Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH xây dựng và dịch vụ Nam Ninh
em đã có điều kiện tìm hiểu sâu hơn về cơng tác kế tốn các khoản thanh tốn
với người lao động tại công ty TNHH xây dựng và dịch vụ Nam Ninh. Được sự
hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn Đào Ngọc Hà và các anh chị
trong phòng tài chính - kế tốncủa cơng ty, em đã hồn thành chuyên đề tốt
nghiệp với đề tài “kế toán các khoản thanh tốn với người lao động tại cơng ty
TNHH xây dựng và dịch vụ Nam Ninh. “.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song trình độ cũng như nhận thức còn hạn chế
cho nên bài viết của em chỉ mới đề cập đến những vấn đề cơ bản do đó khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý của thầy giáo, ban lãnh
đạo và tồn thể các anh chị trong phịng kế tốn của cơng ty để nhận thức của
em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Đào Ngọc Hà và các anh chị trong
phịng kế tốn của cơng ty TNHH xây dựng và dịch vụ Nam Ninh đã giúp đỡ em
hoàn thành chuyên đề này.
Hà nội ngày 10 tháng 06 năm 2011
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp: K40DK20
Chun đề tốt nghiệp
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU-SƠ ĐƠ
Phụ
lục sơ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
Nội dung
Lớp: K40DK20
Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
DN
TNHH
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
TK
CBCNV
SX
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
Từ viết đầy đu
Doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí cơng đồn
Tài khoản
Cán bộ cơng nhân viên
Sản xuất
Lớp: K40DK20
Chuyên đề tốt nghiệp
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu cua đề tài
Trong cơ chế thị trường hiện nay, hoạt động sản xuất kinh doanh của DN đều
hướng tới mục tiêu lợi nhuận. Một trong các biện pháp để tăng lợi nhuận là tìm
mọi cách để cắt giảm chi phí sản xuất ở mức có thể chấp nhận được. Là một bộ
phận cấu thành chi phí sản xuất DN, chi phí nhân cơng có vị trí rất quan trọng,
khơng chỉ là cơ sở để xác định giá thành sản phẩm mà còn là căn cứ để xác định
các khoản nộp về BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
Đối với các DN nói chung, việc quản lý lao động và tiền lương là một nội
dung quan trọng trong công tác quản lý sản xuất, kinh doanh của DN, nó là nhân
tố hỗ trợ DN hồn thành kế hoạch sản xuất của mình.
Qua q trình nghiên cứu kế tốn các khoản thanh tốn với người lao động
của công ty TNHH xây dựng và dịch vụ Nam Ninh em đã thấy những bất cập sau:
- Tiền lương chưa gắn chặt với hiệu quả công việc,việc xếp bậc lương dựa
trên thâm niên và mức độ hoàn thành công việc
- Doanh nghiệp chưa thực hiện công tác kế tốn KPCĐ để duy trì hoạt động
các tổ chức cơng đồn nhằm bảo vệ quyền lợi và nâng cao đời sống của người lao
động.
- Việc trả lương cho nhân viên của cơng ty vẫn theo hình thức cũ là tiền mặt
không linh hoạt như trả lương qua thẻ ATM mà hiện nay các công ty khác đang
áp dụng;
- Khi hạch toán các khoản Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế Công ty sử dụng
không đúng mẫu biểu do Bộ Tài chính ban hành. Theo quy định, khi hạch tốn
chi tiết Bảo hiểm xã hội phải có chứng từ bắt buộc như: “ Giấy chứng nhận nghỉ
ốm, thai sản, tai nạn”, “Phiếu thanh toán trợ cấp Bảo hiểm xã hội” kế toán tiền
lương lập “ Bảng thanh toán Bảo hiểm xã hội”. Cơng ty sử dụng “ Bảng thanh
tốn Bảo hiểm xã hội” chưa dúng theo quy định của Bộ Tài chính. Đối với Bảo
hiểm y tế thì khơng có chứng từ bắt buộc, xong Cơng ty khơng sử dụng bất cứ
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
1
Lớp: K40DK20
Chuyên đề tốt nghiệp
một chứng từ nào về việc thanh tốn và sử dụng khoản này gây khó khăn cho
việc kiểm tra đối chiếu và đồng thời khơng có số liệu tổng hợp về Bảo hiểm y tế.
2. Các mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài giúp cho em thấy rõ hơn được thực trạng kế
toán các khoản thanh toán với người lao động trong nội bộ doanh nghiệp, doanh
nghiệp thực hiện biện pháp nào để giúp tiết kiệm chi phí tiền lương mà vẫn đảm
bảo lợi ích cho người lao động và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với nhà
nước,tổ chức thanh tốn lương qua hình thức nào cho hiệu quả.
