Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.74 KB, 70 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC

Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 : ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU NAM TIẾN………………… 3
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công Ty TNHH Thương Mại Xuất
Nhập Khẩu Nam Tiến………………………………………… 3
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu
Nam Tiến. …………………………………………………………………… 3
1.1.2. Thị trường của Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến
………………………………………………………………………………… 4
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu
Nam Tiến ………………………………………………………………… 5
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại Công Ty TNHH Thương Mại
Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến………………………………… ………………6
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU NAM TIẾN……………… . 11
2.1. Kế toán doanh thu tại Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu
Nam Tiến. …………………………………………………………………… 11
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán tại doanh nghiệp……………………………11
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác tại Công ty TNHH Thương
Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến……………………………………………… 12
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu tại Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập
Khẩu Nam Tiến………………………………………………………………. 22
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.2. Kế toán chi phí tại Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam
Tiến…………………………………………………………………………… 25
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập


Khẩu Nam Tiến………………………………………………………………. 25
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán………………………………………………. 25
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán ………………………………………….27
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán…………………………………….
30
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập
Khẩu Nam Tiến…………………………………………………………… 32
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán……………………………………………… 32
2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng…………………………………………. 32
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng…………………………………….
38
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiêp tại Công Ty TNHH Thương
Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến. ………………………………………… 41
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán……………………………………………… 41
2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp…………………………… 41
2.2.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp…………………… 47
2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại
Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến. …………………………………………………49
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 3 : CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU NAM
TIẾN…………………………51
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng , xác định kết quả bán
hàng và phương hướng hoàn thiện tại Công Ty TNHH Thương Mại Xuất
Nhập Khẩu Nam Tiến……………………………………………………… 51
3.1.1. Ưu điểm. ……………………………………………………………… 51
3.1.2. Nhược điểm…………………………………………………………… 53
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện…………………………………………… 54

3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến. …… 55
3.2.1. Về công tác tiêu thụ hàng hoá, giám giá, chiết khấu hàng bán tại Công ty
TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến………………………………55
3.2.2. Về mạng lưới tiêu thụ tại Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu
Nam Tiến………………………………………………………………….… 56
3.2.3. Về công tác kế toán công nợ, dự phòng phải thu khó đòi tại Công ty
TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến…………………………… 56
3.2.4. Về cơ cấu, chất lượng lao động và trình tự luân chuyển bán hàng tại Công
ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến………………………… 57
KẾT LUẬN………………………………………………………………… 59
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên viết tắt Từ viết đầy đủ
- CPBH : Chi phí bán hàng
- CPQL DN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
- DT : Doanh thu
- KH TSCĐ : Khấu hao tài sản cố định
- NKC : Nhật ký chung
- NVBH : Nhân viên bán hàng
- GP : Giải Phóng
- GVHB : Gía vốn hàng bán
- P : Phòng
- TM XNK : Thương mại xuất nhập khẩu
- Thuế TNDN : Thuế thu nhập doanh nghiệp
- TGNH : Tiền gửi ngân hàng
- Thuế GTGT : Thuế giá trị gia tăng
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Trang
- Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại xất
nhập khẩu Nam Tiến…………………………………………………………… 8
- Biểu 2.1 : Hoá đơn bán hàng kiêm giấy xác nhận nợ……………………… 13
- Biểu 2.2 : Hoá đơn giá trị gia tăng trường hợp bán lẻ, khách hàng thanh toán
luôn …………………………………………………………………………. .14
- Biểu 2.3 : Phiếu thu …………………………………………………………. .15
- Biểu 2.4 : : Hoá đơn giá trị gia tăng trường hợp bán lẻ, khách hàng chưa thanh
toán………….………………………………………………………………. .16
- Biểu 2.5 : : Hoá đơn giá trị gia tăng trường hợp bán buôn , khách hàng chưa
thanh toán………….………………………………………………………….18
- Bảng 2.1 : Sổ chi tiết hàng bán ( trích )………… …………………………. .19
- Bảng 2.2 : Sổ chi tiết phải thu khách hàng ( trích )………… …… ………. .20
- Bảng 2.3 : Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng… …… …… ………. .21
- Bảng 2.4 : Sổ nhật ký chung ( trích )…………… … …… …… ………. .22
- Bảng 2.5 : Sổ cái doanh thu bán hàng………… … …… …… ………. .23
- Bảng 2.6 : Sổ cái phải thu khách hàng……… … … …… …… ………. .24
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Biểu 2.6 : Phiếu xuất kho …… ……………………………………………. .28
- Bảng 2.7 : Sổ chi tiết giá vốn hàng bán …………… …… …… ………. .29
- Bảng 2.8 : Sổ nhật ký chung ( trích )…………… … …… …… ………. .30
- Bảng 2.9 : Sổ cái giá vốn hàng bán ………………… …… …… ………. .31
- Bảng 2.10 : Bảng chấm công …………………….… …… …… ………. .34
- Bảng 2.11 : Bảng thanh toán tiền lương nhân viên ………………………. …35
- Bảng 2.12 : Sổ chi tiết chi phí bán hàng bộ phận nhân viên………………. …36
- Bảng 2.13 : Sổ chi tiết chi phí bán hàng (bằng tiền khác) ………………. … 37
- Bảng 2.14 : Sổ tổng hợp chi phí bán hàng……………… ………………. … 38
- Bảng 2.15 : Sổ nhật ký chung ( trích ) ……………………………… …. … 39

