Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Nâng cao khả năng cạnh tranh ở công ty cổ phần của sổ nhựa Sông Đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.97 KB, 62 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MụC LụC
MụC LụC 1
Lời mở đầu 2
Máy phay lỗ lắp khoá 16
Năm 2007 25
Doanh thu 25
Chơng 3 40
một số giải pháp nhằm tạo lợi thế cạnh tranh ở 40
Công ty cổ phần Cửa Sổ Nhựa Sông Đà 40
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay , một đIều các doanh nghiệp biết
chắc chắn đó là sự thay đổi , thay đổi về nhu cầu thị hiếu , về công nghệ Để
tồn tạI trong thị tròng doanh nghiệp luôn phảI vận động , biến đổi với vận tốc
ít nhất phảI bằng đối thủ cạnh tranh . Các doanh nghiệp này phảI có vị trí nhất
dịnh , chiếm lĩnh những phần thị trờng nhất định trong tổng khối lợng sản
phẩm mà ngành đó sản xuất . Đây chính là đIều kiện để doanh nghiệp tồn tạI
và phát triển trên thị trờng . Sự tồn tạI này , luôn bị các đối thủ khác bao vây
nhằm chiếm lĩnh vị thế , và thị trờng. Vì vậy mỗi doanh nghiệp dù muốn hay
không muốn đều phảI xây dựng lợi thế cạnh tranh cho mình.
Trên thực tế đất nớc ta hiện nay , môI trờng kinh doanh biến đổi không
ngừng . Sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp , các quốc gia tăng
nhanh . Hầu hết thị tròng đợc quốc tế hoá , với sự tham gia khu mậu dịch tự
do AFTA . Chỉ có những doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh mới tồn tạI
trên thị trờng này . Trong môI trờng cạnh tranh nh vậy doanh nghiệp phảI đa
ra những biện pháp nhằm chiến thắng đôí thủ cạnh tranh . Chỉ có nh vậy
doanh nghiệp mới có chỗ đứng trên thị trờng . Đây là xu hớng của các doanh
nghiệp nói chung và công ty cổ phần cửa sổ nhựa Sông Đà nói riêng . Đó cũng
là lý do tôI chọn đề tàI Nâng cao khả năng cạnh tranh ở công ty cổ phần


của sổ nhựa Sông Đà . Đợc sự giúp đỡ của thầy giáo Nguyễn Tiến Mạnh
cũng nh Phòng tổ chức và các anh , chị Phòng kinh doanh của công ty , em đ-
ợc phép thực tập tại phòng kinh doanh và hoàn thành chuyên đề này .Chuyên
đề này gồm 3 chơng :
Chong 1: Trình bày một cách tổng quát những đặc đIểm cơ bản của
công ty về ngành nghề , quá trình hình thành và phát triển , đặc đIểm yếu tố
đầu vào, đầu ra . Nó là cơ sở ban đầu cho việc lựa chọn lợi thế cạnh tranh .
Chơng 2: Phân tích thực trạng cạnh tranh của côg ty cổ phần cửa sổ
nhựa Sông Đà thông qua một số nhân tố ảnh hởng đến khả năng cạnh
tranh từ đó đề xuất giảI pháp.
Chơng 3 :Một số giảI pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của
công ty .
Để hoàn thành đợc chuyên đề này , có sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
giáo Nguyễn Tiến Mạnh và anh chị Phòng kinh doanh . Qua đây em xin chân
thành cảm ơn !
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chơng 1
Giới thiệu tổng quan về đặc đIểm tình hình công ty
cổ phần CửA Sổ NhựA SÔNG Đà
1.Giới thiệu chung về quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.Giới thiệu chung về công ty
Công ty cổ phần Cửa sổ nhựa Sông Đà một doanh nghiệp cổ phần từ
tháng 3/2007
Tên công ty : công ty cổ phần cửa sổ nhựa Sông Đà
Tên giao dịch : SONG DA PLASTIC WINDOWS JOINT STOCK

COMPANY.
Tên viết tắt : SONGDA WINDOWJSC
Trụ sở giao dịch chính : Số 37 phố Hoàng Ngân quận Thanh Xuân thành
phố Hà Nội.
Nhà máy sản xuất : Cụm công nghiệp Xuân Phơng 368 Hỏa Lò
Từ Liêm Hà Nội.
Email :
Đăng ký kinh doanh : 0104220641 CTCP Ngày 4/3/2007
Ngành nghề kinh doanh :
1. Lắp đặt cửa nhựa , hoàn thiện các công trình xây dựng.
2. Sản xuất cửa nhựa.
3.Xây dựng nhà các loại.
4. Xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng.
5.Trang trí nội thất gia dình và văn phòng ( không bao gồm dich vụ thiết
kế công trình ).
6.Sản xuất trang phục.
7.Bán buôn máy móc , thiết bị , phụ tùng máy.
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
8.Bán buôn vật liệu , thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
9.Bán buôn sắt thép.
10.Bán buôn kim loại khác.
11.Sửa chữa thiết bị điện.
Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện , Doanh nghiệp chỉ kinh
doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
*Khách hàng chính của công ty là :
Các nhà đầu t lớn phân phối sản phẩm theo thời vụ
Các đạI lý
Các công ty thơng mạI , ở tất cả các tỉnh thành trong cả nớc

* Thị trờng tiêu thụ
Tập trung chủ yếu ở thị trờng Miền bắc , số lợng sản phẩm bán ra ở
thị tờng này chiếm một tỷ trọng lớn .
Thị trờng Miền Trung ở một số ít tỉnh thành lớn
Thị trờng Miền Nam đang đợc quan tâm phát triển .Công ty đã hình
thành một trung tâm phân phối sản phẩm nhng sản phẩm đựoc bán ra
ở một số tỉnh thành phố nh thành phố HCM , Cần Thơ , Tiền Giang ,
Đồng Nai .
Công ty kinh doanh chủ yếu là sản xuất cửa nhựa Trong thời gian qua
, công ty đã dần vơn lên và khẳng định mình là một nhà sản xuất cung
cấp cửa nhựa hàng đầu trong cả nứơc. Với thơng hiệu uPVC Sông Đà
Window đợc nhiều khách hàng biết đến .
2.Đặc đIểm kinh tế kỹ thuật có ảnh hởng tới khả năng cạnh tranh của
công ty
2.1, Đặc điểm về sản phẩm.
Cảm nhận sự khác biệt hoàn hảo một vẻ đẹp sang trọng và tiện lợi cho
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
không gian sống của bạn. Thách thức với các quan niệm truyền thống dể vơn
tới những sáng tạo đích thực đó chính là sự khác biệt nổi trội của thanh uPVC
Sông Đà Window.

