Mục lục
Trang
Lời nói đầ .................................................................................... 3
Phần I: Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán tiêu thụ và
kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất....................................... 5
I. Vị trí của tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ và nhiệm vụ hạch toán............5
1. ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ
trong các doanh nghiệp sản xuất..................................................................5
2. Tiêu thụ sản phẩm ....................................................................................5
3. Xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm hàng hoá......................................9
4.Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ....10
II HạCH TOáN TổNG HợP TIÊU THụ THEO PHƯơNG PHáP KÊ KHAI
THờng xuyên ở các doanh nghiệp..................................................................12
1 Khái niệm và tài khoản sử dụng..............................................................12
2. Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
trong những doanh nghiệp tính thuế GTGT bằng phơng pháp khấu trừ....14
3. Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
trong những doanh nghiệp tính thuế VAT bằng phơng pháp trực tiếp.......16
1. Khái niệm và tài khoản sử dụng.............................................................23
3. Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ theo phơng pháp kiểm kê định kỳ trong
doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp tính thuế trực tiếp.............24
V Hạch toán chi phí hàng bán........................................................................27
1 Khái niệm.................................................................................................27
2 Tài khoản hạch toán.................................................................................27
3.Khái quát bằng sơ đồ...............................................................................29
1. Khái niệm ..............................................................................................30
2. Tài khoản hạch toán................................................................................30
1. Khái niệm...............................................................................................32
2. Tài khoản hạch toán................................................................................32
3.Khái quát bằng sơ đồ...............................................................................32
.........................................................................................................................32
VIII. Tổ chức sổ sách kế toán hạch toán tiêu thụ...........................................33
1. Hình thức sổ kế toán nhật ký chung.......................................................33
2. Hình thức tổ chức kế toán Nhật ký Sổ cái.........................................33
3. Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ.....................................................34
4. Hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ...................................................34
Thực trạng hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ
phần quang trung...........................................................................................35
I. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh
doanh tại công ty cổ phần Quang Trung.........................................................35
1. Lich sử hình thành và phát triển.............................................................35
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy sản xuất tại công ty cổ phần Quang Trung. 37
1
3. Đặc điểm tổ chức và bộ máy quản lý tại công ty cổ phần Quang Trung
....................................................................................................................40
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và sổ kế toán tại công ty cổ phần Quang
Trung ..............................................................................................................41
1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................41
2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán..............................................................42
3. Công tác tổ chức tiêu thụ tại công ty cổ phần Quang Trung .................45
1. Tài khoản sử dụng...................................................................................46
2. Kế toán doanh thu bán hàng..................................................................46
3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................50
4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp....................55
5. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................58
6. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ ..........................................................60
Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và
kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần Quang Trung.....................................63
I. Đánh giá khái quát tình hình hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
tại công ty cổ phần Quang Trung...................................................................63
II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại
công ty cổ phần Quang Trung........................................................................65
2
Lời nói đầu
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở để tồn tại và phát trển của loài ngời.
Bất cứ một xã hội nào mục đích cuối cùng của sản xuất cũng là để tiêu dùng.
Trong điều kiện hiện nay, khi nền sản xuất hàng hoá phát triển mạnh mẽ thì
việc tiêu thụ thành phẩm là vấn đề quan tam hàng đầu của các doanh nghiệp.
Nói cách khác, khi sản xuất ra hàng hoá, việc tiêu thụ hay không tiêu thụ đợc
thành phẩm nó quyết định đến sự tồn tại hay không tồn tại của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có tiêu thụ đợc thành phẩm thì mới có điều kiện bù đắp lại
toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất và tiêu thụ thành
phẩm nhằm đảm bảo quá trình tái sản xuất mở rộng. Mặt khác thông qua quá
trình tiêu thụ thành phẩm doanh nghiệp mới có thể thực hiện đợc giá trị của lao
động thặng d, nghĩa là thu đợc lợi nhuận từ các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thực tế lợi nhuận tiêu thụ là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất của
doanh nghiệp, nó phản ánh đợc hiệu quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất
kinh doanh, có lợi nhuận thì doanh nghiệp mới có nguồn để hình thành các quỹ
và đồng thời doanh nghiệp mới hoàn thành và thực hiện các nghĩa vụ đối với
nhà nớc, từ đó doanh nghiệp mới có điều kiện để mở rộng tái sản xuất và mở
rộng quy mô sản xuất kinh doanh đầu t theo chiều sâu, nâng cao cải thiện đời
sống vật chất tinh thần của ngời lao động nói riêng và toàn doanh nghiệp nói
chung.
