIII Ra=
3.600kg/cm2. Cèt thÐp sư dơng là cốt thép của các nhà máy sản xuất đà nêu ở phần trên.

Thuyết minh biện pháp thi công

12


hồ sơ dự thầu

Tổng công ty xây dựng bạch đằng


Địa chỉ: 268 trần nguyên hÃn, lê chân, hải phòng
Đt: 031-3856529 fax: 031-3856253
email:

Công trình : Khu nhà ở sinh viên tập trung (GĐ1)

Công tác gia công cốt thép của công trình đợc gia công tại hiện trờng.
+ Trớc khi đa thép vào gia công, cán bộ kỹ thuật phải kiểm tra các loại thép đa vào sử dụng về số lợng, chất lợng, chủng loại, hình dáng kích thớc. Trớc khi gia công, cốt thép phải đợc tiến hành thí
nghiệm kiểm tra về đờng kính, cờng độ tại cơ quan thí nghiệm do Chủ đầu t chỉ định.
Gia công cốt thép
+ Cốt thép trớc khi gia công phải đảm bảo bề mặt sạch, không dính bùn đất, dầu mỡ, không có vảy
sắt và lớp rỉ.
+ Cốt thép đợc kéo uốn và nắn thẳng bằng máy, tời kéo thép trớc khi gia c«ng chi tiÕt.
+ Sau khi gia c«ng, cèt thép bán thành phẩm phải đợc xếp riêng, bó gọn ®¸nh dÊu cho tõng cÊu
kiƯn, chi tiÕt bé phËn cđa công trình, vận chuyển tới bÃi chứa vật liệu bán sản phẩm và kê cao bằng
gỗ, bao che bằng phủ bạt ni lông.
+ Cốt thép đợc cắt, nắn, uốn bằng máy phù hợp với kích thớc, hình dáng hình học cđa thiÕt kÕ.
Toµn bé thÐp tríc vµ sau khi n phải bảo quản trong kho có mái che và đặt trên cao ít nhất 45cm cách
mặt đất. Toàn bộ thép tròn đợc phân loại thành từng lô riêng biệt trong kho theo kích thớc và chủng loại
để dễ nhận biết và sử dụng xuất kho cho gia công.
Lắp dựng cốt thép:
Cốt thép khi lắp dựng phải tuân thủ theo các quy định sau:
+ Các bộ phận lắp dựng trớc không gây trở ngại cho các bộ phận lắp dựng sau.
+ ổn định vị trí cốt thép không để biến dạng trong quá trình đổ bê tông.
+ Các con kê đặt ở các vị trí thích hợp tùy theo mật độ cốt thép nhng không lớn hơn 1m một điểm
kê. Con kê có chiều dày bằng lớp bê tông bảo vệ cốt thép và đợc làm bằng vật liệu không ăn mòn cốt
thép, không phá huỷ bê tông.
+ Khi nối dài các thanh thép cán nóng có đờng kính lớn hơn 12mm: Có thể dùng phơng pháp nối
buộc hoặc nối hàn theo yêu cầu của thiết kế.
- Trong trờng hợp nối hàn dùng hàn hồ quang, các mối hàn phải đáp ứng các yêu cầu bề mặt

nhẵn, không cháy, không đứt quÃng, không thu hẹp cục bộ và không có bọt, chiều dài và chiều cao đờng hàn theo quy phạm.
- Trong trờng hợp nối buộc: Không đợc thực hiện ở các vị trí chịu lực lớn và chỗ uốn cong. Chiều
dài nối buộc của cốt thép chịu lực trong các khung và các lới thép, cốt thép không đợc nhỏ hơn 30d. Khi
nối buộc cốt thép ở vùng chịu kéo phải uốn móc đối với thép tròn trơn. Dây nối buộc dùng loại dây thép
mềm có đờng kính 1mm.
Nghiệm thu cốt thép:
+ Nghiệm thu số thanh, đờng kính, khoảng cách, lớp bảo vệ của cốt thép.
Thuyết minh biện pháp thi c«ng

