Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

Kế toán tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh thương mại dịch vụ tại công ty TNHH Yusen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 103 trang )

LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trường Đại
học Thành Đô nói chung, các Thầy Cô khoa kế toán nói riêng, những người đã tận
tụy dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý giá, không chỉ về lĩnh
vực chuyên môn mà còn là tấm gương về sự tận tụy, nhiệt tình trong công việc
trong thời gian qua. Các Thầy Cô đã tạo điều kiện cho em trang bị những kiến thức
làm hành trang vững chắc trên con đường tương lai.
Đặc biệt xin cảm ơn cô Đặng Thị Thúy, người trực tiếp hướng dẫn và chỉ
bảo tận tình, bổ sung những kiến thức còn hạn chế giúp em hoàn thành tốt khóa
luận tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn đến Ban Giám Đốc, các anh, chị trong Phòng Kế toán công
ty TNHH Yusen Logistics Solutions Việt Nam đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt
những kinh nghiệm thực tế trong công việc. Cảm ơn các anh, chị đã không tiếc thời
gian, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành công việc của mình.
Trong giới hạn thời gian thực hiện khóa luận mà kiến thức thì vô cùng rộng
lớn nên bài viết không tránh khỏi có những sai sót, em rất mong được sự thông cảm
và tận tình góp ý của Quý Thầy Cô và Quý Công ty để giúp em ngày một hoàn thiện
hơn và vững vàng, tự tin trong công tác chuyên môn sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 26 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiên
Dương Thu Trang
1
MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Chữ viết tắt Giải thích
BP
Bộ phận.
CP
Chi phí.
DTT


Doanh thu thuần.
GBN, GBC
Giấy báo nợ, Giấy báo có.
GTGT
Giá trị gia tăng.

Hóa đơn.
KQKD
Kết quả kinh doanh.
LNST
Lợi nhuận sau thuế.
TK
Tài khoản.
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp.
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn.
TS, TSNH, TSDH
Tài sản, Tài sàn ngắn hạn, Tài sản dài hạn.
UNC
Ủy nhiệm chi.
VCSH
Vốn chủ sở hữu.
2
Danh mục các bảng
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008-2011 tại
công ty TNHH Yusen Logistics Solutions Việt Nam
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu kinh tế khác
Bảng 2.3: Các loại chứng từ sử dụng tại công ty
Bảng 2.4: Các loại tài khoản sử dụng tại công ty

Bảng 2.5: Trích sổ chi tiết tài khoản 63224100 và sổ cái tài khoản 632
bộ phận DWE tháng 2/2013
Bảng 2.6: Trích sổ chi tiết tài khoản 51132100 - bộ phận CCS và sổ cái
tài khoản 5113 tháng 2/2013
Bảng 2.7: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tạm tính tháng 2/2013
3
Danh mục các hình vẽ
Hình 2.1: Giao diện phần mềm Fast Financial 3.0
Hình 2.2: Giao diện phần mềm Fast khi kế toán nhập hóa đơn mua
hàng hóa (dịch vụ)
Hình 2.3: Giao diện phần mềm Fast khi kế toán ghi nhận chi phí quản
lý doanh nghiệp
Hình 2.4: Giao diện phần mềm Fast khi kế toán thanh toán nhập Giấy
báo nợ
Hình 2.5: Giao diện phần mềm Fast khi Thủ quỹ lập hóa đơn giá trị gia
tăng
Hình 2.6: Giao diện phần mềm Fast khi kế toán ghi nhận doanh thu
hoạt động tài chính
4
Danh mục các sơ đồ
Sơ đồ1.1: Sơ đồ hạch toán giá vốn
Sơ đồ1.2: Trình tự ghi sổ kế toán quá trình ghi nhận giá vốn
Sơ đồ1.3: Trình tự luân chuyển chứng từ ghi nhận chi phí bán hàng
Sơ đồ1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính
Sơ đồ1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí khác
Sơ đồ1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành
Sơ đồ1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Sơ đồ1.10: Sơ đồ hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ
Sơ đồ1.11: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ1.12: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
Sơ đồ1.13: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ2.1: Sơ đồ tổ chức phối hợp hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Yusen Logistics Solutions Việt Nam
Sơ đồ2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công tyTNHH
Yusen Logistics Solutions Việt Nam
Sơ đồ2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty TNHH Yusen Logistics
Solutions Việt Nam
Sơ đồ2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ bằng máy vi tính áp dụng tại công ty
Sơ đồ2.5: Trình tự luân chuyển chứng từ mua hàng hóa dịch vụ bên
ngoài theo hình thức thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ 2.6: Trình tự luân chuyển chứng từ mua hàng hóa dịch vụ bên
ngoài theo hình thức thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ2.7: Trình tự luân chuyển chứng từ cung cấp dich tại công ty
5
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cần thiết của đề tài
Kinh tế là một hoạt động chủ yếu quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
xã hội. Một đất nước có nền kinh tế phát triển thì văn hóa xã hội cũng như đời sống
của người lao động mới được nâng cao. Chính sách mở cửa đã tạo điều kiện cho
nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, thị trường nhộn nhịp hơn, kèm theo đó là
sự phát triển của các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa phong phú, đa dạng.
Cơ chế thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải năng động, nếu không sẽ
không thể đứng vững trước sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp khác.Chính
vì vậy công ty nào khi kinh doanh thì lợi nhuận là mục đích trên hết và công ty luôn
cố gắng đạt được mức lợi nhuận càng cao càng tốt. Và muốn biết doanh nghiệp làm
ăn có lãi hay không thì phải nhờ đến kế toán tập hợp và phân tích chi phí, doanh
thu, và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu phải bù đắp được chi phí