Công ty cổ phần Quang Trung chuyên sản xuất bia để phục vụ cho nhu
cầu đời sống của nhân dân trong tỉnh Hà Tây và các vùng lân cận. Với đặc điểm
của tỉnh Hà Tây là tỉnh đồng bằng hơn nữa lại là cửa ngõ thủ đô Hà Nội, nhu
cầu đời sống của nhân dân ngày càng cao nên việc sản xuất bia để phục vụ cho
nhu cầu đời sống của nhân dân là rất cần thiết, rừ đó Công ty mở rộng sản xuất
và đầu t chiều sâu tăng lợi nhuận.
Qua thời gian tìm hiểu tình hình thực tế công tác kế toán ở công ty cổ phần
Quang Trung, đợc sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo công ty, cán bộ phòng
kế toán và các thầy cô giáo khoa kinh tế Viện Đại Học Mở Hà Nội đã tận
tình hớng dẫn, giúp đỡ em đẫ viết chuyên đề tốt nghiệp với đề tài:
Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần
Quang Trung.
3
Chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I : Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán tiêu thụ và kết
quả tiêu thụ sản phẩm trong các doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
tại công ty cổ phần Quang Trung.
Phần III: Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
tại công ty cổ phần Quang Trung.
4
Phần I
Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán
tiêu thụ và kết quả tiêu thụ sản phẩm trong
các doanh nghiệp
I. Vị trí của tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ và
nhiệm vụ hạch toán.
1. ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ
trong các doanh nghiệp sản xuất.
Yêu cầu đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng là sản xuất đợc
nhiều sản phẩm chất lợng cao, giá thành hạ, tiêu thụ tốt và thu đợc nhiều lợi
nhuận. Có tiêu thụ đợc thành phẩm thì mới thu về giá trị mới lớn hơn giá trị ban
đầu. Doanh nghiệp có thu nhận và trên cơ sở đó mới thực hiện đợc các lợi ích
kinh tế và tích luỹ phục vụ cho yêu cầu tái sản xuất mở rộng.
Doanh nghiệp sản xuất là những đơn vị trực tiếp sản xuất ra của cải vật
chất để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Để tiến hành tốt hoạt động sản
xuất và mở rộng tái sản xuất thì doanh nghiệp cần phát triển nguồn vốn, vốn của
doanh nghiệp đợc biểu hiện bằng tiền và nó đợc vận động với mục đích sinh lời
với phơng thức vận động: T-H-SX-H-T. Số tiền mà doanh nghiệp thu về sau
khi kết thúc quá trình tiêu thụ phải lớn hơn tổng số tiền chi phí cho sản xuấ và
tiêu thụ sản phẩm nh vậy doanh nghiệp làm ăn phải có lãi.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng cạnh tranh gay gắt, một doanh
nghiệp muốn đứng vững trên thị trờng thì phải không ngừng nâng cao chất lợng
sản phẩm nhằm tìm kiếm bạn hàng để mở rộng thị trờng tiêu thụ. Sản phẩm sản
xuất ra có tiêu thụ đợc hay không nó quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi
doanh nghiệp.
2. Tiêu thụ sản phẩm
2.1 Khái niệm
Tiêu thụ sản phẩm hàng hoá là việc thực hiện giá trị trao đổi (giá trị và giá
trị sử dụng) của sản phẩm hàng hoá đó. Doanh nghiệp giao quyền sở hữu sản
phẩm hàng hoá cho ngời mua và thu về ở ngời mua theo giá bán hoặc giá thoả
thuận.
5
Tiêu thụ là khâu cuối cùng trong chu trình tái sản xuất. Hàng đợc đem đi
tiêu thụ có thể là thành phẩm, hàng háo, vật t hay lao vụ, dịch vụ cung cấp cho
khách hàng. Thành phẩm đợc tiêu thụ bao gồm 2 loại: thành phẩm và bán thành
phẩm.
+ Thành phẩm là sản phẩm đã kết thúc quy trình công nghệ sản xuất do
doanh nghiệp thực hiện đẵ đợc kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn, yêu cầu
cung cách kỹ thuật đặt ra.
+ Bán thành phẩm là sản phẩm đã qua một hay một số bớc chế biến trong
quy trình công nghệ sản xuất (trừ bớc cuối cùng). Nó có thể đợc tiếp tục chế
biến hoặc đợc bán ra ngoài.