13


hồ sơ dự thầu

Tổng công ty xây dựng bạch đằng

Địa chỉ: 268 trần nguyên hÃn, lê chân, hải phòng
Đt: 031-3856529 fax: 031-3856253
email:

Công trình : Khu nhà ở sinh viên tập trung (GĐ1)

+ Lấp các bản vẽ hoàn công về cốt thép có ghi đầy đủ sự thay đổi về cốt thép trong quá trình thi
công và kèm theo biên bản về quyết định thay đổi.
+ Các kết quả kiểm tra mẫu thử về chất lợng thép, mối hàn và chất lợng gia công cốt thép.
+ Các biên bản nghiệm thu kỹ thuật trong quá trình gia công và lắp dựng cốt thép.
c) Công tác bê tông.
Tuân theo TCVN 4453 1995. Kết cấu bê tông và bê tông toàn khối. Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
Bê tông phần cột, dầm, sàn sử dụng bê tông thơng phẩm, sản xuất tại công trờng trên cơ sở cấp

phối xây dựng đà đợc phê duyệt, đổ bê tông bằng xe bơm bê tông tự hành.
Trớc khi đổ bê tông, phải tiến hành kiểm tra một số công tác chuẩn bị sau:
+ Kiểm tra ván khuôn, cốt thép, hệ thống sàn thao tác, hệ thống đảm bảo an toàn cho công tác đổ
bê tông, các biên bản nghiệm thu về cốp pha, cốt thép của chi tiết hoặc bộ phận công trình.
+ Kiểm tra về khả năng đáp ứng vật liệu cho trộn bê tông, cấp phối, độ sụt, thiết bị vận chuyển,
thiết bị máy bơm và phơng tiện đổ bê tông.
+ Kiểm tra công việc làm sạch ván khuôn, cốt thép, sửa chữa các khuyết tật.
+ Tới nớc vào ván khuôn để ván khuôn không hút mất nớc xi măng.
Khối đổ bê tông phải dừng đúng điểm dừng theo quy định. Trong trờng hợp bất khả kháng phải
dừng vì một lý do nào đó phải tiến hành xử lý mạch ngừng trớc khi dừng đổ bê tông và làm sạch mạch
ngừng tới nớc hồ xi măng trớc khi đổ tiếp.
+ Đầm bê tông phải bảo đảm các yêu cầu sau:
- Sau khi đầm bê tông phải chặt và không bị rỗ.
- Khi sử dụng đầm dùi, bớc di chuyển của dùi không vợt quá 1,5 bán kính tác dụng của đầm và
phải cắm sâu vào lớp bê tông đà đổ trớc là 5 -:- 10cm, phải chuyển đầm bằng cách rút từ từ và không
đợc tắt máy để tránh lu lại lỗ rỗng trong bê tông.
+ Bảo dỡng bê tông: Sau khi đổ bê tông phải đợc bảo dỡng trong điều kiện có độ ẩm và nhiệt độ
cần thiết để đông cứng và ngăn ngừa các ảnh hởng có hại trong quá trình đông cứng của bê tông
+ Lấy mẫu và kiểm tra:
- Độ sụt của hỗn hợp bê tông phải đợc kiểm tra tại hiện trờng.
- Khi trộn bê tông trong điều kiện thời tiết và độ ẩm vật liệu ổn định thì kiểm tra 1 lần trong ca.
- Các mẫu kiểm tra cờng độ bê tông lấy tại nơi đổ bê tông và đợc bảo dỡng ẩm.
- Các mẫu thí nghiệm xác định cờng độ bê tông đợc lấy theo nhóm mẫu, mỗi nhóm gồm 3 viên
mẫu đợc lấy cùng 1 lúc và cùng 1 chỗ. Kích thớc viên mẫu là 150mm x 150mm x 150mm. Số lợng
nhóm mẫu đợc quy định theo khối lợng nh sau:

