Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

85 Hoàn thiện tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Đóng tàu vận tải Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.19 KB, 90 trang )

Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Mục lục
Lời mở đầu ..........................................................................................................
Chơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán nguyên vật
liệu tại các Doanh nghiệp sản xuất..............................................................
1.1. khái niệm, phân loại và đánh giá cơ bản về nguyên vật liệu.
1.1.1 Khái niệm nguyên vật liệu................................................................
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu.................................................................
1.1.3. Đánh giá nguyên vật liệu.................................................................
1. 3.1.Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu...............................................
1.3.2. Phơng pháp đánh giá nguyên vật liệu..............................................
1.2. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu............................................................
1.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng.................................................................
1.2.2. Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu...................................................
1.3. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu.........................................................
1.3.1. Hạch toán nguyên vật liệu theo phơng pháp kê khai thờng . .xuyên
1.3.1.1. Tài khoản kế toán sử dụng............................................................
1.3.1.2. Kế toán tổng hợp nhập, xuất nguyên vật liệu................................
1.3.2. Hạch toán nguyên vật liệu theo phơng pháp kiểm kê định kỳ.........
1.3.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng............................................................
1.3.2.2. Kế toán tổng hợp nhập, xuất nguyên vật kiệu...............................
1.3.2.3.Kiểm kê nguyên vật liệu................................................................
1.4. Các hình thức kế toán...............................................................................
1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái.....................................................
...............................................................................................................................
1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký chung.......................................................
1.4.3. Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ................................................
An Thị Hơng - Lớp KT8 K4 Chuyên đề tốt nghiệp
1
Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
1.4.4. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.....................................................


Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công
ty đóng tàu vận tải Hải Dơng...................................................................................
2.1. Đặc điểm chung về quá trình hình thành và phát triển của công
ty........................................................................................................................
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty................................
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty....................................................
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty....................
2.1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.................................
2.1.5. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.......
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán và bộ máy kế toán của công ty............
2.2.1Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán trong công ty............................
2.2.2. Hinhf thức kế toán áp dụng tại công ty.........................................
2.2.3.Hệ thống tài khoản kế toán công ty sử dụng .................................
2.2.4. Chứng từ kế toán áp dụng tại công ty .........................................
2.2.5. Sổ kế toán áp dụng tại công ty ......................................................
2.2.6. Báo cáo kế toán áp dụng tại công ty..............................................
2.3. Thực trang tổ chức kế toán tại công ty đóng tàu vận tải Hải D-
ơng.....................................................................................................................
2.3.1. Đặc điểm tình hình quản ly, cung cấp, dự trữ, sử dụng nguyên
vật liệu tại công ty ................................................................................................
2.3.2. Phân loại nguyên vật liệu ..............................................................
2.4. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty......................
2.4.1. Trinhf tự nhập kho nguyên vật liêu vật liệu tại công ty................
2.4.2. Trinhf tự xuất kho nguyên vật liệu tại công ty..............................
2.5. Tổ chức kế toán tổng hợp nguyên vật liệu.......................................
2.5.1.. Tài khoản kế toán sử dụng...........................................................
An Thị Hơng - Lớp KT8 K4 Chuyên đề tốt nghiệp
2
Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
2.5.2Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu nhập kho....................................

2.5.3. kế toán tổng hợp nguyên vật liệu xuất kho .................................
Chơng 3: Đánh giá chung và một số giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty đóng tàu vận
tải Hải Dơng.........................................................................................................................
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty..
3.1.1. Nhận xét chung về công ty ............................................................
3.1.2. Những u điểm ................................................................................
3.1.3. Một số hạn chế ..............................................................................
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật
liệu tại công ty...................................................................................................
Kết luận ................................................................................................................................
Danh mục tài liệu tham khảo ..................................................................................
An Thị Hơng - Lớp KT8 K4 Chuyên đề tốt nghiệp
3
Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Lời nói đầu
Khi nn kinh t chuyn sang c ch th trng v xu hng sn xut
ca cỏc doanh nghip l hch toỏn kinh t c lp v t khng nh s vng
chc ca mỡnh cựng t nc trờn con ng hi nhp t chc kinh t th
gii WTO.Vỡ th mt trong nhng mi quan tõm ca cỏc doanh nghip hin
nay mun duy trỡ v phỏt trin trc s cnh tranh gay gt trờn thng
trng, s bựng n ca cỏc doanh nghip thng mi, s phỏt trin rt mnh
ca cỏc doanh nhip sn xut, thỡ vn cp thit ỏp ng v tn ti c
trờn thng trng ngy cng khc lit, ú l vn gim chi phớ, h giỏ
thnh sn xut m vn to ra c nhng sn phm cú cht lng tt, mu
mó p c th trng chp nhn.
Trong doanh nghip sn xut thỡ nguyờn vt liu chim t trng ln
trong ton b sn phm ca doanh nghip. Mt bin ng nh v nguyờn vt
liu cng lm nh hng n giỏ thnh sn phm. Do ú mt trong nhng
mi quan tõm v c bit chỳ ý ca doanh nghip l cụng tỏc t chc, ghi

