ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
HÀ QUANG TRƯỜNG
NHÂN TỐ CON NGƯỜI TRONG CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ TRIẾT HỌC
HÀ NỘI – 2006
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
HÀ QUANG TRƯỜNG
NHÂN TỐ CON NGƯỜI TRONG CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
Chuyên ngành: Triết Học
Mã số: 60 22 80
LUẬN VĂN THẠC SĨ TRIẾT HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. DƯƠNG VĂN THỊNH
HÀ NỘI – 2006
MC LC
M U 1
V NHÂN T I VÀ CI CÁCH HÀNH
C 10
1.1. Vai trò ca nhân t i vi h thng xã hi 10
1.2. Cc và cc Vit
Nam 24
1.3. S ng ci ti cc . 42
I NHÂN T CH TH CA QUÁ TRÌNH CI
C VIT NAM HI 46
i vi vii cách hành chính nhà
c. 46
i trong vic trc tip t chc thc hii cách. 52
2.3. Các nhân t n vai trò ch th ci trong công
cuc ci cách c 58
2.4. Mt s yêu ci vi ci
c 68
KT LUN. 88
DANH MC TÀI LIU THAM KHO 91
1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Vào thp niên cui cùng ca th k XX, th gii xy ra nhiu bin ng
to ln trên hu khc bit là v chính tr, kinh t, xã ho
c bui phi v i và nhân t i
trong s phát trin kinh t - xã hi tr thành v c cng th gii
ht sc quan tâm, bàn lun sôi ni. Không phi ngu nhiên trit lý con người là
trung tâm của sự phát triển ca UNDP li làm tho ca
nhiu cng, nhiu gii chc xã hi. Mi ni tôn giáo, mi
chính kin m u tha nhn và buc phi tha
nhn giá tr và vai trò quyu phi mi ngun lc khác ci
vì hnh phúc ci [47].
u khác v phát trin vn nghiêng hn v khía cnh
vt cht - k thui ta lng rng gii quyc
v kinh t là có th khng ch c mi vng phái
khác nhau thum khác v con người xã hội, v
con người chính trị c l nhiu khim khuyc ng dng trong
i sng.
khc phc nhng khim khuyt trên, nhng v trit hc v con
i, trit lý v s phát tric nhing chú ý tìm kim.
i mi và ci cách cui nh nhiu
quc bit là c trong h thng xã hi ch
nhân t i c coi là mt khái nim mi; nhiu quan điểm mới về con
người c bàn lun sôi n án thc tin rt tm c
xui ta hiu rng, không th có s phát trin ni
trí ca nó trong gung máy kinh t xã hi [14]
c sang th k XXI, th ging
t ra hàng lot v mang tính toàn cu cn phi
gii quyt. Nhng din bin và chuyi mau l ca th gii
2
c phi vai trò cc các ch
ging có hiu qum bo nh và phát trin kinh t,
xã hi bn v, có s phát trin kinh t xã hng, bn
vc bii, chuyi chp vi s phát
trin ci sng xã hn khích và
b khuyt nhng hong ca th ng và ca xã hi. Phi xây dng mt
c không ch có hiu lc mà phi có hiu quu chc chn là: s
phát trin v mt kinh t - xã hc khng ch (ví d i
k bao cp t b phát trin không có nhà
ht bi - th hin quá rõ ràng qua s ca nhân dân các
u không có mt nhà
c hiu qu thì không th có phát trin kinh t và xã hy
cải cách nhà nước mà c th là hoạt động cải cách hành chính nhà nước trên
toàn th gii là mt quá trình tt yu và tr thành một làn sóng trên phạm vi
thế giới kể từ cuối thế kỷ XX. Quá trình này làm cho mỗi nhà nước vẫn giữ
được bản chất của mình ng thi nâng cao hiu qu ca hoc
cho khp vi kh a nó, to ra nh kích thích các công chc
làm vic t kim
ch
Nhn thc nhng v nêu trên, t nhng thp niên cui th k
XXu ch phát huy nhân
t i và cc Vit Nam.
-
cho sự phát triển con người bền vững để phát triển kinh tế - xã hội
3
-
-
trình, k
ính.
nhân tố con người trong cải cách hành chính nhà
nước,
là một nhiệm vụ
do thực tiễn đặt ra
toàn cầu hoá mới có
chục năm trở lại đây
-
là
4
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
V nhân tố con người trong hoạt động cải cách hành chính
Mt trong nhc khoa hc và thc tin quan tâm nhiu nht
n nhân t i là tổ chức và hành chính – quản lý nhà nước. Ngoài
vii là ngun lo ra s ng,
khoa hc v hành chính rt coi trng trit lý v i và nhng giá tr
ng này liên quan trc tip ti các mi quan h gia con
i vi và s phát trin ca mi nhm nâng cao hiu
qu hong ca toàn b h thng t chc, qun lý.