Thuyết minh biện pháp thi công

14



hồ sơ dự thầu

Tổng công ty xây dựng bạch đằng

Địa chỉ: 268 trần nguyên hÃn, lê chân, hải phòng
Đt: 031-3856529 fax: 031-3856253
email:

Công trình : Khu nhà ở sinh viên tập trung (GĐ1)

Đối với kết cấu móng, cứ 100m3 bê tông lấy 1 nhóm mẫu, nhng không ít hơn 1 nhóm mẫu cho một
kết cấu móng.
Đối với khung và kết cấu: cột, dầm, sàn cứ 20m3 bê tông lấy 1 nhóm mẫu.
Cờng độ bê tông trong công trình sau 7 ngày kiểm tra bằng súng bật nảy tại hiện trờng và 28 ngày
bằng ép mẫu đúc tại hiện trờng đợc coi là đạt yêu cầu thiết kế khi giá trị trung bình của từng nhóm mẫu
không đợc nhỏ hơn mác thiết kế và không có mẫu nào trong nhóm mẫu có cờng độ dới 85% mác thiết
kế.
+ Đối với những sàn khu vệ sinh đòi hỏi độ chống thấm cao, sau khi đổ bê tông sàn xong từ 3 đến
7 ngày tiến hành xây be, đục tẩy, vệ sinh nền sạch sẽ, sau đó tiến hành ngâm nớc xi măng theo tỷ lệ 5
kg xi măng trong 1 m3 nớc, khoáng đều, cứ 2 giờ khoáng 1 lần. Nớc xi măng đợc ngâm trong 7 ngày,
nếu trần các khu vệ sinh không bị ngấm nớc thì mới tháo nớc, vệ sinh cọ rửa sạch sẽ, sau đó tiến hành
thi công lớp chống thấm.
d. Thi công cột.
+ Lắp dựng cốp pha cột: Theo các qui định chung đà nêu ở phần trên và
Cốp pha cột chủ yếu dùng cốp pha định hình, tiến hành sau khi đà nghiệm thu xong phần cốt
thép, cốp pha trớc khi lắp dựng đợc quét dầu chống dính, hệ chống là cây chống thép kích vít PS16.
Trình tự đợc tiến hành nh sau:
Ván khuôn đợc tổ hợp sẵn thành từng mảng, sau đó 3 mảng đợc ghép lại với nhau bằng hệ thống
chốt và bu lông, ta luồn hộp cốp pha đà có 3 mặt vào cốt thép cột đà đ ợc xác định tim cột theo 2 phơng và ghép nốt mặt còn lại. Trên bốn mặt của cốp pha cột có vạch sẵn các đờng tim, hiệu chỉnh cho

các đờng tim vạch trên mặt cốp pha cột trùng với các đờng tim vạch tại chân cột, dùng hệ thống chống
thép PS16 và tăng đơ để chỉnh cho cốp pha cột thẳng đứng theo hai phơng. Tại chân cột và giữa cột để
cửa làm vệ sinh và cửa đổ bê tông.
+ Công tác lắp dựng cốt thép cột: Theo các qui định chung đà nêu ở phần trên và
Cốt thép đợc gia công tại hiện trờng và vận chuyển lên các tầng bằng cần trục tự hành. Quá trình
lắp dựng cốt thép phải đảm bảo các quy định về kích thớc hình học, cờng ®é vµ chiỊu dµi nèi, neo hµn
cèt thÐp, cèt thÐp phải đợc đánh gỉ và buộc các viên kê bằng bê tông, các viên kê này phải đảm bảo
bằng chiều dày lớp bê tông bảo vệ. Cốt thép lắp dựng phải đảm bảo đúng tim theo 2 phơng, đảm bảo
sự ổn định và bền chắc và đợc nghiệm thu trớc khi ghép cốp pha.
+ Công tác đổ bê tông cột: Theo các qui định chung đà nêu ở phần trên và
Bê tông đợc trộn tại tạm trộn đặt tại công trờng, đổ bê tông qua máng trợt vào cửa chừa sẵn trên
cốp pha cột. Bê tông chỉ đợc đổ khi ®· nghiƯm thu vỊ cèt thÐp, cèp pha vµ vƯ sinh công nghiệp. Sàn
thao tác đổ bê tông dùng giàn giáo Minh Khai và phải đợc kiểm tra kỹ về tính ổn định, chắc chắn trớc và

