Tải bản đầy đủ (.ppt) (66 trang)

HOÀN CÔNG kết THÚC xây DỰNG CÔNG TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.54 KB, 66 trang )

1
HOÀN CÔNG
KẾT THÚC XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
NGƯỜI SOẠN: PHẠM SANH
2011
2
CƠ SỞ PHÁP LÝ

Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003
của Quốc Hội

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, Nghị định số
83/2009/NĐ-CP của Chính Phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.

Nghị định số 209/2004/NĐ-CP, Nghị định
49/2008/NĐ-CP của Chính Phủ về quản lý chất
lượng công trình.

Nghị định 48/2010/NĐ-CP của Chính Phủ về quản lý
hợp đồng

Các Thông tư của Bộ Xây dựng.
3
LUT XY DNG

Công trình chỉ đ ợc nghiệm thu đ a vào sử dụng khi
bảo đảm đúng yêu cầu thiết kế, bảo đảm chất l ợng
và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.


Việc bàn giao công trình xây dựng phải thực hiện
các quy định sau đây:
a) Bảo đảm các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và
trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong đ a
vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây
dựng;
b) Bảo đảm an toàn trong vận hành, khai thác khi đ a
CT vào sử dụng.
4
LUT XY DNG

Nhà thầu thi công xây dựng công trình có trách
nhiệm hoàn thiện thi công xây dựng, thu dọn hiện tr
ờng, lập bản vẽ hoàn công và chuẩn bị các tài liệu để
phục vụ việc nghiệm thu công trình và bàn giao
công trình.

Chủ đầu t xây dựng công trình có trách nhiệm tổ
chức nghiệm thu, tiếp nhận công trình xây dựng.

Ng ời tham gia nghiệm thu, bàn giao công trình
phải chịu trách nhiệm cá nhân về sản phẩm do mình
xác nhận trong quá trình thi công xây dựng công
trình và bàn giao công trình xây dựng.
5
KẾT THÚC XD ĐƯA DỰ ÁN
VÀO KHAI THÁC SỬ DỤNG
Nội dung công việc phải thực hiện khi kết
thúc xây dựng bao gồm:


Thực hiện việc kết thúc hoạt động xây dựng công
trình

Nghiệm thu, bàn giao công trình

Hướng dẫn sử dụng công trình và vận hành công
trình

Bảo hành công trình

Bảo trì công trình

Thanh quyết toán vốn đầu tư.
6
THỰC HIỆN VIỆC KẾT THÚC HOẠT
ĐỘNG XD CÔNG TRÌNH

Hoạt động xây dựng được kết thúc khi công trình đó được
bàn giao toàn bộ cho chủ đầu tư.

Sau khi bàn giao công trình, nhà thầu xây dựng phải thanh
lý hoặc di chuyển hết tài sản của mình ra khỏi khu vực xây
dựng công trình và trả lại đất mượn hoặc thuê tạm để phục
vụ thi công theo quy định của hợp đồng, chịu trách nhiệm
theo dõi, sửa chữa các hư hỏng của công trình cho đến khi
hết thời hạn bảo hành công trình.

Hiệu lực hợp đồng xây lắp chỉ được chấm dứt hoàn toàn và
thanh quyết toán toàn bộ khi hết thời hạn bảo hành công
trình.


Công trình xây dựng sau khi nghiệm thu bàn giao chủ đầu
tư phải đăng ký tài sản theo quy định của pháp luật.
7
NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CT
1. Nguyên tắc nghiệm thu hạng mục CTXD, công
trình XD đưa vào sử dụng.
2. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục CTXD, công
trình XD đưa vào sử dụng
3. Bản vẽ hoàn công.
4. Chứng nhận sự phù hợp về chất lượng, chứng
nhận đảm bảo điều kiện an toàn chịu lực (nếu
có).
5. Bàn giao CT.
8
Nguyên tắc nghiệm thu hạng
mục, CT hoàn thành
1. Nhà thầu thi công xây dựng phải tự tổ chức nghiệm thu
các hạng mục công trình và công trình hoàn thành, trước khi
yêu cầu chủ đầu tư nghiệm thu
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu công
trình xây dựng hoàn thành kịp thời sau khi có phiếu yêu cầu
nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng.
3. Các hạng mục công trình XD hoàn thành và công trình
XD hoàn thành chỉ được phép đưa vào sử dụng sau khi được
CĐT nghiệm thu.
4. Khi chủ đầu tư, nhà thầu là người nước ngoài thì các
biên bản nghiệm thu, bản vẽ hoàn công công trình XD được
thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài do chủ đầu tư
lựa chọn.

