Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Chi nhánh Công ty Cổ Phần Sông Đà 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.54 KB, 39 trang )

Trờng Đại học Thơng Mại

1. Lý do chọn đề tài
Theo C. Mác , bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào cũng là sự kết hợp
của ba yếu tố: sức lao động, đối tợng lao động và t liệu lao động. Trong đó, t liệu
lao động là nhân tố quan trọng nhất để thể hiện thành quả của quá trình sản xuất.
Trong điều kiện nền kinh tế đang phát triển nh nớc ta hiện nay đang từng bớc
công nghiệp hoá hiện đại hoá toàn diện để mở rộng cánh cửa hội nhập với các n-
ớc trên thế giới. Chính vì thế nhiệm vụ của các doanh nghiệp hiện nay là phải
hoạt động sao cho có hiệu quả để có thể đứng vững trong điều kiện nền kinh tế
đang có sự cạnh tranh gay gắt không những giữa các doanh nghiệp trong nớc mà
còn với các doanh nghiệp nớc ngoài.
Muốn làm đợc điều đó các doanh nghiệp phải hiểu rõ vấn đề mấu chốt làm nên
sự thành công của doanh nghiệp mình là làm ra sản phẩm chất lợng cao, mẫu mã
đẹp, giá thành hợp lý. Để làm đợc điều này thì chi phí đầu vào luôn là vấn đề
quan tâm hàng đầu của bất kỳ các doanh nghiệp. Tiết kiệm chi phí luôn là mục
tiêu tăng trởng và phát triển của doanh nghiệp trong tơng lai.
Trong các doanh ngiệp sản xuất kinh doanh thì khoản mục chi phí nguyên vạt
liệu luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Do vây, biện pháp biện pháp cơ bản nhất để hạ giá thành sản phẩm là sử dụng
tiết kiệm nguyên vật liệu nhng vẫn phải đảm bảo chất lợng sản phẩm.
Việc hạch toán nguyên vật liệu không chỉ dừng lại ở việc đánh giá tình hình biến
động tăng giảm nguyên vật liệu mà còn cung cấp thông tin cho hoạt động quản
trị doanh nghiệp. Nhất là trong điều kiện hiện nay sử dụng tiết kiệm nguyên vật
liệu hiệu quả là mục tiêu quan trọng giúp doanh nghiệp hạ giá thành và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lu động. Do đó, việc hạch toán công tác kế toán nguyên
vật liệu một cách khoa học, phù hợp, hợp lý với đặc điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh và công nghệ sản xuất là một yêu cầu quan trọng trong doanh
nghiệp.
Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng


Lớp K39DK26

1
Trờng Đại học Thơng Mại
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác tổ chức nguyên vật liệu và bằng thực tể
đợc thực tập tại công ty cổ phần tập đoàn công nghiệp Việt toàn cầu cùng với sự
giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị trong phòng kế toán và đặc biệt là sự chỉ bảo
nhiệt tình của cô giáo TS Nguyễn Viết Tiến em đã chọn và hoàn thành xong
chuyên đề tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Chi
nhánh Công ty Cổ Phần Sông Đà 1 .
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
Hoàn thiện những kiến thức đã đợc tiếp thu trong quá trình học tập trên lớp và
đối chiếu, so sánh từ lý thuyết với thực tế.
Nhằm khảo sát thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Chi nhánh Công
ty Cổ Phần Sông Đà 1 và đa ra những kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế
toán nguyên vật liệu tại công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài đợc nghiên cứu tại Chi nhánh Công Ty Cổ Phần Sông Đà 1 trong hai năm
2008 và 2009.
4. Phơng pháp nghiên cứu
Xuát phát từ thực tế thực tập kết hợp với các phơng pháp thống kê toán học, các
phơng pháp hạch toán của chuyên nghành kế toán
Kết cấu nội dung của chuyên đề đợc chia làm hai phần:
Chơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản và thực trạng kế toán nguyên vật
liệu để sản xuất cho công trình CT4 Văn Khê..ỏ Chi nhánh Công ty Cổ phần
Sông Đà 1
Chơng 2: Đánh giá thực trạng và các ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế
toán nguyên vật liệu cho công trình CT4 Văn Khê ỏ Chi nhánh Công ty Cổ
phần Sông Đà 1
Chơng 3 : Các kết luận và đề xuất nhằm hoàn thiên kế toán nguyên vật

liệu tại chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Đà 1.
Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng
Lớp K39DK26

2
Trờng Đại học Thơng Mại

!"#$
%&'()*+#,-./
!&0$,%123,4
1.1. Lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp.
1.1.1 Nguyên vật liệu công nghiệp và phân loại nguyên vật liệu.
1.1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu (NVL) là đối tợng lao động và là một trong ba yếu tố cơ
bản của quá trình sản xuất.
Nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh không giữ
nguyên đợc hình thái vật chất ban đầu. NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản
xuất kinh doanh. Giá trị của NVL đợc chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị
sản phẩm mới tạo ra hoặc vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
1.1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp:
NVL trong các doanh nghiệp bao gồm nhiều thứ, nhiều loại khác nhau,
có giá trị, công dụng, nguồn hình thành khác nhau. Do vậy cần thiết phải tiến
hành phân loại vật liệu nhằm tạo điều kiện cho việc hạch toán và quản lý vật
liệu. Căn cứ vào vai trò và tác dụng của vật liệu trong sản xuất, vật liệu đợc chia
làm các loại sau:
- Nguyên vật liệu chính: Là những thứ NVL mà sau quá trình gia công,
chế biến sẽ cấu thành nên thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm.