- Bảng 2.16 : Sổ cái chi phí bán hàng……………… ………………. …….… 40
- Bảng 2.17 : Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định …………… … 43
- Bảng 2.18 : Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp - nhân viên……… … 44
- Bảng 2.19 : Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp - KHTSCĐ……… … 45
- Bảng 2.20 : Sổ tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp ………………… … 46
- Bảng 2.21 : Sổ nhật ký chung ( trích ) ……………………………… …. … 47
- Bảng 2.22 : Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp… ………………. …….… 48
- Bảng 2.23 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh…………….……… … 50
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty
2. Các báo cáo tài chính năm 2010
3. Quy trình mua hàng, bán hàng.
4. Sơ đồ tổ chức quản lý, bộ máy kế toán của công ty.
5. Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số
48.2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006 - NXB Tài chính.
6. Văn bản mô tả công việc, hồ sơ năng lực nhân viên bộ phận bán
hàng trong công ty.
7. Giáo trình lý thuyết và thực hành Kế toán tài chính trường đại học
kinh tế quốc dân – năm 2006. Chủ biên PGS.TS Nguyễn Văn Công.
8. Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp. Chủ biên PGS.TS Đặng
Thị Loan. NXB Đại Học Kinh Tế Dân – Năm 2006.
9. Hệ thống chuẩn mực kế toán ban hành 31/12/2001
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP















Hà Nội , Ngày …. tháng … năm …
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Giám Đốc
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


















9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Hà Nội , Ngày …. tháng … năm …
Giáo viên hướng dẫn
THS. NGUYỄN THỊ MỸ
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, để tồn tại và phát
triển thì các doanh nghiệp - nhất là doanh nghiệp kinh doanh thương mại, việc
đầu tiên mà họ cần quan tâm chính là vấn đề tiêu thụ hàng hoá và kết quả của
việc tiêu thụ đó. Hiện nay nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm có chất
lượng , giá thành hạ, đa dạng về chủng loại mẫu mã … ngày càng được nâng cao
buộc các doanh nghiệp phải giám sát tất cả các quy trình từ khâu mua hàng đến
khâu tiêu thụ hàng hoá để đảm bảo an toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển
vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, cải thiện
đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên.
Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến là doanh
nghiệp thương mại nên công tác bán hàng càng được chú trọng và quan tâm. Sau
một thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh cũng như bộ máy quản
lý của Công ty, em nhận thấy bộ phận kế toán nói chung và kế toán bán hàng -
xác định kết quả bán hàng của Công ty nói riêng là bộ phận rất quan trọng trong
việc quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty, nên luôn đòi hỏi phải được hoàn
thiện. Vì vậy em quyết định đi sâu nghiên cứu công tác kế toán của Công ty với
đề tài : “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến” để viết chuyên
đề báo cáo của mình.