Bền lâu dới mọi điều kiện thời tiết khác nghiệt , khả năng không bị biến
dạng ở nhiệt độ 82 độ C nhờ công thức pha trộn lý tởng sử dụng các chất
phụ gia cao cấp nh Titan Đioxit giúp chống lại mọi tác động khắc
nghiệt thời tiết đồng thời ngăn chặn hoàn toàn các tác động của tia tử
ngoại.
Hệ thanh uPVC của Sông Đà uPVC Window đợc trang bị những đặc điểm
u việt trong kết cấu nhằm khắc phục các lỗi kỹ thuật xảy ra trong quá trình

gia công , lắp ráp , mang lại những sản phẩm tuyệt hảo vợt lên trên cả sự
mong đợi của khách hàng . Nhờ thiết kế thoát dốc 45 độ phía ngoài , giúp
thoát nớc ma nhanh chóng giữ cho khung cửa luôn khô ráo sạch sẽ.
Với sự sáng tạo vợt bậc , không chỉ dừng lại ở khung cửa đơn thuần .
Sông Đà uPVC Window đã bỏ xa các nhà sản xuất khác bằng thanh PVC- U
thiết kế cho những mặt dựng lớn , nhà kính , cửa cuốn đáp ứng tính năng đa
dạng trong thiết kế , xu hớng mới trong kiến trúc hiện đại . Đặc tính riêng biệt
của thanh uPVC của Sông Đà uPVC Window là đợc gia cờng bởi lõi thép mạ
kẽm chống rỉ , kết hợp với cơ cấu khoá đa điểm hoàn hảo , chắc chắn và an
toàn tuyệt đối.
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hệ cửa sử dụng thanh uPVC của Sông Đà uPVC Window đã vợt qua các
thử nghiệm khắt khe nhất.
- Kiểm tra tần suất đóng mở trong điều kiện chịu tảI 100.000 lần.
- Kiểm tra sức bền của mối hàn và ảnh hởng trong điều kiện có bão.
- Kiểm tra khả năng chống đột nhập với áp lực lên tới 3.000 N
- Kiểm tra độ ổn định và an toàn của hệ thống kim khí.
* Cách nhiệt và tiết kiệm năng lợng theo kết quả thử nghiệm đã chứng
minh hệ thống cửa sử dụng thanh uPVC Sông Đà uPVC Window có tính năng
chịu nhiệt tốt hơn nhôm 2,2 lần . Hệ số cách nhiệt K 2 , 2-2 , 9.
Loại cửa Kết Quả thử nghiệm hệ số truyền nhiệt K
Thanh PVC-U songdawindow + kính hộp 1,74 W/K
Cửa nhôm 7,50W/K
Mỗi hệ thống cửa sổ songdawindow đều đợc thiết kế đặc biệt đẻ phục vụ các
miền khí hậu và các khu vực khác nhau. Chúng có thể đợc lắp đặt ở các khu
vực có mức độ bức xạ hàng năm lên đến 180 Kcal /cm.
Chống thấm tuyệt đối nhờ công nghệ hàn góc Computer hoá chính xác
tuyệt đối và hệ gioăng cao su EPDM kép đợc gắn xung quanh cánh và

khung cửa . Đảm bảo khả năng chống thấm và kín nớc cho cửa sổ và cửa
chính. Kết quả thử nghiệm cho thấy hệ thống cửa Sông Đà uPVC Window
đạt độ kín nớc ở mức tối thiếu 2lit/phut/m với áp suất 700 Pa. Và độ kín
gió luôn đợc đảm bảo ở mức tối u nhằm ngăn chặn bụi bẩn giúp bạn dành
thời gian cho những việc quan trọng hơn . Độ kín gió < 0,1m/giờ/m@10Pa.
Chịu đợc gió biển theo thiết kế hệ cửa sử dụng thanh uPVC Sông Đà uPVC
Window đã đợc thử nghiệm chịu đựng sức gió lên đến 3400Pa 6300Pa (
tốc độ gió ớc tính 270km/h 380km/h ).
Cách âm : với cấu trúc đa khoang bên trong của thanh PVC-U kết hợp với
kết cấu khoá đa điểm và lớp gioăng kép giúp giảm độ truyền âm tới 8 lần
( mức truyền âm giảm từ 33-44 decibel (dB).
Chống ăn mòn và có khả năng chống lại mọi tác nhân ăn mòn trong những
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
miền khí hậu độ ẩm cao. độ ô nhiễm không khí , kể cả nhiều chất kiềm và
axit.
Khả năng chống cháy nhờ công thức pha trộn độc quyền ( theo tiêu chuẩn
DIN 16830 ) Thanh uPVC của Sông Đà uPVC Window đảm bảo an toàn
tuyệt đối cho ngôI nhà của bạn.



Vẻ đẹp sang trọng cho không gian sống và cảm giác an tâm về chất lợng
với bề mặt sáng bóng , mịn và góc hàn chính xác lu giữ giá trị theo thời
gian mà không cần đên sự bảo vệ của bất kỳ loại sơn phủ nào.
Thân thiện với môI trờng và con ngời .Hệ thống cửa sổ và cửa đI sử dụng
thanh PVC-U lần đầu tiên sản xuất tại cộng hoà liên bang Đức vào những
năm 1960 .Với hơn 4 thập kỉ đợc trảI nghiệm , hệ cửa sổ và cửa đI sử dụng
thanh uPVC đã chứng minh khả năng chịu đựng đợc trong mọi thời tiết ,

