ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
VŨ THỊ HẰNG
DÂN CHỦ VỚI LAO ĐỘNG SÁNG TẠO CỦA
TRÍ THỨC VIỆT NAM HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ TRIẾT HỌC
Hà Nội – 2010
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
VŨ THỊ HẰNG
DÂN CHỦ VỚI LAO ĐỘNG SÁNG TẠO CỦA
TRÍ THỨC VIỆT NAM HIỆN NAY
Chuyên ngành: Triết học
Mã số: 60.22.80
LUẬN VĂN THẠC SĨ TRIẾT HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS Ngô Thị Phượng
Hà Nội – 2010
1
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU
2
Chương 1:
TRÍ THỨC VÀ LAO ĐỘNG SÁNG TẠO CỦA TRÍ THỨC
7
1.1.
Quan niệm về trí thức
7
1.2.
Lao động sáng tạo của trí thức: đặc điểm và yếu tố tác động
20
Chương 2:
DÂN CHỦ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NÓ ĐỐI VỚI LAO
ĐỘNG SÁNG TẠO CỦA TRÍ THỨC
34
2.1.
Dân chủ và môi trường dân chủ đối với trí thức
34
2.2.
Tác động của dân chủ đối với lao động sáng tạo của trí thức
61
Chương 3:
XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG DÂN CHỦ TRONG LAO
ĐỘNG SÁNG TẠO CỦA TRÍ THỨC VIỆT NAM HIỆN NAY
77
3.1.
Lao động sáng tạo của trí thức Việt Nam hiện nay: Thành tựu
và hạn chế
77
3.2.
Những giải pháp cơ bản nhằm xây dựng và hoàn thiện môi
trường dân chủ trong lao động sáng tạo của trí thức Việt Nam
104
KẾT LUẬN
118
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
121
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
Chính trị quốc gia
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
Chủ nghĩa xã hội
Nhà xuất bản
Trung ương
Quyết định
Xã hội chủ nghĩa
CHỮ VIẾT TẮT
CTQG
CNH, HĐH
CNXH
Nxb
TW
QĐ
XHCN
2
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
,
- giá
-
. c
, nh,
do, g và ,
3
cu
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
sau:
Thứ nhất,
:
“Vị trí, vai trò của tầng lớp trí thức trong thời kỳ
quá độ lên Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam”, ,
-
.
4
Một số vấn đề về trí thức Việt Nam, Nxb
2001), Định hướng phát triển đội ngũ trí thức Việt Nam
trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Nxb CTQG
,
.
(2005), Trí thức Việt Nam trước yêu cầu phát triển của
đất nước, Nxb , , phân tích rõ
vùng
Thứ hai,
:
inh Khuê (1989),
Tạp chí Khoa học xã hội (Số 1).
,
Phan Thanh Khôi (1992), “Động lực của trí thức trong lao động sáng tạo ở
nước ta hiện nay”,
5
,
,
Tuy nhiên,
Nam .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- L
- th.
-
4. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ của luận văn
-
.
- các
+ ;
+
;
+ Làm rõ
;
+
;
6
+
.
5. Cơ sở lý luận, thực tiễn và phương pháp nghiên cứu
trong và
6. Ý nghĩa của luận văn
và
7. Kết cấu của luận văn
,
7
Chương 1
TRÍ THỨC VÀ LAO ĐỘNG SÁNG TẠO CỦA TRÍ THỨC
1.1. Quan niệm về trí thức
1.1.1. Khái niệm trí thức
Lê
.
thành ,
C.Mác
chia thành ba
và
la
. Theo C.
8
, V.I. “Tôi dùng từ trí thức, giới trí
thức để dịch những danh từ Đức Literat, Literatentum là những danh từ có nghĩa
bao hàm không những chỉ các nhà trước tác mà thôi, mà còn bao hàm tất cả mọi
người có học thức, các đại biểu của những nghề tự do nói chung, các đại biểu
của lao động trí óc (tức là những người mà người Anh gọi là Brainworker khác
với những đại biểu của lao động chân tay” [36, tr. 372]
, V.I.Lênin chia
t
V.I.
V.I.
, V.I.Lênin
V.I.
V.I.Lênin trí
, coi trí
.