và có lãi để doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh vì thế việc hạch toán chi phí, doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là vô cùng quan trọng.
Với việc thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của kế toán tập hợp chi phí và
xác định kết quả kinh doanh cùng với kiến thức thu nhận được trong thời gian học
tập tại trường Đại học Thành Đô, và thời gian học hỏi kinh nghiệm thực tế tại công
ty TNHH Yusen Logistics Solutions Việt Nam cũng như sự hướng dẫn và chỉ bảo
tận tình của cô giáo Đặng Thị Thúy và các anh chị trong phòng kế toán tại công ty,
em quyết định chọn đề tài “Kế toán tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Yusen Logistics Solutions Việt Nam” để làm đề tài cho
khoá luận tôt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Em chọn đề tài nghiên cứu trên nhằm một số mục đích:
- Tìm hiểu về công tác kế toán tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Yusen Logistics Solutions Việt Nam.
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Yusen Logistics Solutions Việt Nam.
- Qua đó có các kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Yusen Logistics Solutions Việt Nam.
3. Kết cấu của khoá luận
Báo cáo chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em bao gồm ba phần sau:
- Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí và xác định kết quả
kinh doanh thương mại dịch vụ.
- Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Yusen Logistics Solutions Việt Nam.
- Chương 3: Nhận xét, đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Yusen Logistics Solutions Việt Nam.
Do sự hạn chế về kiến thức và thời gian nên bài viết của em chắc chắn còn
nhiều thiếu sót, vì thế em rất mong được tiếp thu những ý kiến đóng góp của thầy

cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ cho công tác
kế toán sau này.
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH THƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ
1.1: Đặc điểm kinh doanh thương mại dịch vụ nói chung và dịch vụ vận
tải nói riêng.
1.1.1: Đặc điểm kinh doanh thương mại dịch vụ nói chung.
Các doanh nghiệp thương mại hoạt động trên lĩnh vực lưu thông phân phối,
thực hiện chức năng tổ chức lưu thông hàng hoá thông qua các hoạt động mua, bán,
dự trữ hàng hoá.Trong doanh nghiệp thương mại, lưu chuyển hàng hoá là hoạt động
kinh doanh chính, chi phối tất cả các chỉ tiêu kinh tế, tài chính khác của doanh
nghiệp.Tổ chức tốt kế toán nghiệp vụ lưu chuyển hàng hoá là một biện pháp quan
trọng để quản lý có hiệu quả quy trình kinh doanh thương mại.
Ở các doanh nghiệp thương mại hàng hoá là tài sản chủ yếu, vốn hàng hoá
chiếm tỷ trọng lớn. Trong công tác quản lý, doanh nghiệp phải đảm bảo an toàn cho
hàng hoá cả về số lượng và chất lượng, phải tăng nhanh vòng quay của vốn hàng
hoá. Việc đánh giá hàng hoá trong kế toán cũng tương tự như đánh giá vật tư. Tuy
nhiên do đặc thù của kinh doanh thương mại nên việc tính và hạch toán cụ thể trị
giá vốn của hàng hoá nhập kho, xuất kho có những nét khác biệt.
1.1.2: Đặc điểm kinh doanh thương mại dịch vụ vận tải:
Vận tải là ngành sản xuất vật chất đặc biệt, thực hiện việc di chuyển hàng
hoá, hành khách từ nơi này đến nơi khác. Tổ chức hoạt động kinh doanh vận tải có
đặc điểm sau:
- Doanh nghiệp vận tải quản lý: Là quá trình hoạt động theo nhiều khâu khác
nhau như giao dịch, hợp đồng vận chuyển hàng hoá, vận chuyển hành khách, thanh
toán hợp đồng, lập kế hoạch điều vận và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch vận
chuyển.
- Kế hoạch vận tải phải cụ thể hoá cho từng ngày, tuần, kỳ ngắn…Lái xe và
phương tiện vận tải làm việc chủ yếu ở bên ngoài Doanh nghiệp, trên các tuyến

đường khác nhau. Vì vậy quá trình quản lý, điều hành phải rất cụ thể, phải xây dựng
chế độ trách nhiệm vật chất, chế độ khoáng hợp lý rõ ràng.
- Phương tiên vận tải: Là những tài sản cố định không thể thiếu được trong
quá trình thực hiện dịch vụ vận tải. Các phương tiện này bao gồm nhiều lại có tính
năng, có tác dung, hiệu suất sử dụng và mức tiêu hao nhiền liệu khác nhau do đó
ảnh hưởng không ít đến chi phí vận tải.
- Việc khai thác vận tải phụ thuộc vào sơ sở hạ tầng, đường xá, cầu phà và
điều kiện địa lý của từng vùng.
- Sản phẩm vận tải không có hình thái vật chất và được đo lường bằng các
chỉ tiêu tấn, km, hàng hoá vận chuyển và người: km, hành khách vận chuyển chỉ
tiêu chung của nghành là tấn, km tính đổi.
- Trong những năm gần đây Doanh nghiệp được tổ chức phân cấp quản lý,
thực hiện cơ chế khoán theo đầu phương tiên và quản lý chi phí định mức.
Ngành vận tải gồm nhiều loại hình kinh doanh như vận tải ôtô, vận tải đường
thuỷ, vận tải đường sông, biển, hàng không, đường sắt…Mỗi loại hình vận tải lại có
những đặc điểm mang tính đặc thù, chi phối điến công tác kế toán chi phí, giá thành
và kết quả kinh doanh.
1.2: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh
thương mại dịch vụ.
Các thông tin, hệ thống tài khoản và sổ sách, báo cáo trong khoá luận tôt
nghiệp được áp dụng theo hướng dẫn của các chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
Doanh nghiệp Việt Nam được ban hành theo quyết đinh số 15/2006/QĐ-BTC ban
hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BộTài chính cũng như các thông tư
hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán của bộ tài chính và áp dụng hình
thức kế toán nhật ký chung.
1.2.1: Kế toán tập hợp chi phí.
1.2.1.1: Kế toán giá vốn dịch vụ.
a) Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương

mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là
tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ.
Đối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, sản phẩm dịch vụ hoàn thành
không có hình thái hiện vật cụ thể, không thể dự trữ như các sản phẩm vật chất mà
chỉ biểu hiện thông qua việc đáp ứng các nhu cầu của khách hàng nên giá thành của
sản phẩm hoàn thành được tính vào giá vốn hàng bán ngay. Đối với những lao vụ
đã hoàn thành chưa ghi nhận doanh thu thì chi phí cho những lao vụ đó được coi là
chi phí của sản phẩm dở dang. Tuy nhiên các hoạt động dịch vụ thường không tính
được chi phí sản phẩm dở dang nên giá thành dịch vụ hoàn thành được thể hiện
bằng tiền hao phí lao động sống cần thiết và lao động vật hoá tạo ra dịch vụ cung
cấp cho khách hàng.
* Các loại chi phí được tính vào giá vốn ngành vận tải:
Theo công dụng kinh tế, chi phí vận tải được sắp xếp theo các khoản mục có
công dụng kinh tế khác nhau, phục vụ cho việc hoàn thanh dịch vụ vận tải.
Mỗi loại hình vận tải có đặc điểm khác nhau nên chi phí vận tải của những
loại hình vận tải khác nhau cũng khác nhau.
- Đối với vận tải ô tô, các chi phi phân loại theo công dung kinh tế gồm các
khoản mục: Tiền lương lái xe và phụ xe; BHXH; BHYT và KPCD của lái xe và phụ
xe, nhiên liệu, vật liệu, chi phí săm lốp; chi phí sửa chữa TSCĐ; chi phí khấu hao
phương tiện; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí dịch vụ mua ngoài, các khoản chi phí
khác.
- Đối với vận tải đường thuỷ, chi phi vận tải phân loại theo công dụng kinh tế
gồm: Tiền lương lái tầu, phụ lái và nhân viên tổ máy; BHXH, BHYT, KPCĐ của
công nhân lái tầu; Nhiên liệu và động lực, vật liệu, chi phí sửa chữa; Chi phí khấu
hao; Chi phí thuê; Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí công cụ; Chi phí khác.
Cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý chi phí theo
trọng điểm. Trên cơ sở đó giúp nhà quản lý xác định được nguyên nhân tăng giảm
của từng khoản mục chi phí để từ đó có các biên pháp thích hợp nhằm hạ thấp giá
thành dịch vụ vận tải.

b) Chứng từ sử dụng.
- Hợp đồng kinh tế
- Bảng báo giá
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn mua hàng
- Bảng kê phiếu mua hàng
- Phiếu nhập kho, biên bản kiểm nhận hàng hoá (do bên mua lập)
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng, Uỷ nhiệm
chi…
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
- Bảng khấu bao TSCĐ

* Đối với trường hợp nhập khẩu hàng hoá:
- Hoá đơn thương mại
- Vận tải đơn
- Chứng từ bảo hiểm
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá
- Tờ khai hải quan
- Biên lai thu thuế
- Phiếu nhập kho
- Các chứng từ thanh toán khác…
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản (TK) sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
giá thành sản xuất của sản phẩm bán trong kỳ.
Ngoài ra, tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tu như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi
phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tu" theo phương thức cho thuê hoạt động (Trường
hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư,
Kết cấu TK 632:

Bên nợ:
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo
từng hoá đơn.
- Phản ánh chi phí NVL, chi phí nhân công vươt trên mức bình thường không
được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán.
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn so với khoản đã lập năm trước.
Bên có:
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính (khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập
năm trước.
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ vào bên nợ
TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
d) Phương pháp hạch toán
Sơ đồ hạch toán giá vốn như sau:
TK 154
TK 155, 156
Sản phẩm sản xuất
không qua kho tiêu thụ ngay
Thành phẩm, hàng hóa
đã bán bị trả lại nhập kho
TK 155, 156
TK 911
TK 154
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
TK 159
TK 632

