Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Biện pháp thi công tổng thể và thi công chi tiết Nhà lớp học 2 tầng có diện tích xây dựng là 460 m2 được thiết kế 2 tầng 1 cầu thang, kiến trúc hài hoà, phù hợp với quy hoạch của trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.08 KB, 14 trang )

biện pháp thi công tổng thể và thi công chi tiết
A/. biện pháp tổ chức thi công tổng thể:
I/. Về mặt kiến trúc và kết cấu:
Xây mới nhà lớp học 06 phòng 2 tầng:
a/. Phần kiến trúc:
- Nhà lớp học 2 tầng có diện tích xây dựng là: 460 m
2
đợc thiết kế 2 tầng 1 cầu
thang, kiến trúc hài hoà, phù hợp với quy hoạch của trờng.
- Tờng nhà xây bằng gạch tuynen loại A 75# VXM 50#.
- Phần móng xây bằng gạch chỉ đặc M75, lan can, bậc tam cấp, rãnh nớc, xây
gạch chỉ M75 VXM 75#.
* Phần trát, lát, sơn vôi:
- Trát toàn bộ mặt ngoài công trình đợc trát bằng VXM 50# dày 20.
- Kết cấu mặt trong công trình trát VXM 50# dày 15.
- Lòng máng, sênô, rãnh nớc trát VXM 100# dày 15, láng đánh màu bằng xi
măng nguyên chất.
- Nền nhà lát gạch liên doanh 30 x 30 Gramíc.
- Bậc thang, tam cấp trát granitô.
- Quét vôi, ve.
* Cửa, khuôn cửa, đợc ngâm tẩm kỹ, không vênh, không giác mọt, đợc sơn 3 nớc.
- Hoa sắt cho cửa sổ dùng sắt vuông, sơn 1 nớc chống rỉ và sơn 2 nớc màu.
* Phần mái: Xây thu hồi, BT giằng mái, lợp tôn.
b/. Phần kết cấu:
- Móng đợc đóng cọc tre theo hệ trục và đổ cát đen sông Hồng đầm chặt.
- Toàn bộ nhà là hệ khung BTCT chịu lực, sàn sờn liền khối đổ tại chỗ, BT đợc
thiết kế M200 đá 1x2.
- Phần móng là hệ băng giao thoa bằng bê tông cốt thép đá 1 x 2 M200, BT lót
đá 4 x 6 M100, cổ móng xây bằng gạch chỉ đặc M75 VXM M50, giằng móng BTCT
M200 đá 1 x 2.
- Tôn nền bằng cát đen đầm chặt.


II/. Tổ chức quản lý điều hành trên công tr ờng:
Con ngời là yếu tố thành công của việc xây dựng công trình. Nhà thầu chúng tôi
bố trí lực lợng quản lý điều hành đều là cán bộ kỹ thuật giỏi, đã có nhiều năm kinh
nghiệm thi công nhiều công trình đạt chất lợng cao, nhất là các công trình trờng học
cao tầng.
Đồng chí Phó giám đốc công ty: Điều hành trực tiếp tại công trình.
Hai đồng chí kỹ s xây dựng có nhiều năm kinh nghiệm quản lý làm đội trởng
điều hành trực tiếp.
Kỹ thuật chính thi công là KSXD có nhiều năm công tác đã thi công nhiều công
trình tơng tự.
Ngoài ra, nhà thầu bố trí một kỹ s hoặc trung cấp chuyên phụ trách các việc:
điện, nớc, máy thi công, KCS, an toàn lao động, vệ sinh môi trờng.
* Tất cả cán bộ kỹ s là cán bộ trẻ có kinh nghiệm thi công và đã thi công nhiều
công trình đạt chất lợng cao, nhất là các công trình cao tầng.
III/ tổng mặt bằng tổ chức thi công:
Qua nghiên cứu mặt bằng xây dựng và khảo sát thực tế tại hiện trờng. Để đảm
bảo cho việc thi công thuận lợi chúng tôi bố trí tổng mặt bằng nh sau:
- Dùng lới B40 có bạt rứa che kín rào xung quanh khu vực thi công, lán kho tàng,
nhà ban chỉ huy, vật liệu chính đều đợc bố trí ở trong khu vực này. Lối ra vào công tr-
ờng đợc đi từ đờng nội bộ.
- Nguồn điện thi công lấy từ nguồn điện 3 pha của khu vực, lắp công tơ điện,
cầu dao, hệ thống cáp điện đi vào tủ điện công trờng và từ đó đi đến các vị trí thi công
trên công trờng.
- Nguồn nớc thi công đợc lấy từ nguồn giếng khoan trên công trờng hoặc từ
nguồn nớc ao, có bể lọc và bể chứa.
- Nớc cứu hoả lấy từ ao xung quanh hoặc bể chứa, có hệ thống đờng ống và
máy bơm riêng thờng trực để phòng chống kịp thời công tác phòng chữa cháy.
B/. Biện pháp tổ chức thi công chi tiết:
* Tổng quát:
Dựa vào điều kiện tự nhiên, địa hình, địa chất thuỷ văn, hệ thống giao thông, nhất

là mặt bằng xây dựng.
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật đợc duyệt, khối lợng công việc cần hoàn thành
theo hồ sơ thầu cũng nh các điều kiện liên quan khác. Yêu cầu về vật t, máy móc thi
công và khả năng thực tế của Nhà thầu. Chúng tôi thiết kế biện pháp thi công chi tiết
cho các phần việc thi công nh sau:
- Xây dựng lán trại, tập kết vật liệu, máy móc thiết bị thi công.
- Công tác đo đạc, định vị công trình.
- Mở móng thi công.
- Đóng cọc tre.
- Công tác đệm cát đen đầm chặt.
- Công tác BT lót, cốt thép, cốp pha, BT móng.
- Công tác xây móng, thi công giằng móng, đắp cát tôn nền.
- Công tác thi công cột.
- Công tác thi công dầm sàn, cầu thang.
- Công tác xây tờng.
- Công tác thi công hoàn thiện + thi công phần mái.
- Công tác thi công hè, rãnh nớc, bồn hoa.
- Thu dọn mặt bằng và vệ sinh.
* Trong phần này chúng tôi mô tả các công việc chính sẽ thực hiện trên công
trình, mỗi phần việc thi công đòi hỏi phải thoả mãn tính đúng đắn hợp lý.
Để đáp ứng yêu cầu, chúng tôi đề ra biện pháp thi công chi tiết cho mỗi
phần việc nh sau:
1/ Công tác chuẩn bị mặt bằng:
Việc giải phóng mặt bằng không nằm trong phạm vi của gói thầu.
Công tác bàn giao mặt bằng giữa Chủ đầu t và nhà thầu, nhà thầu tiếp nhận vị
trí xây dựng từng hạng mục công trình mạng lới cọc mốc, toạ độ cao trình xây dựng, cốt
thiên nhiên.
Xây dựng lán trại kho tàng, bãi tập kết vật t thiết bị đờng ra vào công trình.
Đăng ký số CBCNV thi công trên công trờng để đăng ký tạm trú tại công an Ph-
ờng, xã.