Thuyết minh biện pháp thi c«ng

15


hồ sơ dự thầu

Tổng công ty xây dựng bạch đằng

Địa chỉ: 268 trần nguyên hÃn, lê chân, hải phòng
Đt: 031-3856529 fax: 031-3856253
email:

Công trình : Khu nhà ở sinh viên tập trung (GĐ1)

trong khi đổ bê tông. Đầm bê tông cột là loại đầm dùi. Để khắc phục việc bê tông không đặc chắc ở

chân cột, trớc khi đổ bê tông đổ một lớp vữa xi măng - cát (thành phần là 1: 2 hoặc 1: 3) dầy từ 2 đến 5
cm ở dới chân cột.
e. Thi công dầm + sàn:
+ Công tác cốp pha dầm, sàn: Theo các qui định chung đà nêu ở phần trên và
Dùng cốp pha gỗ dán định hình và hệ chống là cột chống thép PS16, các thanh đỡ là xà gồ gỗ
5x10, a=1000, các lớp cốp pha gỗ đợc quét lớp dầu chống dính, vận chuyển lên cao các tầng bằng vận
thăng hoặc bằng cần trục tự hành. Khi lắp dựng phải đảm bảo độ chính xác về kích thớc, cao độ mặt
cốp pha, tim, cốt so với thiết kế; độ chặt kín giữa các ván khuôn và giữa ván khuôn với nền; độ vững
chắc của ván khuôn, nhất là ở những chỗ nối.
Sau khi lắp dựng xong cốp pha phải đợc kiểm tra bằng máy thuỷ bình, kinh vĩ và thớc thép.
+ Công tác cốt thép dầm, sàn: Theo các qui định chung đà nêu ở phần trên và
Cốt thép đợc gia công tại hiện trờng và vận chuyển lên các tầng bằng cần trục tự hành, cốt thép
phải đợc đảm bảo đúng chủng loại, hình dáng, kích thớc và đợc đánh sạch gỉ, buộc các con kê có chiều
dày bằng lớp bê tông bảo vệ của dầm và sàn, các mối nối thép phải đảm bảo chất lợng. Sau khi đà lắp
dựng xong cốp pha dầm, sàn và đợc nghiệm thu mới tiến hành lắp dựng cốt thép dầm, sàn.
+ Công tác đổ bê tông: Theo các qui định chung đà nêu ở phần trên và
Bê tông : Trộn trạm đặt tại công trờng, đổ bê tông bằng máy bơm bê tông tự hành. Bê tông đợc
đầm bằng đầm dùi, đầm bê tông sàn bằng đầm bàn. Bê tông dầm, sàn đợc đổ liên tục thành khối, đổ
theo hớng giật lùi và chỉ đợc ngừng đổ tại các mạch ngừng kỹ thuật, mạch ngừng ở dầm và ở sàn phải
đặt thẳng đứng, ván chắn tạo mạch ngừng phải đặt cốt thép xuyên qua mạch ngừng có chiều dài mỗi
bên = 50D.
Bảo dỡng dầm, sàn: Với dầm tới nớc hoặc đắp bao tải ẩm, với sàn tới nớc hoặc đắp bao tải ẩm.
Việc đổ bê tông phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Không làm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí cốp pha và chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép.
+ Không dùng đầm dùi để dịch chuyển ngang bê tông trong cốp pha.
+ Bê tông phải đợc đổ liên tục cho tới khi hoàn thành một kết cấu nào đó.
+ Trờng hợp không đổ đợc liên tục thì mạch ngừng thi công phải đúng quy phạm kỹ thuật.
d Thi công phần hoàn thiện.