Trong quá trình thực tập em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các thầy, cô giáo bộ
môn kế toán, trực tiếp là cô giáo Nguyễn Thị Mỹ cùng các anh , các chị cán bộ
ké toán trong Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến. Tuy
nhiên phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế chưa nhiều nên khó tránh khỏi thiếu
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
sót. Em rất mong được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô giáo và các anh các
chị phòng kế toán Công ty để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức hoạt động bán hàng tại Công Ty TNHH Thương
Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến.
Chương 2 : Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến.
Chương 3 : Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến.
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 1 : ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU NAM TIẾN
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Công Ty TNHH Thương Mại Xuất
Nhập Khẩu Nam Tiến
Kế toán bán hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh trong
doanh nghiệp. Trong đó có công tác tiêu thụ hàng hoá. Thông qua số liệu của kế
toán hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá mà chủ doanh nghiệp biết được mức độ hoàn
thành kế hoạch kinh doanh tiêu thụ của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những
thiếu sót, mất cân đối giữa các khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp.
Mối quan hệ trao đổi giữa doanh nghiệp với người mua là quan hệ “ thuận
mua vừa bán “. Doanh nghiệp với tư cách là người bán phải chuyển giao sản
phẩm hco người mua theo đúng các điều khoản quy định trong hợp đồng kinh tế

đã ký giữa hai bên. Quá trình bán hàng được coi là kết thúc khi đã hoàn tất việc
giao hàng và bên mua đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán cho số hàng hoá đó.
Khi quá trình bán hàng chấm dứt doanh nghiệp sẽ có môt khoản doanh thu về
tiêu thụ hàng hoá hay còn gọi là doanh thu bán hàng.
Như vậy chúng ta đã biết hoạt động bán hàng chỉ là cơ sở để xác định kết quả
bán hàng của doanh nghiệp , thông qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp có thể
biết được lợi nhuận cao hay thấp? Từ đó sẽ biết được tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp mình như thế nào để có phương hướng quản lý tốt hơn.
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập
Khẩu Nam Tiến
Công ty TNHH TM XNK Nam Tiến là Công ty thương mại chuyên cung
cấp các loại thép inox , ngoài ra Công ty có dịch vụ cho thuê xe ôtô và vận
chuyển khách.
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Sản phẩm chính của Công ty là các loại thép inox dạng ống, hộp, tấm ,
cuộn 201,304 dùng cho dân dụng và công nghiệp, được bán rộng rãi trên thị
trường cả nước và một số nước và được khách hàng biết đến với chất lượng
tốt, giá thành rẻ, phục vụ hoàn hảo.
Các loại thép dạng ống inox 201,304: Ø12.7 Ø63.5
Các loại thép dạng hộp inox 201,304: □12 x 12 – 50 x 50
Các loại thép inox tấm, cuộn 201,304 :
Hiện nay, Công ty TNHH TM XNK Nam Tiến là doanh nghiệp được
đánh giá cao trên thị trường bởi chất lượng đảm bảo và sự đa dạng về kích thước
trong mặt hàng.
1.1.2. Thị trường của Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam
Tiến
Để tồn tại và phát triển thì vấn đề đầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm
tới chính là vấn đề tiêu thụ. Tiêu thu hay bán hàng là quá trình chuyển hoá vốn
từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị “tiền tệ” và hình thành kết quả bán