Hiện nay Cơng ty TNHH xây dựng và dich vụ Nam Ninh đã xây dựng và
áp dụng phương pháp hạch toán kế toán của doanh nghiệp theo hình thức “chứng
từ ghi sổ” cho hệ thống sổ sách của cơng ty . Theo hình thức này kế toán sử dụng
các loại sổ: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,Sổ cái, Sổ kế toán chi tiết, Ngồi ra cịn
có các sổ kế tốn khác là: Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền lương thanh toán lương,
Ưu điểm thích hợp với mọi loại quy mơ của Doanh nghiệp, kết cấu sổ sách
đơn giản, dễ ghi chép, phù hợp với cả kế toán thường và kế toán máy.
Tất cả những chứng từ sử dụng đã bao quát được toàn bộ việc kế toán hạch
toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Và cũng chính từ những chứng từ
đó, Kế tốn tiền lương tiến hành tính lương cho các bộ phận được chính xác,
phản ánh đúng thực chất và quyền lợi được hưởng của người lao động.
Đối với công tác kế tốn Tổng hợp cơng ty đã vận dụng đầy đủ chế độ tài
chính, kế tốn của Bộ Tài Chính ban hành để phù hợp với tình hình và đặc điểm
của Cơng ty, kế tốn đã mở các tài khoản cấp 2, cấp 3 nhằm phản ánh chi tiết
hơn, cụ thể hơn tình hình biến động của các loại tài sản để giúp kế toán thuận
tiện hơn trong việc ghi chép mang tính thuyết phục, giảm nhẹ phần việc kế tốn,
tránh sụ chồng chéo trong cơng việc ghi chép.
* Nhược điểm : Với hình thức chứng từ ghi sổ địi hỏi kế tốn viên, kế
tốn trưởng phải đối chiếu khớp đúng số liệu giữa chứng với chứng từ ghi sổ
khác do các đồng nghiệp khác, ở phần hành kế toán khác lập trước khi ghi vào
Sổ đang ký chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái, khi đã ghi số liệu vào sổ cái mới
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
2
Lớp: K40DK20
Chuyên đề tốt nghiệp
ghi ngày tháng vào chổ: Đã ghi sổ cái ngày....trên chứng từ ghi sổ, như vậy mới
khỏi bị sai sót, ghi trùng.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác kế tốn các khoản thanh tốn với người
lao động
- Khơng gian nghiên cứu: Cơng ty TNHH xây dựng và dịch vụ Nam Ninh
- Thời gian số liệu nghiên cứu; Số liệu được lấy trong tháng 04 năm 2011
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
3
Lớp: K40DK20
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG I:
TÓM LƯỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CÁC
KHOẢN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Một sô định nghĩa, khái niệm cơ bản về các khoản thanh tốn với người
lao đợng.
- Tiền lương:
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao động
bỏ ra trong q trình sản xuất kinh doanh và được thanh tốn theo kết quả lao
động cuối cùng.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, cũng là một yếu
tố chi phí cấu thành nên giá trị các loại sản phẩm dịch vụ do doanh nghiệp sản
xuất ra, do đó các doanh nghiệp sử dụng hiểu quả sức lao động nhằm tiết kiệm chi
phí, tăng tích lũy cho đơn vị, tăng thu nhập cho người lao động.
-Bảo hiểm xã hội:
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng
vào quỹ bảo hiểm xã hội.
-Bảo hiểm y tế:
Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc
sức khỏe, khơng vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện và các đối
tượng có trách nhiệm tham gia theo quy định của Luật BHYT.
-Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những
người bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật định.
-Kinh phí cơng đồn
Là khoản tiền để duy trì hoạt động các tổ chức cơng đồn đơn vị và cơng
đồn cấp trên.Các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi và nâng cao đời
sống của người lao động.
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
4
Lớp: K40DK20
Chun đề tốt nghiệp
2. Nợi dung kế tốn các khoản thanh tốn với người lao đợng trong doanh
nghiệp
2.1. Kế tốn tiền lương trong doanh nghiệp
2.1.1. Các phương pháp trả lương
Hiện nay, việc tính trả lương cho người lao động được tiến hành theo hai
hình thức chủ yếu : hình thức trả lương theo thời gian và hình thức trả lương theo
sản phẩm.
Hình thức trả lương theo thời gian
-Khái niệm: Tiền lương tính theo thời gian là tiền lương tính trả cho người
lao động theo thời gian làm việc thực tế và thang bậc lương của từng người. Tiền
lương tính theo thời gian có thể thực hiện tính theo tháng, ngày hoặc giờ làm việc
của người lao động tuỳ theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của
doanh nghiệp.