1 - Công tác xây :

Tuân theo TCVN 4085 1985 Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
Công tác xây tờng chủ yếu là xây bao quanh và một số tờng ngăn. Khối lợng công tác xây cũng
khá lớn nhng cần sắp xếp tiến độ thi công hợp lý bảo đảm tiến độ.
Thuyết minh biện pháp thi công

16


hồ sơ dự thầu

Tổng công ty xây dựng bạch đằng

Địa chỉ: 268 trần nguyên hÃn, lê chân, hải phòng
Đt: 031-3856529 fax: 031-3856253
email:

Công trình : Khu nhà ở sinh viên tập trung (GĐ1)

+ Trớc khi đa gạch về công trình, phải có mẫu các loại gạch dùng để xây trong công trình và phải
đợc sự đồng ý của chủ đầu t, là gạch lò tuynen loại A, đúng kích thớc tiêu chuẩn Nhà nớc, vông thành
sắc cạnh không có khuyết tật khi nung, cờng độ của gạch >= 75 kg/cm2.
+ Dùng xi măng PC300.
+ Vữa xây tờng có mác vữa theo thiết kế , đợc trộn bằng máy, vận chuyển ngang bằng xe cải tiến
hoặc cút kít, vận chuyển lên cao bằng cần trục tháp và vận thăng. Cát dùng cho vữa cũng phải đợc
chọn lọc dùng loại cát sạch, không có tạp chất.
+ Nớc trộn vữa dùng nguồn nớc máy.
Khi xây phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
+ Chn bÞ, kiĨm tra hƯ thèng tim. cèt b»ng máy kinh vĩ và thuỷ bình.
Trong quá trình xây dựng sử dụng 2 dây 2 mặt tờng, thờng xuyên kiểm tra độ phẳng ngang bằng
nivô. Kiểm tra độ phẳng mặt têng b»ng thíc tÇm. Cø 2 m kiĨm tra 1 lần bằng máy thuỷ bình. Các vị trí

đặt cửa đợc xác định trớc khi xây và luôn treo quả dọi để kiểm tra độ thẳng đứng.
+ Gạch phải đợc làm ít trong níc s¹ch Ýt nhÊt 30 phót tríc khi xây.
+ Các mạch vữa phải đều, độ dày từ 1-1,2 cm. Các mạch vữa khi xây đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
+ Các mạch vữa đứng ở các hàng phải bố trí đi 1/4 hay 1/2 viên gạch để tránh hiện t ợng trùng
mạch. Có nh vậy tải trọng truyền từ trên xuống mới phân đều cho toàn bộ khối xây.
+ Phải dùng cách xây hỗn hợp, cứ 3 hàng dọc thì xoay 1 hàng ngang.
Tóm lại : Các khối xây phải đặc chắc không trùng mạch, các mạch đứng phải so le ít nhất là 1/4
chiều dài viên gạch, mặt xây phải ngang bằng mặt phẳng của khối xây. Cả 2 mặt phải thẳng đứng theo
phơng dây dọi không đợc lồi lõm, vặn vỏ đỗ hay nghiêng, mạch vữa đầy và miết mạch.
+ ở cao trình đỉnh của cổ móng, đỉnh tờng đổ giằng, đổ sàn, gạch bắt buộc phải xây hàng ngang.
Các mặt tiếp giáp giữa các lần xây cần đợc tới nớc, bề dầy của các mạch vữa không lớn hơn 12 mm .
Tại các góc phải sử dụng dọi và thớc góc khi xây. Tất cả các mỏ phải là mỏ dật không dùng mỏ nanh.
Các mỏ phải bảo đảm chính xác về vị trí, kích thớc và yêu cầu kỹ thuật, các hàng gạch ngang không đợc xây bằng gạch vỡ. Tờng mới xây xong không đợc va chạm mạnh,không đợc để vật liệu hay dụng cụ
lên trên, vào mùa hè hanh khô cần đợc che đậy. Chú ý khi xây chèn tờng ngăn và tờng bao che phải
dùng vữa mác cao để đảm bảo độ kết dính giữa tờng bao che và khung dầm.
+ Khi xây chủ yếu dùng giáo tuýp Minh Khai , đặt phía trong, trực tiếp lên sàn của tầng. Khoảng
cách giữa hai giáo thờng từ 1,5 đến 2 m, ván sàn công tác dầy 4- 5 cm
2. Công tác hoàn thiện:
Tuân theo TCVN 5674 1992 Công tác hoàn thiện. Quy phạm thi công và nghiệm thu.

