Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

thành lập đại lý bán vé xe khách trực tuyến tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.1 KB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
ĐỀ TÀI THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
THÀNH LẬP ĐẠI LÝ BÁN VÉ XE KHÁCH TRỰC
TUYẾN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GVHD: ThS. Trần Thiện Trúc Phượng
SVTH: ĐỖ DUY LUÂN - K10402.0156
PHAN NHỰT MINH – K10402.0162
NGUYỄN THỊ NGA – K10402.0282
NGUYỄN THỊ MỸ THANH - K10402.0182
TP.HCM THÁNG 6/2014
i
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1 Đỗ Duy Luân 25%
2 Nguyễn Thị Nga 25%
3 Phan Nhựt Minh 25%
4 Nguyễn Thị Mỹ Thanh 25%
ii
MỤC LỤC
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ 1
1
LỜI MỞ ĐẦU 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN 3
KINH DOANH ĐẠI LÝ BÁN VÉ XE KHÁCH TRỰC TUYẾN 3
1.1. Tổng quan về lĩnh vực kinh doanh đại lý bán vé xe khách trực tuyến 3
1.1.1. Thực trạng lao động ngoại tỉnh đang sinh sống và làm việc tại Tp. HCM 3
1.1.2. Thực trạng mua vé xe khách tại Tp. HCM 3
1.1.3. Chính sách quản lý của nhà nước về kinh doanh theo hình thức đại lý 4
1.1.4. Thực trạng kinh doanh đại lý xe khách trực tuyến tại Việt Nam 5


1.1.5. Thực trạng sử dụng internet và phát triển thương mại điện tử tại Việt Nam 5
1.2. Cơ sở lý luận 6
1.2.1. Mục tiêu của dự án 6
1.2.2. Phân tích nhu cầu khách hàng 6
1.2.3. Phương án thay thế 8
1.3. Mô tả dự án 9
1.3.1. Thông tin cơ bản dự án 9
1.3.2. Thông tin cơ bản về đại lý 10
1.3.3. Thông tin thị trường khách hàng mục tiêu 10
1.3.4. Thông tin nhân sự thực hiện dự án 12
iii
1.3.5. Thông tin website và văn phòng 12
1.3.6. Các giai đoạn thực hiện 14
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 16
DỰ ÁN KINH DOANH ĐẠI LÝ BÁN VÉ XE KHÁCH TRỰC TUYẾN 16
2.1. Ước lượng ngân lưu 16
2.1.1. Bảng thông số 16
2.1.2. Bảng dự tính chi phí đầu tư dự án 17
17
2.1.3. Bảng lịch giải ngân vốn 18
2.1.4. Bảng khấu hao dự án 18
18
2.1.5. Bảng báo cáo thu nhập 19
19
2.1.6. Bảng ngân lưu 20
2.2. Hình thành ngân lưu tự do 21
2.2.1. Phân tích theo quan điểm tổng đầu tư 21
2.2.2. Phân tích theo quan điểm chủ đầu tư 22
2.3. Tỉ lệ an toàn trả nợ (DSCR) 22
2.4. Xác định chi phí vốn 23

2.5. Nhận xét và đánh giá tính khả thi về mặt tài chính của dự án 23
2.5.1. Kết quả mô hình tài chính cơ sở 23
23
2.5.2. Tỉ lệ an toàn trả nợ (DSCR) 23
2.5.2. Biên dạng ngân lưu 24
iv
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY VÀ RỦI RO 25
3.1. Xác định các biến số quan trọng về rủi ro và những dao động khả dĩ của các biến số 25
3.2.1. Phân tích độ nhạy một chiều 26
3.2.2. Phân tích độ nhạy hai chiều 29
3.3. Phân tích kịch bản 33
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO 37
1.Tài liệu giấy 37
2.Tài liệu trực tuyến 37
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ
1. Tp.HCM - Thành phố Hồ Chí Minh
2. Internet – Mạng máy tính
3. NPV (Net Present Value) – Giá trị hiện tại ròng
4. WACC (Weighted Average Cost of Capital) – Chi phí vốn bình quân trọng số
5. IRR (Internal Rate of Return) – Suất sinh lời nội tại
6. TSCĐ – Tài sản cố định
7. TNDN – Thu nhập doanh nghiệp
8. GTGT – Giá trị gia tăng
9. DSCR (Debt Service Coverage Ratio) – Tỉ lệ an toàn trả nợ
10.PTĐN – Phân tích độ nhạy
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nhiều năm trở lại đây, gần đến dịp lễ tết thì vấn đề mua được vé xe khách là