khí hậu khắc nghiệt nhất từ vùng lạnh giá của nớc Nga cho tới những vùng
nóng gắt ở Trung Đông mà không hề bị biến màu , vàng ố , lão hoá hay rạn
nứt. Với những dây chuyền sản suất hiện đại chính xác tuyệt đối và tự động
hoá hoàn toàn trong mọi công đoạn từ khâu lựa chọn và đánh giá nguyên
liệu cho đến giai đoạn đóng gói thành phẩm tại các nhà máy trong hệ
thống Sông Đà uPVC Window + bề dày nhiều năm kinh nghiệm nên chất
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
lợng của hệ cửa sổ và cửa đI sử dụng thanh PVC-U của Sông Đà uPVC
Win dow đã chiếm trọn niềm tin của các kiến trúc s và chủ nhan các ngôI
nhà trên mọi miền đất nớc.
Hệ Cửa Trợt :
Với tính chất đơn giản mà hiện đại , sự kết hợp khéo léo và hài hoà giữa các
yếu tố cấu trúc và vật liệu , khí và ánh sáng .Hệ cửa trợt sử dụng thanh uPVC
của Sông Đà uPVC Window đựoc thiết kế tiết kiệm không gian , gọn và đepk
giúp bạn tận dụng tối đa không gian hơn hệ cửa trợt truyền thống chống lại
mọi ý đồ đột nhập từ bên ngoài.
Ưu điểm của hệ cửa sổ và cửa đI sử dụng thanh uPVC của Sông Đà uPVC
Window :
Tiết kiệm không gian đóng mở cửa , thích hợp với những cửa có bề ngang
rộng khi mở mà không ảnh hởng đến bài trí nội thất trong nhà.
Không bị gió làm va đập cánh cửa .
Phù hợp cho những vị trí cửa ngăn các phòng lớn hoặc cửa ra sân vờn.
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hệ cửa lật và mở quay :
Sự kết hợp tuyệt vời giữa tính năng sang trọng của nội thất , vẻ đẹp bên ngoài
quyến rũ đến không ngờ và một quan điểm thiết kế đầy cá tính . Hệ cửa lật và

mở quay sử dụng thanh uPVC Sông Đà uPVC Window sẽ thực sự thay đổi
cuộc sống cửa bạn khi bnạ thực sự quan tâm tới yếu tố thẩm mĩ và sự thuận
tiện trong không gian sống hiện đại .
Cửa có thể mở tự do và cho phép lật để lu thông không khí. Thêm vào đó hệ
gioăng cao su kép đợc gắn bao quanh khung và cách kết hợp với khoá đa điểm
tạo cho cửa không những an toàn mà còn tiết kiệm đáng kể năng lợng . có độ
kín khít cách âm cách nhiệt cao thuận tiện cho việc lau chùi , bảo dỡng cửa
Phù hợp với những vị trí bị giới hạn không gian mở bên ngoài . Mở lật để đón
gió , thông thoáng mà vẫn giữ đợc vẻ kín đáo an toàn tuyêt đối cho ngôI nhà
của bạn.
Cửa đI 2 cánh và một cánh mở quay :
Cửa ngày nay hkông còn là vật dụng thông thờng nữa mà đã trở thành một giá
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trị khẳng định đẳng cấp và phong cách của chủ nhân . Sự kết hợp giữa vẻ đẹp
hoàn mĩ và công nghệ tuyệt vời của hệ cửa đI 2 cánh và 1 cánh mở quay sử
dụng thanh uPVC của Sông Đà uPVC Window đủ sức thu hút bất kì ánh nhìn
nào. Đợc thiết kế với độ kìn khít cao , đa dạng về chủng loại và khả năng cáhc
âm , cách nhiệt tối da, kích thớc thanh PVC-U lớn tạo nên sự vững chắc và
sang trọng cho ngôI nhà của bạn.
Các laọi cửa khác dùng cho trong nhà và ngoài trời
Sử dụng thanh uPVC của Sông ĐàuPVC Window khung và thân cửa đc thiét
kế có khả năng chịu đựng ma nắng không bị vàng ố , bạc màu và có thể sơn
theo màu lựa chọn của khách hàng. Và vẫn giữu nguyên đặc tính vốn có nh
cách âm , cách nhiệt . tiết kiệm năng lợng.
Phụ Kiện Kim Khí Cho Cửa Nhựa Sông Đà uPVC WINDOW :
Đựoc nhập khẩu từ các hãng sản xuất hàng đầu thế giớ nh : GU , WINKHAUS
, ROTO , GQ . Đảm bảo cho bạn sử dụng những sản phẩm có chất lợng cao
chắc chắn , nhẹ nhàng , an toàn và dễ sử dụng.

Lựa chọn kính cho cửa nhựa Sông Đà uPVC Win dow :
Kính là 1 phần không thể thiếu trong cửa nhựa uPVC , kính không những góp
phần là tăng vẻ đẹp của cửa mà còn đảm bảo tính an toàn cho ngôI nhà của
bạn. Có rất nhiều loại kính đẻ bạn lựa chọn , kính hộp 2 lớp đáp ứng khả năng
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
cáhc âm , cách nhiệt . Kính dán 2 lớp phù hợp cho các nhà cao tầng bởi tính
chịu lực và chịu gió , đảm bảo an toàn khi lắp ráp trên cao.
Có 4 loại kính mà bạn có thể lựa chon :
a. Kính 1 lớp thông thờng thích hợp cho các loại cửa nhỏ hay vách ngăn
trong nhà mà không cần mang tính bảo vệ cao.
b. Kính 1 lớp cờng lực là loại kính thông thờng đợc đa qua lò tôI , có khả
năng chịu đc va đập manh. Nừu bị thì vỡ vụn , không bị vỡ thành từng
mảnh, an toàn cho ngời sử dụng.
c. Kính dán 2 lớp an toàn gồm từ 2 đến 4 lớp kính đc liên kết với nhau bởi
keo đặc trng trong suốt có khả năng chịu đựng đc va đập . Nhờ lớp keo
đặc trng khi xảy ra va đập mạnh kính chỉ bị rạn vẫn đứng vững trong
khung cửa mà không bị vỡ thành từng mảnh.
d. Hộp kính là 2 lớp kính đc ghép cách nhau 1 khe hở đẻ bơm khí trơ vào .
Ưu điểm của loại hộp kính đó là khả năng cách am cách nhiệt tối u , tiết
kiệm năng lợng giúp bạn tiết kiệm những khoản chi không đáng có.
Không chỉ xem ngôI nhà bạn nh 1 công trình kiến trúc mà còn là nơI để
chúng ta có thẻ tìm thấy sự an toàn và thoảI mái. Sông Đà uPVC Window
cung cấp các giảI pháp độc đáo với các kiểu cửa chính và cửa sổ đc thiết
kế đặc biệt cùng với khả năng cách âm và chịu đựng đc thời tiết khắc
nghiệt.
Nh vậy có thể khẳng định rằng chất lợng sản phẩm là một công cụ cạnh
tranh mạnh , hữu hiệu nhất của công ty hiện nay , tạo cho công ty có những lợi
thế hơn hẳn so với đối thủ cạnh tranh .