Tổ chức học tập cho CBCNV về công tác an ninh, trật tự, các quy định của địa
phơng, ATLĐ, VSMT, quy trình quy phạm thi công cũng nh yêu cầu về tiến độ chất l-
ợng công trình xây dựng.
2/ Công tác định vị mặt bằng, định vị công trình:
Nhà lớp học 2 tầng có kết cấu khung BTCT chịu lực, hệ dầm sàn liền khối, đổ
BT tại chỗ.
Do đó, công tác định vị công trình rất quan trọng, định vị các tim, cốt đợc đánh
dấu vào các cọc mốc chuẩn và duy trì trong suốt thời gian thi công.
3/ Công tác mở móng hạng mục công trình:
Sau khi xác định các móng, bề rộng móng theo trục, cao trình đào móng và độ
sâu hố móng.
Chúng tôi chọn phơng án thi công: Đào móng bằng máy. Phơng thức đào: đào theo
kiểu cuốn chiếu, máI taluy phải đạt yêu cầu để chống sạt lở cũng nh sự ổn định của nền
đất. Chỉ tiến hành mở rộng thêm phần bề rộng móng, đào rãnh thu nớc xung quanh và đ-
ợc thu về hố ga để bơm ra ngoài đảm bảo cho bề mặt đáy móng luôn khô ráo.
Đào xong tu sửa đáy, thành móng, đảm bảo kích thớc hình học, cao trình đáy
móng, báo cáo Chủ đầu t, t vấn thiết kế, t vấn giám sát kiểm tra tiến hành nghiệm thu
mới chuyển bớc thi công.
4/ Công tác đóng cọc tre.
5/ Công tác đệm cát đen móng đầm chặt.
6/ Công tác đổ BT đá 4 x 6 M100 lót đáy móng:
Đá 4 x 6 M100 đợc trộn bằng máy vận chuyển bằng thủ công đổ theo tuyến,
theo trục, cán phẳng, đầm chặt, đảm bảo độ dày 10cm. Đổ xong thì tiến hành bảo d-
ỡng theo quy phạm.
7/ Công tác cốt thép, cốp pha BT móng:
7-1/. Công tác cốt thép:
Cốt thép đợc cung ứng về tại công trờng có phiếu kiểm định chất lợng. Nguồn
thép lấy từ nhà máy cán thép liên doanh, sử dụng tuân thủ theo tiêu chuẩn TCNV 5574
- 91 và TCVN 1651 - 85.
Gia công cốt thép tại công trình theo thiết kế, vận chuyển lắp đặt tại vị trí móng

theo bản vẽ thiết kế.
Trớc khi gia công cốt thép vận chuyển về công trờng để trong kho kê cao và phân
từng loại.
Cốt thép đợc nắn thẳng bằng tời, uốn nguội theo TCVN 8874 - 91 lắp đặt theo
đúng yêu cầu thiết kế. Khi lắp đặt cốt thép móng đồng thời lắp đặt thép chờ chân cột
(thép cổ móng).
7-2. Công tác cốp pha móng:
Công tác cốp pha thực hiện theo TCVN 4453 - 87 chúng tôi dùng cốp pha thép
định hình và gỗ dán kết hợp dùng phụ gia chống dính Sika quét lên bề mặt trong cốp
pha, đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đúng hình dáng và kích thớc thiết kế.
- Khi tháo lắp không gây h hại cho BT.
- Đảm bảo độ kín khít cho BT không bị mất nớc.
Khi lắp ghép xong cốp pha, chúng tôi kiểm tra các yếu tố sau:
- Độ chính xác của ván khuôn so với thiết kế .
- Độ chính xác của bộ phận đặt ván.
- Độ bền vững của nền, đà giáo chống đỡ ván khuôn.
- Độ kín khít của các tấm ván khuôn.
- Kiểm tra lại tim cốt kích thớc móng và các con kê cốt thép trong ván khuôn. Tiến
hành nghiệm thu cốp pha cốt thép chuẩn bị cho công tác đổ BT móng.
7-3. Công tác BT móng:
Theo kết cấu là hệ móng băng giao thoa đổ tại chỗ chúng tôi chuẩn bị đầy đủ:
- Máy trộn BT 250lít.
- Đầm dùi, đầm bàn.
- Hệ thống điện, nớc.
- Vật liệu: Đá 1x2, cát vàng, XM Bút Sơn.
- Thiết kế mẫu BT theo khuôn mẫu tại hiện trờng: 15cmx15cmx15 cm.
- Sàn công tác, xe cải tiến và một số dụng cụ chuyên dùng.
Biện pháp thi công :
- BT trộn bằng máy, vận chuyển bằng xe cải tiến.