một nỗi trăn trở của nhiều người xa quê đang sinh sống và làm việc tại Tp. HCM.
Vé xe khách chủ yếu được mua và bán trực tiếp tại các bến xe hoặc đặt vé qua điện
thoại.
Với tính cấp thiết của kế hoạch và mong muốn tạo thói quen cho khách hàng đặt vé
trên mạng, giảm chi phí và thời gian mua vé tại bến xe, nhóm chúng tôi đồng quan
điểm với chủ đầu tư và quyết định nhận gói thầu thực hiện dự án thành lập một Đại
lý bán vé xe khách trực tuyến tại Tp. HCM do ông Đỗ Ngọc Lãm cấp vốn. Mặc dù,
không phải là người đi tiên phong trong lĩnh vực này, nhưng với những tính năng và
đặc điểm khác biệt, dự án sẽ tạo lợi thế cạnh tranh giúp đại lý phát triển.
Kế hoạch kinh doanh được thực hiện khởi nguồn từ ý tưởng của chủ đầu tư sau
nhiều lần bức xúc với thực trạng đặt mua vé xe khách mỗi dịp lễ tết tại Tp. HCM.
Kế hoạch mang tính thực tiễn và tính khả thi cao khi nhằm vào nhu cầu tất yếu của
hơn 4.000.000 người ngoại tỉnh đang sinh sống và làm việc tại Tp. HCM và 30%
trong số đó sử dụng internet hàng ngày.
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
KINH DOANH ĐẠI LÝ BÁN VÉ XE KHÁCH TRỰC TUYẾN
1.1. Tổng quan về lĩnh vực kinh doanh đại lý bán vé xe khách trực tuyến
1.1.1. Thực trạng lao động ngoại tỉnh đang sinh sống và làm việc tại Tp. HCM
Dân số Tp. HCM vào đầu 2013 có 7.750.900, mật độ dân số bình quân 3.698
người/km2 (mật độ dân số tại các quận nội thành 12.996 người/km2, mật độ dân số
các huyện ngoại thành 823 người/km
2
). Do tình trạng người dân nhập cư đa số
không có hộ khẩu thường trú nên rất khó đưa ra con số chính xác. Theo thống kê
chưa chính thức thì số lượng người nhập cư tại địa bàn Tp. HCM ước tính hơn 2
triệu người.
Tốc độ tăng dân số của Tp. HCM bình quân hằng năm khoảng 3% thì mức tăng cơ
học (dân nhập cư) đã chiếm 2%. Những người nhập cư đến Tp. HCM cũng nhiều độ
tuổi nhưng phần lớn vẫn là những lao động trẻ. Đặc biệt là ở các khu chế xuất, khu

công nghiệp, lượng lao động nhập cư ước tính chiếm hơn 2/3 tổng số lao động.
1.1.2. Thực trạng mua vé xe khách tại Tp. HCM
Hiện nay việc mua vé xe khách tại Tp.HCM chủ yếu được thực hiện theo phương
thức truyền thống – tức đến trực tiếp bến xe trao tiền và mua vé. Số lượng giao dịch
còn lại chủ yếu là đặt vé bằng điện thoại chiếm số lượng không nhiều. Vì nhìn
chung, vào các ngày bình thường vé xe không thực sự là vấn đề đáng ngại, một số
tuyến xe vẫn chạy khá đều theo lịch mặc dù xe không đầy khách.
Tuy nhiên, vào các dịp đặc biệt (Tết, 30/4-1/5,…) nhu cầu xe khách tăng đột biến,
việc nhiều người xếp hàng tại bến xe mua vé khá phổ biến. Ngay cả khi giá vé bị đội
lên rất cao (do cả nhà xe lẫn hoạt động của cò lái) thì nhu cầu vé xe khách về quê
3
của người dân vẫn không hề suy giảm. Bên cạnh đó, do khách mua trực tiếp chưa
thu xếp kịp nên đa số các dịch vụ đặt vé qua điện thoại cũng bị đẩy xuống mức độ
ưu tiên thấp hơn. Nói cách khác, nếu không mua vé sớm, ngoài cách ra bến xe hoặc
đại lý hãng xe xếp hàng thì gần như không còn cách nào khác để về quê ăn Tết cùng
gia đình.
1.1.3. Chính sách quản lý của nhà nước về kinh doanh theo hình thức đại lý
Căn cứ luật thương mại 2005:
Điều 166. Đại lý thương mại
Đại lý thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý
thoả thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hoá cho bên giao
đại lý hoặc cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao.
Điều 177. Thời hạn đại lý
1. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, thời hạn đại lý chỉ chấm dứt sau một thời gian
hợp lý nhưng không sớm hơn sáu mươi ngày, kể từ ngày một trong hai bên thông
báo bằng văn bản cho bên kia về việc chấm dứt hợp đồng đại lý.
2. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, nếu bên giao đại lý thông báo chấm dứt hợp
đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đại lý có quyền yêu cầu bên giao
đại lý bồi thường một khoản tiền cho thời gian mà mình đã làm đại lý cho bên giao
đại lý đó.