hàng. Nói cách khác bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa
gắn với phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Ngay từ khi mới thành lập, Công Ty TNHH XNK Nam Tiến không ngừng
cũng cố và mở rộng thị trường tiêu thụ. Nó được xác định là một trong những
nhiệm vụ quan trọng nhất. Từ đó trong suốt quá trình phát triển của mình, dù
hoạt động theo mô hình nào thì các biện pháp củng cố và mở rộng thị trường
cũng liên tục được công ty nghiên cứu và triển khai . Với sự nỗ lực không ngừng
cho đến nay công ty đã có một số lượng lớn khách hàng tiềm năng do phòng
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
kinh doanh phụ trách trong đó khách hàng chủ yếu là ở Hà Nội, Nam định, Thái
bình, Hải phòng , Cao bằng.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập
Khẩu Nam Tiến
Trong cơ chế thị trường doanh nghiệp muốn tồn tại và vươn lên thì bắt buộc phải
năng động, sáng tạo, hàng hoá bán được càng nhiều càng tốt. Để làm được điều
đó Công ty phải xác định được những phương thức tiêu thụ hợp lý, linh hoạt.
Dựa vào đặc tính của hàng hoá cũng như nhu cầu của khách hàng Công ty
TNHH TM XNK Nam Tiến đã lựa chọn các hình thức bán hàng chủ yếu sau:
* Phương thức bán buôn : Bán buôn là việc bán sản phẩm của doanh nghiệp cho
các doanh nghiệp khác, các cửa hàng, đại lý …với số lượng lớn để các đơn vị
tiếp tục bán cho các tổ chức, cá nhân khác hay phục vụ cho việc khác nhằm đáp
ứng nhu cầu kinh tế.
Khi xuất bán buôn cho khách, khách hàng đã ký nhận đủ hàng, đã thanh toán
tiền hoặc chấp nhận nợ thì kế toán ghi nhận doanh thu.
Với hình thức này không những đã giúp hàng hoá ở Công ty tiêu thụ nhanh
hơn, vòng quay vốn nhanh mà còn tránh được tồn đọng hàng hoá trong kho. Mặt
khác hình thức này giúp doanh nghiệp được mở rộng quan hệ hợp tác kinh doanh
với nhiều bạn hàng , nhờ đó có thể mở rộng thị trường tiêu thụ và mở rộng quy

mô bán hàng.
Có 2 phương bán buôn công ty hay áp dụng là:
- Phương thức bán buôn qua kho.
- Phương thức bán buôn không qua kho.
* Phương thức bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cá nhân và bộ phận nhu cầu kinh tế tập thể. Số
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
lần tiêu thụ của mỗi lần bán thường nhỏ. Phương thức bán lẻ chủ yếu Công ty
hay áp dụng là : Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp.
Khi xuất bán lẻ cho khách, khách hàng đã ký nhận đủ hàng, đã thanh toán tiền
hoặc chấp nhận nợ thì kế toán ghi nhận doanh thu.
Để thu hút khách hàng doanh nghiệp đã sử dụng linh hoạt giá cả, giá bán hàng
hoá dựa trên trị giá mua vào và giá cả thị trường sao cho bù đắp được các chi phí
mua vào và có lãi.
* Phương thức thanh toán tại Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam
Tiến .
Khách hàng có thể thanh toán bằng một trong hai phương thức ;
- Thanh toán ngay : Khách hàng có thể trả bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân
hàng sau khi nhận hàng.
+ Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt : Việc giao hàng và thanh toán tiền
hàng được thực hiện ở cùng một thời điểm và giao hàng tại cửa hàng , vì vậy
việc bán hàng được hoàn tất ngay sau khi giao hàng và nhận tiền.
+ Thanh toán bằng phương thức chuyển khoản qua ngân hàng : Người
mua chấp nhận thanh toán, việc mua hàng được xem như là đã thực hiện, doanh
nghiệp chỉ cần theo dõi việc thanh toán của người mua.
- Thanh toán chậm : Xảy ra khi khách hàng mua với khối lượng lớn, giá trị hàng
hoá cao và khả năng của khách hàng không thể thanh toán ngay một lần, phải trả
nợ dần. Từ khi giao hàng tới lúc thanh toán có một khoảng thời gian nhất định
tuỳ thuộc vào thoả thuận giữa bên mua và bên bán.