- Nguyên vật liệu phụ: Là những vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong sản
xuất, đợc sử dụng kết hợp với vật liệu chính để làm thay đổi mầu sắc, hình dáng
mùi vị hoặc dùng để bảo quản, phục vụ hoạt động của các t liệu lao động hay
Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng
Lớp K39DK26

3
Trờng Đại học Thơng Mại
phục vụ cho lao động của công nhân viên chức( dầu nhờn, thuốc tẩy, thuốc
chống rỉ, xà phòng, giẻ lau )
- Nhiên liệu: Là những thứ vật liệu đợc dùng để cung cấp nhiệt lợng trong
quá trình sản xuất, kinh doanh nh :xăng dầu, hơi đốt, khí đốt
- Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết, phụ tùng dùng để sửa chữa và thay thế
cho máy móc, thiết bị phơng tiện vận tải
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Bao gồm các vật liệu và thiết
bị( cần lắp, không cần lắp, vật kết cấu, công cụ, khí cụ ) mà doanh nghiệp mua
vào nhằm mục đích đầu t cho xây dựng cơ bản.
- Phế liệu: Là các loại vật liệu thu đợc trong quá trình sản xuất hay thanh
lý tài sản, có thể sử dụng hay bán ra ngoài( phôi bào, vải vụn, gạch, sắt, )
- Vật liệu khác: Bao gồm các loại vật liệu còn lại ngoài các thứ cha kể trên
nh bao bì, vật đóng gói, các loại vật t đặc chủng
1.1.2. Tính giá nguyên vật liệu.
1.1.2.1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho.
Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu phải đợc thực hiện theo
nguyên tắc giá gốc quy định trong chuẩn mực kế toán số 02 Hàng tồn kho.
Nội dung giá gốc của NVL đợc xác định theo từng nguồn nhập.
Giá gốc của NVL mua ngoài bao gồm: Giá mua nghi trên hoá đơn, thuế
nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp ( nếu có),
thuế GTGT đầu vào không đợc khấu trừ, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản,

phân loại, bảo hiểm, NVL từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác
phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác
có liên quan trực tiếp đến việc thu mua NVL và số hao hụt tự nhiên trong định
mức( nếu có).
1.1.2.2. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho.
Việc tính trị giá của NVL xuất kho đợc thực hiện theo một trong bốn ph-
ơng pháp sau:
- Phơng pháp giá đích danh: Theo phơng pháp này, trị giá thực tế NVL đ-
ợc xác định theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến
Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng
Lớp K39DK26

4
Trờng Đại học Thơng Mại
lúc xuất kho( trừ trờng hợp điều chỉnh). Khi xuất kho lô nào (hay cái nào) sẽ tính
theo giá thực tế của lô hay cái đó.
Phơng pháp này áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc
mặt hàng ổn định và nhận diện đợc.
- Phơng pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ: Theo
phơng pháp này, trị giá thực tế NVL xuất kho trong kỳ đợc tính theo giá đơn vị
vật liệu bình quân gia quyền (bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ, hay bình quân
gia quyền cuối kỳ hoặc bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập).
Trị giá thực tế
NVL xuất kho
=
Số lợng NVL xuất
kho
x
Giá đơn vị bình

quân gia quyền
Trong đó, giá đơn vị bình quân theo từng phơng pháp đợc tính nh sau:
+ Giá đơn vị bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ (Tháng, quý)
Giá đơn vị bình
quân gia quyền
=
Trị giá thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Số lợng thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
+ Giá đơn vị bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị bình
quân gia quyền
=
Trị giá thực tế NVL trớc và sau từng đợt nhập
Số lợng thực tế NVL trớc và sau từng đợt nhập
+ Giá đơn vị bình quân gia quyền cuối kỳ trớc (hay đầu kỳ này)
Giá đơn vị bình
quân gia quyền
=
Trị giá thực tế NVL trớc và sau từng đợt nhập
Số lợng thực tế NVL trớc và sau từng đợt nhập
Phơng pháp giá đơn vị bình quân gia quyền cuối kỳ trớc có u điểm phản
ánh kịp thời tình hình xuất dùng NVL trong kỳ; tuy nhiên, do không đề cập đến
giá cả NVL kỳ này nên độ chính xác không cao. Ngợc lại, phơng pháp đơn giá
bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ chỉ xác định đợc khi kết thúc kỳ hạch toán nên
không phản ánh kịp thời NVL dự trữ. Phơng pháp giá đơn vị bình quân gia
quyền sau mỗi lần nhập tuy tốn nhiều công sức khi tính toán nhng độ chính xác
cao, phản ánh đợc tình hình biến động giá cả trong từng giai đoạn.
- Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc: Theo phơng pháp này giả thiết rằng số
NVL nào nhập trớc thì xuất trớc, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá
hàng tồn kho cuối kỳ đợc tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.