- Phơng thức đổ: đổ xa trớc gần sau, đổ từng lớp theo quy phạm, đổ theo tuyến
theo trục, đổ đến đâu dứt điểm đến đó. Trong quá trình đổ lấy mẫu thí nghiệm theo quy
định, đổ xong BT thì tiến hành bảo dỡng theo quy phạm.
7-4. Công tác xây móng:
Căng dây 2 mặt đảm bảo quy trình xây và đảm bảo 5 yêu cầu: Đặc chắc, ngang
bằng, thẳng phẳng, vuông góc theo hàng dọc hàng ngang không trùng mạch.
8/ Công tác thi công cột:
Căn cứ vào tiết diện cột cần thi công theo thiết kế. Nhà thầu chúng tôi dùng giải
pháp cốp pha thép định hình. Cốp pha đợc giữ ổn định bằng các gông cột dùng thép
góc L 63x63x6, chống giữ các thanh văng và tăng đơ với các móc sắt chờ ở sàn. Móng
và các thanh văng đảm bảo ổn định cho từng cột và toàn bộ hệ thống. Các trục định vị
bằng máy trắc đạc với các tim cột đã đánh dấu trên gông và các mốc chuẩn.
Khi nối thép cột luôn đảm bảo số mối nối không đợc lớn hơn 1/3 diện tích cốt thép
trên cùng một mặt cắt và đảm bảo mối nối theo quy phạm.
Khoảng cách từ chân cột lên 1,2 ữ 1,5m có để cửa để đổ BT và có phễu đổ bằng
gỗ hoặc tôn.
Dùng hệ thống giáo tuýp ván sàn làm giáo đổ BT.
BT trộn bằng máy: Tầng 1: Vận chuyển bằng thủ công.
Tầng 2: Vận chuyển bằng máy vận thăng và kết hợp thủ công.
BT cột đợc đổ theo hàng tuyến. Vữa BT đổ vào cột dày 30 đén 35cm dùng đầm
dùi đầm chặt, đổ dứt điểm từng cột. Khi đổ để râu thép chờ ỉ 6 hoặc ỉ 8 a 500 để liên
kết với khối xây.
Đổ xong thì tiến hành bảo dỡng theo quy phạm.
BT dầm sàn đợc phép thi công khi thi công cột đợc 3 ngày.
9/ Công tác thi công dầm sàn.
- Toàn bộ hệ thống dầm sàn các hạng mục công trình thuộc gói thầu thuộc hệ
dầm sàn liền khối đổ tại chỗ, bê tông đá 1 x 2 mác 200. Kích thớc dầm sàn tuỳ theo
chức năng sử dụng của các phòng. Do đó, Nhà thầu chúng tôi dùng hệ cốp pha thép
kết hợp gỗ ván, cây chống bằng giáo tổ hợp và gỗ tròn, hệ xà đỡ dùng gỗ xà gồ 80 x
120 khoảng cách a = 600 đến 800. Ngoài ra dùng gỗ 80 x 100 để định vị các ô sàn.

- Cốp pha dùng gỗ ván dày 4cm, bào nhẵn một mặt dùng gỗ 60 x 80 gông cứng,
khoảng cách a = 500.
* Gia công lắp dựng cốt thép:
- Cốt thép đợc kiểm tra, kiểm định trớc khi gia công. Cốt thép đợc gia công ngay
tại công trờng, đợc sắp xếp theo từng chủng loại để thuận tiện khi lắp dựng.
- Lắp đặt cốt thép dầm trớc, cốt thép đợc lắp đặt theo đúng vị trí thiết kế, chủng
loại theo kết cấu khung sàn, cốt thép đợc kê bằng con kê BT mác cao.
- Cốt thép sàn đợc thiết kế ỉ 6 và ỉ 8. Vì vậy khi lắp đặt các thanh thép thẳng và
khoảng cách đều nhau đúng thiết kế. Thép sàn đợc lắp đặt theo quy trình sau:
+ Đánh dấu vị trí thanh thép 2 đầu lên cốp pha sàn. Sau đó, định vị cốt thép sàn
vào cốt thép dầm theo thiết kế.
+ Sau khi lắp đặt cốt thép lớp thứ nhất xong mới tiến hành lắp cốt thép lớp thứ hai
(mô mem âm) sử dụng con kê bằng thép ỉ 10 bẻ cong khoảng cách 500.
+ Tiến hành nghiệm thu cốp pha, cốt thép dầm sàn thì tiến hành đổ BT. Trớc khi
đổ BT bơm nớc vệ sinh sạch sẽ cốp pha, cốt thép.
+ BT trộn bằng máy, vận chuyển bằng máy vận thăng, xe cải tiến.
+ BT đổ theo tuyến, theo trục, theo các ô sàn, thực hiện tuần tự đảm bảo độ dày
BT và chiều dày lớp BT bảo vệ cốt thép và khoảng cách giữa các lớp cốt thép mô men
âm và và mô men dơng của dầm, sàn BT khung sàn theo TCVN 4453 - 1995.
- Bê tông sàn mái theo TCVN 5718 - 93, ngâm nớc xi măng chống thấm sau 24h
- 48h với tỷ lệ 5kg XM/m
3
nớc.
- Khi thi công dầm sàn chuẩn bị vải bạt để phòng khi ma đột xuất.
- Đầm BT: dùng đầm dùi, đầm bàn đầm chặt, đổ xong thì tiến hành bảo dỡng.
10/ Công tác xây tờng:
- Vật liệu dùng trong công tác xây: gạch tuynen, gạch chỉ đặc, cát, xi măng, máy
vận thăng, máy trộn vữa.
- Công tác xây đợc tiến hành khi BT khung sàn đã đạt cờng độ tiêu chuẩn tháo dỡ
cốp pha vệ sinh sạch sẽ hoặc đã thi công xong phần móng.