9
Nghiệm thu hạng mục CTXD,
công trình xây dựng hoàn thành
đưa vào sử dụng (NĐ 209)
1. Căn cứ nghiệm thu.
2. Nội dung và trình tự nghiệm thu.
3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu.
10
1. Căn cứ nghiệm thu hoàn thành hạng mục
CTXD và CTXD đưa vào sử dụng:
a) Các tài liệu quy định khi nghiệm thu công việc,
bộ phận.
b) Các biên bản nghiệm thu công việc, bộ phận
CTXD, giai đoạn thi công XD.
c) Kết quả thí nghiệm, kiểm định, hiệu chỉnh, chạy
thử có tải hệ thống thiết bị.
d) Bản vẽ hoàn công CTXD.
đ) Biên bản nghiệm thu nội bộ nhà thầu TC.
e) Văn bản chấp thuận của CQQL nhà nước có
thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ; an toàn
môi trường; an toàn vận hành theo quy định.
11
2. Nội dung và trình tự nghiệm thu hoàn thành
hạng mục CTXD, CTXD:
a) Kiểm tra hiện trường.
b) Kiểm tra bản vẽ hoàn công CTXD.
c) Kiểm tra kết quả thử nghiệm, vận hành chạy
thử hệ thống máy móc thiết bị công nghệ.
d) Kiểm tra các văn bản chấp thuận của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.

đ) Kiểm tra quy trình vận hành máy móc thiết bị
và quy trình bảo trì CTXD.
e) Chấp thuận nghiệm thu để đưa CTXD vào
khai thác sử dụng, lập biên bản.
12
3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Phía chủ đầu tư:
-
Người đại diện theo pháp luật.
-
Người phụ trách bộ phận GS thi công XDCT.
b) Phía tư vấn GS:
-
Người đại diện theo pháp luật
-
Người phụ trách bộ phận GSs thi công XDCT
b) Phía nhà thầu thi công XDCT:
- Người đại diện theo pháp luật;
-
Người phụ trách thi công trực tiếp.
c) Phía nhà thầu thiết kế XDCT (nếu có y/c chủ ĐT):
- Người đại diện theo pháp luật;
-
Chủ nhiệm thiết kế.
d) Đại diện người quản lý sử dụng, QLNN (nếu có)
13
- Đối tượng nghiệm thu (ghi rõ tên hạng mục hoặc công trình
được nghiệm thu);
- Thành phần trực tiếp nghiệm thu;
- Thời gian và địa điểm nghiệm thu;

- Căn cứ nghiệm thu;
- Đánh giá về chất lượng của hạng mục hoặc công trình xây
dựng đã thực hiện;
- Kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận
nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các hạng mục tiếp theo
hoặc công trình xây dựng đưa vào sử dụng; yêu cầu sửa
chữa, hoàn thiện hạng mục hoặc công trình đã thực hiện và
các yêu cầu khác nếu có).
NĐ49…
14
NĐ49…
1. Bắt buộc thực hiện kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm
bảo an toàn chịu lực trước khi đưa vào sử dụng đối với các
hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng khi xảy ra sự
cố có thể gây thảm họa.
2. Thực hiện chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công
trình xây dựng khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền hoặc theo đề nghị của chủ đầu tư trên cơ sở
yêu cầu của tổ chức bảo hiểm công trình, của tổ chức và cá
nhân mua, quản lý hoặc sử dụng công trình. Khuyến khích áp
dụng hình thức chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công
trình xây dựng.
3. Bộ Xây dựng hướng dẫn việc kiểm tra, chứng nhận đủ điều
kiện an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp chất lượng
công trình xây dựng.
4. Việc kiểm tra, chứng nhận các điều kiện an toàn khác được
thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan.
15
N49