2.2 Đặc đIểm về thị trờng tiêu thụ.
Công ty cổ phần cửa sổ nhựa Sông Đà với sản phẩm cửa nhựa uPVC
Sông Đà Window tiêu thụ tiềm năng khá rộng lớn ,. Ta có bảng tiêu thu sản
phẩm trong ba năm nh sau:
STT Mặt hàng Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Sl % Sl % Sl %
1
Cửa sổ và cửa 7102826 99.17 7233036 99.34 7406427 99.38
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
đi
2
Cửa lật và mở
quay
9746 0.136 7479 0.103 7449 0.099
3
Cửa đI 1 cánh
mở quay
13624 0.19 11308 0.155 14600 0.196
4
Cửa trợt 17777 0.248 21113 0.29 18539 0.249
5
Kính 6281 0.087 5951 0.081 4064 0.054
6
Cửa đI 2 cánh
mở quay
940 0.013 1685 0.023 1173 0.015
Tổng cộng 7162317 7280572 7452234
Qua bảng trên , ta thấy sản lợng các đều tăng với tốc độ khá cao , chủ

yếu là sản phẩm cửa sổ và cửa đi , ngoàI ra các sản phẩm khác đều giảm số l-
ợng tiêu thụ theo các năm .
Trong kết cấu sản phẩm tiêu thụ , cửa sổ và cửa đi chiếm một tỷ trọng lớn
. Năm 2007 là 99.17% , năm 2008 là 99.34% , năm 2009 là 99.38% tỷ trọng
này tăng qua ba năm gần đây , chủ yếu là do sản lợng tiêu thụ cả các sản
phẩm khác giảm , sản lợng tiêu thụ của sản phẩm này lạI tăng ,làm tăng tỷ
trọng lên . Đây là sản phẩm mang lạI nguồn thu chính cho công ty .
Sản phẩm bán ra nhiều thứ hai là cửa trợt, sản lợng bán ra không ổn định
qua các năm . sản phẩm này đã có từ lâu cùng với sự hình thành và phát triển
của công ty . Nhng lạI chiếm một tỷ trọng nhỏ so với sản lợng bán ra .
Sản phẩm cửa đI 2 cánh và 1 cánh mở quay là sản phẩm công ty tung vào
thị trờng mấy năm gần đây với chất lợng hơn hẳn các loạI khác . Tuy vậy sản
lợng tiêu thụ cha nhiều nhng đã đáp ứng đợc yêu cầu của ngời tiêu dùng về
chất lợng , mức độ sang trọng .
Kính , cửa lật và mở quay ra đời cha lâu sản lợng bán ra cha cao chiếm
một tỷ trọng nhỏ trong kết cấu sản phẩm , lạI có xu hớng giảm .
NgoàI những sản phẩm cửa nhựa chủ yếu công ty còn có những sản
phẩm khác đóng góp đáng kể vao doanh thu
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mặt hàng Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Trang phục 726 3450 4830
Máy móc và thiết
bị phụ tùng máy
4375 1439
Vật liệu xây
dựng
200
Sắt , thép 6424

Thiết bị điện 1386
Tuy là sản phẩm mới ( mới về hình thức , về chủng loạI ) các sản phẩm
này bắt đầu bán ra với số lợng khá , là những sản phẩm có triển vọng phát
triển trong tơng lai .
Số lợng sản phẩm của công ty cổ phần cửa sổ nhựa Sông Đà tăng do ảnh
hơng của các nhân tố :
Đầu tiên công ty đã không ngừng cảI tiến chất lợng sản phẩm tạo uy tín
vững chắc trên thị trờng , một thơng hiệu Sông Đà uPVC Window nổi tiếng .
Đó là những yếu tố cực kỳ quan trọng trong cạnh tranh .
Công ty đang xúc tiến mở rộng thị trờng xuống phía nam , công ty đã
thử nghiệm đa sản phẩm vào Thành phố HCM và lập trung tâm phân phối sản
phẩm . Bên cạnh đó công ty tiếp tục duy trì và củng cố thị phần đạt đợc bằng
các chơng trình hành động thị trờng , quảng cáo trên báo chí , tham gia các
hội chợ triển lãm , hỗ trợ đạI lý trong việc quảng bá sản phẩm .
Đối với việc tiêu thụ sản phẩm cửa nhựa cửa đI và cửa sổ chiếm một tỷ
trọng tuyệt đối nhng nếu không có sự đổi mới về mẫu mã , hình thức thì sản
phẩm sẽ có xu hớng giảm .
Trong mấy năm vừa qua , tốc độ tăng của sản phẩm truyền thống tăng
nhng thấp hơn tốc độ giảm của các sản phẩn khác nhng sản phẩm truyền
thống có tỷ trọng lớn hơn rất nhiều so với các sản phẩm khác nên dù tăng ít
nhng cố lợng tiêu thụ cả năm vẫn tăng , do vậy lợi nhuận tăng .
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Với chính sách không ngừng hoàn thiện sản phẩm , tạo ra một sản phẩm
hoàn chỉnh trớc khi đa ra thị trờng . Công ty còn có sản phẩm phụ bổ sung
cho sản phẩm chính là cửa . Nó tạo ra tính hấp dẫn trang trọng lôI cuốn ngời
mua . Vì khi bán sản phẩm ra thị trờng công ty bán theo từng sản phẩm . Vì
vậy bán bổ sung các sản phẩm khác cũng góp một phần đáng kể vào doanh
thu .