Tiền lương trả theo thời gian có thể thực hiện tính theo thời gian giản đơn
hoặc tính theo thời gian có thưởng
-Trả lương theo thời gian đơn giản:
+ Lương tháng: Là lương trả cho người lao động theo bậc lương, mức lương
được hưởng không phân biệt số ngày làm việc trong tháng.
Tiền lương thực tế
=
được lĩnh trong tháng
Tiền lương
+
Các khoản phụ cấp
theo thang bậc
có tính chất lương
+Lương ngày: Là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và
số ngày làm việc thực tế trong tháng.
Tiền lương
Được lĩnh
Số ngày làm
=
Trong tháng
việc thực tế
trong tháng
Mức lương bình
×
bình qn
một ngày
Mức lương bình quân một ngày = Mức lương tháng theo thang bậc (kể cả
các khoản phụ cấp) : số ngày làm việc bình quân trong tháng
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
5
Lớp: K40DK20
Chuyên đề tốt nghiệp
+Lương giờ: căn cứ vào mức lương ngày và số giờ làm việc trong ngày.
Lương giờ dùng để tính lương trả thuê cho người lao động do làm thêm ca thêm
giờ.
+ Lương công nhật: là tiền lương trả cho người lao động làm những công
việc tạm chưa xắp xếp được vào các thang bậc lương.
+ Lương theo thời gian có thưởng: là kết hợp giữa hình thức tiền lương đơn
giản với chế độ tiền thưởng trong xản xuất.
Tiền lương thời
=
Tiền lương thời
gian có thưởng
gian giản đơn
× Tiền lương có tính
chất lượng
Tiền thưởng có tính chất lượng như: thưởng năng suất cao, tiết kiệm nguyên vật
liệu, tỷ lệ sản phẩm có chất lượng cao.
Hình thức tiền lương trả theo sản phẩm
-Khái niệm: Là hình thức tiền lương trả cho người lao động tính theo số
lượng sản phầm. cơng việc chất lượng sản phẩmhoàn thành nhiệm vụ đảm bảo
chất lượng quy định và đơn giá lượng sản phẩm.
Tiền lương theo sản phẩm gồm:
+Tiền lương sản phẩm trực tiếp: lương trả cho người lao động được tính theo số
lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách , phẩm chất và đơn giá tiền lương
sản phẩm
Tiền lương
=
Khối lượng sản
sản phẩm
×
phẩm hồn thành
Đơn giá tiền lương
sản phẩm
+Tiền lương sản phẩm gián tiếp: Áp dụng đối với công nhân phục vụ cho công
nhân chính như cơng nhân bảo dưỡng máy móc thiết bị, vận chuyển
nguyên
vật liệu…
Tiền lương sản = đơn giá tiền × số lương sản phẩm hoàn
Phẩm gián tiếp
lương gián tiếp thành của cơng nhân chính
+Tiền lương sản phẩm tính trực tiếp cho tập thể người lao động gọi là lương sản
phẩm tập thể
+Tiền lương sản phẩm tính cho số lượng sản phẩm tăng dần gọi là tiền lương
tính theo sản phẩm lũy tiến. Tiền lương tính theo sản phẩm lũy tiến kích thích
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
6
Lớp: K40DK20
Chuyên đề tốt nghiệp
mạnh mẽ việc tăng năng suất lao động, đẩy mạnh tốc độ sản xuất đảm bảo sản
xuất cân đối hoặc hoàn thành kịp thời đơn đặt hàng.
2.1.2. Các qui định về kế toán tiền lương trong doanh nghiệp
- Phản ánh đầy đủ chính sác thời gian và kết quả lao động của CNV. Tính và
thanh khoản đầy đủ,kịp thời tiền lương và các khoản liên quan khác cho CNV.
Quản lý chặt chẽ việc sử dụng, chi tiêu quỹ lương.
- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu
quỹ lương. Cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan.
2.1.3. Nội dung quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương mà doanh nghiệp trả
cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý. Thành phần quỹ tiền lương bao
gồm:
-Như tiền lương trả cho người lao động theo thời gian (tháng, ngày, giờ),
lương sản phẩm, khoán, tiền thưởng trong sản xuất.
-Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất, do
những nguyên nhân khách quan như: họp, học, thời gian nghỉ phép năm, tết.
-Các khoản phụ cấp: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ cấp khu
vực, phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại, phụ cấp
cho những người làm công tác khoa học –kỹ thuật có tài năng.
-Các khoản tiền thưởng có tính chất lương.