Các công trình hoặc hạng mục công trình xây dựng khi xảy
ra sự cố do mất khả năng chịu lực có thể gây thảm hoạ đối
với ng ời, tài sản và môi tr ờng bắt buộc phải đ ợc chứng nhận
đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực gồm:
a) Công trình công cộng tập trung đông ng ời từ cấp III trở
lên: nhà hát, rạp chiếu bóng, vũ tr ờng, nhà ga, hội tr ờng, nhà
thi đấu thể thao, sân vận động, trung tâm th ơng mại, siêu thị,
th viện, nhà bảo tàng và các công trình công cộng khác có
quy mô và chức năng t ơng tự. Riêng bệnh viện, nhà trẻ, tr ờng
mẫu giáo, tr ờng học có quy mô từ 2 tầng và có tổng diện tích
sàn từ 300m2 trở lên.
b) Nhà chung c , khách sạn, nhà làm việc và tháp thu phát
sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình từ cấp II trở lên.
c) Kho xăng, kho dầu, kho chứa khí hoá lỏng, kho hoá chất
từ cấp II trở lên.
d) Đập, cầu, hầm giao thông từ cấp II trở lên; đ ờng sắt trên
cao, cáp treo vận chuyển ng ời không phân biệt cấp.
16
TT 03/2011…
1. Kiểm định chất lượng công trình XD (viết tắt là kiểm định)
là hoạt động kiểm tra, xác định chất lượng của sản phẩm XD,
bộ phận CT hoặc CT XD so với yêu cầu của thiết kế và QCTC
kỹ thuật thông qua việc thí nghiệm kết hợp với việc xem xét,
đánh giá hiện trạng bằng trực quan.
2. Giám định chất lượng công trình XD (viết tắt là giám định)
là hoạt động kiểm định do cơ quan QLNN hoặc CQ có thẩm
quyền tổ chức thực hiện hoặc trưng cầu, yêu cầu thực hiện.
3. Chứng nhận sự phù hợp về chất lượng CTXD (viết tắt là
chứng nhận CL phù hợp) là việc đánh giá, xác nhận chất
lượng CT hoặc hạng mục, bộ phận CTXD phù hợp với thiết

kế, QCTC kỹ thuật và các yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho CT.
4. Chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực (viết tắt
là chứng nhận an toàn chịu lực) là việc chứng nhận chất
lượng phù hợp theo nội dung an toàn chịu lực.
17
TT 03/2011…
1. Các trường hợp phải thực hiện việc kiểm định:
a) Khi công trình xảy ra sự cố hoặc có khiếm khuyết về
chất lượng;
b) Khi có tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng;
c) Kiểm định định kỳ công trình xây dựng trong quá trình
sử dụng;
d) Cải tạo, nâng cấp hoặc kéo dài tuổi thọ công trình xây
dựng;
đ) Phúc tra chất lượng công trình xây dựng khi có nghi
ngờ về chất lượng;
e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có
liên quan.
18
TT 03/2011…
2. Các trường hợp thực hiện việc giám định:
a) Khi có quyết định trưng cầu của cơ quan tố
tụng hoặc người tiến hành tố tụng (giám định tư
pháp xây dựng);
b) Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước
về xây dựng hoặc các cơ quan quản lý nhà nước
khác theo quy định của pháp luật (gọi chung là
cơ quan quản lý nhà nước).
19
3. Bắt buộc thực hiện kiểm tra, chứng nhận an toàn chịu lực trước khi đưa vào sử