Vic nghiên cu phát trin ngun nhân lm phát trin t
chc, qun lý tm bo mi quan h bên trong gi và các
quá trình, gi n t cht chnh
th c nhiu hc gi trên th gii quan tâm. Hin nay, các nhà khoa hc
xã hi và qun lý Viu bit ti công trình nghiên cu ln v v
này ca hai hc gi Marquardt và Enghel vi t Phát triển nguồn nhân lực
toàn cầu (1993 Marquardt, M., Engel, D. (1993), Global Human Resource
Development, Human Resource Development Series, Prentice-Hall,
Englewood Cliffs,)n khác ca các tác
gi Nadler L & Nadler Z. 1990 là cun Sổ tay về phát triển nguồn nhân lực
(Nadler, L. & Nadler, Z. (1990). The handbook of human resource
development, second edition. New York: John Wiley & Sons. Phillips) và
Hướng dẫn về phát triển nguồn nhân lực của mọi nhà quản lý (Nadler, L. &
Nadler, Z. 1992, Every Manager Development,.
Jossey-Bass Inc., San Francisco, CA. Nelson-Jones, R. 1991). C hai tác phm
u tp trung làm rõ v i trong nhng h thng t chc.
Vit Nam, nhng lum quan trng ca ch - Lênin v
c kh n khoa hc ch o trong
5
vic nghiên ci và phát trin ngun li trong công cuc
i mc tip tc nghiên cu, vn dng và làm rõ.
kii hi ln th VII cng có viy ma s nghip giáo
do, khoa hc, công ngh phát huy
nhân tố con người ng lc trc tip ca s phát tri [11]. Tip tc mt
cách nhng chii ca thi k i mi hi
biu toàn quc ln th IX cng khi ta là xã hi vì con
i luôn luôn gi v trí trung tâm ca phát trin kinh t,
i, chii phi nm v trí trung tâm ca chin
c phát trin kinh t - xã hi trong thi k y mnh công nghip hoá, hin
[13].
Nhng ch n c u kin cho nhng
nghiên cu ln v i, phát huy, phát trin ngun nhân lc trong thi k
công nghip hóa, hic. Nhiu công trình nghiên cu có chiu
sâu v i Vit Nam thi gian g
tin nào tháo g nh
lý lun v phát trii, phát trin ngun nhân lc.
Mt s công tNghiên cứu con người và nguồn nhân lực đi vào
công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nxb Chính tr Quc gia, Hà Ni, 2001 ca tác
gi, GS.VS. Phm Minh Hn xây dm trong chin
i trong thi k y mnh công nghip hóa, hi t
c.
Nghiên cu ca TS. Nguyn Thanh v Phát triển nguồn nhân lực phục
vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước (Tái bản) 6/2005 trình bày khái
quát quan nim ca ch - ng H Chí Minh và quan
m cng v phát trii, phát trin ngun nhân lc; ch rõ thc
trng ngun nhân lc c ta hin nay và phân tích mt s ng ch
yu trong vic phát trin ngun nhân lc có chng cho công nghip hóa,
6
hi ly phát trin giáo dc sách hàng
Các công trình ca Viện nghiên cứu con người c công b t
n nay v ngun nhân lc và phát trin ngun nhân ln xây
dng và hoàn thim tip cn nghiên cu s phát trin con ni,
các nhnh khoa hc v khai thác và s dng hp lý ngun li
thc trng ngun nhân lc Vit Nam.
Nhìn chung, các nghiên cu v i hing
và hoàn thi lý lun chung v v trí và vai trò ci trong các
quá trình xã hi. Ngoài ra, do yêu cu v ng và phát trin kinh t nên
phn ln các nghiên cu v i và ngun l
v phía tp trung làm rõ yêu cu v nhân lc trong hong t chc, qun lý
kinh t. Đối với hoạt động cải cách hành chính nhà nước, do tính cht mi ca
v trong quá trình hi nhp toàn cu hóa cùng vc thù ca tng quc
gia và vùng lãnh th nên nghiên cu con người trong cải cách hành chính nhà
nước là mt v hoàn toàn còn b ng.