Theo chuẩn mực kế toán 14: Doanh thu và thu nhập khác theo quyết định
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ tài chính
*Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi thoả mãn 5 điều kiện
- Doanh nghiệp đẫ chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng
- Xác định đợc chi phí liên quan đến bán hàng
*Doanh thu cung cấp dịch vụ đợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó
đợc xác định một cách đáng tin cậy. Trờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ
có liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả của
phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết
quả của giao dịch cuang cấp dịch vụ đợc xác định khi thoả mãn tất cả 4 điều
kiện sau
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn
- Có khả năng thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
- Xác định đợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán
- Xác định đợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó
6
Nội dung của chuẩn mực 14 phản ánh doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị
của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc. Các khoản thu
hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở
hữu của doanh nghiếp sẽ không đợc coi là doanh thu. Các khoản góp cốn của cổ
đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp nhng không
phải là doanh thu
Xác định doanh thu, doanh thu phát sinh từ giao dịch đợc xác định bởi
thoả thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đợc
xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đợc sau khi trừ
các khoản chiết khấu thơng mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại
Đối với các khoản tìên hoặc tơng đơng tiền không đợc nhận ngay thì
doanh thu đợc xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ
thu đợc trong tơng lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ
lệ lãi xuất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ
hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu đợc trong tơng lai
Khi hàng hoá hoặc dịch vụ đợc trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ tơng
tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không đợc coi là một gioa dịch tạo
ra doanh thu. Khi hàng hoá hoặc dịch vụ đợc trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch
vụ khác không tơng tự thì việc trao đổi đó đợc coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu. Trờng hợp này doanh thu đợc xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hoá
hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu sẽ đợc xác định bằng giá trị hợp lý của hàng
hoá hoặc dịch vụ đem trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tơng đ-
ơng tiền trả thêm hoặc thu thêm
Việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá là để đáp ứng nhu cầu của các đơn vị , cá
nhân trong và ngoài doanh nghiệp. Quá trình tiêu thụ đợc hoàn tất khi doanh
nghiệp chuyển giao thành phẩm, hàng hoá cho khách hàng và khách hàng trả
tiền hay chấp nhận nợ. Nh vậy có thể nói rằng tiêu thụ là quá trình trao đổi để
thực hiện giá trị của hàng hoá, chuyển hoá vốn của daonh nghiệp từ hình thái
hiện vật (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
2.2 Các phơng thức tiêu thụ
Phơng thức bán hàng có ảnh hởng trực tiếp tới việc quản lý và hạch toán
xác định kết quả tiêu thụ vì xác định thời điểm tiêu thụ hàng và ghi nhận doanh
thu bán hàng.
7
2.2.1 Phơng thức tiêu thụ trực tiếp.
Theo phơng thức này ngời mua trực tiếp đến doanh nghiệp bán để nhận
hàng tại kho hoặc phân xởng sản xuất. Ngòi mua thanh toán hay chấp nhận nợ
thanh toán số hàng mà doanh nghiệp đã giao. Số hàng khi bàn giao cho khách
hàng đợc chính thức coi là tiêu thụ và ngời bán mất quyền sở hữu số hàng này.
2.2.2 Phơng thức gửi hàng chờ chấp nhận.
Theo phơng pháp này thì doanh nghiệp bán gửi hàng đến cho ngời mua
theo địa điểm đã thoả thuận trong hợp đồng kinh tế. Số hàng này vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp bán chỉ đến khi ngời mua chấp nhận hàng (một
phần hoặc toàn bộ) thì số hàng mới thực sự mất quyền sở hữu của soanh nghiệp
và ngời mau thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng mới đợc xác
định là tiêu thụ, mới đợc ghi nhận doanh thu.
2.2.3 Phơng thức bán hàng đại lý ký gửi.
Theo phơng thức này bàn giao đại lý (chủ hàng) giao hàng cho bên nhận
làm đại lý. Bên nhận làm đại lý sẽ đợc hởng số thù lao đại lý dới hình thức hoa
hồng đợc tính theo tỉ lệ % trên tổng số doanh thu.
2.2.4 Phơng thức bán hàng trả góp.
Bán hàng phải trả ngay số tiền lần đầu tại thời điểm mua, số tiền còn nợ
chấp nhận sẽ thanh toán dần và và phải chịu lãi suất nhất định về số tiền do trả
chậm. Số tiền trả vào các kỳ sau thờng là bằng nhau trong đó bao gồm tiền gốc
và tiền lãi phải trả. Về doanh thu thì đợc tính theo doanh thu bán hàng trả ngay
một lần và số tiền chênh lệch giữa doanh thu bán hàng, VAT phải nộp với số
tiền chấp nhận thanh toán thì đợc tính vào thu nhập hoạt động tài chính ở các kỳ
tiếp theo.
2.2.5 Phơng thức hàng đổi hàng.
Do nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp cho nên doanh nghiệp thấy cần cho
hoạt động sản xuất kinh doanh thuận lợi. Theo chuẩn việc kế toán.
Hàng đổi hàng là phơng thức tiêu thụ mà trong đó ngời bán hàng đem sản
phẩm, vật t, hàng hoá của mình để đổi lấp vật t hàng hoá của ngời mua. Giá trao
đổi là giá bán của vật t hàng hoá đó tên thị trờng.