Giá trị của khoản bồi thường là một tháng thù lao đại lý trung bình trong thời gian
nhận đại lý cho mỗi năm mà bên đại lý làm đại lý cho bên giao đại lý. Trong trường
hợp thời gian đại lý dưới một năm thì khoản bồi thường được tính là một tháng thù
lao đại lý trung bình trong thời gian nhận đại lý.
3. Trường hợp hợp đồng đại lý được chấm dứt trên cơ sở yêu cầu của bên đại lý thì
bên đại lý không có quyền yêu cầu bên giao đại lý bồi thường cho thời gian mà
mình đã làm đại lý cho bên giao đại lý.
4
1.1.4. Thực trạng kinh doanh đại lý xe khách trực tuyến tại Việt Nam
Vài năm trở lại đây chứng kiến sự ra đời của nhiều website cung cấp dịch vụ đặt vé
xe trực tuyến. Trong số đó có cả dịch vụ chính thức của hãng xe (như Mai Linh,
Hoàng Long, Phương Trang,…) cũng như các dịch vụ trung gian tổng hợp nhiều nhà
xe. Tuy nhiên mức độ phổ biến chưa thật sự cao, chưa có mức độ ảnh hưởng đủ lớn
để thay đổi thói quen mua vé xe truyền thống vốn đã rất quen thuộc với người dân.
Bên cạnh đó, một nguyên nhân không kém phần quan trọng chính là cả người dùng
và nhà cung cấp đều chưa tạo được lòng tin cho đối phương. Hiện tượng “bẻ kèo”
vẫn hay xảy ra đối với trường hợp đặt vé trước thanh toán sau.
1.1.5. Thực trạng sử dụng internet và phát triển thương mại điện tử tại Việt
Nam
Lúc đầu tuy còn khá mới lạ nhưng gần đây hình thức thương mại điện tử đang dần
trở nên khá phổ biến. Chi phí đầu tư ban đầu không cao, với ý tưởng đủ để tạo ra sự
khác biệt, việc đạt được doanh thu khủng là không hề khó. Nhiều website thương
mại điện tử đã đạt đến hàng chục hàng trăm nghìn lượt truy cập mỗi ngày.
Đặc biệt khi mức độ sử dụng Internet của Việt Nam khá cao (33,9 % tương đương
31,034,900 người xếp thứ 18 thế giới vào năm 2012). Tỉ lệ này ở các thành phố lớn
như Tp.HCM còn cao hơn rất nhiều và hứa hẹn sẽ còn tăng cao. Điều đó chứng tỏ
việc chuyển đổi từ hình thức mua vé truyền thống sang mua vé trực tuyến là xu
hướng hoàn toàn có thể xảy ra.
5
1.2. Cơ sở lý luận