- Quỹ tiền lương (hay tiền cơng) gồm nhiều loại, tuy nhiên về hạch tốn có
thể chia thành tiền lương chính và tiền lương phụ.
+ Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
họ thực hiện nhiệm vụ chính: gồm tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp.
+ Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
họ thực hiện nhiệm vụ chính của họ, thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ lễ
tết, ngừng sản xuất được hưởng theo lương chế độ.
2.1.4. Phương pháp kế toán tiền lương trong doanh nghiệp theo chế đợ kế
tốn hiện hành (Theo quyết định sô 15 ngày 20/03/2006 cua Bộ Tài Chính)
2.1.4.1. Chứng từ
- Bảng chấm cơng mẫu 01 LĐ-TL
- Bảng thanh toán lương mẫu 02 LĐ-TL
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH mẫu 03LĐ-TL
- Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội mẫu 04 LĐ-TL
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
7
Lớp: K40DK20
Chuyên đề tốt nghiệp
- Bảng thanh toán tiền thưởngmẫu 05 LĐ-TL
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành mẫu 06 LĐ-TL
2.1.4.2. Tài khoản
*TK 334 “ Phải trả người lao động” : TK này được dùng để phản ánh các
khoản phải trả cho công nhân viên của DN về tiền lương, tiền công, tiền thưởng,
BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của DN.
Nội dung và kết cấu của TK 334
Nợ
TK334
Có
SDĐK : phản ánh số tiền đã trả lớn SDĐK : Các khoản tiền lương, tiền
hơn số phải trả về tiền lương , tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương và
cơng, tiền thưởng và các khoản khác các khoản khác còn phải trả cho người
cho người lao động tồn đầu kỳ
lao động tồn đầu kỳ
- Các khoản tiền lương, tiền công, - Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền
tiền thưởng có tính chất lương, thưởng có tính chất lương, BHXH và
BHXH và các khoản khác đã trả, đã các khoản khác phải trả, phải chi cho
chi, đã ứng trước cho người lao người lao động.
động.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương,
tiền công của người lao động.
SDCK : phản ánh số tiền đã trả lớn SDCK : Các khoản tiền lương, tiền công,
hơn số phải trả về tiền lương , tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các
tiền thưởng và các khoản khác cho khoản khác còn phải trả cho người lao
người lao động.
động.
TK 334 có 2 TK cấp 2
TK3341 – Phải trả công nhân viên
TK3348 – Phải trả người lao động khác
Ngồi ra cịn sử dụng thêm các tài khoản như:
TK622: chi phí nhân cơng trực tiếp
TK 623: chi phí sử dụng máy thi cơng
TK627: chi phí sản xuất chung
TK641: chi phí bán hàng
TK 642:chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1.4.3. Trình tự kế tốn
(1) Tiền lương và các khoản phụ cấp theo quy định phải trả
Nợ TK 622,627,641,642,621
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
8
Lớp: K40DK20
Chuyên đề tốt nghiệp
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
(2) Tiền thưởng phải trả CNV trong tháng từ quỹ khen thưởng, phúc lợi
Nợ TK 353 – Qũy khen thưởng phúc lợi
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341)
(3) Tiền BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn) phải trả cho CNV
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 334 – Phải trả người lao động
(4) Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho CNV
Nợ TK 623,627,641,642
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (DN có trích trước tiền lương nghỉ phép)
Có TK334 – Phải trả người lao động (3341)
(6) Các khoản khấu trừ vào lương và thu nhập của CNV của DN như BHYT,
BHXH, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu…
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341,3348)
Có TK 141 – Tạm ứng
Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác
Có TK 138 – Phải thu khác
(7) Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của CNV của DN phải nộp nhà nước
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
(8) Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công, tiền thưởng, tiền phúc lợi
và các khoản phải trả CNV
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 111,112
(9) Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả CNV của doanh nghiệp
Nợ TK 622,623,627,641,642
Có TK 334 – Phải trả người lao dộng
-khi chi tiền ăn ca:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 111,112
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương
2.2.1. Nợi dung các khoản trích theo lương cua doanh nghiệp
Theo chế độ hiện hành về mức trích lập bảo hiểm như sau:
-Bảo hiểm xã hội:
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở
đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
mức trích lập BHXH là 22% trên quỹ tiền lương, tiền cơng đóng bảo hiểm
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
9
Lớp: K40DK20
Chuyên đề tốt nghiệp
xã hội, trong đó người lao động đóng góp 6% và người sử dụng lao động đóng
góp 16%.
-Bảo hiểm y tế:
Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc
sức khỏe, khơng vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện và các đối
tượng có trách nhiệm tham gia theo quy định của Luật BHYT.
Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời
hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người
quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương, tiền công; cán bộ, cơng chức, viên chức thì
mức trích lập BHYT bằng 4,5% mức tiền lương, tiền công hàng tháng của người
lao động, trong đó người sử dụng lao động đóng góp 3% và người lao động đóng
góp 1,5%.
-Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những
người bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật định.
Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội thì mức đóng bảo hiểm thất
nghiệp được quy định như sau: người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng
1% tiền lương, tiền công tháng; người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền
lương, tiền công tháng và Nhà nước sẽ hỗ trợ từ ngân sách bằng 1% quỹ tiền
lương, tiền cơng tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động
tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
-Kinh phí cơng đồn
Là khoản tiền để duy trì hoạt động các tổ chức cơng đồn đơn vị và cơng
đồn cấp trên.Các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi và nâng cao đời
sống của người lao động.Quỹ này hình thành bằng cách trích 2% trên tổng số
lương phải trả cho người lao động và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
của đơn vị.Quỹ này do cơ quan cơng đồn quản lý.
2.2.2. Quy định kế tốn các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp
Theo quy định
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH), Luật Bảo hiểm y tế (BHYT) và các
văn bản hướng dẫn luật, Theo công văn số 1540/BHXH-PT ngày 25 tháng 12
năm 2009 của Giám đốc Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội hướng dẫn về mức
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
10
Lớp: K40DK20
Chuyên đề tốt nghiệp
đóng BHXH, BHYT, Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) năm 2010, kể từ
01/01/2010 thực hiện mức đóng BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động như
sau:
Mức đóng hàng tháng bằng 28,5% tiền lương hoặc tiền công hàng tháng chia
ra:
+ BHXH 22% (người sử dụng lao động đóng 16% ,người lao động đóng 6% )
+ BHYT 4,5% (người sử dụng lao động đóng 3% , người lao động đóng 1.5%) .
+ BHTN 2% (người sử dụng lao động đóng 1%, người lao động đóng 1%).
Đối tượng đóng bảo hiểm thất nghiệp theo Luật BHXH là người lao động làm
việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ
đủ mười hai tháng đến ba mươi sáu tháng.
- Nộp bảo hiểm tại cơ quan bảo hiểm cấp trên. Nộp trực tiếp nếu bằng tiền mặt
hoặc chuyển vào tài khoản bảo hiểm nếu nộp bằng tài khoản
- Nộp bảo hiểm vào tháng liền kề sau tháng trích lập bảo hiểm.
2.2.3. Phương pháp kế tốn các khoản trích theo lương
2.2.3.1. Chứng từ
- Bảng thanh tốn lương mẫu 02 LĐ-TL
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH mẫu 03 LĐ-TL
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
- Phiếu thanh toán BHXH; quyết toán BHXH
- Phiếu chi, giấy báo của ngân hàng
2.2.3.2. Tài khoản
Tài khoản 338 – phải trả phải nộp khác
Nợ
TK 338
Có
SDĐK: Khoản đã trích chưa sử dụng
hết cịn tồn đầu kỳ
- BHXH phải trả cho cơng nhân viên. - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh.
- Chi kinh phí cơng đồn tại DN.
- BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù
- Khoản BHXH, BHYTvà KPCĐ đã -BHXH, BHYT trừ vào lương CNV
- Các khoản phải trả phải nộp khác
nộp lên cơ quan quản lý cấp trên.
- Các khoản đã trả, đã nộp khác
Tổng số phát sinh Có
SDCK: Khoản đã trích chưa sử dụng
hết
TK 338 có các tài khoản cấp 2 sau:
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
11
Lớp: K40DK20
Chuyên đề tốt nghiệp
- TK 3382 : KPCĐ;
- TK 3383 : BHXH;
- TK 3384 : BHYT;
- TK 3389 : BHTN
2.2.3.3. Trình tự kế tốn
(1) Trích BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN vào chi phí SXKD
Nợ TK 622,627,641,642
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
(2) BHXH, BHYT,BHTN trừ vào lương CNV
Nợ TK 334 – Phải trả cho CNV
Có TK 338 – BHXH,BHYT
(3) Bảo hiểm xã hội trả cho CNV
Nợ TK 3383 – BHXH
Có TK 334 – Phải trả người lao động
(4) Nộp BHXH,BHTN cho cơ quan quản lý quỹ và mua thẻ BHYT
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 111,112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
(5) BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù
Nợ TK 111,112 – Phải trả, phải nộp
Có TK 338 (3382,3383)
(6) Chi tiêu KPCĐ
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 111,112
2.2.3.4. Sổ kế tốn
Theo quyết định số 15/2006 của Bộ Tài Chính việc hạch tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương được ghi trên các sổ sau:
- Nhật Ký Chung
- Nhật Ký Chứng Từ
- Chứng Từ Ghi Sổ
- Nhật Ký Sổ Cái
- Kế Toán Máy
* Hình thức nhật ký chung.