1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại Công Ty TNHH Thương Mại
Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Một nhân tố quan trọng quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp chính là quá trình tiêu thụ hàng hoá hay nói cách khác là bán hàng hoá.
Bán hàng có một vai trò đặc biệt, nó vừa là điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã
hội đồng thời cũng là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng, phản ánh sự
gặp nhau giữa cung và cầu về hàng hoá , quá đó định hướng sản xuất, tiêu dùng
và khả năng thanh toán
Việc tăng nhanh quá trình bán hàng tức là tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm
vốm và trực tiếp làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ đó sẽ nâng cao đời
sống, thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp và thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với nhà nước.
Trong công tác quản lý hoạt động bán hàng tại Công ty , bộ máy quản lý của
công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng, hoạt động dưới sự điều
hành, giám sát của tổng giám đốc công ty.
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Sơ đồ 1.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU NAM TIẾN
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban trong bộ máy quản lý.
-Tổng Giám đốc công ty: là người đứng đầu Công ty, là đại diện pháp
nhân của công ty quản lý điều hành công ty theo định hướng và mục tiêu do Hội
đồng quản trị đề ra, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về mọi hoạt động
sản xuất, kinh doanh của công ty .Chịu trách nhiệm điều hành chung mọi hoạt
động quản lý bán hàng trong công ty.
-Phó giám đốc công ty: Nhận nhiệm vụ từ tổng giám đốc công ty, tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ được giao phó. Phụ trách công việc chung của
phòng kinh doanh và phòng kế toán, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của

phòng kinh doanh và phòng kế toán. Thay mặt Tổng giám đốc giải quyết các
công việc nội vụ, điều hành công tác lao động, tiền lương, các chế độ về tiền
lương, tuyển dụng lao động, quản lý và điều hành nhân viên bán hàng đôn đốc
18
Tổng giám đốc
P.Vật tư
P.Kinh
Doanh
P.Kế Toán
Phó giám đốc
Cửa h ngà
1257 GP
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
thực hiện công việc của các phòng ban trong Công ty, có trách nhiệm báo các
thường xuyên tới Tổng Giám đốc về các công việc được giao.
-Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm về việc nghiên cứu và khai thác thị
trường mở rộng thị phần, tìm hiểu nhu cầu của thị trường quảng bá sản
phẩm xem xét ký kết hợp đồng bán hàng giao dịch, liên hệ, với khách hàng,
lệnh cho thủ kho xuất hàng theo yêu cầu đã đạt được xem xét và trao đổi với
khách hàng.
-Phòng kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
cung cấp những thông tin tài chính cho ban giám đốc một cách chính xác, kịp
thời, tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác tài chính của doanh nghiệp, bao
gồm các hoạt động giám sát hoạt động bán hàng , thanh toán và chiết khấu bán
hàng, quản lý và lưu trữ chứng từ, trong đó nhiệm vụ quan trọng nhất của phòng
kế toán là thu thập số liệu .
+ Căn cứ vào phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng kế toán tập hợp xác định
doanh thu bán hàng phát sinh.
+ Tập hợp và phân bổ từng loại chi phí bán hàng theo đúng đối tượng đã
xác định và bằng phương pháp thích hợp đã chọn, cung cấp kịp thời những số

liệu thông tin tổng hợp về các khoản chi phí , xác định đúng đắn chi phí phát
sinh.
+ Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính toán giá vốn
hàng xuất bán theo đúng kỳ tính giá thành đã xác định.
+ Định kỳ cung cấp báo cáo về doanh thu bán hàng, chi phí và giá vốn
hàng xuất bán cho lãnh đạo doanh nghiệp, tiến hành phân tích tình hình kết quả
hoạt động bán hàng đồng thời đề xuất những biện pháp thích hợp để không
ngừng tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu bán hàng.
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trong doanh nghiệp kế toán là công cụ quan trọng để quản lý sản xuất
và tiêu thụ, thông qua số liệu của kế toán nói chung, kế toán bán hàng và kết quả
bán hàng nói riêng giúp cho doanh nghiệp và cấp có thẩm quyền đánh giá được
mức độ hoàn thành của doanh nghiệp về tiêu thụ và lợi nhuận.
- Phòng vật tư : Có nhiệm vụ nhập xuất và thực hiện kiểm tra, theo dõi
chủng loại, phẩm chất, chất lượng, quy cách sản phẩm theo phiếu xuất kho, nhập
kho hàng hoá đảm bảo tính chính xác của hàng tồn kho.
20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT
NHẬP KHẨU NAM TIẾN
2.1. Kế toán doanh thu tại Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu
Nam Tiến
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán tại doanh nghiệp
* Chứng từ chủ yếu sử dụng trong kế toán doanh thu bao gồm:
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu tiền mặt
- Giấy báo có của Ngân hàng
- Bảng kê hàng hoá bán ra