- Trớc khi xây phải dọn sạch phế thải của quá trình thi công trớc đó.
- Kiểm tra chất lợng vật liệu xây.
- Định vị các mốc xây theo thiết kế, các mốc đợc lu giữ trong suốt quá trình xây.
- Khi xây tờng căng dây 2 mặt và đảm bảo 5 yêu cầu: Đặc chắc, ngang bằng
thẳng phẳng, vuông góc hàng dọc hàng ngang, không trùng mạch.
- Vữa xây theo TCVN 4459 - 97.
- Giáo xây dùng hệ thống giáo tuýp.
- Vận chuyển vật liệu bằng máy vận thăng và xe cải tiến.
- Dụng cụ xây: Dây căng, thớc tầm, nivô, dao xây, quả dọi và các dụng cụ cầm
tay khác. Các khối xây sau khi hoàn chỉnh kiểm tra lại chất lợng bảo dỡng khối xây.
* Khi xây chú ý để các lỗ kỹ thuật, đờng điện ngầm, lỗ cấp thoát nớc, tại vị trí râu
thép liên kết khối xây xây bằng VXM 75#.
11/ Thi công phần mái dốc và lợp tôn chống nóng:
Phần mái dốc đợc tạo bởi hệ thống tờng thu hồi, có hệ giằng mái bằng BTCT đá
1 x2 M 200 khoảng cách xà gồ theo thiết kế.
- Biện pháp thi công: Tiến hành xây thu hồi theo đúng quy trình thiết kế. Khi khối
xây đạt cờng độ thì tiến hành lắp đặt cốt thép, ghép cốp pha, giằng thu hồi. Đồng thời
chia các khoảng cách xà gồ theo thiết kế tại vị trí xà gồ để 2 bu lông ỉ 14 đợc chôn
trong BT giằng, bắt vào thép góc L 63 x 63 liên kết xà gồ. Tiến hành nghiệm thu phần
cốp pha cốt thép giằng mái để chuyển bớc thi công.
* Công tác đổ BT giằng:
- BT trộn bằng máy vận chuyển bằng máy vận thăng thủ công. Hệ giáo làm sàn đổ BT
dùng hệ thống dàn giáo xây thu hồi.
- BT đợc đổ từ dới lên theo dầm mái dốc. Dùng đầm dùi đầm chặt, khi đổ BT chú ý vị
trí bu lông chờ trong BT có biện pháp giữ đúng vị trí và ổn định trong BT.
* Công tác lắp dựng xà gồ và lợp tôn:
- Sau khi bê tông đạt cờng độ tháo dỡ cốp pha, vệ sinh bề mặt BT, vệ sinh công
nghiệp cho phần mái thì tiến hành lắp dựng xà gồ. Xà gồ đợc đa lên bằng máy vận thăng, vận
chuyển đến từng vị trí lắp đặt. Tại các vị trí bu lông chờ đợc lắp bản đỡ xà gồ bằng thép góc L
63 x63 x6 liên kết xà gồ vào bản đỡ bằng bu lông ỉ 14. Liên kết xà gồ bằng mối hàn.

- Sau khi lắp dựng xà gồ xong thì tiến hành nghiệm thu, vệ sinh, sơn chống rỉ để tiến
hành lợp mái.
* Phơng pháp lợp mái: Tôn đợc đa lên bằng máy vận thăng có sàn thao tác đợc liên
kết theo mặt phẳng nghiêng đảm bảo ATLĐ khi thi công mái dốc và tiến hành lợp 2 mái, lợp
đến đâu dứt điểm đến đó.
Dùng máy bắn đinh vào xà gồ theo số đinh / m
2
quy định của thiết kế. Ưu tiên lợp theo
hớng gió chủ đạo.
12/ Công tác thi công cầu thang:
Công tác thi công cầu thang đợc tiến hành đồng thời khi thi công sàn tầng 2.
13/ Công tác hoàn thiện:
1. Công tác trát:
Chỉ đợc bắt đầu khi hoàn chỉnh công tác xây tờng, chèn khuôn cửa, vệ sinh bề
mặt khối xây và hoàn chỉnh các lớp lót xung quanh khu vực trát.
- Trớc khi trát: bề mặt trát đợc vệ sinh sạch sẽ, trát các điểm mốc định vị để
khống chế chiều dày lớp trát.
- Dùng loại băng dính đặc biệt (băng dính giấy) để dán xung quanh tiếp giáp giữa
tờng và khuôn cửa. Lỗ giáo các khe hở đợc chèn kỹ trớc khi trát.
- Dụng cụ trát: Thớc tầm, dao bay, bàn xoa, dàn giáo dùng hệ thống dàn giáo tuýp.
- Phơng pháp: Trát trần trớc, tờng sau, hoàn thiện từ trên xuống dới đối với phần
trát phía ngoài, phần trong nhà thi công theo các tầng.
2. Công tác lát.
- Chỉ đợc bắt đầu khi làm xong công tác trát, trớc khi lát làm vệ sinh nền sạch sẽ.
- Riêng tầng 1, đổ BT gạch vỡ lót nền vữa XM M50 đầm chặt, ở các vị trí có yêu
cầu chống thấm phải kiểm tra kỹ độ chống thấm trớc khi lát.
- Vật liệu lát: Gạch liên doanh 300 x 300 loại 1, gạch Gramíc.
- Trớc khi lát phải có sự thống nhất với cán bộ giám sát về quy cách lát, cách chia
mạch, gạch lát chân tờng, màu gạch và loại gạch cho lát hành lang, lấy các mốc chuẩn
tạo độ dốc và mặt phẳng nền.

- Lát phòng nào dứt điểm phòng đó và bảo vệ cho nền khô sau đó mới phủ mạch.
3. Công tác láng vữa;

- Trớc khi láng phải vệ sinh sạch sẽ và tới ẩm bề mặt láng. Kiểm tra lại cao trình và tạo
độ dốc theo thiết kế.
- Vữa láng là VXM CV đợc trộn đều bằng máy có độ sụt thep TCVN 5674 - 1992. Cát
vàng đợc sàng rửa đảm bảo độ sạch không lẫn tạp chất.
- Đối với các khu vực có yêu cầu chống thấm cao: khu WC, bể nớc phải thực hiện tốt
công tác chống thấm.
- Mặt láng yêu cầu đảm bảo độ phẳng, độ dốc và các yêu cầu khác, Láng xong 24h thì
tiến hành bảo dỡng bề mặt láng.
4. Công tác thi công phần điện:
Phần điện gồm có: Điện chiếu sáng và thiết bị điện bảo vệ, điện sinh hoạt.
Trong quá trình thi công cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Vật liệu: Các loại vật liệu điện cung cấp lắp đặt vào công trình đều có chứng
chỉ rõ ràng đúng thiết kế và đợc Chủ đầu t đồng ý. Tất cả vật liệu đều đảm bảo an toàn
về điện.
- Công tác thi công: Bố trí kỹ s chuyên ngành và công nhân thợ bậc cao. Các
hệ thống dây dẫn đều đợc kiểm tra bằng đồng hồ điện áp.
- Phơng tiện thi công điện và hệ thống kiểm tra.
- Các dây điện hở đều đợc quấn băng dính cách điện và lồng trong ống ghen mềm.
14/ Công tác chống thấm và thi công phần chống nóng mái:
Sau khi thi công phần BT mái xong thì tiến hành ngâm nớc xi măng chống thấm.
Sau khi đổ BT đợc 8 giờ thì be bờ dỡng hệ BT và sau 24 giờ thì ngâm nớc xi măng.
Mực nớc cao tối thiểu là 10cm tỷ lệ 5kg / m
3
nớc và tiến hành khuấy đều 2 giờ / lần, thời
gian ngâm nớc tối thiểu là 7 ngày.
Sau khi ngâm nớc xi măng chống thấm 7 ngày kiểm tra chi tiết phần mái đảm bảo
cho mái không thấm dột thì tiến hành vệ sinh mái.