- Đặc điểm: Sổ nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Số liệu ghi trên nhật ký sổ cái
được dùng để làm căn cứ để ghi vào sổ cái
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
12
Lớp: K40DK20
Chuyên đề tốt nghiệp
- Sổ sách: Nhật ký chung bao gồm các loại sổ: Nhật ký chung,Sổ cái, Các
sổ kế tốn chi tiết
- Trình tự ghi sổ: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn
cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, Sau đó căn
cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ
nhật ký chung, các nghiệp vụ được ghi vị sổ kế tpốn chi tiết liên quan.
+ Trường hợp đơn vị mở sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký
đặc biệt liên quan.
+ Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối
phát sinh sau khi kiểm tra đối chiếu số khớp với số liêu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết được dùng để lạp báo cáo tài chính.
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
13
Lớp: K40DK20
Chuyên đề tốt nghiệp
CHỨNG TỪ GỐC
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
sổ, kế toán chi
tiết
Bảng sổ nhật
ký chung
Bảng cân đối
phát sinh
Ghi hàng ngày
Báo cáo tài
chính
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Hình thức nhật ký chung với mọi loại hình đơn vị hạch toán.
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
14
Lớp: K40DK20
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 2:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
KẾ TỐN CÁC KHOẢN THANH TỐN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ NAM NINH
1. Phương pháp hệ nghiên cứu về kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH xây dựng và dịch vụ Nam Ninh
1.1. phương pháp thu thập sô liệu
- Phương pháp điều tra
+ Xác định mẫu phiếu điều tra.
Phiếu điều tra được gửi đến nhân viên đang cơng tác tại cơng ty và có
chọn lọc. Và kết quả thu được sẽ chỉ thể hiện ở nhân viên được phát phiếu. Do
hạn chế về nhiều mặt lên chỉ dự kiến số phiếu phát ra là 03 phiếu. Thời gian phát
phiếu điều tra diễn ra là ngày 15 tháng 05 năm 2011.
+ Thiết kế phiếu điều tra.
Phiếu điều tra có những nội dung cụ thể phục vụ cho nội dung trong đề tài
như: Điều tra nghiệp vụ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
+ Phát phiếu điều tra.
Sau khi thiết kế xong, phiếu điều tra sẽ được phát cho phịng kế tốn.Thời gian
thực hiện ngày 15 tháng 05 năm 2011 và thu về sẽ là ngày 15 tháng 05 năm
2011.
+ Đối tượng nhận phiếu điều tra: Kế toán trưởng, kế toán viên,
+ Số lượng phiếu thu về: 03 phiếu.
+ Số phiếu được sử dụng: 03 phiếu
1.2. Phương pháp phân tích sơ liệu
Trong q tính toán các số liệu em đã sử dụng các phương pháp để phân
tích dữ liệu và thu thập dữ liệu thứ cấp như:
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp dùng bảng biểu,sơ đồ phân tích
- Phương pháp tốn học
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
15
Lớp: K40DK20
Chuyên đề tốt nghiệp
2. Kết quả phân tích các dữ liệu sơ cấp (điều tra trắc nhiệm và/ hoặc ý kiến
đánh giá cua các chuyên gia) và thứ cấp về tiền lương và các khoản trích
theo lương.
2.1. kết quả điều tra dữ liệu sơ cấp và thứ cấp tại Công ty TNHH xây dựng
và dịch vụ Nam Ninh.
Trong thời gian thực tập,tìm hiểu thực tế tại cơng ty, em đã tập hợp các dữ
liệu thông tin cần thiết để chuẩn bị cho bài chuyên đề tốt nghiệp:
Các chính sách kế tốn áp dụng tai cơng ty.
- Cơng ty áp dụng theo quyết định 15/2006/QĐ- Bộ tài chính.
- Niên độ kế tốn của cơng ty là: Thực hiện theo năm từ ngày 01/01 kết
thúc ngày 31/12 hàng năm
- Cơng ty tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp: Kê khai thường
xuyên
- Cơng ty tính giá hàng tồn kho theo phương pháp: Bình qn
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ tại cơng ty là: Đường thẳng
- Đồng tiền hạch tốn tại cơng ty là: Tiền việt
- Bộ máy kế toán của doanh nghiệp được tổ chức theo mơ hình tập trung
- Doanh nghiệp trả lương theo phương pháp:Trả lương theo thời gian,Trả
lương theo sản phẩm
- Công ty trả lương cho nhân viên: Bằng tiền mặt
- Các quy định về tiền lương, doanh nghiệp phải: Khai báo quy định về
tiền lương, mức lương cho công nhân viên trong công ty chi tiết cho Chi Cục
thuế huyện Yên Thủy thuộc Cục thuế tỉnh Hòa Bình.