TK 157
Thành phẩm SX ra
gửi đi bán không qua
nhập kho
Khi hàng gửi đi bán
được xác định là tiêu thụ
Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi đi bán
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán
Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ
Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán
của thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán giá vốn
e) Sổ sách kế toán
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ chi tiết TK 632
- Sổ cái TK 632
Trình tự ghi sổ kế toán ghi nhận giá vốn cung cấp dịch vụ:
Chứng từ gốc ( hóa đơn bán hàng, Phiếu chi,GBN.
Sổ chi tiết TK632
Sổ cáí TK 632
Nhật ký chung
Kết chuyển DTT, XĐ KQKD, lập BCKQHĐKD
Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán quá trình ghi nhận giá vốn dịch vụ
1.2.1.2: Kế toán chi phí bán hàng
a) Khái niệm:
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ như: tiền lương trà cho nhân viên
bán hàng, chi phí vận chuyền hàng đi bán, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng và đon

vị nhận ủy thác nhập khẩu, chi phí marketing,
b) Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng: Phiếu yêu cầu mua hàng, thư mời chào giá, bảng báo giá,
phiếu lựa chọn nhà cung cấp, đơn đặt hàng/hợp đồng (Phụ lục), phiếu giao nhận
hàng, phiếu nhập kho, hóa đơn, biên bản thanh lý hợp đồng, phiếu chi/ủy nhiệm chi,
bảng lương, bảng khấu hao TSCĐ
- Luân chuyển chứng từ: các bộ phận kế toán có liên quan chuyển chứng từ
sang kế toán chi phí để ghi sổ, rồi trả về cho bộ phận kế toán có nhiệm vụ lưu trữ.
Việc lập, luân chuyển và lưu chứng từ tại các bộ phận kế toán theo chu trình chi phí
chung:
1. Xử lý yêu cầu, đặt hàng 4. Thanh toán
2. Nhận hàng – Nhập kho 3. Nhận Hoá Đơn – Ghi nhận
Nợ phải trả
Sơ đồ 1.3: Trình tự luân chuyển chứng từ ghi nhận chi phí bán hàng
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 "Chi phí bán hàng" : Tài khoán này được dùng để phản ảnh
các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch
vụ.
Kết cấu TK 641:
Bên nợ:
+ Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
Bên có:
+ Các khoản ghi giảmchi phí bán hàng.
+ Kết chuyển chi phí bán hàng.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
d) Phương pháp hạch toán
TK 334, 338
TK 111, 152, 138(8)
Chi phí tiền lương và
các khoản trích theo lương

Giá trị ghi giảm
chi phí bán hàng
TK 152, 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ
TK 911
TK 214
Chi phí khấu hao
TK 335, 142(1)
Chi phí theo dự toán
TK 641
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
TK 111, 112, 331
Kết chuyển CPBH để
xác định kết quả kinh doanh
TK 352
Hoàn nhập dự phòng phải trả
về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
e) Sổ sách kế toán
- Sổ cái và sổ chi tiết chi phí bán hàng, chi tiết theo từng khoản mục chi phí,

- Các báo cáo theo yêu cầu quản lý.
1.2.1.3: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp lànhững chi phí phát sinh có liên quan
chungđếntoànbộhoạtđộngcủacảdoanhnghiệpmàkhôngtáchriêngrađượccho
bấtkỳmộthoạtđộngnào. Chi phí quản lý bao gồm nhiều loại: chi phí quản lý kinh
doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác.
b) Chứng từ sử dụng

- Chứng từ sử dụng: Phiếu yêu cầu mua hàng, thư mời chào giá, bảng báo
giá, phiếu lựa chọn nhà cung cấp, đơn đặt hàng/hợp đồng (Phụ lục), phiếu giao nhận
hàng, phiếu nhập kho, hóa đơn, biên bản thanh lý hợp đồng, phiếu chi/ủy nhiệm chi,
bảng lương, bảng khấu hao TSCĐ
- Luân chuyển chứng từ: Các bộ phận kế toán khác có liên quan chuyển
chứng từ sang kế toán chi phí để ghi sổ, rồi trả về cho bộ phận kế toán có nhiệm vụ
lưu trữ.Việc lập, luân chuyển và lưu chứng từ tại các bộ phận kế toán theo chu trình
chi phí chung.
c) Tài khoản sử dụng
Để ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán dung TK 642- Chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Kết cấu TK 642
Bên nợ:
+ Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bên có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
+Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
d) Phương pháp hạch toán
Sơ đồ hạch toán Chí phí quản lý doanh nghiệp:
TK 111, 152, 138(8)
TK 334, 338
Chi phí tiền lương và
các khoản trích theo lương
Giá trị ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 152, 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ
TK 911
TK 214
Chi phí khấu hao