chộp, phn ỏnh chi tit, tng hp s liu v tỡnh hỡnh thu mua,vn chuyn,
nhp xut - tn kho nguyờn vt liu, tớnh toỏn giỏ thnh thc t ca vt liu
thu mua, tỡnh hỡnh thc hin k hoch cung ng vt liu c v s lng, cht
lng mt hng.Vỡ vy qun lý khon mc chi phớ nguyờn vt liu l mt b
phn quan trng khụng th thiu c trong b mỏy k toỏn ton doanh
nghip.Vỡ khi qun lý tt khõu ny s gúp phn lm gim c giỏ thnh sn
phm, tng li nhun cho cụng ty.
Do c im cụng ngh sn xut ca Cụng ty đóng tàu vận tải Hải D-
ơng là đóng mới và sửa cha cỏc loi tu bin mang trng ti ln nờn t l
nguyờn vt liu trong tng giỏ thnh tng i ln. Mt trong nhng bin
An Thị Hơng - Lớp KT8 K4 Chuyên đề tốt nghiệp
4
Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
phỏp tt nht h giỏ thnh sn phm l gim ti a chi phớ nguyờn vt
liu. va gim chi phớ nguyờn vt liu li va m bo cht lng sn
phm thỡ cụng ty luụn thc hin tt khõu qun lý nguyờn vt liu t thu mua
n bo qun s dng nguyờn vt liu.Cụng c c lc nht phc v cho quỏ
trỡnh trờn l cụng tỏc t chc khoa hc, a ra nhng thụng tin kp thi chớnh
xỏc giỳp cho b phn qun lý cú nhng quyt nh ỳng n, nhanh chúng
phc v cho sn xut hiu qu cao.
Xut phỏt t lý lun v yờu cu v thc tin t ra em chn ti
Hon thin t chc k toỏn nguyờn vt liu ti Cụng ty úng tàu vận tải
Hải Dơng nhm vn dng lý lun lý thuyt tỡm hiu lý lun thc t k
toỏn nguyờn vt liu trong n v sn xut, t ú tỡm ra u nhc im trong
cụng tỏc qun lý, cụng tỏc k toỏn nguyờn vt liu. Vì vậy để rỳt ra kinh
nghim hc tp v xut mt s ý kin vi mong mun lm hon thin
hn na t chc k toỏn nguyờn vt liu Cụng ty úng Tu vận tải Hải D-
ơng.
Trong chuyờn ca em c chia thnh cỏc phn sau:
Chơng 1: Tng quan v cụng ty úng Tu vận tải Hải Dơng.

Chơng 2: Thc trng t chc k toỏn nguyờn vt liu ti Cụng ty
úng Tu vận tải Hải Dơng
Chơng 3: Mt s ý kin nhm hon thin t chc k toỏn nguyờn
vt liu ti Cụng ty úng Tu vận tải Hải Dơng
An Thị Hơng - Lớp KT8 K4 Chuyên đề tốt nghiệp
5
Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Chơng 1:
Lý luận chung về công tác kế toán nguyên vật
liệu tại các doanh nghiệp sản xuất.
1.1. Khái niệm, phân loại, đánh giá nguyên vật liệu.
1.1.1.Khái niệm cơ bản về nguyên vật liệu.
Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tợng lao động mua
ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, king doanh của doanh
nghiệp.
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu.
Nguyên liệu, vật liệu đợc phân loại nh sau:
- Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi
tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính
của sản phảm. Vì vậy, khái niệm nguyên liệu, vật liệu chính gắn liền với từng
doanh nhgiệp sản xuất cụ thể.
- Vật liệu phụ: Là nhữn loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản
xuất, không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhng có thể kết hợp với vật
liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất l-
ợng của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm đợc thực
hiện bình thờng, hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản,
đóng gói; phục vụ cho quá trình lao động.
- Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lợng trong quá
trình sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra
bình thờng. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, rắn hoặc khí.