dụng đối với các hạng mục hoặc CT XD khi xảy ra sự cố có thể gây thảm họa:
a) Chung cư từ cấp II; nhà ở riêng lẻ diện tích trên 1.000m2, 6 tầng (cả tầng hầm).
b) Công trình công cộng:
- Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường phổ thông có quy mô từ 4 tầng trở lên hoặc có
tổng diện tích sàn cho một hạng mục công trình từ 500m
2
trở lên;
- Trạm y tế, nhà hộ sinh, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà
dưỡng lão, phòng chống dịch bệnh và các cơ sở y tế khác có quy mô từ 4 tầng
trở lên hoặc có tổng diện tích sàn cho một hạng mục công trình từ 500m
2
trở lên;
- Trường đại học và cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề,
trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ và các loại trường khác từ cấp II ;
- Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương, các
phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực từ cấp II trở lên;
- TT hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, CLB, rạp chiếu phim, rạp xiếc từ cấp II;
- TT thương mại, siêu thị, chợ, cửa hàng, nhà hàng ăn uống, giải khát từ cấp II ;
- Sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện từ cấp II trở lên;
- Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các
tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác từ cấp II trở lên;
- Các nhà ga hàng không, đường thủy, đường sắt, bến xe ôtô từ cấp II trở lên;
- Nhà bưu điện từ cấp II trở lên;
- Nhà đa năng, khách sạn, ký túc xá, nhà khách, nhà nghỉ từ cấp II trở lên;
- Công trình vui chơi, giải trí từ cấp II trở lên;
- Nhà bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày từ cấp I trở lên;
- Tháp thu phát sóng viễn thông, truyền thanh truyền hình (khu dân cư) từ cấp I .
20
c) Công trình công nghiệp dầu khí từ cấp II trở lên gồm:
- Giàn khoan thăm dò, khai thác trên biển;

- Nhà máy lọc hóa dầu;
- Nhà máy chế biến khí;
- Kho xăng dầu;
- Kho chứa khí hóa lỏng;
- Tuyến ống dẫn khí, dầu.
d) Đập thủy lợi, thủy điện, hồ chứa từ cấp II trở lên;
đ) Công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Đường sắt cao tốc, đường sắt trên cao;
- Ga ra ô tô và xe máy từ cấp II trở lên;
- Công trình tàu điện ngầm;
- Cầu đường bộ, cầu đường sắt từ cấp I trở lên;
- Hầm đường ôtô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ từ
cấp I trở lên;
- Hệ thống cáp treo vận chuyển người.
e) Các công trình khác theo quy định của PL có liên quan.
21
4. Chứng nhận chất lượng phù hợp:
a) Theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
xuất phát từ lợi ích cộng đồng;
b) Theo yêu cầu của Chủ đầu tư, chủ sở hữu, chủ quản lý sử
dụng công trình hoặc các tổ chức, cá nhân khác có liên quan
xuất phát từ lợi ích của mình (lợi ích của các cá nhân mua,
thuê, sở hữu hoặc các tổ chức bán bảo hiểm cho CT …);
c) Chứng nhận chất lượng phù hợp có thể gồm một, một số
hoặc toàn bộ các yêu cầu về an toàn chịu lực, an toàn sử
dụng, khai thác, vận hành và các nội dung cần thiết khác đối
với các công trình, hạng mục công trình.
5. Đối với các công trình được Hội đồng nghiệm thu Nhà
nước các công trình xây dựng tổ chức kiểm tra hoặc nghiệm
thu thì không phải chứng nhận an toàn chịu lực, chứng nhận