Nội dung khai báo kê khai thuế về mức thu nhập hàng tháng của công
nhân viên trong công ty.
- Công ty đang sử dụng hình thức ghi sổ: Chứng từ ghi sổ
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
16
Lớp: K40DK20
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2. Thực trạng tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH
xây dựng và dịch vụ Nam Ninh
2.2.1. Quy định trả lương tại công ty TNHH xây dựng và dịch vụ Nam Ninh
Hiện tại, mơ hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH xây dựng và
dịch vụ Nam Ninh chủ yếu là hoạt động khai thác cát, đá, mua bán vật liệu xây
dựng và xây dựng cơng trình dân dụng, kỹ thuật nên hình thức trả lương của
Cơng ty đang áp dụng đó là hình thức trả lương theo thời gian và trả lương theo
sản phẩm
- Đối với bộ phận gián tiếp như: Phịng hành chính, Phịng Kế tốn, các
phịng ban khác và bộ phận trực tiếp sản xuất thì Cơng ty áp dụng hình thức trả
lương theo thời gian làm việc dựa vào thang bảng lương của người lao động.
Tiền lương thanh tốn cho cơng nhân viên theo hình thức lương thời gian
được tính theo cơng thức:
Lương cơ bản
(theo Hợp đồng lao động)
Mức lương
=
Số ngày
X
26 ngày cơng
Đối với bộ phận như: Phịng kinh doanh, Cửa hàng bán lẻ thì hiện tại Cơng ty áp
dụng hình thức trả lương theo sản phẩm với mục đích để đẩy mạnh q trình hoạt động
kinh doanh, thúc đẩy việc bán hàng. Tiền lương thanh toán theo hình thức này được tính
theo doanh số bán hàng và mức lương cơ bản trong Hợp đồng lao động.
Hình thức thanh tốn lương theo sản phẩm thì Cơng ty áp dụng theo quy định về
doanh số bán hàng đạt được của mỗi thành viên, được tính theo cơng thức sau:
Lương cơ bản
(theo Hợp đồng lao động)
Mức lương
=
X Số ngày X
Tỷ lệ %
26 ngày công
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
17
Lớp: K40DK20
Chun đề tốt nghiệp
- Ngồi ra theo tính đặc thù ngành, phải tăng cường thêm lao động bên
ngồi cơng ty, đối với loại lao động này công ty trả lương ngày và thanh tốn
ngay khi hồn thành cơng việc.
- Theo quy định của công ty, tháng làm việc đủ 26 ngày
+ Nghỉ có phép hưởng 75% lương cơ bản
+ Những ngày nghỉ phép lễ tết đều được công ty trả 100% theo hợp đồng
lao động
+ Khi nâng lương cho nhân viên, công ty căn cứ vào: Thời gian công tác,
mức độ hồn thành cơng việc..
Đối với bộ phận hành chính và cơng nhân sản xuất thì hàng ngày, trưởng
các bộ phận tiến hành chấm cơng cho tồn nhân viên trên Bảng chấm cơng do
mình phụ trách về việc chấp hành giờ giấc làm việc theo đúng quy định của
Công ty. Buổi sáng làm việc từ 8h đến 11h30, buổi chiều từ 13h30 đến 17h00.
Sau đó, cuối tháng nộp lại bảng chấm cơng cho Kế tốn tiền lương tiến hành lập
bảng tính lương.
2.2.2. Thực trạng kế tốn các khoản trích theo lương tại công ty TNHH xây
dựng và dịch vụ Nam Ninh
- Khi tính lương phải trả người lao động cơng ty lập các chứng từ:
+ Lập bảng chấm công, chấm cơng làm thêm giờ.
+ Bảng tính lương theo sản phẩm
+ Bảng thanh toán tiền lương, thanh toán làm thêm giờ
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
+ Bảng thanh toán BHXH
+ Các khoản trích theo lương cho nhân viên trong cơng ty bao gồm:
BHXH, BHYT, BHTN.
- Khi tính các khoản trích theo lương doanh nghiệp tính theo tỉ lệ % theo
quy định, kế toán căn cứ vào: lương cơ bản
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
18
Lớp: K40DK20
Chuyên đề tốt nghiệp
- Chứng từ mà doanh nghiệp sử dụng để ghi nhận các khoản trích theo
lương:
+ Dùng bảng phân bổ tiền lương và các khoản phải nộp.