Nguyên liệu đầu vào có vai trò quyết định đối với chất lợng sản phẩm
đầu ra . Đảm bảo tốt chất lợng nguyên vật liệu đầu vào sẽ góp phần nâng cao
chất lợng sản phẩm cửa nhựa của công ty lên . Nhằm u thế về chất lợng sản
phẩm trong cạnh tranh và theo đúng tiêu chuẩn chất lợng công ty đã đề ra
trong chính sách chất lợng .
2.3 Quy trình sản xuất cửa nhựa uPVC Sông Đà Window nh sau :
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.4 Đặc đIểm về lao động .
Lao động là yếu tố cơ bản của quá trình Sản xuất và là nhân tố mang
tính sáng tạo .Lao động luôn luôn đợc coi là nhân tố có ý nghĩa quyết định đối
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
16
Nguyên liệu
Lựa chon
nguyên liệu
Máy cắt thanh
Profile
Máy cắt góc
Máy lám sạch
góc chữ V
Máy làm sạch ba
via góc sau khi
hàn
Máy xách tay
làm sạch ba via
mặt ngoài sau
khi hàn

Máy sách tay làm
sạch ba via góc
ngoài sau khi hàn
Dán nhãn
Máy xách tay
làm sạch ba via
góc trong sau khi
hàn
Máy nén khí
Ô tô tải
Máy phay lỗ
lắp khoá
Máy hàn
ba đầu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
với mọi hoạt động của công ty với việc sáng tạo ra và sử dụng các yếu tố khác
của quá trính Sản xuất , có vảitò quyết dịnh với việc nâng cao hiệu quả Sản
xuất kiinh doanh , tăng khả năng cạnh tranh và thực hện những mục tiêu của
công ty . Kỹ năng kinh nghiệm , đạo đức kinh doanh là những đIều kiện để
công ty nâng cao chất lợng và lợi thế cạnh tranh . Đặc biệt khi công ty đã đạt
đợc hệ thống quản lý chất lợng hợp chuẩn sản phẩm của Cục Đo lờng chất l-
ợng Việt Nam TCVN 7451 : 2004 , coi nhân tố con ngời có tiềm năng lớn và
phảI khai thác tối đa tiềm năng này để phục vụ lợi ích của công ty , xã hội và
bản thân họ . Mặt khác sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật dẫn đến trình độ tự
động hoá sản xuất ngày một cao . Sự hinh thành các dây truyền Sản xuất tự
động và bán tự động đã làm thay đổi nội dung của tổ chức lao động . Nhận
thức đợc vấn đề này , công ty đã không ngừng nâng cao cả số lợng và trình độ
cho ngời lao động , một luôn đỏi mới cơ chế và hình thức tuyển dụng , mặt
khác chú trọng đào tạo bồi dỡng thêm kiến thức cho ngời lao động đáp ứng đ-
ợc những đòi hỏi của trình độ thiết bị hiện đạI và phơng ơháp quản lý mới

.Qua khảo sát ở công ty cổ phần cửa sổ nhựa Sông Đà ta có bảng sau :
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Số lợng % Số lợng % Số lợng %
ĐạI học 42 14.38 43 24.58 43 15.36
Trung cấp 33 11.3 33 11.19 28 10
CNKT 175 59.93 177 60 175 62.5
Lao động PT 42 14.39 42 14.23 34 12.14
Tỏng cộng 292 295 280
Năng suất LĐ 0.214 0.216 0.233
Lơng( triệu) 1.2 1.4 1.4
Qua số liệu trên cho thấy cơ cấu lao động thay đổi theo hớng tích cực sự
tăng lên dù nhỏ của lao động có trình độ đạI học và giữ ổn định trong năm
2009 số lợng lao động là công nhân kỹ thuật chiếm một tỷ trọng khá lớn năm
2009 có sự giảm sút của các lao động khác , đặc biệt là lao động có trình độ
phổ thông. Sự gia tăng tỷ trọng của lao động có trình độ đạI học nhng về
tuyệt đối số lợng lao động vẫn không tăng . Trong năm 2009 vừa qua có sự
giảm sút tổng số lao động chứng tỏ hoạt động quản trị lao động với mục tiêu
giảm thiểu chi phí đạt hiệu quả .
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nh ta đã biết thực chất của quản trị doanh nghiệp là quản trị con ngời .
Để quản trị doanh nghiệp có hiệu quả ngời ta tập trung vào giảI pháp quản trị
nhân lực , thông qua đó thực hiện quản trị các yếu tố khác của quá trình Sản
xuất . Ngòi lao động trong doanh nghiệp vừa là đối tọng quản trị trong nhiều
trờng hợp lạI là chủ thể quản trị . Lao động với t cách là một bộ phận cơ bản
cấu thành tổ chức , phục vụ lợi ích con ngời là mục tiêu của mọi doanh nghiệp
. Đảm bảo lợi ích cho ngời lao động bao giờ cũng là mục tiêu mà doanh
nghiệp không thể bỏ qua .
Về thù lao lao động , công ty cổ phần cửa sổ nhựa Sông Đà đã từng bớc

đáp ứng yêu cầu cơ bản của ngời lao động , khuyến khích vật chất và mức
trách nhiệm . Đối với công nhân Sản xuất công ty áp dụng hình thức trả lơng
theo sản phẩm , với công nhân viên hành chính áp dụng hình thức trả lơng
theo thời gian và định mức sản phẩm bán hàng
Mục tiêu giảm thiểu chi phí kinh doanh sử dụng lao động , tăng năng
suất lao động bảo đảm chất lợng sản phẩm nhằm tăng khả năng chiếm lĩnh
và mở rộng thị trờng , tăng hiệu quả Sản xuất kinh doanh .
Theo bảng trên ta thấy năng xuất lao động của công ty qua các năm đều
tăng nó thể hiện trình độ tay nghề của công nhân tăng lên với trình độ tổ chức
quản lý . Chỉ tiêu năng xuất lao động tính nh sau :
Năng suất lao động =Q/số lợng lao động .
Q là giá trị sản phẩm đầu ra ( tính bằng doanh thu ).
Chỉ tiêu này phản ánh một ngời lao động của công ty trong một năm tạo
ra bao nhiêu đồng doanh thu . Trên từng tháng công ty xét thởng thi đua và sử
dụng biện pháp phạt vật chất . Công ty đề ra ba mức thởng A, B, C. Mức thởng
A thởng 100% , mức thỏng B giảm 20%, mức C giảm 50%. Những ngời phạm
lỗi chỉ đợc hởng mức B, C thậm chí không đợc thởng và đền bù thiệt hạI gây
ra .
Đáp ứng những yêu cầu về đời sống văn hoá xã hội , công ty tích cực
tham gia các hoạt động văn nghệ , văn hoá thể thao tạo cuộc sống lành mạnh
cho ngời lao động yên tâm Sản xuất kinh doanh . Công ty bảo đảm quyền lợi
cho ngời lao động và phúc lợi xã hội đIều đó cho thấy công ty rất quan tâm
tới đời sống của cán bộ công nhân viên , gắn chặt quyền lợi và trách nhiệm .
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty đã bán một phần trong tổng số cổ phần cho ngời lao động theo thâm
niên công tác làm cho ngời lao động đứng trên địa vị chủ sở hữu , có trách
nhiệm thúc đẩy sự phát triển của công ty .Hàng năm vào những tháng mùa vụ
công ty đều thuê thêm lao động mùa vụ . Lao động mùa vụ trớc khi vào lao