15/ Công tác cửa gỗ:
- Nguồn cung cấp về công trờng đảm bảo chất lợng theo quy định của thiết kế.
Khi dùng phải phù hợp với thiết kế và quy định hiện hành của Nhà nớc về sử dụng gỗ
trong xây dựng và dùng theo bảng 20 TCVN 28 - 86.
- Gỗ đợc gia công để khô kiệt tự nhiên và sấy khô đợc ngâm tẩm.
- Cửa gỗ mộng phải kín khít, khe hở cho phép giữa cánh và khung cửa là 2mm, khe
hở giữa nền và cánh cửa là 4 - 6mm, khung bậu cửa sổ có độ dốc thoát nớc là 1%.
16/ Công tác sơn:
Sau khi lớp trát của các cấu kiện khô ráo, chúng tôi sơn màu do thiết kế chỉ định.
* Công tác chuẩn bị: Trớc khi sơn chuẩn bị các bớc sau:
- Làm vệ sinh bề mặt.
- Chuẩn bị dụng cụ, đà giáo, vật liệu.
* Công tác sơn: Sau khi chuẩn bị đã xong thì nhất thiết phải kiểm tra lại tờng trần.
- Màu sơn phải đúng thiết kế quy định.
c/. biện pháp quản lý và đảm bảo chất lợng công trình:
Để đảm bảo chất lợng và tiến độ thi công Nhà thầu chúng tôi đề ra các biện
pháp để thực hiện sau đây:
I/ nhân sự quản lý thi công:
- Con ngời là yếu tố cơ bản thành công khi xây dựng công trình. Do đó, chúng
tôi bố trí lực lợng công nhân, cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật.
+ Đồng chí Phó giám đốc công ty làm chủ dự án, điều hành trực tiếp công trình.
+ Một kỹ s xây dựng làm đội trởng và đã làm đội trởng từ 05 năm trở lên.
+ Một kỹ s xây dựng làm kỹ thuật chính và 1trung cấp giỏi làm kỹ thuật phụ.
+ Một số kỹ s chuyên nghành: Máy xây dựng, điện, nớc, kỹ s KCS kiểm tra chất lợng.
+ Tất cả cán bộ, kỹ s có nhiều kinh nghiệm thi công và đã thi công nhiều công trình t-
ơng tự công trình đấu thầu.
+ Công nhân trực tiếp thi công đều là công nhân lành nghề với 60% trở lên có tay
nghề từ bậc 4 và đã thi công nhiều công trình đạt chất lợng cao.
II/ Nguồn vật liệu chính để thi công:
Tất cả các loại vật t, vật liệu chính sử dụng cho thi công công trình đều phải tuân thủ

nghiêm ngặt theo thiết kế.
Trớc khi sử dụng đều có chứng chỉ kiểm tra, đảm bảo theo quy định.
Nhà thầu chúng tôi có bản đăng ký chất lợng vật liệu trong phụ lục hồ sơ thầu.
III/ thiết bị thi công sử dụng cho công trình;
- Ô tô vận chuyển loại 10 tấn (Ben): 04 cái.
- Máy trộn BT loại 250lít: 02 cái.
- Máy trộn vữa loại 150 lít: 02 cái.
- Máy đầm dùi: 02 cái.
- Máy uốn nắn sắt và nắn sắt: 02 cái.
- Máy đầm bàn: 02 cái.
- Máy phát điện 75 KVA: 01 cái.
- Máy đầm đất cát + Lu lèn: 01 cái.
- Máy vận thăng loại 0,8 tấn: 02 cái.
- Máy bơm nớc loại 15m
3
/h: 02 cái.
- Máy hàn tăng pô: 01 cái.
- Máy hàn tự hành: 01 cái.
- Máy ca gỗ: 01 cái.
- Máy khoan cắt BT: 02 cái.
- Máy uốn sắt: 02 cái.
- Cốp pha thép định hình: 800m
2
.
- Hệ thống giáo tuýp Hòa Phát: 30 bộ.
- Cây chống tổ hợp: 800 cây.
- Gỗ ván dầy 4cm: 8 m
3
.
- Xà gồ gỗ 80 x 120: 5 m

3
.
- Máy bắt vít:: 01 cái.
- Xe chuyên dùng chuyển vữa: 05 cái.
- Xe cải tiến: 08 chiếc.
IV/ hệ thống nớc sử dụng cho thi công, sinh hoạt, cứu hoả:
Nhiệm vụ chính cung cấp nớc tạm thời phục vụ cho công trờng gồm:
- Xác định chất lợng nớc cần thiết.
- Xác định nguồn cung cấp nớc.
- Chọn nguồn và hệ thống lọc nớc.
- Chọn mạng cung cấp.
* Lợng nớc cần thiết phụ thuộc vào:
- Nớc sản xuất.
- Nớc sinh hoạt.
- Nớc cứu hoả.
a) Lợng nớc sản xuất:
Chủ yếu là nớc trộn bê tông, rửa máy, bảo dỡng.
b) Nớc sinh hoạt:
Nớc sinh hoạt cho cán bộ công nhân viên.
* Chất lợng nớc và nguồn nớc:
- Nguồn nớc lấy từ ao xung quanh hoặc giếng khoan đợc kiểm định và đảm bảo các
yêu cầu sau:
+ Nớc không dính dầu mỡ, không lẫn tạp chất.
+ Độ phèn chua: 4% Ph 8%.
- Nguồn nớc chứa:
+ Xây bể lọc 1,5m
3
.
+ Xây bể chứa 30m
3