Thuyết minh biện pháp thi c«ng

17


hồ sơ dự thầu

Tổng công ty xây dựng bạch đằng

Địa chỉ: 268 trần nguyên hÃn, lê chân, hải phòng

Đt: 031-3856529 fax: 031-3856253
email:

Công trình : Khu nhà ở sinh viên tập trung (GĐ1)

Công tác hoàn thiện có vai trò quan trọng, nó có tác dụng lớn đối với công trình nh: Chống lại tác
hại của thời tiết, khí hậu, đảm bảo đợc mức độ tiện nghi thích hợp với yêu cầu sử dụng, tạo đợc vẻ đẹp
cho công trình, Tăng thời gian sử dụng. Vì vậy công tác hoàn thiện phải đảm bảo đúng quy trình quy
phạm và đạt chất lợng cao.
Công tác hoàn thiện gồm các công việc chủ yếu sau: Trát ,lát, láng, ốp, sơn.
a) Công tác trát: Chất lợng cao của lớp trát phụ thuộc rất nhiều vào mặt trát vì vậy mặt trát phải đáp
ứng các yêu cầu sau:
+ Mặt trát sạch và nháp để đảm bảo cho lớp vữa bám chắc.
+ Mặt trát bằng phẳng để lớp vữa trát đợc đều.
+ Mặt trát cứng, ổn định và bất biến hình.
Khi tờng khô mới tiến hành trát, lấp kín những lỗ rỗng và cạo sạch những vữa thừa trên mặt tờng,
Với tờng quá khô thì trớc khi trát phải phun nớc ẩm để tờng không hút nớc trong vữa.Có nh vậy mới
đảm bảo cho các chất kết dính liên kết tốt. Trên mặt bê tông trớc khi trát phải làm vệ sinh bề mặt sạch
và tạo nhám đối với bề mặt bê tông quá nhẵn.
Để đảm bảo chiều dầy lớp vữa theo yêu cầu cần thiết kế thì trớc khi trát phải đạt mốc bề mặt và
đánh dấu chiều dầy lớp trát. Có nhiều cách đặt mốc: Bằng cọc thép (đinh), bằng những cột vữa, bằng
những nẹp gỗ hay kim loại (Bản vẽ thi công hoàn thiện).
Khi trát cần chú ý theo nguyên tắc trát từ góc trát ra,trát từ trên xống và không nghỉ giữa chừng.
Mặt tờng sau khi trát phải thẳng đứng, phẳng và phải bảo dỡng tránh rạn chân chim. Độ sai cho
phép là 0,5% theo chiều đứng và 0,8% theo chiều ngang.
Vữa trát phải bảo đảm mác thiết kế .
b) Công tác lát: Đợc bắt đầu sau khi đà hoàn thành các công việc ở phần kết cấu bên trên và xung
quanh nh trát và ốp tờng .
+ Công tác chuẩn bị : Dọn vệ sinh mặt nền, kiểm tra cốt mặt nền hiện trạng, tính toán cốt hoàn
thiện của mặt nền sau khi lát, nếu mặt nền gồ ghề cần xử lý bằng cách dùng vữa lót để chỉnh lại mặt