Vit Nam, v nhân tố con người trong cải cách hành chính nhà
nước m trong tình tr. Bn thân khái nim cải cách hành
chính nhà nước mc s dng rng rãi trong m li
i vi vn nhân t i trong ci cách hành chính, trong các
n quan trng cng v c
trình tng th cn 2001 -2010 ca Chính
ph c ban hành kèm theo Quy nh s 136/2001-TTg ngày
17/9/2001 ca Th ng Chính ph cp tt ni
dung ci cách hành chính.
lu, các nhà khoa hc và
qu nhiu công trình v hong hành chính và ci cách hành
chính u v Cải cách hành chính nhà nước;
thực trạng, nguyên nhân và giải pháp biên), Nxb
7
Chính tr quc gia HN 2001. Giáo trình Tổ chức nhân sự hành chính nhà
nước ca Hc vin hành chính quc gia 2002. Tài liu Quản lý hành chính nhà
nước – Hành chính nhà nước và công nghệ hành chính, Nxb giáo dc 2004.
Sách tham kho v Hệ thống công vụ và xu hướng cải cách của một số nước
trên thế giới, Nxb Chính tr quc gia HN - cùng nhiu nghiên cu khác.
Tt c nhng nghiên cu trên v u chú trn hong ci
c qun lý và phát trin ngun
nhân l trên thc tr công ch hoàn thin t
chc nhân s c.
Có th nói, nhng nghiên cu trên là nhng tài liu t tác gi tip thu
phát trin trong lua mình
Tuy nhiên, mt công trình khái quát lý luận, xuyên suốt hoạt động để cụ
thể hóa vị trí và vai trò của con người trong cải cách hành chính nhà nước ở
Việt Nam chưa được thực hiện. Đó cũng là những căn cứ đầy đủ cho sự hình
thành luận văn này.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích của luận văn:
Làm rõ nhng v lý lun v i vi vai trò là nhân t ch th
ca hong cc Vit Nam hin nay; t
xum nhm phát huy vai trò nhân t i phù hp vi yêu
cu ca công cuc ci cách nc hin nay.
- Nhiệm vụ của luận văn
+ Khái quát li nhng m khoa hc ca ch Lênin
v vai trò ca nhân t i i vi h thng xã hi. Phân tích làm rõ cải
cách hành chính nhà nước là hoi và tính tt
yu ca hong cc trong thi ngày nay.
8
chủ thể
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
chủ thể
khách thể
5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu.
- Cơ sở lý luận: Luc thc hin da vào lý lun ca ch
Mác ng H m cng v i, v
c và cc.
- Phương pháp nghiên cứu: ng hp,
trn c thi chiu và so sánh.
6. Đóng góp của luận văn
Lu lý lun v i trong h thng hành
chính, tp trung làm rõ vai trò nhân t i trong hong ci cách
hành chính; ch ra nhng hn ch, nhng nhân t n vai trò ca
i trong ti xut nhm nhm phát huy tt
i trong quá trình ci cách hành chính.
Lung c nhn thc v chic phát trii
Vii mc.
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
9
- Về lý luận, lun phát trin lý lun v i cho công
cuc cc Vit Nam
- Về thực tiễn, lun vào vic nhn thc y quá
trình cc Vit Nam.
Lu c dùng làm tài liu tham kho cho các nghiên cu
có liên quan.
8. Kết cấu của luận văn
10
CHƢƠNG 1
VẤN ĐỀ NHÂN TỐ CON NGƢƠ
̀
I VÀ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NHÀ NƢỚC
Cc là mt hong xã hng ca
nghiên cu này là nhân t i trong cc
Vit Nam hin v c th nêu trên, cn phi
làm sáng t v nhân t i và hong khng nh vai trò trung
tâm ca nhân t này trong xã hi.
1.1. Vai trò của nhân tố con ngƣời đối với hệ thống xã hội
1.1.1. Con người - nhân tố quyết định hợp thành hệ thống xã hội
Lch s phát trin ca khoa ha nhn: trit hc là khoa hu
tiên nghiên cu v các h thng. Trong nn trit hc c i Hy Lp, Arixt
nghiên cu khái nim h thng mà v sau Kant và Hêghen phát trin gia
th k XIX, ch nhng nguyên tc nhn thc
khoa h i vi các h thng phát trin hoàn ch t k mt
khách th nào trong th gii hin tht h th
gm nhng b phn, nhng yu t cu thành.