- Phụ tùng thay thế: Là những vật t dùng để thay thế, sửa chữa máy
móc, thiết bị, phơng tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất
An Thị Hơng - Lớp KT8 K4 Chuyên đề tốt nghiệp
6
Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
-Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị
đợc sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản.Đối với thiết bị xây dựng cơ bản
bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng
để lắp đặt vào công trình xây dựng cơ bản.
1.1.3. Đánh giá nguyên vật liệu.
1.1.3.1.Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu.
Các loại nguyên vật liệu thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp, do đó về
nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu phải tuân thủ nguyên tắc đánh giá hàng
tồn kho. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02Hàng tồn kho, hàng tồn
kho của doanh nghệp đợc đánh giá theo giá gốc( trị giá vốn thực tế).
Giá gốc nguyên vật liệu đợc xác định cụ thể cho từng loại, bao gồm:
Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí khác có kiên quan đến việc sở hữu
các loại nguyên vật liệu đó.
Chi phí mua nguyên vật liệu bao gồm giá mua, các loại thuế không đợc
hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua nguyên
vật liệu trừ các khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng mua.
Chi phí chế biến nguyên vật liệu bao gồm các chi phí có liên quan trực tiếp
đến sản xuât, chế biến ra các loại nguyên vật liệu đó.
1.1.3.2. Phơng pháp đánh giá nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp có thể đợc đánh giá theo trị giá
gốc( hay còn gọi là giá vốn thực tế) và giá hạch toán.
a. Đánh giá theo trị giá vốn thực tế.
Trị giá vốn thực tế đợc xác định theo từng nguồn nhập
- Đối với nguyên vật liệu mua ngoài, trị giá vốn thực tế bao gồm: Giá
mua ghi trên hoá đơn( cả thuế nhập khẩu- nếu có) cộng với các chi phí mua

thực tế. Chi phí mua thực tế gồm chi phí vận chuyển,bốc xếp, bảo quản, chi
An Thị Hơng - Lớp KT8 K4 Chuyên đề tốt nghiệp
7
Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
phí phân loại, bảo hiểm, công tác phí của cán bộ mua hàng và các khoản hao
hụt tự nhiên trong định mức thuộc quá trình mua nguyên vật liệu.
+ Nếu nguyên vật liệu mua ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì giá trị nguyên vật
liệu đợc phản ánh ở tài khoản 152- nguyên vật liệu theo giá mua cha có thuế
GTGT, số thuế GTGT đợc khấu trừ đợc phản ánh ở tài khoản 133- thuế GTGT
đợc khấu trừ.
+ Nếu nguyên vật liệu mua ngoài dùng cho sản xuất kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì nguyên vật liệu
mua vào đợc phản ánh theo tổng giá thanh toán.
- Đối với nguyên vật liệu tự chế biến, trị giá vốn thực tế bao gồm
giáthực tế của nguyên vật liệu xuất chế biến cộng với các chi phí chế biến.
- Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công, trị giá vốn thực tế bao
gồm giá thực tế của nguyên vật liệu xuất thuê ngoài chế biến, chi phí vận
chuyển, chi phí thuê ngoài gia công.
- đối với nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần,
trị giá vốn thực tế là giá đợc các bên tham gia liên doanh, góp vốn chấp nhận.
b.Đánh giá theo giá hạch toán.
Đối với các doanh nghiệp mua nguyên vật liệu thờng xuyên có sự
biến động về giá cả, khối lợng và chủng loại thì có thể sử dụng giá hạch toán
để đánh giá nguyên vật liệu. Giá hạch toán là giá ổn định do doanh nghiệp tự
xây dựng phục vụ cho công tác hạch toán chi tiết nguyên vật liệu. Giá này
không có tác dụng giao dịch với bên ngoài.
Trờng hợp doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán trong kế toán chi tiết
nhập, xuất nguyên vật liệu, thì cuối kỳ kế toán phải tính Hệ số chênh lệch giữa
giá thực tế và giá hạch toán của nguyên vật liệu để tính giá thực tế của nguyên

vật liệu xuất dùng trong kỳ theo công thức:
An Thị Hơng - Lớp KT8 K4 Chuyên đề tốt nghiệp
8
H s Chờnh lch
gia giỏ thc t v
giỏ hch toỏn NVL,
Giỏ thc t ca
NVL tn u k
Giỏ thc t ca NVL
nhp kho trong k
+
Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
1.1.3.3. Phơng pháp tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho.
Theo chuẩn mực kế toán số 02- Hàng tồn kho khi tính trị giá nguyên
vật liệu xuất kho đợc thực hiện theo các phơng pháp sau đây.
*Phơng pháp thực tế đích danh: Theo phơng pháp này, doanh nghiệp
phải quản lý nguyên vật liệu theo từng lô hàng. Khi xuất lô hàng nào thì lấy
giá thực tế của lô hàng đó.
* Phơng pháp giá đơn vị bình quân: Theo phơng pháp này giá thực tế
nguyên vật liệu xuất kho đợc tính theo công thức:
Giá thực tế
từng loại xuất kho
=
Số lợng từng loại
xuất kho
*
Giá đơn vị
bình quân
Trong đó, giá đơn vị bình quân có thể đợc tính theo một trong ba cách
sau:

Đơn giá bình
quân cả kỳ
dự trữ
=
Tổng giá trị thực tế vật
liệu tồn đầu kỳ
+
Tổng giá trị thực tế vật
liệu nhập trong kỳ
Số lợng vật liệu
tồn đầu kỳ
+
Số lợng vật liệu
nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân
cuối kỳ trớc(đầu
kỳ này)
=
Tổng giá trị tồn kho cuối kỳ
trớc(đầu kỳ này)
Số lợng vật liệu tồn kho cuối kỳ
trớc(đầu kỳ này)
Đơn giá bình
quân sau mỗi =
Giá trị thực tế vật
Liệu tồn đầu kỳ
+
Giá trị thực tế vật liệu
một lần nhập
An Thị Hơng - Lớp KT8 K4 Chuyên đề tốt nghiệp

9
Giỏ hch toỏn ca
NVL tn u k
Giỏ hch toỏn ca
NVL nhp kho trong
k
+
=
Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Số lọng vật liệu
tồn đầu kỳ
+
Số lợng vật liệu
một lần nhập
*Phơng pháp nhập trớc xuất trớc: Theo phơng pháp này, số vật liệu
nhập trớc sẽ làm căn cứ tính giá cho số hàng xuất trớc. Hết số hàng nhập trớc
mới đến số hàng nhập sau.
* Phơng pháp nhập sau xuất trớc:Theo phơng pháp này, số vật liệu
nhập sau sẽ làm căn cứ tính giá cho số hàng xuất trớc.
Việc áp dụng phơng pháp nào để tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho là
do doanh nghiệp tự quyết định. Song, cần đảm bảo sự nhất quán trong niên độ
kế toán và phải thuyết minh trong Báo cáo tài chính.
1.2. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu.
1.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu là một công việc khá phức tạp và tốn nhiều
công sức. Khác với kế toán tổng hợp, kế toán nguyên vật liệu đòi hỏi phải
phản ánh cả giá trị, số lợng và chất lợng của từng thứ nguyên vật liệu theo từng
kho và từng ngời phụ trách. Kế toán chi tiết vật liệu sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho( mẫu 01- VT);
- Phiếu xuất kho( mẫu 02-VT);

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ( mẫu 03-PXK);
- Phiếu xuất vật t theo hạn mức( mẫu 04-VT);
- Biên bản kiểm nghiệm( mẫu 05-VT);
- Phiếu báo vật t( mẫu 07-VT);
- Biên bản kiểm kê vật t( mẫu 08-VT);
1.2.2. Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
Sổ sách sử dụng trong kế toán chi tiết nguyên vật liệu tuỳ thuộc vào kế toán
Chi tiết mà doanh nghiệp sử dụng. Thông thờng có các loại sổ sau:
- Thẻ kho: Thẻ kho đợc sử dụng ở kho do thủ kho ghi chép theo từng
danh điểm nguyên vật liệu.
An Thị Hơng - Lớp KT8 K4 Chuyên đề tốt nghiệp
10
Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
- Thẻ kế toán chi tiết vật liệu.
- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu.
- Sổ đối chiếu luân chuyển.
- Sổ số d.
- Bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu.
1.3. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu.
1.3.1. Hạch toán nguyên vật liệu theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
Phơng pháp kê khai thờng xuyên là việc nhập, xuất nguyên vật liệu đợc
thực hiện thờng xuyên, liên tục căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất để ghi vào
tài khoản nguyên vật liệu(Tk 152).
1.3.1.1. Tài khoản kế toán sử dụng.
* Tk 152: Nguyênliệu, vật liệu.
Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của
nguyên liệu, vật liệ theo giá gốc.
Kết cấu:
Bên nợ: - Trị giá gốc của nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ

- Số tiền điều chỉnh tăng khi đánh giá lại NVL.
- Trị giá nguyên vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê
Bên có: - Trị giá gốc của nguyên vật liệ xuất dùng.
- Số điều chỉnh giảm do đánh giá lại nguyên vật liệu
- Trị giá nguyên vật liệ phát hiện thiếu khi kiểm kê.
Số d Nợ: Phản ánh trị giá gốc của nguyên vật liệ tồn kho
TK 151: Hàng mua đang đi đờng.
Tài khoản này phản ánh trị giá NVL đã mua, đã thanh toán tiền
hoặc đã chấp nhận thanh toán nhng cha nhập kho và số hàng đang về
cuối tháng cha về đến kho của doanh nghiệp.
An Thị Hơng - Lớp KT8 K4 Chuyên đề tốt nghiệp
11
Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Kết cấu:
Bên Nợ: - Trị giá NVL đang đi đờng đã thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp.
Bên có: - Trị giá NVL đang đi đờng cuối tháng trớc tháng này
đã về nhập kho hay đa vào sử dụng ngay.
Số d Nợ: Phản ánh trị giá NVL đang đi đòng cuối tháng trớc.
1.3.1.2. Kế toán tổng hợp nhập, xuất NVL.
a. Kế toán nguyên liệu, vật liệu.
(Phơng pháp kê khai thờng xuyên)
An Thị Hơng - Lớp KT8 K4 Chuyên đề tốt nghiệp
12
Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
An Thị Hơng - Lớp KT8 K4 Chuyên đề tốt nghiệp
13
111, 112, 141,
331, 151
152

Nguyên liệu, vật liệu
621, 623, 627,
641, 642, 241
222
811
133
Nếu được
khấu trừ thuế
GTGT
154
NVL gia công, chế biến
xong nhập kho
3333
3332
411
621, 627
154
338 (3381)
Thuế nhập khẩu hàng nhập
khẩu phải nộp
Thuế tiêu thụ đặc biệt NVL
nhập khẩu (nếu có)
Nhận vốn góp bằng NVL
NVL đã xuất sử dụng không
hết nhập lại kho
Phế liệu nhập kho
NVL phát hiện thừa khi
kiểm kê chờ xử lý
Xuất dùng cho SXKD, XDCB
Xuất góp vốn vào Cty liên doanh bằng NVL

3387
711
CL giá đánh giá
lại nhỏ hơn GTGS
của NVL
CL giữa giá đánh giá
lại lớn hơn GTGS của
NVL tương ứng với
phần lợi ích của mình
trong LD
C/lệch giá đánh giá
lại lớn hơn GTGS của
NVL tương ứng với
phần lợi ích của các
bên khác trong LD
223
C/ lệch
đánh giá
lại nhỏ
hơn
GTGS
của NVL
Xuất góp vốn vào C.ty liên kết bằng NVL
154
Xuất NVL thuê ngoài gia công, chế biến
111, 112, 331
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, trả lại hàng
mua
632
138 (1381)

133
NVL xuất bán
NVL phát hiện thiếu khi
kiểm kê chờ xử lý
Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
b. Kế toán hàng mua đang đi đờng.
1.3.2. Hạch toán NVL theo phơng pháp kiển kê định kỳ.
Phơng pháp kiểm kê định kỳ không phản ánh thờng xuyên, liên tục tình
hình nhập- xuất NVL ở các tài khoản NVL(TK 151,152). Các tài khoản này
chỉ phản ánh giá trị NVL tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Viếc nhâp- xuất NVL
hàng ngày đợc phản ánh ở TK 611- Mua hàng.
Cuối kỳ kiểm kê NVL sử dụng phơng pháp cân đối để ánh giá trị NVL
xuất kho theo CT:
Trị
giá NVL
xuất kho
=
Trị
giá NVL
tồn đầu kỳ
+
Trị
giá NVL
nhập trong
kỳ
-
Trị
giá NVL
tồn cuối
kỳ

An Thị Hơng - Lớp KT8 K4 Chuyên đề tốt nghiệp
14
111, 112, 331
3
151 - hàng mua đang đi đường 111, 112, 331
3
632, 157
138 (1381)
133
Hàng mua đang đi đường
Thuế GTGT
(nếu có)
Hàng mua đang đi đường đã
nhập kho
Hàng mua đang đi đường bán
giao thẳng hoặc gửi đi bán
Hàng mua đang đi đường bị mất
mát, hao hụt hoặc thiếu khi
kiểm kê chờ xử lý
Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
1.3.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng.
*TK 611: Mua hàng
Bên Nợ: - Kết chuyển trị giá thực tế NVL tồn kho đầu kỳ, giá
thực tế NVL nhập trong kỳ.
Bên có: - Kết chuyển trị giá thực tế NVL tồn kho cuối kỳ, trị giá NVL
xuất trong kỳ.
TK 611 không có số d cuối kỳ.
1.3.2.2.Kế toán tổng hợp nhâp, xuất NVL.
Sơ đồ trình tự nhập, xuất NVL theo phơng pháp KKĐK.