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.
-Kế tốn tính tỷ lệ các khoản trích lập theo lương là: BHXH 22% (16% tính
vào chi phí sản xuất, 6% trừ vào lương CNV); BHYT 4.5% (3% tính vào chi
phí sản xuất, 1.5% trừ vào lương CNV.
- Các khoản trích theo lương của doanh nghiệp: Không giữ lại mà nộp hết cho
cơ quan Bảo hiểm.
- Tiền lương của các nhân viên được hưởng từ bảo hiểm xã hội kế toán lập
chứng từ
+Lập bảng thanh toán lương và các khoản được hưởng.
+Phiếu chi tiền (Khi thanh toán).
Lương cơ bản và lương thực tế xác định như sau:
+Lương cơ bản là lương tính theo hệ số, theo hợp đồng lao động.
+Lương thực tế bao gồm tiền lương cơ bản và tiền thưởng (nếu có)
Để hạch tốn tiền lương cho CNV trong Cơng ty, hàng tháng bộ phận kế
toán căn cứ vào chứng từ gốc như: Bảng chấm công, bang tổng hợp doanh số bán
hàng để từ đó kế tốn tiến hành lập bảng thanh tốn lương để thanh toán viên
Vào cuối tháng tất cả các bộ phận chuyển bảng chấm cơng bảng tính lương
theo sản phẩm về phịng kế tốn để kế tốn thanh tốn tập hợp số liệu lên bảng
thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên.
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
19
Lớp: K40DK20
Chuyên đề tốt nghiệp
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 04 năm 2011
- Bộ phận: Phịng Kế tốn
STT
Họ và tên
Cấp bậc lương hoặc Ngày làm việc trong tháng
1
2
....
30
chức
Tổng hợp ci tháng
Nghỉ có phép Nghỉ
Số ngày làm
không
vi
p
vụ
ệc
h
th
é
ực
p
tế
1
2
3
4
Bùi như Quỳnh
Đào thị Liên
Trịnh thị Khánh
Trần mạnh Hải
Trưởng phịng
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
x
x
x
x
X
X
CP
X
....
....
....
....
X
X
X
X
0
0
1
0
0
0
0
0
26
26
25
26
5
Nguyễn thu Thủy
Nhân viên
x
X
....
x
0
0
26
6
5
5
2
1
153
Cộng
Người chấm cơng
Trưởng phịng kế toán
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
20Lớp: K40DK20
Chuyên đề tốt nghiệp
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 04 năm 2011
- Bộ phận: Phòng kinh doanh
STT
Họ và tên
Cấp bậc lương hoặc Ngày làm việc trong tháng
1
2
....
30
chức
Tổng hợp ci tháng
Nghỉ có phép
Nghỉ
Sơ ngày làm
khơng
vi
p
vụ
ệc
h
th
é
ự
p
c
tế
1
2
3
4
5
Nguyễn Hồi An
Hồng Minh Hải
Lý Bảo Thanh
Nguyễn Hà Thanh
Mai Bình Hưng
Cộng
Trưởng phịng
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
x
x
x
x
KP
4
X
CP
X
X
X
4
....
....
....
....
....
x
x
x
x
x
5
0
2
0
0
0
2
Người chấm cơng
Trưởng phịng kinh doanh
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
21Lớp: K40DK20
0
0
0
0
1
1
26
24
26
26
25
127
Chuyên đề tốt nghiệp
BẢNG TỔNG HỢP DOANH SỐ BÁN HÀNG
Tháng 04/2011
Bộ phận kinh doanh
Đơn vị tính: đồng Việt nam
Doanh sơ
STT
Họ và tên
Mức lương
khốn theo quy thưởng (100%)
Doanh sơ
Tỷ lệ % doanh Tiền
lương
sơ
thư
hiện
đạt
ởng
đượ
đạt
c
địn
thực
doa
h
nh
số
A
1
2
3
4
5
B
Nguyễn Hồi An
Hồng Minh Hải
Lý Bảo Thanh
Nguyễn Hà Thanh
Mai Bình Hưng
Tổng cộng
SV: Nguyễn Thị Thu Hiền
C
300.000.000
250.000.000
230.000.000
220.000.000
200.000.000
1.200.000.000
D
2.500.000
2.300.000
2.200.000
2.100,000
2.000.000
11.100.000
22Lớp: K40DK20
E
284.020.623
254.512.425
252.413.143
205.105.456
210.432.512
1.206.484.159
f=%(e:c)
94,67%
101,80%
109,74%
89,17%
105,22%
g=d x f
2.366.750
2.341.400
2.414.280
1.872.570
2.104.400
11.099.400