2.2.6 Phơng thức tiêu thụ nội bộ.
Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ giữa
đơn vị hành chính với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với
8
nhau trong cùng một công ty, tổng công ty, tập đoàn, liên hiệp, xí nghiệp...
Ngoài ra đợc coi là tiêu thụ nội bộ còn bao gồm các khoản sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ biếu tặng, xuất trả lơng, thởng, xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.
2.2.7 Phơng thức tiêu thụ hàng gia công
Doanh nghiệp nhận gia công vật t, hàng hoá cho khách hàng theo hợp
đồng kinh tế đợc ký kết giữa hai bên. Khi đã hoàn thành doanh nghiệp bàn giao
cho ngời mua theo các điều khoản trong hợp đồng. Giá của hàng hoá nhận gia
công theo thoả thuận giữa 2 bên.
3. Xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm hàng hoá.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lợi nhuận hay lỗ về tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoám dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá trị vốn
của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả tiêu thụ
thành phẩm (Lợi
nhuận thuần từ sản
xuất kinh doanh)
=
Doanh
thu
thuần
-
Giá vốn bán
hàng
-
Chi phí
bán
hàng
-
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
Doanh thu
=
Tổng doanh thu
-
Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản trừ doanh thu bao gồm:
Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp.
Trị giá hàng bán bị trả lại
Giảm giảm giá hàng bán
Chiết khấu thơng mại
Thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp.
Trong đó
Tổng doanh thu: Là số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng, trên hợp đồng
cung cấp lao vụ, dịch vụ.
9
Chiết khấu thơng mại: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng khi khách
hàng mua hàng với số lợng lớn, thành toán ngay.
Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng trên giá bán đã
thoả thuận do các nguyên nhân đặc biệt nh hàng kém phẩm chất, không
đúng quy cách, giao hàng nộp không đúng thời hạn, địa đểm...
Hàng bán bị trả lại: Là tổng giá thanh toán của số hàng đã đợc tiêu thụ
nhng bị ngời mua tả lại do ngời bán đã vi phạm các điều kiện đã cam kết
trong hợp đồng nh không phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn, quy cách kỹ
thuật, hàng kém phẩm chất không đúng chủng loại.
Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu là khoản đợc trừ vào doanh thu và ngoài đối
tợng tính thuế VAT.
Thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp. Trong trờng hợp doanh nghiệp áp
dụngtính thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp thì tổng doanh thu có bao
gồm thuế VAT. Khi xác định chỉ tiêu lợi nhuận phải loại bỏ VAT trong
doanh thu.
Giá vốn hàng bán: Là giá trị thực tế của sản phẩm hàng hoá xất kho tiêu
thụ.
Chi phí bán hàng: là chi phí lu thông phục vụ cho tiêu thụ sản phẩn hàng
hoá.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí phục vụ cho công tác quản lý
tại doanh nghiệp.
4.Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
4.1. Yêu cầu quản lý và tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Trong công tác quản lý kinh tế doanh nghiệp, tiêu thụ sản phẩm là nhiệm
vụ hàng đầu, có vai trò quan trọng trong việc nâng cao doanh thu và lợi nhuận
của doanh nghiệp. Quản lý tốt công tác tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp
với những chính sách u đãi cho khách hàng: chiết khấu, giảm giá.. sẽ giúp
doanh nghiệp thu hút đợc khách hàng, mở rộng thị trờng tăng sức cạnh tranh
nhằm mục tiêu làm giàu cho doanh nghiệp, làm giàu cho Nhà nớc
10
Để gia tăng lợi nhuận thì cần giảm tối thiểu chi phí gồm chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất. Đứng trên góc độ quản lý
cần phải biết nguồn gốc, thời gian, địa điểm phát sinh chi phí để từ đó tìm ra
nguyên nhân cơ bản nào, nhân tố cụ thể nào làm tăng hoặc giảm lợi nhuận và
đó chính là cơ sở để ngời quản lý đề ra biện pháp cần thiết để hanh chế, loại trừ
ảnh hởng của của các nhân tố tiêu cực đồng thời động viên, phát huy mức độ
ảnh hởng của các nhân tố tích cực khai thác khả năng tiềm tàng trong quản lý.
Sử dụng hợp lý các nguồn vật t, lao động và tiền vốn để thúc đẩy quá trình tiêu
thụ sản phẩm.
4.2 Nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong các
doanh nghiệp.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm luôn là một phần
quan trọng trong công tác kế toán doanh nghiệp. Quá trình hoạch toán kế toán
kế toán này cho phép doanh nghiệp nắm đợc tình hình phát triển vốn của mình
và biết nhu cầu của thị trờng vể sản phẩm sản xuất. Với những u điểm nổi bật
thể hiện qua vai trò của mình, cùng với những yêu cầu quản lý tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ thành phẩm, kế toán cần thực hiện các nhệm vụ chủ yếu
sau.
Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời đồng thời kiểm ta
chặt chẽ về tình hình hiện có cũng nh sự biến động của từng loại thành phẩm
trên cả 2 mặt hiện vật và giá trị.
Theo dõi, phản ánh và giám sát quá trình tiêu thụ, ghi chép kịp thời đầy đủ
các khoản chi phí bán hàn, thu nhập bán hàng và các khoản thu nhập khác.
Xác định kịp thời giá trị vốn hàng tiêu thụ để làm cơ sở cho việc tính chỉ
tiê lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần về tiêu thụ trong kỳ.
Theo dõi tình hình doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh thu. Từ
đó xác định chỉ tiêu doanh thu thuần cũng nh lợi tức thuần về tiêu thụ đợc chính
xác. Xác định kết quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp, đôn đốc việc
thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc.
Cung cấp các thông tin kinh tế cho các bộ phận liên quan, định kỳ tiến
hành phân tích kinh tế đối với các hoạt động bán hàng, thu nhập. Việc phân tích
các khoản thu nhập đặc biệt quan trọng phản ánh nhu cầu thành phẩm trên thị
trờng. Từ đó doanh nghiệp có những quyết định đúng đắn phù hợp về việc tổ
chức sản xuất và tiêu thụ các loại thành phẩm.
11
II HạCH TOáN TổNG HợP TIÊU THụ THEO PHƯơNG PHáP KÊ
KHAI THờng xuyên ở các doanh nghiệp
1 Khái niệm và tài khoản sử dụng
1.1 Khái niệm
Phơng pháp kê khai thòng xuyên là phơng pháp theo dõi và phản ánh
tình hình hiện có, biến động tăng, giảm hàng tồn kho một cách thờng xuyên,
liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng hoá tồn kho.
1.2 Tài khoản sử dụng
Theo phuơng pháp kê khai thờng xuyên, khi hạch toán tiêu thụ kế toán sử
dụng các tài khoản sau.
* TK 155: Thành phẩm.
Tài khoản này đợc sử dụng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động của các loại sản phẩm (thành phẩm và bán thành phẩm) tại kho của doanh
nghiệp theo giá thành thực tế (giá thành công xởng thực tế).
* TK 157 :Hàng gửi bán.
Tài khoản này đợc sử dụng để theo dõi giá trị sản phẩm hàng hoá tiêu thụ
theo phơng thức chuyển hàng hoặc giá trị sản phẩm, hàng hoá nhờ bán đại lý,
ký gửi hay giá trị lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho ngời đặt hàng, ng-
ời mua nhng cha đợc chấp nhận thanh toán. Số hàng hoá, sản phẩm, lao vụ này
vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị.
*TK 511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cuang cấp dịch
vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ
các giao dịch và các nghiệp vụ sau
- Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá mua vào
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công viêc đã thoả thuận theo hợp đồng theo một
kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán, nh cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch...cho thuê TSCĐ
theo phơng thức cho thuê hoạt động
Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán sản phẩm hàng hoá và
cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: chiết khấu thơng mại,
giảm giá hàng bán cho khách hàng hoặc hàng bán bị trả lại.
Tài khoản này đợc chia ra chi tiết thành các tài khoản cấp II.
12
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá
*TK 512: Doanh thu nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu cung cấp sản phẩm hàng hoá
hoặc lao vụ, dịch vụ trong nội bộ các đơn vị phụ thuộc nh tổng công ty, liên
hiệp các xí nghiệp hoặc tiêu thụ nội bộ khác nh dùng sản phẩm hàng hoá để trả
thay tiền lơng, tiền thởng cho công nhân viên, phục vụ quảng cáo, chào hàng,
hội nghị khách hàng.
TK 512 có 3 tài khoản cấp 2.
TK 5121. Doanh thu bán hàng hoá
TK 5122. Doanh thu bán thành phẩm
TK 5123. Doanh thu trợ cấp trợ giá
* TK 521: Chiết khấu thơng mại
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thơng mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngời mua hàng do việc ngời mua
hàng đã mua hàng(sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ) với khối lợng lớn theo thoả
thuận về chiết khấu thơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam
kết mua, bán hàng
* TK 531: Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hoá, thành phẩm
lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ nhng bị khách hàng trả lại.
* TK 532: Giảm giá hàng bán
Đợc sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản phải giảm giá hàng bán cho
khách trên giá đã thoả thuận.
* TK 632: Giá vốn hàng bán.
Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Phản ánh chi phí nguyên vật liệu,chi phí nhân công vợt trên mức bình thờng và
chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đợc tính vào trị giá hàng tồn kho
mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kế toán. Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự
chế TSCĐ vợt trên mức bình thờng không đợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu
hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. Phản ánh số chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải nộp năm nay lớn hơn khoản dự phòng đã lập năm
13
trớc, hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho cuối năm tài chính. Kết chuyển gia vốn
của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 xác định kết
quả kinh doanh
Ngoài các tài khoản nói trên trong quá trình hạch toán tiêu thụ và xác định
kết quả kế toán còn sủ dụng một số tài khoản liên quan khác nh TK 131, 111,
333, 421, 911 ...
2. Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
trong những doanh nghiệp tính thuế GTGT bằng phơng pháp khấu
trừ
* Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng kế toán ghi
Nợ TK632: Giá vốn hàng bán
Nợ TK157: Hàng gửi bán
Có TK155: Thành phẩm xuất tại kho
Có TK157: Thành phẩm xuất kho tại phân xởng
* Khi sản phẩm hàng hoá đã xác định tiêu thụ kế toán ghi nhận doanh thu
+ Nếu là hàng gửi bán
Nợ TK632: Giá vốn hàng bán
Có TK157: Hàng gửi bán
+ Ghi nhận doanh thu
Nợ TK111,112: Thanh toán bằng tiền
Nợ TK131: Phải thu của ngời mua
Có TK511: Doanh thu bán hàng
Có TK3331: Thuế GTGT phải nộp
- Trờng hợp bán theo phơng thức trả góp
Nợ TK111,112: Thanh toán bằng tiền
Nợ TK131: Phải thu của khách hàng
Có TK511: Doanh thu bán hàng
Có TK3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK3387: Doanh thu trả trớc
- Trờng hợp tiêu thụ theo phơng thức hàng đổi hàng
+ Ghi nhận doanh thu bán hàng
Nợ TK131: Phải thu của khách hàng
14
Có TK511: Doanh thu bán hàng
Có TK3331: Thếu GTGT phải nộp
+ Phản ánh giá trị vật t, hàng hoá nhận về
Nợ TK151,152,153,156: Giá trị vật t hàng hoá
Nợ TK133(1331): Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK131: Ghi giảm số phải thu khách hàng
- Trờng hợp tiêu thụ nội bộ
Nợ TK111,112: Thanh toán bằng tiền
Nợ TK136(1368): Phải thu nộ bộ khác
Có TK512: Doanh thu nội bộ
Có TK3331: Thuế GTGT phải nộp
- Dùng biếu, tặng công nhân viên, khách hàng( bù đắp bằng quỹ phúc lợi,
khen thởng)
Nợ TK431: Tính theo tổng giá thanh toán
Có TK512: Doanh thu nội bộ
Có TK3331: Thuế GTGT phải nộp
+ Dùng cho sản xuất kinh doanh hoặc tiếp tục chế biến
Nợ TK621,627,641,642: Tính vào chi phí kinh doanh
Có TK512: Doanh thu nội bộ
- Trờng hợp tiêu thụ hàng gia công
+ Phản ánh số thu về hàng gia công khi đã hoàn thành theo hợp đồng kinh tế
Nợ TK111, 112: Thanh toán bằng tiền
Nợ TK131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK3331: Thuế GTGT phải nộp
* Các khoản giảm trừ doanh thu
- Ghi nhận các khoản giảm trừ
Nợ TK521: Chiết khấu thơng mại
Nợ TK531: Hàng bán bị trả lại
Nợ TK532: Giảm gia hàng bán
Nợ TK3331: Thuế GTGT phải nộp tơng ứng
Có TK111,112: Thanh toán bằng tiền
Có TK131: Ghi giảm số phải thu của khách
15
- Nhập kho số hàng hoá bị trả lại
Nợ TK155: Giá trị hàng hoá nhập kho
Nợ TK157: Gửi lại kho ngời mua
Có TK632: Giá vốn hàng bán
* Tính số hoa hồng phải trả cho đại lý
Nợ TK641: Số tiền phải trả cho đại lý
Có TK131: Giảm số phải thu từ đại lý
* Chiết khấu thanh toán cho khách hàng
Nợ TK635: Chi phí hoạt động tài chính
Có TK111,112: Thanh toán bằng tiền
Có TK131: Ghi giảm số phải thu từ khách hàng
3. Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
trong những doanh nghiệp tính thuế VAT bằng phơng pháp trực
tiếp.
Trong những doanh nghiệp này việc hạch toán giá vốn hàng tiêu thụ cũng
tơng tự nh doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ (chỉ khác
trong giá thực tế vật t xuất dùng cho sản xuất kinh doanh bao gồm cả thuế VAT
đầu vào). Đối với bán hàng, doanh thu bán hàng ghi nhận ở TK 511 và TK 512
là daonh thu bao gồm thuế VAT phải nộp. Các khoản ghi nhận ở TK 521, 531,
532 cũng bao gồm cả thuế VAT trong đó. Số thuế VAT cuối kỳ phải nộp đợc
tính là một khoản giảm trừ doanh thu.