động phảI học qua lớp phòng cháy chữa cháy , an toàn vệ sinh thực phẩm .
Các lao động này chủ yếu là lao động phổ thông và đợc hởng mức lơng theo
thoả thuận . Hết những tháng mùa vụ , công ty cho nghỉ bớt những lao động
này để giảm chi phí tiền lơng.
Có thể nói rằng, số lao động của công ty khá tơng hợp với nhiệm vụ Sản
xuất kinh doanh của công ty . Với chính sách đãI ngộ với công nhân viên ,
công ty đã góp phần tích cực vào những thành tựu , mục tiêu của công ty . Đó
là đIều kiện mà công ty không thể coi nhẹ để đứng vững trong cạnh tranh , tồn
tạI và tiếp tục phát triển.
2.5. Đặc điểm về vốn Sản xuất kinh doanh .
Vốn theo nghĩa rộng , không chỉ là tiền tệ mà còn là những nguồn lực nh
nhân lực , tàI nguyên đất đai , trí tuệ , uy tín của công ty .Trong phần này em
xin đề cập vốn dới góc độ tàI chính thuần tuý . Vốn là tiền nhng tiền chỉ trở
thành vốn khi nó đợc đa vào lĩnh vực Sản xuất lu thông dịch vụ . Có thể coi
vốn là máu của doanh nghiệp . Một ý tởng hay đến đâu cũng cần có vốn để
biến ý tởng thành hiện thực và tạo ra lợi nhuận . Đó là yếu tố quyết định để tổ
chức một doanh nghiệp ,đẩm bảo cho hoạt động Sản xuất kinh doanh tiến
hành bình thờng cho đến khi đạt mục tiêu mong muốn và không ngừng phất
trển doanh nghiệp trong tơng lai . Theo lý thuyết để đảm bảo cho quá trình
hoạt động Sản xuất kinh doanh cần phảI có 3 yếu tố : vốn , lao động , kỹ
thuật công nghệ. Hiện nay vấn đề lao động nớc ta dồi dào , Nứơc ta là nớc đI
sau nên có thể nhập kỹ thuật công nghệ kinh nghiệm quản lý tiên tiến trên thế
giới , để có hai yếu tố trên cần có vốn . Vai trò của vốn đợc khẳng định :T
bản chiếm vị trí hàng đầu vì t bản là tơng lai .
Do vậy , công ty nào có tiềm lực tàI chính mạnh thì công ty đó có nhiều
thuận lợi trong cạnh tranh . Trong những năm qua , công ty cổ phần Cửa sôe
nhựa Sông Đà luôn tìm mọi cách huy động và sủ dụng hợp lý , có hiệu quả các
nguồn vốn . Đặc biệt là việc đầu t mua sắm trang thiết bị máy móc đòi hỏi vốn
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
19

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
đầu t ban đầu lớn mà thời gian thu hồi vốn dàI , cần một sự cân đôí vốn lớn .
Hiện nay , tổng vốn hoạt động của công ty khoảng 35 tỷ đồng trong đó
vốn chủ sở hữu là 11.6 tỷ đồng chiếm 33.14%còn lạI là vốn vay của các tổ
chức tín dụng vốn của các tổ chức t nhân khác . Vốn chiếm dụng của bạn hàng
và vốn ứng trớc của nhà đầu t đóng một vai trò quan trọng trong những tháng
mùa vụ . Vốn ứng trớc của nhà đầu t đây là hình thức trả trớc tiền hàng khi
nhà đầu t bao tiêu sản phẩm và đợc u đãI về giá , tạo đIều kiện về vốn cho
công ty trang trảI , tiến hành đầu t . Công ty có khoảng 10 nhà đầu t cả 3 miền
, hàng năm cung cấp cho công ty khoảng 40 tỷ tiền hàng chiếm từ 60 70%
doanh thu
Quản lý tàI chính có tầm quan trọng đặc biệt trong mọi hoạt động của
công ty , có quan hệ chặt chẽ với các chức năng khác nh cung ứng vật t , nhân
lực nhằm thực hiện nhiệm vụ thống nhất . Công ty hiện đang sủ dụng đòn bẩy
tàI để giảI quyết nhu cầu về vốn . Tổng số vay nợ của công ty khoảng 28.6 tỷ
đồng trong đó chủ yếu làm vốn lu động . Do hoạt dộng kinh doanh có hiệu
quả , công ty đã không ngừng đầu t vào tàI sản cố định .
Nh phần trên đã nêu , công ty cổ phần Cửa sổ nhựa Sông Đà là một
doanh nghiệp cổ phần đó là u thế rất lớn của công ty tham gia vào thị trờng
chứng khoán một kênh dẫn vốn trực tiếp của các doanh nghiệp . Qua thị trờng
này , công ty có thể huy động vốn trung và dàI hạn để đầu t vào hoạt động Sản
xuất kinh doanh . Các nhà đầu t vào công ty sẽ thực sự góp quyền sủ dụng và
quyền sở hữu vốn vào công ty để cùng nhau khai thác chia lời mà không phảI
qua các trung gian tàI chính . Đây là những lợi thế đựoc quy định bởi pháp
luật . Việc than gia thị trờng chứng khoán là định hớng chiến lợc của công ty
.
Để giảI quyết nhu cầu về vốn ngoàI những nguồn vốn tín dụng thơng mạI
của các nhà cung ứng nguyên vật lịêu, nhà đầu t ứng trứoc tiền hàng , công ty
còn vay của ngân hàng . Việc vay nợ của ngân hàng đòi hỏi phảI có thế chấp
tàI sản chủ yếu là quyền sủ dụng đất , tàI sản cố định của công ty . Công ty sử

dụng nợ khá nhiều nó ảnh hởng cả tích cực cả tiêu cực đối với công ty .
R
E
=R
A
+ K( R
A
-I )
Ttrong đó :R
E
tỷ suất lợi trên vốn chủ sở hữu ( =lợi nhuận sau thuế / vốn
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
chủ sở hữu ).
R
A
: tỷ suất lợi nhuận trên vốn ( lợi nhuận sau thuế / tổng vốn )
K là hệ số nợ ( vốn vay / vốn chủ sở hữu )
I: là lãI suất vốn vay .
Theo tính toán thì hệ số mắc nợ của công ty > 2 . khi điêù kiện làm ăn
thuận lợi , doanh thu tới một đIểm nào đó khi đó sủ dụng nợ sẽ làm tăng lợi
nhuận trên vốn chủ .
Khi môI trờng làm ăn khó khăn dùng nợ sẽ làm giảm tỷ suất lợi nhuận
của công ty .
Việc tạo vốn mới và tham gia thị trờng chứng khoán cần có những chiến
lợc để đảm bảo cho việc quản lý tàI chính của công ty đợc an toàn . Huy động
và sử dụng vốn có hiệu quả tạo đIều kiện kiểm soát tàI chính . Hoạt động tài
chính lành mạnh sẽ là cơ sở cho việc tham gia thị trờng chứng khoán và công
khai tàI chính.