phẳng. Xác định độ dốc, chiều dốc theo quy định thiết kế bằng Nivô. Kiểm tra kích thớc phòng cần lát,
xác định sơ bộ số lợng vật t, vật liệu. Kiểm tra chất lợng gạch đá lát, loại bỏ những viên không đạt chất
lợng.
+ Căn cứ vào cốt hoàn thiện để làm các mốc ở các góc và giữa phòng, giữa các mốc có dải rộng
10 cm nối 2 mốc với nhau. Chiều dầy mốc bằng chiều dầy của vữa lót và không quá 15 mm.
+ Căn cứ vào mốc lát trớc 4 hàng gạch viền chung quanh chu vi nền lát, tới nớc làm ẩm nền trớc
khi lát.
+ Căng dây làm mốc điều chỉnh độ phẳng của mạch gạch, mạch lát, tới nớc làm ẩm nền trớc khi
lát.
Thuyết minh biện pháp thi công

18


hồ sơ dự thầu

Tổng công ty xây dựng bạch đằng

Địa chỉ: 268 trần nguyên hÃn, lê chân, hải phòng
Đt: 031-3856529 fax: 031-3856253
email:

Công trình : Khu nhà ở sinh viên tập trung (GĐ1)

+ Căng dây làm mốc điều chỉnh độ phẳng của mạch gạch, mạch lát <1,5 mm, dùng thớc tầm dài
2m để kiểm tra độ phẳng. Trong quá trình lát thờng xuyên kiểm tra độ bám dính của gạch lát. (Bản vẽ
thi công hoàn thiện).
+ Trong trờng hợp phải cắt gạch xử lý cắt bằng máy.
+ Sau 24 - 48 tiếng tiến hành chèn mạch lát bằng hồ xi măng nguyên chất. Trớc khi chèn mạch
không đợc đi lại hoặc va chạm mạnh trên mặt nền lát tránh làm bong gạch. Sau cùng làm vệ sinh lau

bóng mặt sàn.
+ Vữa dùng để lót dùng vữa xi măng M50, yêu cầu đối với vữa lát cũng nh đối với vữa trát. Khi lát
phải chú ý rải đều vữa dới toàn bộ viên gạch, không đợc để chỗ nào thiếu vữa để tránh hiện tợng bị
bộp.
c) Công tác láng:
+ Vệ sinh nền cọ sạch các vết dầu, rêu, bụi bẩn, kiểm tra lại độ phẳng, độ ổn định của nền.
Nếu mặt nền khô cần tới nớc và tạo độ nhám bề mặt.
+ Trờng hợp lớp láng quá dầy cần phải láng làm nhiều lần, các lớp lót có khía bề mặt tạo độ
nhám. Lớp láng mặt dùng loại cốt liệu <2mm.
+ Trình tự công tác láng tơng tự nh lát tờng. Sau khi láng xong lớp vữa cuối cùng từ 4 - 6 tiếng mới
tiến hành đánh bóng bề mặt bằng bột xi măng hoặc hồ xi măng nguyên chất. Trong quá trình mài bóng
đồng thời kiểm tra xử lý các vết lõm cục bộ, các vết xớc gợn trên bề mặt.
d)Công tác ốp lát khu vệ sinh.
Trớc khi ốp tiến hành trát lót bằng vữa xi măng cát, đánh mốc lấy góc vuông và cốt chuẩn theo
thiết kế để ốp. Gạch ốp lấy cùng một Sêri để mạch ốp thẳng, gạch men kính đợc ngâm nớc và lấy
chuẩn mặt trên.
Khi thi công xong mặt ốp đảm bảo đạt những tiêu chuẩn sau:
- Tổng thể mặt phẳng ốp đảm bảo hình dáng, kích thớc hình học theo đúng thiết kế, các viên gạch
ốp thẳng.
- Vật liệu ốp đúng qui cách, chủng loại, không bị khuyết tật, không sai lệch, không cong vênh, đảm
bảo đồng màu.
- Các mạch vữa ngang, dọc sắc nét, thẳng đều, không bị bong, rỗng
- Khi kiểm tra các viên gạch ốp không đợc ộp, gõ các viên gạch ốp tiếng kêu phải chắc chắn, viên
nào bị ộp đợc đục ra và ốp lại.
* Lát gạch chống trơn.
Nền trớc khi lát gạch chống trơn đợc ngâm nớc xi măng, kiểm tra không bị thấm mới tiến hành lát.