Xã ht h thng. Xã h
bn ca h thn lin vi mt hình thc t chc nhnh. (2) bao
gm nhiu tiu h, nhiu yu t. Mi tiu h, mi yu t y va là mt thành t
ca h thng la là mt h thng ca nhng yu t thi
kt cu th bc trong h thng (tiu hc hong
riêng ca nó, còn s hong ca toàn xã hi là kt qu ca s ng qua
li gia các mt, các kt cu th bc hp thành. Xã hi vi tính cách là mt h
thng chnh th có nhng thuc tính mi, ch ng mi, nhng cái vn
không có các yu t và các b phn hp thành. Ngoài ra, h thng xã hi còn
có m u chu khi thu thp,
tàng tr, ch bin và x lý thông tin nhn nhng mnh.
11
Vi tính chy, xã hi là mt h thng cc k phc tc to thành
bi nhng tiu h th phát trin và t chc khác nhau. Các h
th to thành tiu h thng và toàn xã hi là: vật chất, các quá trình,
tinh thần và con người.
Các vật vi tính cách là mt thành t ca h thng xã hi, là những biểu
hiện cụ thể của vật chất i sng xã h nhng
ng ca gii t i s ng c thành gii
nhiên th i s d ng
sn xut, hong xã hi chính tr và tinh thng
ca t
,
ng quy
.
,
nhưng không phải với
tư cách tự thân
,
th, liên h v
tii.
, ,
i, yếu tố hơ
̣
p tha
̀
nh cu
̉
a hê
̣
thống xa
̃
hô
̣
i.
nó đã qua thực tiễn hoạt động của con người . Ngoài ra, trong
nhu kin ca sn xu v thành mt khách th ca
s s h vt v là sn ph i th hin
nhiu mt tích cng vi vai trò là cha h thng xã hi, nó
không ch vt vi cha mà là mt
quan h xã hi nha v ca mt giai cp hay mt tp i
i vi mt giai cp hay mt ti khác trong vic t chc sn
xuu sinh hot nhc.
n phi thy rt thc th t nhiên, là
mt vt có tính vt chi là mt sinh vti là mt b
12
phn, mt yu t hp thành ca h thng xã hi hoàn chnh không phi cái
bn cht sinh vt ca nó, mà vng vt xã hi. Con người
sinh học thì không cần sự thừa nhận, con người xã hội phải được sự thừa nhận
của người khác [49, 27].
Khi nêu lên tính vt cht ca các yu t hp thành nhnh ca chnh
th xã hi, cn phi thy rng các vt th u có mt v u mang mt chc
i nhnh trong h thng phát trin hoàn chnh y. Nhng vt th,
nu nm ngoài mi liên h vi, t
phm vi ca hong xã hi, thì không phi là mt b phn ca cái chnh th
xã hi. Trong xã h vt vu t hp thành xã hi không
th có mi sng riêng t chúng, tách khi nhn thc chúng, làm
ch chúng, sn xu tho mãn nhu cu ca mình.
Chi cng vt cht nht thit phc biu hin qua
i, qua các quan h gii vi.
Các quá trình xã hi kinh t, xã hi chính tr o thành mt nhóm
yu t ca h thng xã hi phát trin hoàn chnh.
Các quá trình xã hội chính là s thay th ni tip nhau gia các trng
thái ca xã hi nói chung hoc ca các h thng con trong nhng khuôn kh
ca nó. Quá trình này ding ca nhu kin bên trong và
bên ngoài, theo quy lut chung, có mt trt t và theo mt ching nht
nh. Các quá trình có th là tin b, trung hoà hay thoái b song mi quá trình
xã hi tt yu phi gn vi hong ci, ca các ti
và ca các giai cp. Tt c các quá trình xã hu biu hin ra
qua hong ci dù chúng tuân theo nhng quy lut khách quan
[Xem: 2, 14 15].
Nhng yu t mang bản chất tinh thần nhng xã h
nhp và tr thành b phn cu thành ca h thng xã hi.