- Hoá đơn bán hàng kiêm giấy xác nhận nợ
- Các chứng từ, bảng kê tính thuế
Doanh thu bán hàng của Công ty được ghi nhận khi hoàn thiện việc giao hàng và
được khách hàng thanh toán và chấp nhận thanh toán.
Hiện nay doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, do vậy
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có GTGT. Do giá trị
mỗi lần xuất hàng để bán buôn thường rất lớn, nên các nhân viên kinh doanh
phải nộp phiếu xuất kho cho hàng bán ra về cho kế toán bán hàng, đồng thời kế
toán theo dõi, ghi chép, phản ánh doanh thu bán hàng, Nhóm tài khoản sử dụng
phản ánh doanh thu bán hàng.
- Kế toán sử dụng tài khoản:
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK Chi tiết : TK 5111: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 5111
*Quy trình luân chuyển chứng từ:
- Đối với hình thức bán buôn: Theo phương pháp này hàng hoá được bán buôn
trực tiếp tại kho của cửa hàng, thông thường hợp đồng kinh tế đã được ký kết từ
trước, trước khi xuất hàng giao cho khách thủ kho phải lập phiếu xuất kho, sau
đó chuyển đến kế toán bán hàng để lập hoá đơn GTGT , lập bảng kê bán buôn ,
sổ chi tiết TK 131 “ phải thu khách hàng” hoặc sổ quỹ tiền mặt. Cuối tháng kế
toán lên biểu tổng hợp bán ra làm căn cứ tính thuế GTGT.
- Đối với hình thức bán lẻ : Hàng được bán tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm của
Công ty, đa số khách hàng chủ yếu là các tâng lớp dân cư mua hàng phục vụ cho
nhu cầu tiêu dùng hàng ngày nên số lượng bán không nhiều lắm, tiền bán hàng
chủ yếu là thu trực tiếp bằng tiền mặt, cho nợ đối với một số khách hàng lấy
thường xuyên với số lượng nhỏ lẻ. Để theo dõi tình hình bán lẻ tại cửa hàng thì

nhân viên bán hàng phải sử dụng hoá đơn bán hàng kiêm giấy xác nhận nợ, thẻ
kho để theo dõi tình hình nhập xuất, tồn của từng loại, sau đó kế toán viết hoá
đơn GTGT để làm căn cứ tính thuế đầu ra, cuối mỗi ngày nhân viên bán hàng sẽ
kiểm tra toàn bộ số tiền bán hàng thu được trong ngày để ghi vào phiếu nộp tiền.
Phiếu này dùng để phản ánh số tiền nộp cho thủ quỹ theo từng loại tiền khác
nhau
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu tại Công ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập
Khẩu Nam Tiến
Để phục vụ tốt cho nhu cầu bán hàng, Công ty TNHH TM XNK Nam Tiến đã
thực hiện qui trình bán hàng như sau:
22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Đối với trường hợp bán lẻ, khách hàng đến mua hàng, căn cứ vào nhu cầu,
kế toán sẽ lập hóa đơn bán hàng kiêm giấy xác nhận nợ cho khách ( biểu 2.1 –
trang 13). Trên hóa đơn này thể hiện rất rõ trị giá tiền hàng khách lấy là bao
nhiêu, đã thanh toán hết hay còn nợ lại.
Biểu 2.1
Công Ty TNHH TM XNK Nam Tiến Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
ĐC: 18 ngõ 28 Ngọc Khánh – Ba Đình - HN
ĐT: 04.22.404.256 Fax: 043.647.2107
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
~0~
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG KIÊM GIẤY XÁC NHẬN NỢ
Ngày 05 tháng 12 năm 2010 Số 001368
Khách hàng mua : Công ty TNHH Thiên hoà an
Địa chỉ : 412 trường chinh – thanh xuân – Hà Nội
Điện thoại : ………………………… Fax : ……………………………
STT Chủng loại
Đơn vị
tính Số lượng