An Thị Hơng - Lớp KT8 K4 Chuyên đề tốt nghiệp
15
152
111, 112,
141, 331
333
611- Mua hàng 152
112, 331
621, 627,
641, 642
Kết chuyển giá trị NVL tồn kho
đầu kỳ
Kết chuyển giá trị nguyên liệu,
vật liệu tồn kho cuối kỳ
Mua nguyên liệu nhập kho
133
Thuế NK, TTĐB tính vào giá trị
NVL nhập khẩu
Giá trị nguyên liệu, vật liệu
tính vào chi phí SXKD
Giảm giá hàng mua, chiết khấu
thương mại, trả lại hàng cho
người bán
133
Thuế GTGT
(nếu có
Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
1.3.2.3. Kiểm kê NVL
Định kỳ doanh nghiệp có thể tiến hành kiểm kê NVL tồn kho theo quy
định để so sanh, đối chiếu với số liệu tồn kho ghi trên sổ kế toán.

Về nguyên tắc, số liệu này phải phù hợp với nhau. Nếu có chênh lệch,
phải tìm ngay nguyên nhân và ngời chịu trách nhiệm để có giải pháp xử lý kịp
thời và điều chỉnh số liệu ghi sổ cho phù hợp với số liệu kiểm kê thực tế.
1.4. Các hình thức kế toán.
Việc tổ chức hệ thống sổ kế toán trong một doanh nghiệp phụ thuộc vào
hình thức kế toán áp dụng trong doanh nghiệp đó. Hiện nay, các doanh nghiệp
hoạt động sản xuất kinh doanh ở nớc ta thờng áp dụng một số hình thức kế
toán sau:
1.4.1.Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái.
Đặc trng cơ bản của hình thức này là các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế
trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp, duy nhất là Nhật ký- Sổ Cái
Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký- Sổ Cái là các chứng từ kế toán trong
bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái gồm các loại sổ sau:
+ Nhật ký Sổ Cái
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
An Thị Hơng - Lớp KT8 K4 Chuyên đề tốt nghiệp
16
§¹i häc C«ng nghiƯp Hµ Néi Khoa kinh tÕ
Sơ đồ1.1: H×nh thøc ghi sỉ kÕ to¸n :NK-SC
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
*Ưu và nhược điểm.
- Ưu điểm: Dễ làm, dễ đối chiếu, kiểm tra, phù hợp với nghiệp cụ KT
vó trình độ thấp, ghi sổ bằng tay.
- Nhược điểm: Ghi chép, trùng lặp, khơng thuận tiện cho phân cơng lao
động KT, khó áp dụng vào máy tính.
An ThÞ H¬ng - Líp KT8 K4 Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp

17
Chứng từ
kế toán
(chứng từ gốc)
Sổ quỹ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán cùng
loại
Sổ , thẻ kế
toán chi
tiết
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
Bảng tổng
hợp chi tiết
§¹i häc C«ng nghiƯp Hµ Néi Khoa kinh tÕ
1.4.2. H×nh thøc kÕ to¸n NhËt ký chung.
§Ỉc trng c¬ b¶n cđa h×nh thøc nµy lµ tÊt c¶ c¸c nghiƯp vơ kinh tÕ, tµi
chÝnh ph¸t sinh ®Ịu ph¶i ®ỵc ghi vµo Sỉ NhËt ký mµ träng t©m lµ Sỉ NhËt ký
chung, theo tr×nh tù thêi gian ph¸t sinh vµ theo néi dung kinh tÕ cđa nghiƯp vơ
®ã. Sau ®ã, lÊy sè liƯu trªn c¸c Sỉ NhËt ký ®Ĩ ghi Sỉ C¸i theo tõng nghiƯp vơ
ph¸t sinh.
H×nh thøc kÕ to¸n nµy gåm c¸c lo¹i sỉ chđ u sau:
+ Sỉ NhËt ký chung, sỉ NhËt ký ®Ỉc biƯt.
+ Sỉ C¸i.
+ C¸c sỉ, thỴ kÕ to¸n chi tiÕt.
Sơ đồ 1.2. H×nh thøc ghi sỉ kÕ to¸n theo h×nh thøc : NKC
An ThÞ H¬ng - Líp KT8 K4 Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp
18

Chứng từ kế toán
(chứng từ gốc)
Sổ nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Ghi chỳ: Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
Kim tra i chiu
* u im v nhc im:
- u im: L h thng s sỏch tng i gn nh, vic ghi chộp n
gin, b mỏy k toỏn ó bit vn dng mt cỏch linh hot sỏng to cú hiu
qa, ch KT trờn mỏy theo hình thức NKC nhm nõng cao trỡnh c
gii hoỏ cụng tỏc k toỏn, phỏt huy hn na vai trũ ca k toỏn trong tỡnh
hỡnh hin nay.
- Nhc im: Vic tng hp s liu bỏo cỏo khụng kp thi nu s phõn
cụng cụng tỏc ca cỏn b k toỏn khụng hp lý
1.4.3. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ.
Đặc trng cơ bản của hình thức này là:
+Tập hợp và hề thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có
của các tài khoản, kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các
tài khoẻn đối ứng Nợ.
+ Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nọi dung kinh tế.

+ Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên
một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
+ Sử dụng các mẫu sổ in sẵn.
+ Các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và
lập BCTC.
Hình thức kế toán này gồm các loại sổ kế toán sau:
An Thị Hơng - Lớp KT8 K4 Chuyên đề tốt nghiệp
19
Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
+ Nhật ký chứng từ
+ Bảng kê.
+ Sổ cái.
+ Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
S : 1.3. Hình thức sổ kế toán: NKCT

Ghi chú: Ghi hng ngy
Ghi cui thỏng
Quan h i chiu
* u im v nhc im:
- u im: Cỏc quy trỡnh v trỡnh t ghi chộp k toỏn theo hỡnh thc
ny c b ti chớnh quy nh cht ch v rt c th. Hn na hỡnh thc
ny cú phm vi ỏp dng rng rói, iu kin k toỏn th cụng.
An Thị Hơng - Lớp KT8 K4 Chuyên đề tốt nghiệp
20
Chứng từ kế toán và
các bảng phân bổ
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng kê
Nhật ký chứng từ

Sổ cái
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp
chi tiết
Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
- Nhc im: Hỡnh thc ny ũi hi trỡnh k toỏn viờn phi cao, bt
tin trong cụng vic kim tra vỡ khụng s dng c trờn mỏy, thủ cụng ụi
khi cng lm cho chớnh xỏc khụng cao.
1.4.4. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.(CTGS)
Đặc trng cơ bản của hình thức này: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán
tổng hợp là Chứng từ ghi sổ.
Việc ghi sổ kế oán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
+ CTGS do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán trong Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại có cùng nội dung kinh tế.
+ CTGS đợc đánh số hiệu liên tục theo rừng tháng hoặc cả năm và phải
có chứng từ kế toán đính kèm, phải đợc kế toán trởng duyệt trớc jhi ghi sổ kế
toán.
Hình thức kế toán này gồm các loại sổ kế toán sau:
+ CTGS
+Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ Cái
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
An Thị Hơng - Lớp KT8 K4 Chuyên đề tốt nghiệp
21
§¹i häc C«ng nghiƯp Hµ Néi Khoa kinh tÕ
Sơ đồ 1.4. H×nh thøc sỉ kÕ to¸n : CTGS
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

Quan hệ đối chiếu
* Ưu điểm và nhược điểm.
- Ưu điểm: Hình thức này thích hợp với mọi loại hình đơn vị, thuận tiện
cho việc áp dụng máy tính.
- Nhược điểm: Tuy nhiên nhược điểm lớn của hình thức này là việc ghi
chép bị trùng lặp nhiều nên việc báo cáo dễ bị chậm trễ.
An ThÞ H¬ng - Líp KT8 K4 Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp
22
Chứng từ kế toán
(chứng từ gốc)
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ quỹ
Sổ, Thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ Cái
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
Chơng 2
thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu
tại công ty đóng tàu vận tải hải dơng
2.1.Đặc điểm chung về quá trình hình thành và phát triển của công

ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Cụng ty úng tàu vận tải Hải Dơng trc thuc tp on cụng nghip
tu thu Vit Nam. Ra i vo thi k chin tranh phỏ hoi ca gic M,
tin thõn l s sỏt nhp ca hai c s sn xut l phõn xn úng Slan g
19-5 thuc cụng ty vn ti ng sụng v xng úng tu Hong Vn Th
úng ti Kinh Mụng- Hi Dng.Nhim v u tiờn thi k ny l úng
cỏc phng tin v thuyn g, ph g m bo cho vic giao thụng thụng
sut trc s phỏ hoi ca gic M xõm lc.
Thỏng 04 nm 1968 m bo an ton giao thụng thi k chin
tranh. Cụng ty ó mnh dn thay i trong sn xut kinh doanh bng cỏch
chuyn vic sn xut cỏc phng tin v g sang sn xut v thộp v chuyn
a im v Cu Ct v cng Hi Dng ( Cu Phỳ Lng).
Nm 1969 cụng ty lp rỏp thnh cụng Slan vn ti Rumani 150 tn,
cu kộo 150 tn. tng s cỏn b cụng nhõn viờn thi k ny l 600 ngi,
sn xut tp trung ti 3 ni: Cu Ct, Cu Phỳ Lng, Ch Ln.
Nm 1979 thc hin ngh quyt ca tnh u, UBND tnh Hi Dng
cụng ty sỏt nhp hai xớ nghip: Xớ nghip thuyn xi mng li thộp v xớ
nghip úng Canụ Salan 19-5 thnh xớ nghip c khớ ng thu Hi
Dng. Sau khi sỏt nhp cụng ty ó phỏt huy ht ni lc ca mỡnh phn u
th hin k hoch sn xut c 2000 tn phng tin. c bit nm 1992
An Thị Hơng - Lớp KT8 K4 Chuyên đề tốt nghiệp
23
Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
cụng ty ó úng mi thnh cụng hai tu, ph, sụng ,bin 400T th hin s
trng thnh ca i ng cỏn b cụng nhõn viờn v nng lc ca ton cụng
ty.
Thỏng 4 nm 1997 thc hin ngh quyt s 251/TT ca Th tng
Chớnh ph, cụng ty ó i tờn thnh Cụng ty cụng nghip úng tu thu Vit
Nam.