Nhng xã hi, là nhng cái tn ti không phi t ng
chính là cái hình thc phn ánh th gi ý thc
13
v mn vng ca vic tip tc nhn thc và ci to th gii bên
ng nht thit phi tn ti trong nhi, trong ý thc ca
ng khái quát hoá kinh nghim, tng hp s phát trin tri thc
c dùng làm nguyên t gii thích các hing
i sáng to ra, tip thu và truym ca ch
- Lênin thì mu bt ngun t thc ti
ng không ch n là s phn ánh th gii khách quan, nó còn xác
ci to th gic ch o
bng trong các hong ca mình, trong các quan h ci
vi các s vt, vi các quá trình xã hi và vi nhau. Vì vy, trong ni dung ca
bt k u n chng sau nó việc đề ra mục đích và quy
định nhiệm vụ của hoạt động thực tiễn. S th hing vì th bao gi
ng li ích, nhng nhu cu nhnh c
ng vi nhng nhu cu ca h thng xã h i thuc vào. Tuy
ng t bn thân nó không th có tác dng gì ti hin thc. C.Mác
n mtư tưởng xưa nay, không th t ra ngoài trt t
th gic, trong bt c tình hu có th
t ra ngoài phng ca trt t th git
vn không thể thực hiện được cái gì hết. Mun thc hi
ng cn có nhi s dng lng thc ti
Trong xã hi hoàn toàn không ph vch rõ ranh gii
gia các yu t s vt, quá trình, tinh thi bi mi yu t ca h
thng xã hi bao gi đóng vai một quan hệ. Bt k mt s vt, mi
ng, mng thi là mt qt k yu t
nào ca h thng xã hu gn bó vu nói lên tính tích
cc xã hi ct thc th xã
hi, thành t ch yu ca bt k h thng thc th xã hi khác.
i
cấu tru
́
c, trong tô
̉
chư
́
c nô
̣
i bô
̣
của hệ thống xã h ội, mà xã hi là biu hin tng s nhng mi liên h và
14
nhng quan h ca các cá nhân vi là yu t ch yu
ca bt k h thng xã hi nào, nên quan h gii vc
ht là các quan hệ sản xuất s là yu t u ca h thng xã
hc ti tham gia vào nhiu hong khác nhau ca
i sng xã hi: kinh t, chính trn. Mc c th
ci sng xã hi có nhc thù. Mu này có nhc
n b c ht bi nhng hình thc s hu hin
ng tr trong xã hu chnh th xã hi do vy không ch là nhng
quan h trc tip gii vi. Quan hệ giữa các vật có bản chất xã
hội ng yu t cu xã hi. Nhng yu t u xã hc
biu hin c trong quan h ci vi các vt, c th là vu
sn xut, tc là trong các hình thc s hu xã h là nhng
quan h ci vng, truyn bá,
ng bi nhng ti, bi nhng giai c
các quan h ging vng; khi cu nm trong
mt mi liên h nhnh, trong mt quan h nhnh. Nhng quan h thuc
i sng xã h, chính tr
thn và nhiu quan h thuc xã hi khác ni
phi giao tip, quan h vi yu t vt cht, qua các quá trình, bng yu t tinh
thn v.v., tc là gián ti i vu là nhng yu
t cu xã hi.
u ca xã hc biu hin trong nhiu
mi liên h và quan h khác nhau và dù các yu t có liên h nào, các
u có biu hii hình thc nào trong h thng xã hi thì tt yu nó
i thông qua hành vi ct c u nào,
quan h nào trong xã hu hình thành t nhng hành vi ci,
trong mi quan h vi có ý th
không. Do vy, không th tách các cơ cấu xã hội khỏi con người và xem nó
t sc trng và t thân. Mi vt, mi quá trình, mi
ng xã hu nm trong s liên h vi, làm nên nhng mi
15
quan h gii vi, to nên quan h xã hi.
y là trong bất kỳ hệ thống xã hội nào, i cũng là nhân tố
chủ yếu, quyết định.
Vi cách nhìn nhn duy vt v lch s, cùng cách tip cn h thng v
i, ti là nhân tố quyết định hợp thành hệ thống xã
hội hoàn toàn xa l vi quan nim tuyi - cái quan nim coi
m ca s sáng to, con ni là sinh vng nht vi
t sáng to và tr thành trung tâm c
c gii quyt các v trit hc xut phát không phi t th
gic li t n th gii là
sáng t sáng t ca s tn ti ca th gii khách quan.
Con người là “trung tâm” của hệ thống xã hội đơn giản vì con người gắn kết
hữu cơ với hệ thống ấy. Thông qua h thng xã hi mc bn
cht xã hi ca mình i b ng vt xã
hi bt sinh vt có tính xã h
i ch có th phát trin bn tính chân chính ca mình trong xã hi và
cn phng ca bn tính, ca anh ta không ph vào
lng ca cá nhân riêng l vào lng ca toàn xã h
199 - 200].