*Phơng pháp hạch toán.
- Phản ánh giá vốn hàng tiêu thụ
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Nợ TK 157: Hàng gửi bán
Có TK 154: Xuất hàng thành phẩm tại phân xởng
Có TK 155: Xuất hàng thành phẩm tại kho
- Phản ánh giá bán
Nợ TK 111, 112: Thanh toán bằng tiền
Nợ TK 131: Phải thu của ngời mua
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 512: Doanh thu nội bộ
- Số chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán cho khách
16
Nợ TK 521: Chiết khấu thơng mại.
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Có TK 111, 112:Thanh toán ngay
Có TK 131: Giảm số doanh thu của khách
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 532: Giá trị số hàng bán bị trả lại
Có TK 111,112:Thanh toán ngay
Có TK 131: Giảm số phải thu của khách
- Giá vốn của hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 155: Nhập kho thành phẩm
Nợ TK 157: Hàng gửi bán
Có TK 632:Giá vốn hàng bán
- Phản ánh số thuế VAT phải nộp đợc xác định vào cuối kỳ
Nợ TK 511, 512:Doanh thu
Có TK 3331:Thuế VAT phải nộp
17
Khái quát bằng sơ đồ
Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng trực tiếp
Kế toán bán hàng đại lý
Bên nhận
TK 003
Khi nhận hàng
để bán
Khi xuất hàng
để bán
Trả lại chủ
hàng
TK 911 TK 511 TK 331 TK 111, 113,
131
Kết chuyển
kết quả
Hoa hồng bán hàng
đại lý được hưởng
Tiền bán hàng
phải trả chủ hàng
Khi trả tiền bán hàng
cho chủ hàng
18
TK521, 531, 532 TK511 TK111, 112, 131
TK911
TK3331
K/c các khoản giảm
trừ doanh thu
K/c doanh thu thuần
Danh thu (không có VAT)
Thuế VAT
Danh thu (bao gồm VAT)
(VAT theo phương pháp trực tiếp
Sơ đồ kế toán bán hàng đại lý
Bên giao
TK 155, 156 TK 157 TK 632
TK 521, 531, 532
156
TK 155, 156
TK 155, 156
TK 155, 156
TK 111, 112, 131
Giá vốn hàng bánXuất hàng giao
đại lý
Kết chuyển khoản
giảm trừ doanh thu
Doanh thu bao gồm VAT
Doanh thu bao gồm VAT
Thuế VAT
phải nộp
Xác định kết quả
kinh doanh
19
Kế toán hàng bán nội bộ
TK 521, 531, 532
TK 911
TK 512
Kết chuyển giảm
trừ doanh thu
Kết chuyển xác
định kết quả
D/ thu bao gồm VAT
(VAT trực tiếp)
D/ thu (không có VAT)
TK 3331
Thuế VAT
TK 3331
TK 641
TK 627, 641, 642
D/thu không có VAT
D/thu có VAT
D/ thu không có VAT
hàng tiếp thị, quảng cáo
D/ thu tương ứng giá vốn sản
phẩm dùng phục vụ sản xuất
bán hàng đại lý hoặc chế biến
20
Sơ đồ kế toán bán hàng trả góp
TK 511 TK 131
K/c các khoản
giảm trừ
TK 911
TK 515
TK 3331
TK 3387
TK 111, 112
D thu bán
hàng hoá
Số thu tiền
Số phải thuThuế VAT
Lãi trả góp phải
thu khách hàng
Định kỳ K/c tiền lãi do
thanh toán chậm
K/c xác định
kết quả
TK 512, 531, 532
21
TK 521
Tổng số
chiết
khấu
bán
hàng,
giảm
giá bán
hàng trả
lại (cả
thuế
VAT)
TK 531
TK 532
TK 3331
TK 511, 512
Tập hợp chiết
khấu thương mại
Tập hợp doanh thu
hàng bán bị trả lại
Tập hợp giảm giá
hàng bán
Thuế VAT tương
ứng với số chuyển
khoản các khoản
giảm trừ
K/c
các
khoản
giảm
trừ
doanh
thu
Trừ vào số người
mua còn nợ
Thanh toán cho
người mua
Chấp nhận cho
người mua
Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111, 112
TK 3388
TK 131, 1368
22
III. hạch toán tổng hợp tiêu thụ theo phơng pháp kiểm kê định kỳ ở các doanh
nghiệp
1. Khái niệm và tài khoản sử dụng
1.1 Khái niệm
Phơng pháp kiểm kê định kỳ là phơng pháp không theo dõi một cách th-
ờng xuyên, liên tục về tình hình biến động của các loại vật t hàng hoá. Sản
phẩm trên các TK phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị tồn
kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ, xác định lợng tồn
kho trong thực tế cha xuất dùng cho sản xuất kinh doanh và các mục đích khác.