chất lượng phù hợp trừ trường hợp có yêu cầu riêng.
TT 03/2011…
22
Điều kiện năng lực của TC kiểm định
a) Về năng lực: có đủ nhân lực và cơ sở vật chất, trang thiết bị cho phép
thực hiện các hoạt động liên quan đến dịch vụ kiểm định, trong đó:
- Có ít nhất 03 cá nhân có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các
chuyên ngành phù hợp với công tác kiểm định, có nghiệp vụ về kiểm
định và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Người chủ trì tổ
chức thực hiện công tác kiểm định phải có ít nhất 10 năm kinh nghiệm
hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và có năng lực chủ trì một trong các
lĩnh vực thiết kế, giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại, cấp công
trình và nội dung kiểm định được giao;
- Có phòng thí nghiệm XD chuyên ngành được công nhận theo quy định
và có đủ khả năng thực hiện các phép thử phục vụ công tác kiểm định.
b) Về kinh nghiệm:
- Trường hợp kiểm định công trình hoặc hạng mục công trình: đã thực
hiện kiểm định ít nhất 01 công trình cùng loại và cùng cấp trở lên hoặc 02
công trình cùng loại và cấp dưới liền kề với công trình được kiểm định;
- Trường hợp kiểm định xác định các chỉ tiêu cơ, lý, hóa của bộ phận CT,
sản phẩm XD hoặc vật liệu XD (kiểm định cường độ bê tông; kiểm định
độ chặt, độ chống thấm vật liệu; kiểm định xác định hàm lượng phụ gia xi
măng …) thì phải đã từng thực hiện công việc kiểm định tương tự.
23
Điều kiện năng lực của
Tổ chức chứng nhận chất lượng
a) Về năng lực: có đủ nhân lực và cơ sở vật chất, trang thiết bị cho phép
thực hiện các hoạt động liên quan đến dịch vụ chứng nhận trong đó có
ít nhất 03 cá nhân có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các
chuyên ngành phù hợp với công tác chứng nhận, có nghiệp vụ về

chứng nhận, có hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Người chủ
trì thực hiện công tác chứng nhận phải có ít nhất 10 năm kinh nghiệm
hoạt động trong lĩnh vực XD và có năng lực chủ trì một trong các lĩnh
vực thiết kế, giám sát thi công XD, kiểm định chất lượng công trình xây
dựng phù hợp với loại và cấp công trình được chứng nhận;
b) Về kinh nghiệm:
- Đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt: đã thực hiện chứng nhận ít nhất
01 công trình cùng loại và cùng cấp trở lên hoặc 02 công trình cùng loại
và cấp dưới liền kề với công trình được chứng nhận;
- Đối với công trình từ cấp II trở xuống: đã thực hiện chứng nhận ít nhất
01 công trình cùng loại và cùng cấp trở lên hoặc người chủ trì thực hiện
của tổ chức chứng nhận phải đã từng thiết kế, giám sát thi công xây
dựng hoặc kiểm định chất lượng cho ít nhất 03 công trình cấp tương
đương trở lên.
24
H s hon cụng

Theo quy định tại Nghị định 209/2004/N -CP thỡ Chủ đầu t
có trách nhiệm tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu
công việc xây dựng, bộ phận công trỡnh, giai đoạn thi công xây
dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng
mục công trỡnh xây dựng và hoàn thành công trỡnh xây dựng.

Hồ sơ hoàn công là tài liệu, lý lịch của sản phẩm công trỡnh
xây dựng, bao gồm các vấn đề từ chủ tr ơng đầu t đến việc lập
dự án đầu t xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế công trỡnh, thi
công xây dựng công trỡnh và các vấn đề khác có liên quan đến
dự án, công trỡnh đó. Hồ sơ hoàn công công trỡnh bao gồm hồ
sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất l ợng đ ợc quy định tại Thông t
số 12 /2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 của Bộ Xây dựng.

25
Vai trũ h s hon cụng
1. Cơ sở cho việc nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu hạng
mục CT và CT hoàn thành đ a vào sử dụng;
2. Cơ sở để thanh quyết toán và phục vụ cho việc kiểm toán;
3. H ớng dẫn cho ng ời khai thác sử dụng; giúp cho các cơ
quan quản lý trực tiếp CT nắm đ ợc đầy đủ cấu tạo cụ thể, thực
trạng ban đầu của CT, nhằm khai thác sử dụng đúng với khả
nng thực tế của CT và có biện pháp duy tu sửa cha phù hợp
bảo đảm tuổi thọ CT đ ợc lâu dài;
4. Giúp các cơ quan nghiên cứu cũng nh cơ quan thanh tra
khi cần thiết tỡm lại các số liệu có liên quan đến CT;
5. Cơ sở để l p PA bảo vệ CT trong thời chiến lẫn thời bỡnh;
6. Hồ sơ hiện trạng phục vụ cho việc TK, cải tạo, mở rộng và
nâng cấp CT.

×