Quan nim duy vt lch s v vai trò quyi trong xã hi
vi nhm khác nhau ca thuyết nguyên tử
luận về xã hội. Xut phát t thuyt nguyên t trong t nhiên, bng s
ca thc nghim, thuyt nguyên t lun v xã hc nhiu nhà trit hc,
chính tr hc thông dng ca vi
v xã hi. Trit gia chính tr th k 17, John Locke dùng nguyên t làm kiu
m xem xét m n ca xã hi. Tt c hc
thuyt chính tr phóng khoáng thu ch i - t
nhóm, mt t chc - luôn có th c gic thành mt tp hp ca mi cá
th . Adam Smith dùng kiu mu này trong hc thuyt kinh t c
16
gin luc mi sinh hot kinh t i quy mô thành nhng hành vi kinh t cá th.
Theo nhng lý thuyt gia chính tr, kinh t t do thì cá nhân gi
t trong mt hp cht, không h i thay bi bt k kt hp xã hi hay liên h
nào. Khi tha nhn nhng c gng ci biu khác lúc by
gi trong vic gii quyt v quan h i xã h
ra nhng hn ch ca cách gii quy là nhng c gng
ng qua ch là ca nhng chuyn
n nhi ca C.Mác
không mun hiu ri ca h không phi là do t nhiên
to nên, mà là sn phm ca lch sc h quan nim không
pht qu m xut phát ca lch s. Nhng
t lch s, quên mt nguyên nhân thc t t hin con
y hu ý hay vô tình h m khi
nguyên và km lch s ca h.
u mu nguyên t
khi vit v i tung liên h. Theo ông, mi cá nhân, ch yu và không h
i bên trong qua s liên h. Cá nhân không h n nhau.
Chúng liên h ng vt th riêng bit, chúng va chm và n
ng riêng ca chúng. Dù Sigmund Freud không ph nh mi liên h
gia cá nhân và xã hi, ng ca xã hi v nh
ng y lc quy v nhng s cng yêu cu xã hi mà
i phi cht cái gì xa l ch v xoa
du nh ng xuyên gia cá nhân và xã hi, tâm lý ca con
i có m bo v c bit nhm hoc là bm s biu hin nhng
bi mt hình thc xã hi có th chp nhc, hoc là dn nén
nhng ý muc phép thc hic vô thc.
Nhi theo thuyt Tômát ma
i so vi xã hi. H không ph nhn mt thc t i không
th tn ti bên ngoài xã hi là mt sinh vt, phn vt cht tc th
17
xác b chi phi, l thuc vào nhng quy lut t nhiên (quy lut ca th gii vt
cht) và nhng quy lut xã hi tc là l thuc vào lch si sng trong
vic hình thành và phát trin v mt sinh hi vi h
tng linh hi còn là khách th sáng t
ca xã hi vn là con i; nht là vì T
giá tr cá nhân không th tách ri và bt kh xâm phi lên
trên xã hi. V u này Jacques Maritain mt trong nh
n ni
ting nht ca ch c to ra bng vt
cht và tinh thn, phn th xác có th trong quá trình tin hóa ca lch s bt
ngun t hình thng vn bt t ban
cho. Và ông nhn mchính linh h c mi
kt cu, mi hình thái t chc ci, bn chc ny
sinh t quan h gin [20, 276].
:
, là sn phm ca lch s. C.c li lch s,
chúng ta càng thy cá nhân n xuy th hin ra
là b l thuc, là mt thành viên ca tng th ln
lin mt cách hoàn toàn t nhiên v n
thành th tn lin vi nhng hình thc khác nhau,
sn sinh ra do s và hp nht gia các th tc. Ch mãi ti th k
c khác nhau ca mi liên h xã
hi mi th hii vi riêng r t công c thc hin
nhng m ct tt yi
sn sim này m cá nhân riêng l - li chính là thi
i ca nhng liên h xã hi phát trin nhm y thì chung
nht). Con người theo nghĩa đen của nó, là một động vật xã hội không những
là một động vật có tính hợp quần, mà còn là một động vật chỉ có thể tách riêng
ra trong xã hội mà thôi
18
,
. Vi tính chy, con người khẳng định được vị trí chủ
thể của mình trong mọi quá trình xã hội. Tt c nhng c gng
nhn hay hn ch và h thp vai trò ca nhân tố thực thể này
i vi h thng xã hi ch là nhng ch quan, duy ý chí hoc là
mt s tri khi sng hin thc.