Đơn giá
(đồng/kg) Thành tiền
1 ống inox 304 Kg
Ø 15.9 x 1.0 Kg 25,8 66.000 1.702.800
Ø 63.5 x 1.0 Kg 11,2 66.000 739.200
2 Cuộn inox 304 Kg 57,4 55.000 3.157.000
Cộng kg 5.599.000
Ghi chú : Đơn giá trên đã bao gồm thuế GTGT 10%
Tổng số tiền đã thanh toán :5.599.000 (Bằng chữ : Năm triệu năm trăm chín
mươi chín nghìn đồng).
Xác nhận bên mua Xác nhận bên bán
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng kiêm giấy xác nhận nợ, kế toán lập hoá đơn GTGT
(trường hợp bán lẻ, khách hàng thanh toán luôn - Biểu 2.2)
23
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.2
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: (Nội bộ)
Mẫu số : 01 GTKT - 3LL
Ký hiệu : TP/2010B
Số : 0013656
Ngày 05 tháng 12 năm 2010
Đơn vị bán hàng : Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến
Địa chỉ : Số 18 Ngõ 28 - Ngọc Khánh – Ba Đình – Hà Nội.
Số tài khoản
Điện thoại MS: 0102130777
Họ tên người mua hàng : Công Ty TNHH Thiên Hoà An
Địa chỉ: 412 Trường Chinh – Thanh Xuân – Hà Nội

Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS:
ĐVT : Đồng
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 ống inox 304
Ø 15.9 x 1.0 kg 25,8 60.000 1.548.000
Ø 63.5 x 1.0 kg 11,2 60.000 672.000
2 Cuộn inox 304 kg 57,4 50.000 2.870.000
Cộng tiền hàng 5.090.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế 509.000
Tổng cộng tiền thanh toán 5.599.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu năm trăm chín mươi chín nghìn đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi họ tên)
Kế toán bán hàng
(Ký, ghi họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi họ tên)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT số : 0013656 ngày 05 tháng 12 năm 2010, trường
hợp khách hàng thanh toán luôn, kế toán lập phiếu thu như sau:
Biểu 2.3
Công Ty TNHH TM XNK Nam Tiến Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
ĐC: 18 ngõ 28 Ngọc Khánh – Ba Đình - HN Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

24
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
PHIẾU THU Số : 06/12
Ngày 05 tháng 12 năm 2010 Nợ TK 111
Có TK511,TK3331

Họ và tên người nộp: Nguyễn Thị Thuý
Địa chỉ : Công Ty TNHH Thiên Hoà An
Lý do thu: Thu tiền hàng theo HĐ 0013656 ngày 05/12/2010
Số tiền : 5.599.000 Bằng chữ : Năm triệu năm trăm chín mươi chín nghìn
đồng.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc : HĐ 0013656 ngày 05/12/2010
Đã nhận đủ số tiền : Năm triệu năm trăm chín mươi chín nghìn đồng.
Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)(Ký, ghi họ tên)
Trong tháng 12/2010 có một số hoá đơn GTGT sau: ( Biểu 2.4 trang 16 : Hoá
đơn GTGT trường hợp bán lẻ, khách hàng chưa thanh toán )
Biểu 2.4
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: (Nội bộ)
Mẫu số : 01 GTKT - 3LL
Ký hiệu : TP/2010B
Số : 0013657
Ngày 06 tháng 12 năm 2010
Đơn vị bán hàng : Công Ty TNHH Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Nam Tiến
Địa chỉ : Số 18 Ngõ 28 - Ngọc Khánh – Ba Đình – Hà Nội.
25

×