.
Từ bể chứa đợc bơm dẫn đến vị trí thi công bằng ống nhựa cứng có đờng kính d = 20.
Nớc cứu hoả: Lấy từ nguồn nớc ao hồ xung quanh có máy bơm sử dụng riêng
khi cần thiết hoặc bể chứa.
V. các tiêu chuẩn áp dụng để thi công và nghiệm thu kỹ thuật:
1. Công tác chuẩn bị mặt bằng: TCVN 4516 - 88.
2. Công tác trắc đạc: TCVN 3972 - 84.
3. Công tác đắp đất: TCVN 79 -84.
4. Công tác đào đất: TCVN 4447 - 87.
5. Công tác cốt thép: TCVN 5724 - 93.
6. Công tác cốp pha TCVN 4453 - 95.
7. Công tác bê tông:
- XM: TCVN 2882 - 92.
- Nớc: TCVN 450 - 87.
- Đá dăm: TCVN 1771 - 87.
- Cát vàng: TCVN 1771 - 86.
- Mẫu thí nghiệm: TCVN 3105 - 93.
- Độ sụt bê tông: TCVN 3106 - 93.
- Đổ bê tông: TCVN 4453 - 95.
- Mạch ngừng thi công: TCVN 4453 - 93.
8. Công tác xây: TCVN 4085 - 85.
9. Công tác trát: TCVN 5674 - 92.
10. Công tác chống nóng, chống thấm: TCVN 5718 - 93.
11. Thi công hệ thống cấp thoát nớc: TCVN 4519 - 88.
12. Thi công điện: TCVN 25 - 91 và 27 - 91.
Tiến độ thi công
I. tiến độ thi công đợc thể hiện trên bản vẽ:
Trên cơ sở phơng án thi công, năng lực sẵn có của nhà thầu, khối lợng cần
thực hiện theo khối lợng chào thầu, khả năng cung ứng vật t, thiết bị thi công, đội ngũ
cán bộ, công nhân của nhà thầu cùng với kinh nghiệm quản lý thi công nhiều công

trình tơng tự.
Nhà thầu chúng tôi đa ra tổng tiến độ thi công nh sau:
Toàn bộ công trình đợc khởi công và hoàn thành trong thời gian 120 ngày. Kể
từ khi có thông báo khởi công của chủ đầu t. Trình tự các bớc thi công đợc thể hiện chi
tiết trên bản vẽ tổng thi công.
II. Tiến độ thi công chi tiết:
Để đa tổng tiến độ thi công chúng tôi căn cứ vào khối lợng thi công cho từng
hạng mục công trình, quy trình, quy phạm thi công để hoàn thành từng phần việc đó là:
- Chuẩn bị mặt bằng, tập kết vật t, lán trại, điện nớc thi công.
- Thi công phần móng nhà.
- Thi công BT cột, dầm sàn cầu thang.
- Công tác xây tờng, thi công mái, thi công hoàn thiện.
- Hệ thống điện và thiết bị điện.
- Hệ thống thoát nớc.
- Vệ sinh bàn giao.
Biện pháp an toàn lao động , vệ sinh môi trờng
Phòng chống cháy nổ - trật tự an ninh.
Các căn cứ áp dụng:
- Bộ luật Lao động năm 1994 của nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam .
- Nghị định 06/ CP ngày 20/1/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Bộ luật lao động về an toàn lao động.
- Luật Công đoàn ngày 30/06/1999.
- TCVN 5308 - 1991 quy phạm kỹ thuật an toàn trong lao động.
- TCVN 5863 - 1995 thiết bị nâng và yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng.
- TCVN 4086 - 1990 an toàn điện trong lao động.
- TCVN 3147 - 1991 quy phạm an toàn trong công tác bốc xếp.
- TCVN 2622 - 1979 phòng cháy, chữa cháy cho nhà và công trình.
- Luật về tổ chức công ty.
I. Các quy định chung về công tác an toàn lao động.
Tất cả cán bộ công nhân tham gia thi công đều phải đợc học tập , nắm vững biện

pháp thi công , biện pháp an toan lao dộng của công trờng. Khi thi công ở trên cao
phải đợc kiểm tra sức khoẻ, có đủ trang bị bảo hộ lao động .
Công nhân không đợc tự ý thay đổi vị trí công việc mình làm. Nghiêm cấm ngồi
trên nóc cẩu hoặc bàn nâng của máy vận thăng.
Khu vực thi công phải có hàng rào biển báo.
Điện sử dụng trên công trờng phải dùng dây cáp cao su treo trên cột cao, các thiết
bị đóng ngắt phải đảm bảo yêu cầu an toàn về điện. Thi công đêm phải đảm bảo đủ
ánh sáng, những ngời không có chuyên môn, trách nhiệm không đợc tự ý sử dụng, sửa
chữa điện.
Tất cả các máy thi công phải đảm bảo chất lợng tốt, thờng xuyên kiểm tra bảo d-
ỡng, có nội quy vận hành máy cụ thể đặt tại từng máy.
Công nhân vận hành máy phải có chuyên môn nghề nghiệp. Nghiêm cấm ngời
không có nhiệm vụ chuyên môn vận hành sử dụng máy.
Dàn giáo, sàn công tác, phải đợc kiểm tra thờng xuyên , chắc chắn ổn định.
1. Kiểm tra thiết bị máy móc phơng tiện thi công trớc khi đa vào sử dụng đảm
bảo không sảy ra hiện tợng sau:
- Đứt cáp, đứt dây cua loa, tuột phanh.
- Gẫy hoặc vỡ đá mài, ca đĩa.
- Gẫy thanh cột chống hay lan can dàn giáo.
2. Lắp đặt các thiết bị an toàn nh:
- Thiết bị chống chế quá tải.
- Van an toàn trong thiết bị chịu áp lực.
- Cầu trì rơle tự ngắt trong thiết bị điện.
- Thiết bị che chắn các bộ phận chuyển động nh: đai chuyền, ca đĩa, đá mài.
- Lắp đặt các thiết bị phòng ngừa nh: đèn đỏ, đèn nháy, bảng chu ý.
- Trang bị cho công nhân dây bảo hiểm.
3. Những điểm cần chú ý khi thi công:
- Phải làm tờng rào bao bọc xung quanh công trình.
- Đối với dàn giáo XD thì luôn kiểm tra các mối ghép, độ cân bằng, chân đế.
- Sau khi lắp dàn giáo phải kiểm tra đạt tiêu chuẩn an toàn mới cho thợ sử dụng.