1.1.2. Con người – chủ thể sáng tạo đời sống xã hội
Hoạt động của con người trong xã hội
n vai trò c n ho ng c i.
Không phi tri c th vi nhng hot
ng ca nó sáng ti sng xã hi và làm nên lch s. Hong ca con
i rng. Ni dung, hình thc hong ci
phát trin trong mi liên h i nhu kin lch s c th, theo
tính ch, n phát trin ca xã hi. Các hong sinh sng ca
i mang tính k thn trong s m rng phm vi và
cht. Mi th h i mi mt mp tc cái
hoc truyn li, trong nhng hoàn cni, và
mt khác li bii nhng hoàn cng mt hong hoàn toàn thay
Thông qua tính cht tích cc, có mi to ca hong, con
i mt mt t khnh mình vi tính cách là mt h thng hoàn chnh,
mt khác th hin vai trò là nhân t quynh to lp h thng xã hi, th hin
vai trò ch th xã hi ca mình.
y, hong ci mang tính ch i là
ch th ca hong thi hong ci li có tính khách
quan bi nó b chi phi bi hoàn cnh mà nó si khách th
ng ti. Khách th i lp vi ch th
trong hong thc tin c th, trong các quá trình xã hi, chính tr và tinh
thc i bii trong hong. Gi vai trò khách th
19
c ht là các vt th vt cht, các khách th ca gii t a
gii t o. Quan tr mang
tính cht xã hi - chính tr; là t chc xã hi ca xã hi và các th ch chính tr
ca nó. Và tt yu, khách th là nhng hing mang tính cht
tinh thng, nhng ý thc riêng ci, ca ch th trong chng
mng ca s phân tích, nghiên cu.
Hong ci là hong có mng ci to
cho nên có th nói rn ch thích nghi vi khách
th, vng mà còn làm thay đổi nó cho phù hợp với những lợi ích và
nhu cầu của mình. Con ni tách mình ra kh ng, khách th khi
ng ca hong. Cái khách th c tc lp
vi ch th vì nó là thc t, tn ti ch không phi là sn phc to ra bi
ng ca ch thng thc lp i, bi ch th
ng qua li vi khách th, và bii khách th. Ch th là mt tích cc
ca s ng qua l - ch th tính tích cc
i, bi ch th c sn sinh ra từ một tổng hòa của những khách thể
th hong, bii khách th, bn thân
i do s c li ca khách th.
Vi tính cách là mt h thng hoàn chi và hong ca
i trong h thng xã hi chu s ng ca c nh u kin
khách quan và nhng nhân t ch
Thứ nhất, hong ch quan ci khách th hóa nh
ng, nhng ca th gii th hai, thành
nhng công c, nhnn sn xut, thành nh dùng.
Thứ hai, b i
ng hóa, là hình thái có t chc cao nht ca vt chng th
i vi bt k i nào khác. Bn cht ca i là
tng hòa các quan h xã h
Thứ ba, cùng mt khách th, mt hing, mt quá trình.v.v hay nói
20
cách khác là mt tiu h thng xã hi u kin này, vi mi
quan h này là thuc vào nhu kin khách quan, còn trong nhu
kin khác, trong mi liên h khác li thuc vào nhân t ch quan. Tt c nhng
u kin, nhng mi quan h, liên h u là sn phm trc tip hay gián tip
ca hong ci.
trên v trí và vai trò ca con ni trong ho
chiu vi các thành t vt cht, các quá trình xã hi, tinh thn và vi chính con
i trong h thng xã hi cho phép khái quát thành ba loi hong ch
yu ci là: hoạt động vật chất, hoạt động xã hội – chính trị và hoạt
động tinh thần. Các loi hong c
hoạt động vật chất là honh bt k hong nào khác: hot
ng trí óc, hong chính tr, ho ca hot
ng vt cht - các hong, sn xut là nhng vt th vt cht,
nhng vt th ca gii t nhiên và các vi sáng to ra (cái bn
cht th hai). Mt qu ca hong này là các giá tr s dng, các
vt ph vt có kh tha mãn các nhu cu nhnh ca xã hi
và cá nhân.
ng vt cht bng quan nim v
hong cm tính vt cht có th ng nht vi thc tin xã
hi. Hong thc tin không ch bao gm trong nó hong sn xut vt
cht, mà còn c hoạt động xã hội – chính trị nhm ci to h thng xã hi.
n là mt loi hong ch yu ci, hong chính tr
- xã hi biu hin tính tích cực của đời sống con người. Do mang tính chc
thù ch có xã hc chính tr xã hi nhiu khi còn g
c vi hong vt cht. Vii bao gi c v mt t
xã hi nhnh, vi vic bo v quyn li nhm tha mãn nhu cu ca mình
thông qua vic bo v li ích ca t hoạt động hoàn toàn có đối
tượng.