1.2.1. Mục tiêu của dự án
- Thành lập website bán vé xe khách Tp. HCM và mở văn phòng đại diện nằm
trên đường Đinh Bộ Lĩnh, đối diện Cổng A Bến xe Miền Đông, Tp. HCM.
- Chi phí thành lập đại lý không vượt quá 200.000.000 VND và có 3-4 nhân
viên khi chính thức bắt đầu hoạt động.
- Hoạt động trong 8 năm, thu hồi vốn đầu tư ban đầu sau 4 năm và thanh lý tài
sản trong vòng 1 năm.
- Đạt lợi nhuận tổng cộng sau 8 năm là 500 000 000 VND.
1.2.2. Phân tích nhu cầu khách hàng
Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố năng động vẫn đang phát triển mạnh mẽ
với tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm nội địa (GDP) cả năm đạt 9,3% (so với mức
dự kiến 9,5%). Tuy GDP thành phố năm 2013 không đạt chỉ tiêu ban đầu nhưng thu
nhập bình quân đầu người thực tế lại tăng so với dự kiến, đạt 4.215 USD/người.
6
Nguồn: />%C3%AD_Minh#D.C3.A2n_c.C6.B0
Quy mô dân số của Tp. HCM vào đầu năm 2013 là 7,750,900 người, mật độ dân số
cao nhất (3.698 người/km
2
) gấp 13 lần mật độ dân số bình quân của cả nước (260
người/km
2
). Quá trình đô thị hóa tại thành phố Hồ Chí Minh cũng kéo theo số người
nhập cư vào thành phố để làm việc ngày càng gia tăng. Mỗi năm, thành phố tăng
thêm 230 ngàn dân nhập cư. Thành phố Hồ Chí Minh cũng đã công nhận người
nhập cư đã đóng góp 30% vào GDP của thành phố. Bên cạnh đó, lượng người nhập
cư vào thành phố để học tập cũng gia tăng. Tốc độ tăng dân số cơ học bình quân
hàng năm là 2,5% với xu hướng vẫn tăng trong khi tỷ lệ tăng tự nhiên khoảng
1,07%. Do đó, nhu cầu đi lại của những người nhập cư này rất cao. Đặc biệt, vào các
dịp lễ Tết, họ từ Tp. HCM đổ về các tỉnh rồi lại trở vào khiến cho các nhà xe quá tải,
bên cạnh đó là những người con xa quê sinh sống tại Tp. HCM. Với thói quen hiện

tại của người dân thì hiện tượng chen lấn chờ mua vé tại các bến xe vào những dịp
này không còn xa lạ nữa, rất nhiều người vì không thể chờ đợi được hoặc không có
thời gian đã bỏ cuộc, kết quả là họ không có tấm vé để về quê. Vì thế, để những
người này có được cơ hội cầm tấm vé trên tay về đoàn tụ với gia đình vào những dịp
lễ Tết, chúng tôi đã nghiên cứu dự án đặt vé xe qua mạng mà không cần phải xếp
hàng chờ lấy vé.
Ngoài ra, lượng khách du lịch nước ngoài đổ về Tp. HCM có nhu cầu đi đến các tỉnh
khác trong nước bằng xe khách cũng ngày một gia tăng.
7
Theo kết quả khảo sát thì có đến 8.3% người được khảo sát có nhu cầu sử dụng dịch
vụ đặt vé xe qua website của chúng tôi. So với 91.7% còn lại thì con số này còn nhỏ,
đó là bởi vì thói quen của người dân hiện tại vẫn chưa thích hình thức đặt vé trực
tuyến này.
Với sự phổ biến của internet ngày càng tăng cùng với những tiện ích mà chúng tôi
mang lại, lượng người sử dụng dịch vụ của chúng tôi sẽ ngày một gia tăng, góp phần
thay đổi thói quen của khách hàng.
1.2.3. Phương án thay thế
Phương án thứ nhất: Chỉ thành lập website bán vé trực tuyến, không mở văn phòng
đại diện.
Phương án thứ hai: Thành lập website cung cấp thông tin vé khách cả nước.
8
1.3. Mô tả dự án
1.3.1. Thông tin cơ bản dự án
STT HẠNG MỤC CHI TIẾT
1 Tên dự án Dự án thành lập đại lý bán vé xe khách qua mạng
2 Chủ đầu tư Ông Đỗ Ngọc Lãm – Nhà đầu tư cá nhân – 100%
3 Thời gian thành lập Tháng 01/2014 – 12/2014
4 Thời gian hoạt động Tháng 01/2015 – 12/2022
5 Thời gian thanh lý Tháng 01/2023 – 12/2023
6 Địa điểm Quận Bình Thạnh, Tp. HCM