- Đối với thợ hàn phải có mũ kính chuyên dùng.
- Dàn giáo từ tầng 2 trở lên phải làm hành lang an toàn khi lắp dựng .
- Phải có lới bảo vệ xung quanh chống bụi và vật liệu xây dựng rơi xuống.
4. Thực hiện đúng quy trình quy phạm thao tác trong thi công xây lắp:
- Không đào móng theo kiểu hàm ếch.
- Đeo dây bảo hiểm khi làm việc trên cao.
- Không sử dụng phơng tiện vận chuyển vật liệu để chở ngời.
- Không sử dụng các thiết bị không đúng điện áp.
- Thi công lắp đặt hệ thống điện trong điều kiện khô ráo.
- Không hãm phanh đột ngột khi nâng hạ máy vận thăng .
- Không cùng một lúc thực hiện 2 động tác điều khiển máy móc, thiết bị.
- Không điều chỉnh cấu kiện nặng khi đã tháo dây bảo hiểm.
- Không dùng que sắt để cậy nắp bình xăng dầu.
5. Đảm bảo thực hiện các phơng pháp tổ chức, tuyển dụng lao động theo đúng
quy định:
- Bố trí mặt bằng thi công hợp lý:
+ Diện tích làm việc và gia công hợp lý, không quá chật hẹp, không ảnh hởng tới
việc vận chuyển vật liệu hoặc đi lại.
+ Bố trí thiết bị máy móc, dụng cụ thi công tại các điểm hợp lý.
+ Bố trí đờng giao thông vận chuyển hợp lý không nhiều điểm giao cắt nhau.
- Công tác tuyển dụng và sử dụng công nhân:
+ Toàn bộ công nhân khi làm việc phải mặc quần áo bảo hộ lao động.
+ Có đầy đủ mũ nhựa bảo hộ, găng tay, ủng cao su.
+ Hớng dẫn công nhân học tập và thực hiện luật lao động.
+ Bố trí riêng một cán bộ chuyên kiểm tra các vấn đề an toàn lao động.
+ Những chỗ nguy hiểm phải đặt biển báo.
+ Phải chọn những công nhân đã qua khám sức khoẻ.
+ Bố trí công tác theo đúng nghành nghề.
+ Phải đợc huấn luyện và hớng dẫn thờng xuyên công tác an toàn lao động.
+ Kiểm tra giám sát thờng xuyên để phát hiện và sử lý vi phạm.

+ Thực hiện đầy đủ chính sách của Nhà nớc:
+ Giờ làm việc, chế độ bồi dỡng công nhân làm 2 ca.
+ Chế độ bồi dỡng độc hại.
+ Chế độ lao động phụ nữ.
6. Biện pháp sử lý khi có tai nạn hoặc hỏa hoạn:
- Phải có tủ thuốc đầy đủ, cần thì sơ cứu tại chỗ.
- Có phơng tiện trở ngời tới bệnh viện gần nhất.
- Các nguồn điện dùng để thi công kiểm tra và bố trí hợp lý.
- Làm đêm phải bố trí đèn đủ ánh sáng, bồi dỡng giữa ca.
- Các tầng đều phải đặt các thùng cát hoặc bình chữa cháy để phòng hoả hoạn.
II. Công tác vệ sinh lao động:
1. Biện pháp đảm bảo các điều kiện về khí hậu tiện nghi:
- Bảo đảm sự trao đổi không khí bằng thông gió tự nhiên tốt trong các phòng làm
việc và khu vực thi công.
- Hạn chế bớt ảnh hởng của các thiết bị và quá trình sản xuất bức xạ nhiệt nhiều.
- Cải tiến kỹ thuật, cơ giới hoá các thao tác nặng nhọc để làm giảm nhẹ sức lao
động.
- Sử dụng các dụng cụ phòng hộ cá nhân: quần áo bằng vải sợi chống nhiệt cao ở
những nơi nóng, kính màu, kính mờ ngăn các tia có hại cho mắt.
- Tạo điều kiện nghỉ ngơi và bồi dỡng bằng hiện vật cho ngời lao động. Cung cấp
nớc uống đầy đủ, có thể pha thêm 0,5% muối ăn để bù lại lợng muối bị mất theo mồ
hôi làm cho ngời đỡ háo.
- Có tấm che nắng cho ngời làm việc ở ngoài trời nếu ở đâu có điều kiện thì có thể
làm lán di động có mái che để chống nắng.
2. Đảm bảo công tác chiếu sáng thi công:
- Chiếu sáng hợp lý trong các nơi làm việc trên các công trờng xây dựng là vấn đề
quan trọng để cải thiện điều kiện vệ sinh, đảm bảo an toàn lao động và nâng cao năng
suất lao động. Chiếu sáng không đầy đủ làm cho ngời lao động nhìn căng thẳng, do đó
làm tăng mệt mỏi, làm chậm phản xạ thần kinh, lâu ngày làm giảm thị lực và có thể là
nguyên nhân gián tiếp gây ra chấn thơng. Đồng thời làm giảm năng suất lao động và

hạ chất lợng sản phẩm.
- Không gây ánh sáng chói loà làm mất thời gian để cho mắt thích nghi khi nhìn từ
trờng ánh sáng thờng sang trờng ánh sáng chói hoặc ngợc lại. Điều này dẫn tới làm
giảm sự thụ cảm của mắt và những hậu quả nh khi chiếu sáng không đủ.
- Chọn đúng đèn chiếu sáng trong các môi trờng sản xuất. Chiếu sáng nói chung
và ở những nơi làm việc trên các công trình xây dựng nói riêng phải xác định theo tính
toán và phải đáp ứng với tiêu chuẩn quy phạm của Nhà nớc.
III. Công tác an ninh trật tự:
Tất cả cán bộ công nhân tham gia thi công phải đợc học tập và chấp hành nghiêm
nội quy công trờng :
- Đảm bảo an ninh của ngời làm việc trên công trờng và bảo vệ công trình khi khởi
công cho đến lúc bàn giao công trình.
- Cung cấp và bảo quản hệ thống chiếu sáng, tờng rào tạm, hệ thống theo dõi báo
động cho việc bảo vệ an ninh công trình. áp dụng các biện pháp hợp lý để bảo vệ công
trờng thi công không làm ảnh hởng tới các hoạt động công cộng và cá nhân do biện
pháp thi công của mình gây ra.
- Làm rào bảo vệ an toàn an ninh công trình , kết cấu rào tạm đủ vững chắc trong
suốt qúa trình thi công, rào phải che kín, đủ chiều cao.
- Bảng hiệu công trờng gồm: tên công trình, bên mời thầu, tổ chức thiết kế, tổ chức
giám sát, tổ chức thi công đợc làm theo quy định hiện hành.
- Thông báo và cung cấp danh sách CBCNV làm việc tại công trình cho Chủ đầu t,
chính quyền công an địa phơng. Đăng ký tạm trú cho các cán bộ hoặc nhân viên ở lại
đêm .
- Thực hiện tốt Nghị định 87 CP.
- Kiên quyết không nhận các CBCNV nghiện rợu hay ma tý.
- Hợp tác chặt chẽ với chính quyền địa phơng trong công tác an ninh trật tự.
IV. bảo quản vật liệu và trang thiết bị công trình:
- Sắt thép đặt tại các nơi khô ráo, không bị ma hoặc nớc bùn dính vào, tránh tình trạng
hoen rỉ làm giảm chất lợng thép.
- Phải có sàn cách mặt đất 0,45m chứa xi măng, luôn dùng bạt che phủ.