Tn ti là cái b quynh bi hong sn xut
21
và hong xã hi chính tr ci, hoạt động tinh thần v thc cht
là hong vào vic sn xut và tái sn xung, các giá tr
tinh thn. Hong này là mt hing rt phc t
là hong nhn thc mà khách th có th là các vt th t nhiên hoc nhân
to, theo m ng ca nhn th là nhng
vt th mang tính chng, nhng hình thc lôgíc, nhng h thng ký
hiu bi c lý trí c i ci bin hay sáng t thành
nhng hình thc mi. Hong tinh thn còn bao gm c honh
ng giá tr vi tính cách là nhng bin th nhm khái quát mi liên h ca
i vng, vi các hing, cùng các quá trình ca thc
ti t nhiên và xã hi; s bii cng tùy theo quyn li,
th hiu và nhu cu ci (giai cp, xã hi). Theo cách nói ca C.Mác
c ph bin ca tôi ch là hình thc lý lun ca cái mà hình thc sinh
ng ca nó là tính tp th hin thc, là bn cht xã h hot
ng ca ý thc ph bin ca tôi vn ti lý lun
ca tôi vi tính cách là thc th xã h
y, hong sn xut, hong xã hi chính tr và tinh thn là
nhng hong ch yu ci. Vic tách ri ba loi hong này
xut phát t s có mt ca ba mi quan h n ci (quan h con
i vng, quan h nhn thc vi hin thc khách quan, quan h i
vi xã hi) vi thc ti t nhiên và xã hi. Tt nhiên cách phân loi trên v các
loi hong ci phn nào chỉ mang tính ước lệ vì thc ra không
th tách riêng nhng hoi hình thc thun túy tuyi. Chng
hn, không th có hong sn xut nu không có hong tinh thn, vì
c khi sn xut ra mt v t cho mình mt mc
a ra mt hình nh, cái mô hình ca vy, tt yu trong
mi hình thc hong cu có mt tt c các hình thc khác,
chúng thâm nhp vào nhau, liên h hn nhau.
Hong ci trong h thng xã hi là cách thc tt yu và
22
duy nht nhm bo tính h thng, tính hoàn chnh ca xã hm bo s
hong, tin b và phát trin ca xã hi. T v trí và vai trò hong ca
i cho phép kt lun: con người là nhân tố quyết định việc tổ chức,
quản lý xã hội với tư cách là một hệ thống hoàn chỉnh.
Con người trong hệ thống quản lý, tổ chức xã hội – chính tri.
H thng qun lý, t chc xã hi nói chung và h thng qun lý xã hi -
chính tr là mt tiu h ca h thng xã hi. H thng t chc, qun lý xã hi
mang tính cht chính trc pháp luc gi vi mt tên
khác là hệ thống hành chính. Trong nhng h thi tất yếu vẫn
giữ vai trò vừa là khách thể vừa là chủ thể hoạt động của hệ thống. Vi tính
c li, h thng qun lý, t chc xã hi có nhc thù ca nó.
Chn ca h thng này là hp nht s hong và phát trin ca
các h thm bo s ng qua li và s i ln nhau các sn
phm hong ca chúng trong mt trt t hp lý. Khác vi các loi h thng
t ng, b n có nh ng qua li gia các
thành t ha nó, các h thng t chc, quc tiêu biu bi kiu
ng qua li thông qua thông tin xã hội to s liên kt vi các thành t.
Các h thng t chc, qun lý có mt mi riêng nhng kênh liên
h cho phép nhii thông tin v m bo s
hong và phát trip vi rt nhiu h thng khác. V bn cht ca
h thng qun lý, t chc, G. V. Atamn xét: biu l chính ch,
i, mt tn lý) tác
i khác, ti khác nhm bc m
ra cho khách th. Xét v bn cht xã hi ca nó, thì c ch th ln khách
th trong các h thng t ch thng chính tr - xã hi ca
qun lý là cùng mt chng. S khác nhau gia chúng là ch, các ch th
gi chn lý, còn các khách th là k tha hành [2, 221].
H thng xã hi - chính tr là h thng qun lý, t ch cao
nht. Trong các h thng t chc xã hi chính tr vi vic qun lý xã hi, ch