Phơng pháp này chỉ thích hợp với điều kiện giá cả ổn định.
Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng
Lớp K39DK26

5
Trờng Đại học Thơng Mại
- Phơng pháp nhập sau, xuất trớc: Phơng pháp này giả định những vật liệu
nhập sau cùng sẽ đợc xuất trớc tiên, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá
hàng tồn kho cuối kỳ đợc tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên.
Phơng pháp này sẽ đảm bảo đợc nguyên tắc thận trọng trong điều kiện lạm
phát.
Doanh nghiệp lựa chọn phơng pháp tính giá nào thì phải đảm bảo tính
nhất quán trong cả niên độ kế toán.
1.1.3. Hớng dẫn của chuẩn mực kế toán và quy định của chế độ kế toán
Doanh nghiệp về kế toán NVL trong các doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp.
1.1.3.1. Hớng dẫn của chuẩn mực kế toán Việt Nam về kế toán NVL.
a. Nguyên vật liệu đợc tính theo giá gốc: Trờng hợp giá trị thuần có thể
thực hiện đợc thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đ-
ợc.
* Giá gốc của NVL bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh, để có đợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng
thái hiện tại.
Trong đó:
- Chi phí mua của NVL bao gồm giá mua, các loại thuế không đợc hoàn
lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và
các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các
khoản chiết khấu thơng mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không
đúng quy cách, phẩm chất đợc trừ (-) khỏi chi phí mua.

b. Giá trị thuần có thể thực hiện đợc: Là giá bán ớc tính của NVL trong kỳ
sản xuất, kinh doanh bình thờng trừ (-) chi phí ớc tính để hoàn thành sản phẩm
và chi phí ớc tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
c. Phơng pháp tính giá NVL: Việc tính giá trị NVL đợc áp dụng theo một
trong các phơng pháp sau:
- Phơng pháp tính theo giá đích danh;
Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng
Lớp K39DK26

6
Trờng Đại học Thơng Mại
- Phơng pháp bình quân gia quyền;
- Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc;
- Phơng pháp nhập sau, xuất trớc.
d. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
- Nguyên vật liệu dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất sản phẩm
không đợc đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo
nên sẽ đợc bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm. Khi có sự
giảm giá của NVL mà giá thành sản xuất sản phẩm cao hơn giá trị thuần có thể
thực hiện đợc thì NVL tồn kho đợc đánh giá giảm xuống bằng với giá trị thuần
có thể thực hiện đợc của chúng.
- Cuối kỳ kế toán năm tiếp theo phải thực hiện đánh giá mới về giá trị
thuần có thể thực hiện đợc của hàng tồn kho cuối năm đó. Trờng hợp cuối kỳ kế
toán năm nay, nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế
toán năm trớc thì số chênh lệch lớn hơn phải đợc hoàn nhập đợc ghi giảm chi phí
sản xuất kinh doanh để đảm bảo cho giá trị của hàng tồn kho phản ánh trên báo
cáo tài chính là theo giá gốc( nếu giá gốc nhỏ hơn giá trị thuần có thể thực hiện
đợc) hoặc theo giá trị thuần có thể thực hiện đợc( nếu giá gốc lớn hơn giá trị
thuần có thể thực hiện đợc).

1.1.3.2. Phơng pháp kế toán NVL trong các doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp theo chế độ kế toán hiện hành.
1.1.3.2.1. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho( mẫu 02- VT);
- Phiếu nhập kho( mẫu 01- VT);
- Hoá đơn GTGT;
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ( mẫu 07- VT);
- Biên bản kiểm kê vật t, công cụ, sản phẩm hàng hoá;
- Và các chứng từ khác có liên quan.
1.1.3.2.2. Tài khoản sử dụng là TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình
biến động tăng, giảm của các loại NVL trong kho của doanh nghiệp.
Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng
Lớp K39DK26

7
Trờng Đại học Thơng Mại
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 152- Nguyên vật liệu:
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của NVL nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia
công, chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các nguồn khác;
- Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của NVL tồn kho cuối kỳ( Trờng hợp doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
- Trị giá thực tế của NVL xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh, để
bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc đa đi góp vốn;
- Trị giá NVL trả lại ngời bán hoặc đợc giảm giá hàng mua;
- Chiết khấu thơng mại NVL khi mua đợc hởng;