7 Người thực hiện
1. Ông Đỗ Duy Luân
2. Ông Phan Nhựt Minh
3. Bà Nguyễn Thị Nga
4. Bà Nguyễn Thị Mỹ Thanh
8 Người giám sát Ông Đỗ Ngọc Lãm
9 Vốn đầu tư 200.000.000 VND (Hai trăm triệu Đồng)
10 Mục tiêu cơ bản Đạt lợi nhuận 500 000 000 VND sau 8 năm hoạt động.
9
1.3.2. Thông tin cơ bản về đại lý
STT HẠNG MỤC CHI TIẾT
1 Tên đại lý Công ty trách nhiệm hữu hạn VÉ XE
2 Tên website vexekhach.com
3 Mô tả ngắn Vé xe khách trực tuyến
4 Loại hình Đại lý vé xe khách xuất phát từ Tp. HCM và ngược lại
5 Hình thức Đặt vé xe trên website công ty hoặc gọi điện thoại
6 Địa chỉ (Dự kiến) Đối diện cổng trước Bến xe Miền Đông
7 Đại diện pháp lý Ông Đỗ Duy Luân
8 Ngày hoạt động 01/01/2015
1.3.3. Thông tin thị trường khách hàng mục tiêu
10
11
1.3.4. Thông tin nhân sự thực hiện dự án
Nhân sự cho dự án bao gồm các thành viên sau:
Phân công nhân sự cho dự án:
Công việc Họ và tên Tuổi Trình độ
học vấn
Nhiệm vụ dự kiến
Quản lý
chung

Đỗ Duy Luân 21 Đại học Tư vấn và giám sát
Quản lý kĩ
thuật
Phan Nhựt Minh 21 Đại học Quản trị website
Quản lý hành
chính
Nguyễn Thị Mỹ
Thanh
21 Đại học Đàm phán, ký kết hợp đồng.
Lập danh sách các trang thiết
bị cần mua.
Hỗ trợ quản
lý hành chính
Nguyễn Thị Nga 21 Đại học Đàm phán, ký kết hợp đồng.
Mua các trang thiết bị cần
thiết.
1.3.5. Thông tin website và văn phòng
a. Website
• Thông tin kỹ thuật website
Tên wesite: vexekhach.com
Liên kết: Website liên kết trực tiếp với các cổng thanh toán điện tử, ngân hàng
nhằm đảm bảo khách hàng cảm thấy tiện lợi nhất khi sử dụng dịch vụ
đặt vé trực tuyến.
Chức năng:
- Cung cấp dịch vụ đặt vé xe trực tuyến, giao diện đơn giản dễ thao tác
giúp tất cả mọi người đều có thể sử dụng được.
12
- Hệ thống bảo mật đảm bảo quá trình thanh toán diễn ra tuyệt đối an
toàn.
- Cập nhật 24/7 tình hình số lượng cũng như giá vé xe khách.

b. Văn phòng
Văn phòng thuê được là một tầng trệt của một tòa nhà gần bến xe miền Đông, với
diện tích 20m
2
( 4m x 5m). Kết cấu vững chãi, tường gạch 20cm, xây cao ít nhất
3.5m. Sơn tường còn mới, không có mốc meo, sàn nhà được lát gạch sạch sẽ, không
bị nứt vỡ gạch. Trần nhà không bị mốc meo, không bị thấm nước. Cửa chính chắc
chắn, đảm bảo 3 lớp cửa, có ổ khóa chắc chắn. Hệ thống điện âm tường, với nhiều ổ
cắm tại vị trí thích hợp. Hệ thống chiếu sáng đảm bảo hoạt động tốt.
Văn phòng được lắp đặt thêm trang thiết bị, văn phòng phẩm, đồ trang trí như sau:
- Máy in Canon Pixma MG3170 có khả năng in màu, quét và sao chụp tài liệu
đen trắng lẫn hình ảnh màu, fax tài liệu.
- Máy tính để bàn ACER ASPIRE XC600 với cấu hình mạnh, đảm bảo vận
hành tốt khi có nhiều người truy cập trang web.
- Điện thoại bàn NIPPON NP1402 đảm bảo kết nối mạng tốt, thông suốt trong
quá trình làm việc.
- Thiết bị phát wifi đảm bảo việc kết nối mạng được thông suốt.
- Máy lạnh LG S09ENA lọc sạch không khí, điều khiển từ xa.
- 3 bàn làm việc SV1200S (2 bàn dành cho 4 người, 1 bàn để máy in và máy
tính bàn khi cần sử dụng).
- 1 kệ sách gắn trên tường để tài liệu 3 tầng.
- 4 ghế xoay nhân viên có thể nâng lên hạ xuống tuỳ mục đích sử dụng.
- 10 ghế nhựa cao đại lỗ cho khách hàng ngồi đợi tại văn phòng khi có việc.
-Văn phòng phẩm (sổ sách, bút thước, bìa hồ sơ, kệ đựng hồ sơ, kẹp giấy, giấy
in, giấy màu, giấy than, băng keo, kéo, đinh bấm, kim ghim,…).
13
- 2 ổ cắm 6 hai chấu chịu được công suất lớn.
- Bảng hiệu trang trí văn phòng được thiết kế vừa vặn, phù hợp với kích thước
văn phòng. Bảng hiệu trong văn phòng với kích thước 0.8m x 1.5m, bảng hiệu treo
trước văn phòng với kích thước 1m x 3.2m, có đèn sáng.