2.6 .Đặc đIểm về tổ ghức và bộ máy quản lý .
Cơ cấu tổ chức là một hệ thống bao gồm nhiều bộ phận , các bộ phận này
liên quan với nhau trong Sản xuất , có những chức năng quyền hạn nhất định
nhằm thực hiện các mục tiêu của công ty . Cơ cấu tổ chức đợc phân công theo
chức năng quyền hạn , nhiệm vụ của từng phòng ban .
Cơ cấu tổ chức đợc kháI quát ở hình bên ( trang sau )
Hội đồng quản trị : quyết định những phơng hớng chiến lợc của công ty
trong mỗi thời kỳ , thay mặt cho đạI hội đồmg cổ đông quyết định các
vấn đề quan trọng .
Giám đốc : là ngời đạI diện trớc pháp luật của công ty , chụi trách nhiệm
cao nhất trớc pháp luật , công ty về đIều hành hoạt động Sản xuất kinh
doanh hằng ngày . Quyết định các vấn đề mang tính tác nghiệp . Các
phòng ban chức năng giúp giám đốc theo từng lĩnh vực chuyên môn và
chụi trách nhiệm trớc giám đốc trong phạm vi hoạt động của mình .
Phó giám đốc :là ngời giúp việc giám đốc trong việc thực hiện các nhiệm
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
vụ quản lý Sản xuất , chụi trách nhiệm về nhiệm vụ đợc giao .
Phòng tổ chức : làm công tác quản lý nhân sự , quản lý lao động trong
công ty, làm công tác tiền lơng và các chế độ khác đối với cán bộ công
nhân viên . Quản lý hồ sơ lu trữ của cán bộ công nhân viên , các thiết bị
lao động nhà đất của công ty .
Phòng hành chính: thực hiện các công việc quản lý hành chính hằng ngày ,
quản trị văn phòng về hồ sơ, văn th lu trữ các thiết bị văn phòng . Công
tác tạp vụ quản lý nhà khách , tổ chức công tác thi đua tuyên truyền .
Phòng kế toán : có nhiệm vụ lập kế hoạch tàI chính , tính toán chi phí lu
thông , chỉ đạo về công nợ và thu hồi công nợ , không để khách hàng nợ
dây da khó đòi nhằm bảo đảm cho hoạt động tàI chính tiến hành bình th-
ờng .

Phòng cung tiêu :làm nhiệm vụ nghiên cứu tiếp cận và phân tích các
nguồn nguyên liệu đầu vào bảo đảm cung cấp kịp thời ổn định đúng chất
lợng cho quá trình Sản xuất . Đồng thời làm công tác nghiên cứu thị tr-
ờng , tiêu thụ sản phẩm quản lý số lợng bán cho nhà đầu t
Phòng kinh doanh : tổ chức công tác nghiên cứu thị trờng trong và ngoàI
nớc , quản lý công tác tiêu thụ của đạI lý , xúc tiến xuất nhập khẩu ,
quảng cáo tham gia hoạt động hội chợ triển lãm , chăm sóc khách hàng .
Phòng quản lý chất lợng có nhiệm vụ bảo đảm chất lợng cho sản phẩm từ
khâu đầu vào đến sản phẩm bán ra , nghiên cứu quy trình Sản xuất nâng
cao chất lợng theo hệ thống quản lý chất lợng
Phòng nghiên cứu đầu t : có nhiệm vụ phát triển và hoàn thiện quy trình
công nghệ Sản xuất , nghiên cứu sản phẩm mới . Công ty có một phòng
thí nghiệm khá hiện đạI để phục vụ công tác kiểm tra chất lợng , nghiên
cứu.
Phòng công nghệ và quản lý Sản xuất trực tiếp thực hiện các công tác quản
lý công nghệ và hoạt động Sản xuất trong công ty
Phòng cơ điện và xây dựng cơ bản :thực hiện các công tác quản lý kỹ thuật
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
các loạI máy móc thiết bị nhà xởng kho tàng và quỹ đất của công ty .
Ban bảo vệ : bảo vệ tàI sản công ty , thực hiện kiểm tra hành chính phòng
chống bão lũ trộm cắp .
Các tổ Sản xuất và phân xởng sản xuất là nơI trực tiếp thực hiện các giai
đoạn của quá trình Sản xuất sản phẩm .
Các cửa hàng , chi nhánh thực hiện công tác bán hàng , giới thiệu sản phẩm
tới ngời tiêu dùng , thu thập thông tin về nhu cầu thị trờng, về thị hiếu
nhu cầu
Cơ cấu tổ chức của công ty theo sơ đồ trên là theo cơ cấu chức năng ,
mỗi phòng ban thực hiện những nhiệm vụ theo chức năng của mình Đã có sự