- Trị giá NVL hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của NVL tồn kho đầu kỳ( Trờng hợp doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ).
Số d bên Nợ: Trị giá thực tế của NVL tồn kho cuối kỳ.
1.1.3.2.3: Phơng pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ. Nguyên vật
liệu mua về dùng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính
theo phơng pháp khấu trừ.
* Trờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên.
1. Khi mua NVL về nhập kho đơn vị, căn cứ hoá đơn, phiếu nhập kho và các
chứng từ có liên quan phản ánh giá trị NVL nhập kho:
Nợ TK 152_ NVL( Giá mua cha có thuế GTGT)
Nợ TK 133_ Thuế GTGT đợc khấu trừ(1331)
Có các TK 111, 112, 141, 331, ( Tổng giá thanh toán).
2. Trờng hợp mua NVL đợc hởng chiết khấu thơng mại thì phải ghi giảm giá gốc
NVL đã mua đối với khoản chiết khấu thơng mại thực tế đợc hởng, ghi:
Nợ TK 111, 112, 331,
Có TK 152_ NVL( Phần chiết khấu thơng mại đợc hởng)
Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng
Lớp K39DK26

8
Trờng Đại học Thơng Mại
Có TK 133_ Thuế GTGT đợc khấu trừ( 1331) (nếu có).
3. Trờng hợp NVL mua về nhập kho nhng đơn vị phát hiện không đúng quy
cách, phẩm chất theo hợp đồng ký kết phải trả lại ngời bán hoặc đợc giảm
giá, kế toán phản ánh giá trị hàng mua xuất kho trả lại hoặc đợc giảm giá,
ghi:

Nợ các TK 111, 112, 331,
Có TK 152_ NVL( Giá mua cha có thuế GTGT)
Có TK 133_ Thuế GTGT đợc khấu trừ( 1331) ( nếu có).
4. Trờng hợp doanh nghiệp nhận vốn góp bằng NVL, ghi:
Nợ TK 152_ NVL
Có TK 411_ Nguồn vốn kinh doanh.
5. Trờng hợp doanh nghiệp đã nhận đợc hoá đơn mua hàng nhng NVL cha
về nhập kho đơn vị thì kế toán lu hoá đơn vào một tập hồ sơ riêng Hàng
mua đang đi đờng chờ đến khi NVL về nhập kho sẽ ghi sổ.
6. Khi trả tiền cho ngời bán, nếu đợc hởng chết khấu thanh toán, thì khoản
chiết khấu thanh toán thực tế đợc hởng đợc ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính, ghi:
Nợ TK 331_ Phải trả cho ngời bán
Có TK 515_ Doanh thu hoạt động tài chính( Phần chiết khấu thanh
toán đợc hởng).
7. Đối với NVL nhập khẩu:
- Kế toán phản ánh vào giá gốc NVL nhập khẩu theo giá có thuế nhập
khẩu, ghi:
Nợ TK 152_ NVL( Giá có thuế nhập khẩu)
Có TK 331_ Phải trả cho ngời bán
Có TK 3333_ Thuế xuất, nhập khẩu( Chi tiết thuế nhập khẩu).
Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp đợc khấu trừ,
ghi:
Nợ TK 133_ Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 3331_ Thuế GTGT phải nộp( 33312_ Thuế GTGT hàng
nhập khẩu).
Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng
Lớp K39DK26


9
Trờng Đại học Thơng Mại
- Nếu NVL nhập khẩu phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì số thuế tiêu thụ
đặc biệt phải nộp đợc phản ánh vào giá gốc NVL nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 152_ NVL( giá có thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu)
Có TK 331_ Phải trả cho ngời bán
Có TK 333_ Thuế và khoản phải nộp nhà nớc( 3332).
8. Các chi phí về thu mua, bốc xếp vận chuyển NVL từ nơi mua về kho
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 152_ NVL
Nợ TK 133_ Thuế GTGT đợc khấu trừ(1331)
Có các TK 111, 112, 141, 331,
9. Đối với NVL nhập kho do thuê ngoài gia công chế biến:
- Khi NVL đa đi gia công chế biến ghi:
Nợ TK 154_ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152_ NVL.
- Khi phát sinh chi phí thuê ngoài gia công chế biến ghi:
Nợ TK 154_ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133_ Thuế GTGT đợc khấu trừ( 1331) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141,
- Khi nhập lại kho số NVL thuê ngoài gia công chế biến xong, ghi:
Nợ TK 152_ NVL
Có TK 154_ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
10.Đối với NVL nhập kho do tự chế:
- Khi xuất kho NVL để tự chế biến ghi:
Nợ TK 154_ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152_ NVL
- Khi nhập kho NVL đã tự chế ghi:
Nợ TK 152_ NVL
Có TK 154_ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

11. Đối với NVL thừa phát hiện khi kiểm kê nếu cha xác định đợc nguyên
nhân, chờ xử lý thì căn cứ vào giá trị NVL thừa ghi:
Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng
Lớp K39DK26