Tóm lại, c- Lênin
-
9
Ch Trong
T1986, có ghi: “Trí thức –
tập đoàn xã hội gồm những người làm nghề lao động trí óc. Giới trí thức bao
gồm: kỹ sư, kỹ thuật viên, thầy thuốc, luật sư, nghệ sỹ, thầy giáo và người làm
công tác khoa học, một bộ phận lớn viên chức” [64, tr. 598].
. Trong t
“Trí thức - một nhóm xã hội bao gồm những người chuyên
làm nghề lao động trí óc phức tạp và có học vấn chuyên môn cần thiết cho
ngành lao động đó” [ 65, tr. 111].
trình
Trong “Trí thức là một
phạm trù lịch sử. Ở mỗi nước khác nhau, khái niệm trí thức có khác nhau. Ở thời
đại khác, chức năng của trí thức có khác nhau. Trong đời sống xã hội, trí thức
có vị trí nhất định. Họ có thể có thái độ đơn thuần “trùm chăn”, cũng có thể tích
cực dấn thân vào hoạt động chính trị. Người ta có thể nói trí thức là kỹ sư, quan
chức, nhà phản biện xã hội tâm lý học, nhà hoạt động cách mạng. Trong xã hội
ổn định, trí thức có thể là những quan chức của chế độ hiện hành, trong xã hội
khủng hoảng, họ có thể trở thành nhà lý luận cách mạng, trong xã hội buồn
thảm, thậm chí họ bị coi là kẻ bung xung” [ 12, tr. 5] . Theo
này, s
iám
.
T
10
. Tgl khóa X,
tr
[18, tr. 81].
công nh
là một tầng
lớp xã hội đặc biệt, bao gồm những người lao động trí óc phức tạp, có trình độ
học vấn và chuyên môn cao, có khả năng sáng tạo ra những tri thức mới – tiến
bộ - hữu ích và truyền bá những tri thức đó đồng thời ứng dụng nó vào thực tiễn.
1.1.2. Đặc trưng của trí thức
Thứ nhất, trí thức là người lao động trí óc
.
.
duythao
.
,
, phân
. Do
nhân T
11
,
chi phí
trí óc
giá
xá Nhà
công nhân c nhau.
tay
-
, hàng ngày
dân
12
,
-
n
thì
.
l
. C.Mác
nói:
và
[45, tr. 718]. Trong
Vì
-
13
Thứ hai, sản phẩm lao động của trí thức là những tri thức khoa học
,
,
tri
(
chuyên ngàn
Trong m
trong
cho
.
- -
14
xã
,
,
, thì
hau:
iên
, ,
15
và
Ph.úc sinh
mà
Thứ ba, trí thức là người có trình độ học vấn, chuyên môn cao (so với mặt
bằng dân trí)
n
chuyên môn,
16
h,
.
. V,
thu k
17
Thứ tư, trí thức tham gia (trực tiếp hoặc gián tiếp) vào trong tất cả các lĩnh
vực hoạt động của đời sống xã hội.
-
kinh doanh
khoa
là
, t
là [32, tr. 552]
hi xã
18
nhau. - xã
,
,
không c
nhau
công nh
Như vậy, trí thức là tầng lớp xã hội bao gồm những người lao động trí óc
phức tạp, sáng tạo có trình độ học vấn và chuyên môn cao, có khả năng sáng tạo
tri thức khoa học mới, đồng thời truyền bá và ứng dụng tri thức khoa học mới,
19
tiến bộ và hữu ích vào đời sống xã hội, góp phần to lớn vào sự phát triển chung của
nhân loại.
,
Sng
(vì tài nguyên
)
20
,
1.2. Lao động sáng tạo của trí thức: đặc điểm và yếu tố tác động
1.2.1. Đặc điểm lao động sáng tạo của trí thức
,
, .
suy
h quan. Tuy
g l
.
.
inh
,
,
ngoài,
21
Trong xã
.
con
mang tính
, .
trí óc
.
22
- và
yêu
h; lý trí
[29, tr. 27]
L
Trước tiên, về hình thức, lao động sáng tạo của trí thức là lao động trí óc
phức tạp. K
chi
Không
mà
[11, tr. 126].