- 2 bình hoa đặt trên bàn làm việc.
- 1 đồng hồ treo tường.
Trong quá trình bố trí các trang thiết bị văn phòng:
- Các vật dụng: bàn ghế, máy in, máy tính, điện thoại,văn phòng phẩm, đồng
hồ, bình hoa cần bố trí tiết kiệm diện tích văn phòng, ngăn nắp, thuận tiện sử dụng.
- Các đồ dùng sử dụng điện: máy in, máy tính bàn, máy lạnh, máy quạt, được
đặt ở vị trí thích hợp cho cả phòng, đảm bảo an toàn.
1.3.6. Các giai đoạn thực hiện
a. Giai đoạn 1: Thiết kết website (01/2014 – 08/2014)
STT Công việc Chi tiết
1 Thiết kế website
Hoàn thành giao diện website, các nội dung cơ bản của
một website bán vé
2
Đặt mua domain,
máy chủ
Mua 4 tên miền tại FPT: vexekhach.com,
vexekhach.vn, vexekhach.net, vexekhach.com.vn
3
Tìm kiếm thông tin
các hãng xe
Thông tin chuyến đi, số lượng chuyến hàng ngày, điểm
đi điểm đến, thời gian, giá vé, dịch vụ…
4 Cập nhật website Cập nhận thông tin hãng xe và các thông tin liên quan
5
Đàm phán với các
hãng xe lớn
Mai Linh, Hoàng Long, Phương Trang, Thuận Thảo,
Samco…
6

Đăng ký giấy phép
kinh doanh
Đăng ký tại Sở kế hoạch và đầu tư Tp. HCM
14
7
Lập trang mạng xã
hội
Facebook.com/vexekhach
8
Lập tài khoản ngân
hàng
Vietcombank, Viettin bank, Sacombank,
Techcombank, HSBC, Agribank, Đông Á, BIDV
9 Tuyển nhân viên 1 nhân viên SEO
b. Giai đoạn 2: Mở văn phòng đại diện (09/2014 – 12/2014)
STT Công việc Chi tiết
1 Tìm kiếm Dãy nhà đối diện cổng trước bến xe miền Đông
2 Đàm phán Đàm phán thuê văn phòng hợp đồng 3 năm
3 Mua trang thiết bị Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động của văn phòng
4 Trang trí văn phòng
Trang trí chi tiết cho văn phòng, treo bảng hiệu, lắp đặt
trang thiết bị
c. Giai đoạn 3: Kinh doanh, phát triển và thanh lý (01/2015 – 03/2023)
Đây là giai đoạn chủ yếu quảng bá thương hiệu, tuyển nhân sự và duy trì việc kinh
doanh cho đến khi thanh lý dự án (01/2023). Quá trình hoạt động và chi phí cơ bản
được trình bày trong Chương 2.
15
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DỰ ÁN KINH DOANH ĐẠI LÝ BÁN VÉ XE KHÁCH TRỰC TUYẾN
2.1. Ước lượng ngân lưu