10
Trờng Đại học Thơng Mại
Nợ TK 152_ NVL
Có TK 338_ Phải trả, phải nộp khác( 3381_ Tài sản thừa chờ giải
quyết).
- Khi có quyết định xử lý NVL thừa phát hiện trong kiểm kê, căn cứ vào
quyết định xử lý ghi:
Nợ TK 338_ Phải trả, phải nộp khác( 3381)
Có các tài khoản có liên quan.
- Nếu xác định ngay khi kiểm kê số NVL thừa là của các đơn vị khác khi
nhập kho cha ghi tăng TK 152 thì không ghi vào bên Có TK 338(3381)
mà ghi vào bên Nợ TK 002 Vật t, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công.
Khi trả lại NVL cho đơn vị khác ghi vào bên Có TK 002( Tài khoản ngoài
bảng cân đối kế toán).
12. Khi xuất kho NVL sử dụng vào sản xuất, kinh doanh ghi:
Nợ các TK 154, 642,
Có TK 152_ NVL
13. Xuất NVL sử dụng cho hoạt động đầu t xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa
lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 241_ Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 152_ NVL.
14. Đối với NVL đa đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu t
vào công ty liên kết ghi:
Nợ TK 221_ Đầu t dài hạn( 2212, 2213) (Theo giá đánh giá lại)

Nợ TK 811_ Chi phí khác( Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá
trị ghi sổ của NVL)
Có TK 152_ NVL(Theo giá trị ghi sổ)
Có TK 711_ Thu nhập khác( Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn
hơn giá trị nghi sổ của NVL)
15. Đối với NVL thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê: Mọi trờng hợp thiếu hụt
NVL trong kho bạc hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi kiểm kê
phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định ngời phạm lỗi. Căn cứ
vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ
kế toán:
Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng
Lớp K39DK26

11
Trờng Đại học Thơng Mại
- Nếu do nhầm lẫn hoặc cha ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều
chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán;
- Nếu giá trị NVL hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép( Hao hụt
vật liệu trong định mức) ghi:
Nợ TK 632_ Giá vốn hàng bán
Có TK 152_ NVL
- Nếu hao hụt mất mát cha xác định đợc rõ nguyên nhân phải chờ xử lý,
căn cứ vào giá trị hao hụt, ghi:
Nợ TK 138_ Phải thu khác( 1381_ Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 152_ NVL
Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định ghi:
Nợ TK 111_ Tiền mặt( Ngời phạm lỗi nộp tiền bồi thờng)
Nợ TK 138_ Phải thu khác( 1388)( Phải thu tiền bồi thờng của ngời
phạm lỗi)

Nợ TK 334_ Phải trả cho ngờng lao động( Nếu trừ vào tiền lơng của
ngời phạm lỗi)
Nợ TK 632_ Giá vốn hàng bán ( Phần giá trị hao hụt, mất mát NVL còn
lại phải tính vào giá vốn hàng bán)
Có TK 138_ Phải thu khác( 1381_ Tài sản thiếu chờ xử lý)
* Trờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp
kiểm kê định kỳ.
1. Đầu kỳ, kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ, ghi:
Nợ TK 611_ Mua hàng
Có TK 152_ NVL
2. Trong các trờng hợp nhập NVL kế toán ghi nh sau:
- Khi mua ngoài, căn cứ vào phiếu nhập kho, hoá đơn kế toán ghi trị giá
mua của hàng nhập:
Nợ TK 611_ Mua hàng
Nợ TK 133_ Thuế GTGT đợc khấu trừ( Nếu thuế đầu vào đợc khấu trừ)
Có TK liên quan( 111, 112, 331, )
Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng
Lớp K39DK26

12
Trờng Đại học Thơng Mại
- Lu ý: Khi phản ánh trị giá vốn thực tế của NVL nhập do mua ngoài cũng
phải phân biệt các trờng hợp: hàng hoá và hoá đơn cùng về; hàng về cha có hoá
đơn; hàng mua đang đi đờng, đợc sử lý hạch toán giống phơng pháp kê khai th-
ờng xuyên.
- Phản ánh các chi phí thu mua NVL căn cứ vào các chứng từ, kế toán ghi:
Nợ TK 611_ Mua hàng
Nợ TK 133_ Thuế GTGT đợc khấu trừ( Nếu thuế GTGT đợc khấu trừ)
Có TK liên quan( 111, 112, 331 )

- Phản ánh số thuế nhập khẩu( Nếu hàng nhập khẩu)
Nợ TK 611_ Mua hàng
Có TK 333_ Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc.
- Phản ánh khoản chiết khấu thanh toán đợc hởng
Nợ TK 111, 112( Nếu đã trả tiền)
Nợ TK 331( Nếu cha trả tiền)
Có TK 515_ Doanh thu hoạt động tài chính
- Khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá và hàng mua trả lại, căn cứ vào
chứng từ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112( Nếu đã trả tiền)
Nợ TK 331( Nếu cha trả tiền)
Có TK 611( Ghi giảm giá trị hàng mua)
Có TK 133( Ghi giảm thuế GTGT của hàng mua trả lại)
- Trị giá NVL nhập kho do nhận vốn góp liên doanh của các đơn vị khác
do đợc cấp phát; căn cứ vào chứng từ kế toán ghi:
Nợ TK 611_ Mua hàng
Có TK 411_ Nguồn vốn kinh doanh
- Trị giá NVL nhập kho do tự chế, thuê ngoài gia công chế biến, căn cứ
vào chứng từ kế toán ghi:
Nợ TK 611_ Mua hàng
Có TK 631_ Giá thành sản xuất
Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng
Lớp K39DK26