TK 142(1), 242, 335
Chi phí phân bổ dần
chi phí trích trước
TK 642
Thuế, phí và lệ phí phải nộp
Trích lập dự phòng
nợ phải thu khó đòi
TK 333
TK 139
Kết chuyển CP QLDN để
xác định kết quả kinh doanh
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
TK 111, 112, 331
TK 352
Hoàn nhập dự phòng phải trả
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
e) Sổ sách kế toán
- Sổ cái và sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp, chi tiết theo từng khoản
mục chi phí.
- Các báo cáo theo yêu cầu quản lý.
1.2.1.4: Kế toán chi phí hoạt động tài chính
a) Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quanđến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí
góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán
chứng khoán…, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảmgiá đầu tư chứng khoán,
đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ…
b) Chứng từ sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, hợp đồng vay vốn…
- Luân chuyển chứng từ: Các bộ phận kế toán khác có liên quan chuyển

chứng từ sang kế toán chi phí để ghi sổ chi phí hoạt động tài chính, rồi trả về cho bộ
phận kế toán có trách nhiệm lưu trữ.
c) Tài khoản sử dụng
Để ghi nhận chi phí hoạt động tài chính kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí
hoạt động tài chính.
- Kết cấu TK 635:
Bên nợ:
+ Các khoản chi phí hoạt động tài chính.
+ Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.
+ Các khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản
phải thu dài hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ.
+ Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
+ Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu
thụ.
Bên có:
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
+ Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính trong kỳ sang TK 911.
d) Phương pháp hạch toán
TK 911
TK 413
Lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ
TK 121, 228, 221, 222, 223
Lỗ về bán các khoản đầu tư, chi phí hoạt động liên doanh liên kết
TK 111, 112, 331,335,242
Lỗ bán ngoại tệ, Lãi tiền vay phải trả chiết khấu thanh toán cho người mua
TK 129, 229
Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn
TK 635
Hoàn nhâp số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn

TK 129, 229
Kết chuyển Chi phí hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính
1.2.1.5: Kế toán chi phí khác
a) Khái niệm
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là các khoản lỗ do các sự kiện
hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, có thể bao gồm những nội dung sau:
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
+ Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý , nhượng bán.
+ Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
+ Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế.
+ Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
+ Các khoản chi phí khác.
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng để ghi nhận chi phí khác là TK 811 – Chi phí khác.
- Kết cấu TK 811:
Bên Nợ
+ Phản ánh các chi phí khác thực tế phát sinh.
Bên Có
+ Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 811 không có số dư.
c) Phương pháp hạch toán.
Sơ đồ hạch toán TK 811:
TK 911
TK 111, 112
Các chi phí khác bằng tiền (chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ…)
TK 338, 331
Khi nộp phạt

TK 211, 213
Giá trị vốn góp liên doanh liên kết
TK 222, 223
Chênh lệch giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ
TK 811
Kết chuyển Chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí khác
1.2.1.6: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ( thuế TNDN) bao gồm chi phí thuế
TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ
xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính.
b) Chứng từ sử dụng
+ Tờ khai tạm tính thuế TNDN tạm tính hàng quý.
+ Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm.
c) Tài khoản sử dụng
- Tài khoản sử dụng: TK 821- Chi phí thuế thu nhập.
- Trong đó có hai tài khoản con:
+ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.
Khoản bị phạt do vi
phạm hợp đồng
TK 214
Nguyên giá
TSCĐ góp
vốn liên
doanh liên
kết
Giá trị hao
mòn
+ TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.

- Kết cấu tài khoản 821:
Bên Nợ:
+ Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh
trong năm.
+ Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN của năm hiện
tại.
Bên Có:
+ Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
TNDN hiện tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi
nhận trong năm.
+ Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện
tại.
+ Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên nợ TK 911.
TK 821 không có số dư cuối kỳ.
d) Phương pháp hạch toán
TK 3334
Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định
TK 911
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp
TK 8211
Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 3334
- Phương pháp hạch toán thuế TNDN hiện hành:

×