2.1 Các tài khoản sử dụng
Các tài khoản sử dụng gồm: TK 155, 157, 632, 511, 512, 531, 532.. có
nội dung phản ánh giống nh phơng pháp kê khai thờng xuyên.
2.2 Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ theo phơng pháp kiểm kê định kỳ trong
những doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ.
Đối với các doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ, hạch
toán các nghiệp vụ về tiêu thụ và thành phẩm chỉ khác với các doanh nghiệp áp
dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên trong việc xác định giá vốn thành phẩm,
lao vụ, dịch vụ hoàn thành, nhập, xuất kho và tiêu thụ còn việc phản ánh doanh
thu và các khoản liên quan đến doanh thu (chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế VAT...) hoàn toàn giống nhau.
* Phơng pháp hạch toán.
- Đầu kỳ kết chuyển giá vốn hàng cha tiêu thụ
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155: Thành phẩm tồn kho
Có TK 157: Thành phẩm gửi bán
- Giá thành phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành gửi đi bán hoặc tiêu thụ ngay.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 631: Giá thành xản xuất
- Phản ánh doanh thu tiêu thụ.
Nợ TK 111, 112: Số tiền thanh toán ngay
Nợ TK 131: Phải thu ở khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
23
Có TK 3331: Thuế VAT phải nộp
+ Nếu thu bằng vật liệu dụng cụ.
Nợ TK 611: Giá trao đổi
Có TK 511: Doanh thu bán hàng.
+ Phản ánh thuế VAT
Nợ TK 1331: Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK 3331(33311): Thuế VAT phải nộp
- Phản ánh chiết khấu thơng mại và giảm giá hàng bán cho khách hàng
Nợ TK 512: Chiết khấu thơng mại
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331: Thuế VAT phải nộp
Có TK 111, 112: Thanh toán cho khách hàng
Có TK 131: Trừ vào số phải thu của khách
- Trờng hợp hàng bán bị trả lại chỉ ghi trong trờng hợp đã xử lý
+ Nợ TK 138 bồi thờng, bán thu bằng tiền tính vào chi phí bán hàng... Không ghi
trờng hợp nhập kho hay đang gửi tại kho ngời mua
+ Phản ánh trị giá vốn:
Nợ TK 138 (1388): Quyết định bồi thờng cá nhân
Nợ TK 334: Quyết định trừ vào lơng
Nợ TK 811: Tính vào chi phí bất thờng
Nợ TK 111, 112: Bán phế liệu thu tiền
Có TK 632: Giá vốn hàng bán trả lại
+ Phản ánh doanh thu và thuế của số hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531: Doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 (33311):Thuế VAT phải nộp
Có TK 111, 112:Xuất tiền trả cho khách
Có TK 131: Trừ vào số phải thu của khách
3. Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ theo phơng pháp kiểm kê định kỳ trong
doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp tính thuế trực tiếp.
Đối với các doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ đối với
hàng tồn kho và tính thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp, việc hạch toán các
nghiệp vụ liên quan đến giá vốn hàng bán, giá vốn hàng gửi bán giống nh các
24
doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng thức khấu trừ và hạch toán hàng tồn
kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ. Đối với việc hạch toán doanh thu và các
khoản liên quan đến doanh thu lại đợc tiến hành nh doanh nghiệp tính thuế
VAT theo phơng pháp trực tiếp và hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên.
Khái quát bằng sơ đồ
Sơ đồ : Hạch toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên, thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp.
TK155, 157
TK911
Sơ đồ giá vốn bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK155, 157 TK632
TK631
Đ/k k/c giá trị hàng
tồn kho, hàng gửi bán
C/k k/c giá trị hàng
tồn kho, hàng gửi bán
K/c giá thực tế của thành
phẩm, hàng gửi bán tiêu thụ
Giá thực tế của
thành phẩm
TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112, 131..-
TK 521, 531, 532
TK 911
Thuế tiêu thụ đB
thuế xuất khẩu (nếu có)
K/c chiết khấuTM giảm giá
hàng bán D. thu hàng bán
bị trả lại
K/c doanh thu
thuần về tiêu thụ.
Doanh thu tiêu thu
sphh bao gồm cả VAT
D.thu trực tiếp bằng vật
tư hàng hoá (cả VAT)
TK 3331
Thuế VAT phải nộp
TK 152, 153
25