- Không để vữa BT qua ngày.
v. Phòng chống cháy nổ:
Trang bị đầy đủ các dụng cụ chữa cháy, hợp đồng với phòng cảnh sát PCCC và tổ
dân phòng về công tác chữa cháy .
Nếu có sự cố xảy ra kịp thời thông tin cho lực lợng PCCC, dùng nguồn cát, nớc ở
bể thi công và nguồn nớc khu vực xung quanh để sẵn sàng ứng cứu khi có hoả hoạn
xảy ra.
Hà Nam, ngày . tháng năm 2006.

Đại diện Đơn vị dự thầu
Cộng hoà x hội chủ nghĩa việt namã
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Đơn dự thầu
Gói thầu:
xây dựng nhà lớp học 06 phòng 02 tầng trờng tiểu học minh khai
thị x phủ lý - tỉnh hà namã
Kính gửi: trờng tiểu học minh khai - thị x phủ lý - tỉnh hà namã
1- Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu gói thầu: Xây dựng Nhà lớp học 6 phòng 2 tầng
Trờng Tiểu học Minh Khai Thị xã Phủ Lý. Chúng tôi ng ời ký tên dới đây đề nghị thực hiện
xây dựng Nhà lớp học 06 phòng 02 tầng Trờng Tiểu học Minh Khai và xin bảo hành sửa chữa
bất kỳ một sai sót nào theo đúng quy định của hồ sơ mời thầu với giá trị là:



2- Chúng tôi xác nhận rằng tài liệu kèm theo đây là các bộ phận trong hồ sơ dự thầu
của chúng tôi.
3- Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi đợc chấp nhận, chúng tôi cam kết thực hiện ngay
công việc khi nhận đợc lệnh khởi công và hoàn thành bàn giao toàn bộ công việc đã nêu
trong hợp đồng theo đúng hạn là ngày.

4- Hồ sơ dự thầu của chúng tôi có hiệu lực đến ngày . tháng năm 2006.
5- Hồ sơ dự thầu này, cùng với văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu, văn bản thông
báo trúng thầu của Chủ đầu t sẽ hình thành một hợp đồng ràng buộc giữa hai bên.
Chúng tôi hiểu rằng, Bên mời thầu không bắt buộc phải giải thích lý do không chấp
nhận hồ sơ dự thầu có giá trị thấp nhất hoặc bất kỳ hồ sơ dự thầu nào.
Ngày . tháng . năm 2006
Công ty xây dựng Thành Đạt

phụ lục đơn dự thầu
(Kèm theo đơn dự thầu thi công xây dựng gói thầu:
Xây dựng trụ sở làm việc Viện kiểm sát nhân dân huyện Thanh Liêm).
1. Giá chào thầu:
2. Số vốn lu động nhà thầu cam kết đảm bảo thực hiện hợp đồng này:
(Giấy tín dụng th đảm bảo của ngân hàng:.)
3. Tiền bảo lãnh hợp đồng:
Giấy bảo lãnh của ngân hàng: % giá trị hợp đồng.
4. Thời hạn ra thông báo về việc khởi công ngày.
5. Độ dài thời gian hoàn thành công trình ngày.
6. Mức độ phạt do kéo dài thời hạn hoàn thành.
7. Số tiền phạt tối đa: .% giá trị hợp đồng.
8. Thời gian bảo hành: tháng.
9. Tỷ lệ điều chỉnh khoản dự phòng phí .giá trị hợp đồng.
10. Mức tiền giữ lại cha thanh toán hết % giá trị hợp đồng.
11. Thời hạn thanh toán sau khi có phiếu xác nhận thanh toán theo tiến độ
.ngày.
12. Lãi xuất và các khoản tiền chậm thanh toán %.
13. Khoản tiền nhà thầu cần ứng trớc % giá trị hợp đồng.
đại diện nhà thầu
Các yêu cầu vật t chủ yếu:
STT Loại vật t Loại, nguồn xuất sứ

1 Xi măng Nghi Sơn, Hoàng Thạnh, Bút Sơn, Bỉm Sơn
2 Cát vàng TCVN 1770 - 86
3 Cát đen TCVN
4 Cát pha TCVN
5 Đá dăm TCVN 1771 - 87
6 Gỗ cốp pha TCVN 4453 - 95
7 Gạch xây 65*105*220 (đặc, 2 lỗ) Loại I M75# (lò Tuy nen)
8
ốp gạch
Ceramic loại I
9 Gạch lát Ceramic loại I
10 Gạch chống trơn 20x20 Liên doanh
11 Tôn màu dày 0,45mm Liên doanh
12 Xi măng trắng Hải Phòng
13 Que hàn Việt Nam
14 Thép tròn trơn, thép gai Liên doanh, đảm bảo TCVN
15 Sơn tờng trong và ngoài nhà Sơn liên doanh
16 Khung nhôm Đài Loan
17 Kính trắng 5 ly Đáp Cầu
18 Cửa gỗ Gỗ nhóm 3
19 Khoá cửa Minh Khai
20 Công tắc, ổ cắm Liên doanh, Hàn Quốc
21 Đèn huỳnh quang hộp đơn, đôi Liên doanh, Rạng Đông
22
áp tô mát 1 pha, 3 pha
Liên doanh, Hàn Quốc
23 Dây điện các loại với công trình chính Hàn Quốc + CADIVI
24
ống thép tráng kẽm
Liên doanh

25
ống nớc nhựa
Tiền Phong
26 Van tép Đài Loan
27 Tiểu nam Liên doanh
28 Tiểu nữ Liên doanh
29 Lavabo (chậu rửa) Liên doanh
30 Xí bệt Liên doanh
31 Máy bơm nớc Goldstar
32 Bồn chứa nớc INOX Việt Nam

×