13
Trờng Đại học Thơng Mại
3. - Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định giá trị nguyên liệu, vật liệu tồn
kho cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 152_ NVL

Có TK 611_ Mua hàng
- Căn cứ vào kết quả tính toán trị giá vốn thực tế NVL xuất kho và mục
đích sử dụng từng loại NVL, kế toán ghi:
Nợ TK 154_ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 611_ Mua hàng
* Sổ sách kế toán:
Sổ kế toán: Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lu giữ toàn bộ các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự
thời gian có liên quan đến doanh nghiệp.
Các loại sổ kế toán: Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán
cho một kỳ kế toán năm. Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi
tiết.
- Sổ kế toán tổng hợp:
+ Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong từng kỳ kế toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và
quan hệ đối ứng các tài khoản của các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ Nhật
ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán
sử dụng ở doanh nghiệp.
Sổ Nhật ký phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
Ngày, tháng ghi sổ;
Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
Số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
+ Sổ Cái dùng để ghi chếp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong
từng kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán đợc quy định
trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên Sổ
Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt
Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng
Lớp K39DK26


14
Trờng Đại học Thơng Mại
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các
nội dung sau:
Ngày, tháng ghi sổ;
Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên
Có của tài khoản.
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết: Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chếp các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tợng kế toán cần thiết phải
theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp
các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu,
chi phí cha đợc phản ánh trên sổ Nhật ký và Sổ cái.
Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất
cho một kỳ kế toán năm.
Doanh nghiệp đợc áp dụng một trong năm hình thức kế toán và ứng với
mỗi hình thức kế toán thì kế toán NVL cần phải sử dụng các sổ sách kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung:
Căn cứ vào chứng từ kế toán về nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc phản ánh
vào sổ Nhật ký chung, sau đó vào Sổ Cái tài khoản 152, 151, 611 và các sổ thẻ
kế toán chi tiết có liên quan.
- Hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái:
Căn cứ vào chứng từ kế toán vào Sổ Nhật ký- Sổ Cái và Sổ, thẻ kế toán chi
tiết có liên quan.
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:
Căn cứ vào chứng từ gốc để lập các Chứng từ ghi sổ. Sau đó căn cứ vào
chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Cái tài khoản 152, 611.
Căn cứ vào chứng từ gốc vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

- Hình thức sổ kế toán Nhật ký Chứng từ: Sử dụng các sổ sau:
+ Bảng kê số 3 Tính giá thành thực tế nguyên liệu vật liệu và công cụ
dụng cụ.
Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng
Lớp K39DK26

15
Trờng Đại học Thơng Mại
+ Nhật ký chứng từ số 5: Tình hình thanh toán với ngời bán, ngời cung
cấp.
+ Nhật ký chứng từ số 6: Phản ánh hàng mua đang đi đờng.
+ Nhật ký chứng từ số 1, 2, 4: Ghi Có 111, 112, 311 phản ánh quan hệ
thanh toán.
+ Các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Công việc kế toán đợc thực hiện theo một chơng trình phần mềm kế toán
trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong
bốn hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy
đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhng phải in đợc đầy đủ sổ kế toán theo quy định.
Phần mềm kế toán đợc thiết kế theo hình thức Kế toán nào sẽ có các loại
sổ của hình thức kế toán đó.
Kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán, xác định tài khoản ghi Nợ , tài
khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu đợc thiết kế sẵn
trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đợc tự động vào sổ kế
toán tổng hợp (Sổ Cái tài khoản 152, 611, hoặc Nhật ký- Sổ Cái ) và các sổ,
thẻ kế toán chi tiết liên quan.
562$2&7!"829:
!"#$%&' $

,%123,4
5;;Phơng pháp ngiên cứu
Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng
Lớp K39DK26

16
Trờng Đại học Thơng Mại
2.2. Đặc điểm chung của tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức công
tác kế toán ở Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Đà 1
2.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh ở Chi nhánh Công ty Cổ
phần Sông Đà 1
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ở Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Đà 1
: Tổ chức bộ máy của Công ty gọn nhẹ, khoa học, điều hành theo phơng thức
trực tuyến tạo khả năng làm việc độc lập và phát huy tối đa năng lực của mỗi cán
bộ nhân viên
Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng
Lớp K39DK26

17
Trêng §¹i häc Th¬ng M¹i
Sinh viªn:
L£ ThÞ Thuý H»ng
Líp K39DK26

4 <=><4?@1
4A@
=><4?8
B

C1$D
EFG<(H3I$C
EJ8
$K
L
,%
$>
>
$B
>
6M
8
!N
"B
6M
!"
!"# 
6M
:!"
#$
6M1
7

:
$6=OC1@
@<$H4D
18
Trờng Đại học Thơng Mại
2.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Chi nhánh Công ty Cổ phần
Sông Đà 1

Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của Công ty là theo hình thức tập
trung. Theo hình thức tổ chức công tác kế toán này, toàn đơn vị tổng thể chỉ tổ
chức một Phòng kế toán- tài chính, còn ở các bộ phận trực thuộc (các xởng sản
xuất) đều không có tổ chức kế toán riêng.
Phòng kế toán- tài chính chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện toàn bộ công
tác kế toán, công tác tài chính và công tác thống kê của Công ty. Còn ở các bộ
phận trực thuộc, Phòng kế toán chỉ bố trí nhân viên hạch toán làm nhiệm vụ hạch
toán ban đầu, thu nhận và kiểm tra chứng từ ban đầu để định kỳ ngắn (một vài
ngày) chuyển chứng từ về Phòng kế toán của Công ty.
Sơ đồ bộ máy kế toán của Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Đà 1:
2.3. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu để sản xuất cho công trình
CT4 Văn Khê ở Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Đà 1
Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Đà 1 sản xuất và kinh doanh rất nhiều
loại sản phẩm, nhng tiêu biểu nhất có thể kể đến là sản phẩm: " cho công trình
Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng
Lớp K39DK26

19
Kế toán trởng
Kế
toán
tổng
hợp và
kế
toán
công
nợ
Kế
toán

TSCĐ
và kế
toán
hàng
tồn
kho
Kế
toán
chi phí
sản
xuất
và tính
giá
thành
Kế
toán l-
ơng và
BHXH
Kế
toán
thuế
và kế
toán
khác
Thủ
quỹ
Các nhân viên hạch toán ở
các bộ phận trực thuộc
Trờng Đại học Thơng Mại
CT4 Văn Khê, đây là một trong những sản phẩm có tính năng vợt trội nhất và

đợc đa số các bệnh viện trên toàn quốc đặt hàng với số lợng lớn.
Nguyên vật liệu để sản xuất ra sản phẩm này bao gồm:
Nguyên vật liệu chính:
- Trạm trộn bê tông45/m3/h
- Xe trộn bê tông 7m3
- Máy bơm bê tông BSA 1406d/em
- Xe tải tự đổ hd370
- Đầm rung SD -170f
- Vận thăng lồng 1.200kg
- Hệ thống giàn giáo đặc chủng loại phi tiêu chuẩn
- Xi măng
- Gạch đãi
- Gạch 2 lỗ
- Thép D16
-
Nguyên vật liệu phụ
- Sơn chống rỉ
- Que hàn
- Cầu dao 60A/3pha
- Cầu dao 20A/1 pha
- - Ôr cắm đôi
- Dầu Diezen
- .
2.3.1. Chứng từ kế toán.
Công ty đã sử dụng các chứng từ kế toán:
- Hoá đơn GTGT của ngời bán
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
Và các chứng từ khác có liên quan
Cụ thể, trong tháng 12/2009 Công ty đã sử dụng một số chứng từ kế toán

nh sau:
Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng
Lớp K39DK26

20
Trờng Đại học Thơng Mại

Mu s 01 GTKT-3LL
BC/2004B
NO: 0098521
HO N GI TR GIA TNG
Liờn 2: Giao cho khỏch hng
Ngy 04 thỏng 12 nm 2009
n v bỏn hng : Cụng ty TNHH Đông Phơng
in thoi: 04. 6883108
a ch: Ngừ 210-Nguyn Chớ Thanh-H Ni
S TK: 0201684915 Mó s thu: 1010958023
H tờn ngi mua hng: Ch o Minh Thuý
n v: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Đà 1
a ch: Văn Khê- Quận Hà Đông- Hà Nội
S TK: 102010000066378
Hỡnh thc thanh toỏn: Tin mt Mó s: 0101391790
n
v:1.000ng
STT Tờn hng hoỏ VT S lng n giỏ Thnh tin
A B C 1 2 3
01
Dây nén khí D25
m 100 34.250 3.425.000

Cong tien hang: 3.425.000
Thu sut thu GTGT:10% tin thu GTGT 342.500
Tng thanh toỏn: 3.767.500
Số tiền viết bằng chữ: ba triu by trm sỏu mi byngn nm trm ng.

Ngi mua hng
(Ký, h tờn)
Ngi bỏn hng
(Ký, h tờn)
Giỏm c
( Ký, úng du)
chi nhánh công ty cổ phần sông đà 1
văn khê- hà đông -hà nội
Mẫu số 01-VT
(Ban hành theo QĐ số
Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng
Lớp K39DK26

21
Trờng Đại học Thơng Mại
48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trởng
BTC)
PHIU NHP KHO
Ngy 04 thỏng 12 nm 2009
S PN240
N: TK 152
Cú: TK 111
Họ và tên ngời giao: Nguyễn Văn Bằng

Theo hoỏ n s 0098521 ngy 04/06/20089 của Công ty TNHH Đông Phơng
Nhp ti kho: Chi nhánh Công ty Cổ Phần Sông Đà 1
a im: Văn Khê- Quận Hà Đông - Hà Nội

VT:1.000
STT
Tờn sn phm
vt t hng hoỏ
Mó s VT
S lng
Theo
CT Thc nhp
1
Dây nén khí D25
TK7L
m 100 100
34.250 3.425.000
Cng tin hng 3.425.000
Tng s tin viết bằng chữ:Ba triu bn trm hai mi lm nghỡn ng .
Ngi lp phiu
(Ký, họ tên)
Ngi giao hng
(Ký, họ tên)
Th kho
(Ký, họ tên)
K toỏn trng
(Ký, họ tên)

Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng

Lớp K39DK26

22
Trờng Đại học Thơng Mại
Mu s 01 GTKT-3LL
BC/2004B
No: 0098522
HO N GI TR GIA TNG
Liờn 2: Giao cho khỏch hng
Ngy 06 thỏng 12 nm 2009
n v bỏn hng: Cụng ty TNHH Lan Anh
a ch: Ngừ 68-ờ La Thnh- H Ni
S TK: 0201686582 Mã số thuế: 0105653641
in thoi: 04.6883521
H tờn ngi mua hng: ch Trần Thị Lợt
n v: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Đà 1
a ch: Văn Khê- Quận Hà Đông - Hà Nội
S Tk: 102010000066378
Hỡnh thc thanh toỏn: Mã số thuế: 0101391790
VT:1.000
STT
Tờn sn phm
vt t hng
Mó s VT S lng n giỏ Thnh
tin
Theo
CT
Thc
nhp
01

Xi Mng
HTML
Tn
2.00 2.00 783.492 1.566.984
02 Dây nén khí D25 m 4 4
34.200
140.800
03 I150 TK7L Kg 228 228 13.100 2.986.800
04
Cỏt Vng
DT01
m
3
16 16 129.428
2.070.484
Cng tin hng
6.765.068
Cng tin hng 6.765.068
Thu sut thu GTGT 10% tiền thuế GTGT 676.506
Tng thanh toỏn 7.441.574
S tin vit bng ch: By triu bn trm bn mi mt ngn nm trm by t nghỡn
ng.
Ngi mua hng
(Ký, h tờn)
Ngi bỏn hng
(Ký, h tờn)
Giỏm c
( Ký, úng du)
chi nhánh công ty cổ phần sông đà 1
văn khê - hà đông - hà nội

Mẫu số 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trởng BTC)
Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng
Lớp K39DK26

23
Trờng Đại học Thơng Mại
PHI"U NHP KHO
Ngy 06 thỏng12 nm 2009
Số : PN245
N: TK 152
Cú: TK 331

Họ và tên ngời giao hàng: Nguyễn Đình Lâm
Theo H s : 0098522 ngy 6/6/2009
Nhp ta kho: Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Đà 1
a im: Văn Khê- Quận Hà Đông - Hà Nội
VT:1.000 ng
STT Tờn sn phm
vt t hng hoỏ
Mó s VT S lng n giỏ Thnh
tin
Theo
CT
Thc
nhp
01

Xi Mng
HTML
Tn
2.00 2.00 783.492 1.566.984
02 Dây nén khí D25 m 4 4
34.200
140.800
03 I150 TK7L Kg 228 228 13.100 2.986.800
04
Cỏt Vng
DT01
m
3
16 16 129.428
2.070.484
Cng tin hng
6.765.068
Tng s tin viết bằng chữ :sỏu triu by trm sỏu mi lm ngn khụng trm sỏu
mi tỏm ng.
Ngi lp phiu
(Ký, họ tên)
Ngi giao hng
(Ký, họ tên)
Th kho
(Ký, họ tên)
K toỏn trng
(Ký, họ tên)
Chi nhánh công ty cổ phần sông đà 1
văn khê - hà đông - hà nội
Mẫu số 02-VT

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trởng BTC)
PHIU XUT KHO
Ngy 18 thỏng 12 nm 2009
Số: PX319
Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng
Lớp K39DK26

24
Trờng Đại học Thơng Mại
N Tk 154
Cú Tk 152
Ngi nhn: Anh Trn Vn Phong
Địa chỉ: Bộ phận sản xuất sản phẩm
Lý do xut: Ch to cho công trình CT4 Văn Khê
Xut ti kho: Văn Khê- Quận Hà Đông- Hà Nội
Đơn vị tính: 1.000.đồng
STT Tờn sn phm
vt t hng hoỏ
Mó s VT S lng n giỏ Thnh tin
Yờu
cu
Thc
nhp
01
Xi Mng
HTML
Tn
2.05 2.05 783.492 1.566.984

02 Dây nén khí D25 m 104 104 34.200 3.556.800
03 I150 TK7L Kg 229 229 13.100 2.986.800
04
Cỏt Vng
DT01
m
3
17 17 129.428
2.070.848
Cng tin hng
10.181.432
Tng s tin viết bằng chữ: Mi triu mt trm tỏm mi mt ngn bn trm
ba mi hai ng.
Ngi lp phiu
(Ký, họ tên)
Ngi nhận hàng
(Ký, họ tên)
Th kho
(Ký, họ tên)
Ké toán trởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.3.2. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán.
2.3.2.1. Tài khoản sử dụng.
- TK 152 Nguyên vật liệu dùng để phản ánh tình hình hiện có và biến
động của NVL theo giá thực tế.
Trong đó,
TK 1521_ Nguyên vật liệu chính
TK 1522_ Nguyên vật liệu phụ

Sinh viên:
LÊ Thị Thuý Hằng
Lớp K39DK26

25

×