2.1.1. Bảng thông số
BẢNG THÔNG SỐ
Vĩ mô
Tỉ lệ lạm phát trong nước
10%
Chi phí đầu tư ban đầu
Thiết kế website
20 000 000
VND
Mua tên miền 9 năm
18 642 000
VND
Đàm phán hợp tác với hãng xe
3 500 000
VND
Đăng ký giấy phép kinh doanh
200 000
VND
Mở tài khoản ngân hàng
400 000
VND
Tuyển và trả lương 1 nhân viên SEO
60 500 000
VND
Thuê văn phòng 4 tháng cuối năm 2014
26 880 000
VND
Mua sắm trang thiết bị
15 000 000
VND

Trang trí văn phòng
10 000 000
VND
Vòng đời dự án
Thời gian khấu hao (đều)
10
năm
Vòng đời dự án
8
năm
Trong đó, thời gian thanh lý
1
năm
Chi phí thanh lý
30%
giá trị thanh lý TSCĐ
Huy động vốn
Vay dài hạn
50%
vốn đầu tư
Lãi suất, thực
5%
Lãi suất, danh nghĩa
15%
Kỳ thanh toán
4
năm
Gốc và lãi trả đều
Doanh thu
Số khách hàng trong năm 1

9 200
Khách/năm
Số khách hàng trong năm 2-4
12 750
Khách/năm
Số khách hàng trong năm 5-8
18 600
Khách/năm
Doanh thu từ mỗi khách hàng
30 000
VND
Doanh thu từ quảng cáo từ năm thứ 3 trở đi
20%
doanh thu
16
Chi phí hoạt động
Thuê văn phòng
80 640 000
VND/năm
Điện nước, internet, đi lại, điện thoại,…
25 000 000
VND/năm
Số lượng nhân viên
3
người
Lương nhân viên
4 000 000
VND/tháng
Chi phí quản lý, năm
84 000 000

VND/năm
Vốn lưu động
Cân đối tiền mặt
5%
doanh thu
Khoản phải thu
10%
doanh thu
Hàng tồn kho
0%
doanh thu
Khoản phải trả
10%
doanh thu
Thuế TNDN và suất chiết khấu
Thuế suất thuế TNDN
22%
Thuế suất thuế GTGT
10%
Chi phí vốn chủ sở hữu, danh nghĩa
12%
2.1.2. Bảng dự tính chi phí đầu tư dự án
CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU (tương tự bảng thông số)
Thiết kế website
20 000 000
VND
Mua tên miền 9 năm
18 642 000
VND
Đàm phán hợp tác với hãng xe

3 500 000
VND
Đăng ký giấy phép kinh doanh
200 000
VND
Mở tài khoản ngân hàng
400 000
VND
Tuyển và trả lương 1 nhân viên SEO
60 500 000
VND
Thuê văn phòng 4 tháng cuối năm 2014
26 880 000
VND
Mua sắm trang thiết bị
15 000 000
VND
Trang trí văn phòng
10 000 000
VND
Năm
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Chỉ số giá VND
1,000 1,100 1,210 1,331 1,464 1,611 1,772 1,949 2,144 2,358
Chi phí đầu tư 155 122 000 VND
Năm 0 : 2014 -> Năm 9: 2023
17
2.1.3. Bảng lịch giải ngân vốn
Lịch nợ vay: Gốc và lãi trả đều (ngàn đồng)
0 1 2 3 4

Nợ đầu kỳ
62 049 49 623 35 332 18 899
Giải ngân nợ
62 049
Trả lãi
- 9 307 7 443 5 300 2 835
Trả nợ đều, trong đó:
21 734 21 734 21 734 21 734
Nợ gốc
- 12 426 14 290 16 434 18 899
Nợ cuối kỳ
62 049 49 623 35 332 18 899 (0)
Ngân lưu nợ vay
62 049 (21 734) (21 734) (21 734) (21 734)
IRR nợ vay
15%
2.1.4. Bảng khấu hao dự án
Khấu hao (ngàn đồng)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Giá trị sổ sách đầu năm
25 000 22 500 20 000 17 500 15 000 12 500 10 000 7 500
Mức khấu hao năm
2 500 2 500 2 500 2 500 2 500 2 500 2 500 2 500
Khấu hao tích lũy
2 500 5 000 7 500 10 000 12 500 15 000 17 500 20 000
Giá trị sổ sách cuối
năm
25 000 22 500 20 000 17 500 15 000 12 500 10 000 7 500 5 000
18
2.1.5. Bảng báo cáo thu nhập