thay đổi so với mấy năm trớc , nó đã đợc đIều chỉnh cho phù hợp hơn với tình
hình Sản xuất kinh doanh .
3. Những cơ hộI thách thức với công ty cổ phần Cửa sổ nhựa Sông
Đà
Ngành Sản xuất cửa nhựa trên thế giới đẫ có từ rất lâu đời , với nớc ta
Sản xuất cửa nhựa còn là một ngành mới . sản phẩm cửa là đồ dùng quen tuộc
của nhân dân ta , đợc sử dụng phổ biến tạI các gian nhà , trong các ngày công
trình xây dựng từ xa xa nhng chủ yếu là là các loạI cửa gỗ do nhân dân ta
tự làm . Với cửa nhựa uPVC mới sản xuất theo phơng pháp hiện đại phù hợp
với nhiều công trình xây dựng thời điểm này.
Quy mô Sản xuất khá lớn , công ty cổ phần cửa sổ nhựa Sông Đà là một
doanh nghiệp có vị trí về Sản xuất cửa nhựa tạI Việt Nam . Bất kỳ một doanh
nghiệp nào đều phảI gắn hoạt động của doanh nghiệp mình với thị trờng .
PhảI quán triệt nguyên tắc tiêu cung - sản tức là có thị trờng rồi mới Sản
xuất . Vì vậy mọi cơ hội thách thức đến với công ty đều xuất phát từ thị trờng
. Việc tìm ra các cơ hội thách đều thông qua việc phân tích thị trờng , nghiên
cứu thị trờng quan tâm đến cung , cầu sản phẩm .
Đất nớc ta với dân số trên 80 triệu dân , dân số trẻ số ngời trong độ tuổi
lao động rất cao đây là thị trờng tiềm năng . Đặc biệt trong mấy năm gần
đây , nền kinh tế có những bớc phát triển lớn , mức sống trung bình của ngời
dân đợc nâng cao , kéo theo đời sống của đạI bộ phận ngời dân đợc cảI thiện .
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sự gia tăng thu nhập dẫn đến xuất hiện nhiều nhu cầu mới trong cuộc sống .
Nhiều loai hàng hoá trớc kia đợc coi là sa sỉ thì nay trở thành bình thờng , cửa
cũng là một trong những sản phẩm nh vậy . Với giá cả của chựa nhựa uPVC
Sông Đà Window phù hợp với nhiều tầng lớp tiêu dùng nên sản phẩm cửa
nhựa đợc tiêu thụ khá mạnh . Mặt hàng cửa nhựa đợc yêu chuộng tiêu dùng
một mặt do thu nhập của ngời tiêu dùng tăng lên , mặt khác ngời tiêu dùng đã

có nhận thức đợc sự rủi ro khi tiêu dùng các loạI rợu không đủ tiêu chuẩn chất
lợng .
Gần đây công ty phảI đối mặt với sự thay đổi thị hiếu của ngời tiêu dùng
về sản phẩm cửa nhựa và hàng hoá thay thế .
Trong thời gian tới khi nớc ta tham gia hội nhập kinh tế quốc tế , viêc
xâm nhập thị trờng quốc tế sắp tới gần , đòi hỏi công ty phảI có những bớc
xúc tiến để tham gia . Đặc biệt khi đất nớc ta tham gia AFTA các mặt hàng sẽ
đợc giảm thuế , tràn ngập thị trờng . Việc cạnh tranh sẽ diễn ra rất quyết liệt .
Đó là những thách thức với công ty , công ty có nắm lấy những cơ hội để phát
triển và vợt qua những thách thc hay không đòi hỏi có sự nỗ lực cố gắng rất
nhiều của ban lãnh đạo cũng nh toàn thể nhân viên công ty cổ phần Cửa sổ
nhựa Sông Đà .
Chơng 2
thục trạng cạnh tranh ở công ty
cổ phần CửA Sổ NhựA SÔNG Đà
1. Một số kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty trong những năm
vừa qua .
Công ty cổ phần cửa sổ nhựa Sông Đà là một doanh nghiệp có vị trí về
Sản xuất cửa nhựa tạI Việt Nam với sản phẩm truyền thống là cửa sổ , chửa đI .
cửa sổ hệ trợt Những năm qua do sự phấn đấu không ngừng của cán bộ công
nhân và sự lãnh đạo đúng đắn của ban giám đốc ,công ty đã thu đợc nhiều kết
quả khả quan trong kinh doanh Để kháI quát kết quả kinh doanh của công ty từ
một xí nghiệp thủ công tiến tới một công ty cơ khí hoá tự động hoá .
Qua trên giúp ta có cáI nhìn tổng quát về sự phát triển liên tục của công
ty kể từ khi thành lập đến nay với sự không ngừng tăng lên của chỉ tiêu doanh
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thu . Đặc biệt trong giai đoạn 2008 nay đánh dấu sự phát triển vợt bậc với
sự gia tăng đột biến về cả 4 chỉ tiêu . Đây là các năm liên tiếp công ty đạt mức

tăng trởng gấp đôI , kể từ đó đến nay 4 chỉ tiêu này luôn đạt mức cao. Các chỉ
tiêu đó nh sau:
Chỉ tiêu Đơn vị
Năm 2007
Năm 2009 09/07
Doanh thu
Tỷ 1.7 65.3 38.4
Sản lợng Triệu sản
phẩm
0.374 5.3 14.17
Nộp ngân sách Tỷ 0.282 10.65 37.77
Lợi nhuận sau thuế Tỷ 0.10136 5.41839 53.4
Tỷ lệ LN/DT % 8.52 8.3 9.6
Ta thấy chỉ tiêu lợi nhuận tăng rất nhanh với tốc độ tăng 53.4 lần so với
năm công ty bắt đầu Sản xuất , tiếp đó là doanh thu tăng 38.4 làn , nộp ngân
sách là 37.77 lần chứng tỏ công ty đã không ngừng hạ thấp chi phí để tăng lợi
nhuận công ty lên với tốc độ tăng cao và hoàn thành các nghĩa vụ với nhà n-
ớc .
Trong những năm qua , tỷ lệ lơị nhuận trên doanh thu của công ty khá ổn
định với tỷ lệ đạt trên 8% cho thấy sự mở rộng quy mô Sản xuất đáp ứng nhu
cầu phong phú của ngời dân về tiêu dùng sản phẩm cửa nhựa và việc sử dụng
lợi thế theo quy mô để giảm chi phí
Để thấy rõ sự phát triển của công ty ta xem xét một số chỉ tiêu kinh tế
chủ yếu trong 3 năm lạI đây :
Qua chỉ tiêu biểu trên cho thấy các chỉ tiêu có xu hớng tăng theo số tuyệt
đối sản lợng Sản xuất liên tục tăng qua các năm với tốc độ tăng trởng nhỏ ,
chứng tỏ năng lực Sản xuất của công ty đợc duy trì củng cố , quy mô Sản xuất
phát triển .
Chỉ tiêu Đơn
vị

Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
So sánh So sánh
CL % CL %
Doanh thu Tỷ 62.42 63.75 65.3 1.33 2.13 1.55 2.43
Lê Văn Thái Lớp: QTKD 51A Hà Nội
25

×