n thỏng 5 nm 2000 m rng ngnh ngh kinh doanh phự hp
vi c ch th trng cụng ty i thnh Cụng ty úng tu v vn ti Hi
Dng
Nh vy k t khi thnh lp n nay, Cụng ty úng tu v vn ti Hi
Dng luụn l mt doanh nghip cú nhiu c gng mnh dn trong sn xut
kinh doanh th him quỏ trỡnh phỏt trin i lờn. n nay, cụng ty l mt
trong cỏc n v thnh viờn ca tng cụng ty cụng nghip tu thu Vit
Nam. a im ca cụng ty Khu 10 Phng Ngc Chõu- Thnh Ph Hi
Dng.
Trong quỏ trỡnh phỏt trin cụng ty phi phõn tỏn ba a im vi
tng s 600 cỏn b cụng nhõn viờn, vic iu hnh v sn xut gp nhiu
khú khn. Mt phn do iu kin sn xut phõn tỏn, mt phn do iu kin
chin tranh. Do vy, thi k ny cụng ty gp khú khn v c s vt cht,
trang thit b k thut thụ s. Nm 1969 do thay i c bn v loi hỡnh sn
phm ỏp ng vi iu kin sn xut hin ti, cụng ty ó a mt s cỏn
b cụng ty i o to ti Trung Quc.
Song vi s c gng, cụng ty ó t c nhng thnh tớch ỏng k.
n nm 1989 trc s chuyn i c ch t c ch bao cp sang c ch th
trng cựng vi s khú khn chung ca ton ngnh c khớ. Cụng ty gp khú
An Thị Hơng - Lớp KT8 K4 Chuyên đề tốt nghiệp
24
Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa kinh tế
khn v vic lm, i sng cỏn b cong nhõn viờn gp khú khn, s lng
cụng nhõn viờn ngh ch nhiu, quy mụ sn xut b thu hp.
T nm 2000 n nay, trc s phỏt trin ca nn kinh t cựng vi
chớnh sỏch u ói phỏt trin ca Nh Nc vi ngnh c khớ. m bo s
hi nhp, cụng ty ó m rng ngnh ngh kinh doanh, c s vt cht dn
c ci thin, doanh thu sn xut cụng nghip hng nm tng lờn theo t l
cao. Hin nay, cụng ty cú 4 tu hng trng ti 500T, 2 tu a chc nng
650T, 1 tu bin 2000T lm nhim v vn ti, mt i ng cỏn b cụng nhõn

viờn lm dch v vn ti, h thng kho hng, nh xng ang c ci tin
v m bo cho cụng vic úng tu 1000T, sa cha cỏc tu cú trng ti ln.
H thng thụng tin liờn lc c cụng ty a vo s dng t nm 2000 n
nay ton b cụng ty ó trang b 25 mỏy vi tớnh phc v cho vic sn xut
kinh doanh.
Ngoi lnh v kinh doanh chớnh hin nay ca cụng ty ó úng mi v
sa cha phng tin tu thu, cụng ty cũn tham gia dch v kinh doanh vn
ti, hng xut nhp khu. Nú ó tng bc to thờm vic lm n inhj cho
cỏn b cụng nhõn viờn. Do vy, cụng vic ca cụng ty dn i vo n nh,
i sng ca cỏn b cụng nhõn viờn ngy cng c nõng cao.
Tờn gi y : Cụng ty úng tu v vn ti Hi Dng
Tờn giao dch: Hai Duong Shipbuilding and Shipping Company.
a ch: Khu 10- Phng Ngc Chõu- Thnh Ph Hi Dng.
S ng ký kinh doanh: 11 2464 Cp ngy 16/09/2005
in thoi: (0320) 3852.658 Fax: (0320)3841.465.
Cụng ty hin cú tng s cỏn b cụng nhõn viờn l 210 ngi. Trong
ú:
An Thị Hơng - Lớp KT8 K4 Chuyên đề tốt nghiệp
25

×