Thuyết minh biện pháp thi công

19



hồ sơ dự thầu

Tổng công ty xây dựng bạch đằng

Địa chỉ: 268 trần nguyên hÃn, lê chân, hải phòng
Đt: 031-3856529 fax: 031-3856253
email:

Công trình : Khu nhà ở sinh viên tập trung (GĐ1)

Trớc khi lát đánh mốc nền theo độ dốc thiết kế, gạch lát chống trơn đảm bảo chất lợng và khi lát
xong nền thoát nớc đều, không đọng nớc, các viên gạch cắt chèn đợc dùng máy cắt và mài cạnh cho
khít.
e) Công tác bả mastic, sơn nớc:
- Việc bả mastic và lăn sơn phải đảm bảo ®óng quy tr×nh híng dÉn sư dơng cđa h·ng cung cấp
- Những khe hở lớn, chỗ bị lõm phải đợc miết chặt hoàn toàn bằng vữa xi măng cát mịn rồi mới bả
mastic
- Phải để cho tờng khô hẳn sau khi trát (từ 7 đến 21 ngày do thời tiết) nhằm tránh kiềm hoá và lợng
hơi nớc còn tồn lại trong tờng
- Bả mastic cho tờng, cột, đầm, trần. Sau khi bả, tiến hành tạo nhẵn bằng giấy nhám
- Kiểm tra độ nhám và bằng phẳng của mặt bả bằng thớc nhôm 2m.
- Nếu bề mặt đạt yêu cầu thì vệ sinh bề mặt sạch sẽ trớc khi tiến hành lăn lớp sơn lót
- Lăn 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ, thời gian chờ khô giữa các lớp sơn tối thiểu 1 ngày
- Đối với những mặt tờng phía ngoài trời thì dùng sơn chống thấm để hạn chế bong tróc và rêu mốc
- Trớc khi sơn, Nhà thầu sẽ trình catalogue về màu sắc để Chủ đầu t và Thiết kế lựa chọn
Đảm bảo bề mặt cấu kiện sau khi sơn: mịn, bóng, đồng màu, không bị ố, không nhìn thấy vết cọ,
rulo.
g) Công tác gia công, lắp dựng trần:

- Dùng khung trần đợc chế tạo
- Việc lắp đặt khung trần sẽ theo đúng thiết kế và hớng dẫn của Nhà sản xuất
- Hệ khung trần sau khi lắp phải bằng phẳng, thẳng hàng, vuông góc với nhau
- Sau khi lắp dựng khung trần, kiểm tra lại cao độ, độ phẳng, độ cân bằng rồi mới tiến hành lắp tấm
trần
- Các tấm trần đợc đo cắt phù hợp với kích thớc từng phòng ngay tại công trờng để đảm bảo yêu
cầu thẩm mỹ
- Cố định các tấm trần vào khung trần bằng vít để đảm bảo tấm trần không bị bốc lên khi gió lùa
-

Công tác lắp đặt trần đợc thực hiện đúng quy trình, quy phạm và đảm bảo an toàn lao động khi
thi công trên cao.

f) Công tác gia công, lắp dựng cửa và các vách ngăn + trần kim loại:
Cửa đi, cửa sổ và các vách kính đợc gia công theo đúng thiết kế tại xởng gia công của Nhà thầu và
vận chuyển đến công trình. Cửa, vách kính đợc nghiệm thu trớc khi lắp dựng.
Cửa và vách kính phải đảm bảo chắc chắn và thẩm mỹ, các vách kính lớn khi lắp dựng phải chuẩn bị
hệ thống giáo cẩn thận và đợc giằng, nêm chặt.
Trần kim loại thi công lắp đặt theo catalog đồng bộ của nhà cung cấp, mẫu trần phải đợc Chủ đầu t
duyệt trớc khi thi công.
Thuyết minh biện pháp thi c«ng

20



×