Doanh thu (ngàn đồng)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Doanh thu từ bán vé
303 600 462 825 509 108 560 018 898 665 988 531 1 087 384 1 196 123
-
Doanh thu từ quảng cáo
- - 127 277 101 822 81 457 65 166 52 133 41 706
-
Doanh thu
303 600 462 825 636 384 661 840 980 122 1 053 697 1 139 517 1 237 829
-
Chi phí hoạt động (ngàn đồng)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Thuê văn phòng
88 704 97 574 107 332 118 065 129 872 142 859 157 145 172 859
Điện nước, internet, đi lại,
điện thoại,…
27 500 30 250 33 275 36 603 40 263 44 289 48 718 53 590
Lương nhân viên
158 400 174 240 191 664 210 830 231 913 255 105 280 615 308 677
Chi phí quản lý
92 400 101 640 111 804 122 984 135 283 148 811 163 692 180 061
Tổng chi phí hoạt động
367 004 403 704 444 075 488 482 537 331 591 064 650 170 715 187
Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh
(ngàn đồng)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Doanh thu
303 600 462 825 636 384 661 840 980 122 1 053 697 1 139 517 1 237 829

Chi phí hoạt động
367 004 403 704 444 075 488 482 537 331 591 064 650 170 715 187
Khấu hao
2 500 2 500 2 500 2 500 2 500 2 500 2 500 2 500
EBIT
(65 904) 56 621 189 810 170 857 440 291 460 133 486 847 520 142
Chi phí lãi vay
9 307 7 443 5 300 2 835 - - - -
Lợi nhuận trước thuế
(75 211) 49 177 184 510 168 023 440 291 460 133 486 847 520 142
Thuế TNDN
- 10 819 40 592 36 965 96 864 101 229 107 106 114 431
Lợi nhuận ròng
(75 211) 38 358 143 918 131 058 343 427 358 904 379 740 405 711
19
2.1.6. Bảng ngân lưu
Vốn lưu động (ngàn đồng)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Cân đối tiền mặt
16 698 25 455 35 001 36 401 53 907 57 953 62 673 68 081
Khoản phải thu
33 396 50 911 70 002 72 802 107 813 115 907 125 347 136 161
Khoản phải trả
24 710 27 181 29 900 32 890 36 178 39 796 43 776 48 154
Thay đổi vốn lưu động (ngàn đồng)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Thay đổi cân đối tiền mặt
16 698 8 757 9 546 1 400 17 506 4 047 4 720 5 407 (68 081)
Thay đổi khoản phải thu
33 396 17 515 19 092 2 800 35 011 8 093 9 440 10 814 (136 161)

Thay đổi khoản phải trả
24 710 2 471 2 718 2 990 3 289 3 618 3 980 4 378 (48 154)
Báo cáo ngân lưu danh nghĩa (ngàn đồng)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
NGÂN LƯU VÀO
Doanh thu
303 600 462 825 636 384 661 840 980 122 1 053
697
1 139
517
1 237
829
-
Thay đổi khoản phải trả
24 710 2 471 2 718 2 990 3 289 3 618 3 980 4 378 (48 154)
Thanh lý tài sản cố định
11 790
Tổng dòng tiền vào
328 310 465 296 639 103 664 830 983 411
1 057 315 1 143 496 1 242 206
(36 364)
NGÂN LƯU RA
Chi đầu tư
155 122
Chi phí hoạt động
367 004 403 704 444 075 488 482 537 331 591 064 650 170 715 187 -
Thay đổi khoản phải thu
3
3 396
17 515 19 092 2 800 35 011 8 093 9 440 10 814 (136 161)

Thay đổi cân đối tiền mặt
1
6 698

8 757
9 546 1 400 17 506 4 047 4 720 5 407 (68 081)
Chi phí thanh lý TSCĐ
- - - - - - - - 3 537
Thuế TNDN
- 10 819 40 592 36 965 96 864 101 229 107 106 114 431 -
Tổng dòng tiền ra 155 122
417 098 440 796 513 304 529 647 686 711 704 433 771 437 845 840 (200 705)
20

×