KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO HỢP ĐỒNG
(Nhóm Quảng Ninh)
Môn học: Toán 8
Tên bài: ÔN TẬP CHƯƠNG II : ĐA GIÁC-DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Những kiến thức HS đã biết
liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học
cần được hình thành
- Các công thức tính diện tích hình đa giác.
- Đo độ dài.
- ứng dụng linh hoạt công thức tính diện tích trong tính toán,trong
chứng minh các bài tập có liên quan.
- Vận dụng giải quyết các vấn đề thực tiễn.
I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Hệ thống được các công thức tính diện tích hình đa giác.
2. Kỹ năng:
- Biết cách dùng công thức để tính toán diện tích.
3. Thái độ:
- Hợp tác, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- có ý thức vận dụng cách tính diện tích trong một số tình huống thực tế. yêu thích bộ môn toán.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
- Hợp đồng, các thẻ giấy,thước đo độ dài.
- Máy chiếu Projector, bìa màu, băng dính, A
0
, A4, kéo
2. Phương pháp dạy học:
1
- Học theo hợp đồng
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG 1 : KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Thời
gian
Nội dung kiến thức Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phương tiện, thiết
bị dạy học
5 phút 1.Kí hợp đồng Chia nhóm 6 HS|nhóm, Chỉ định nhóm
trưởng
Giao hợp đồng cho từng cá nhân HS.
Phổ biến nội dung và yêu cầu của từng
nhiệm vụ:
- Hợp đồng gồm 6 nhiệm vụ; trong đó có 4
nhiệm vụ bắt buộc ( nhiệm vụ
1,2,3,4); và 2 nhiệm vụ tự chọn
( nhiệm vụ 5,6)
- Nhiệm vụ 2,3 làm việc theo cá nhân, HS
có thể tùy chọn nhiệm vụ nào làm
trước, nhiệm vụ nào làm sau.
-Nhiệm vụ 3 có một phiếu hộ màu trắng.
- Nhiệm vụ 5 có hai phiếu hỗ trợ: phiếu
màu đỏ là hỗ trợ nhiều; màu vàng
là hỗ trợ ít
- Nhiệm vụ 6 có một phiếu hỗ trợ màu
xanh.
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, HS
có thể lựa chọn sử dụng các phiếu
hỗ trợ tùy theo năng lực, nhịp độ
của mỗi cá nhân.
- Nhiệm vụ 5,6 làm theo cá nhân hoặc
nhóm.
- Từng cá nhân nhận
hợp đồng.
- Quan sát, theo dõi
ghi nhận nội
dung của
từng nhiệm
vụ.
- Nêu câu hỏi về hợp
đồng (nếu có)
- Lựa chọn nhiệm vụ
và kí hợp
đồng.
Máy vi tính.
Máy chiếu
projecto
r.
Hợp đồng (in
sẵn)
2
- Sau khi hoàn thành 4 nhiệm vụ bắt buộc;
HS có thể tự chọn làm thêm nhiệm
vụ 5 hoặc 6; có thể làm theo cá
nhân hoặc theo nhóm đôi.
- Chia sẻ các thắc mắc của HS về hợp đồng
(nếu có)
- Ký kết hợp đồng
HOẠT ĐỘNG 2: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Thời
gian
Nội dung kiến thức Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phương tiện, thiết bị dạy
học
31
phút
2. Thực hiện hợp
đồng.
Trợ giúp cho cá nhân hoặc nhóm HS gặp
khó khăn và yêu cầu trợ giúp.
Thực hiện các nhiệm vụ
trong hợp đồng đã kí
kết.
Các phiếu giao nhiệm vụ.
Các phiếu hỗ trợ.Giấy A0
Bút viết, kéo, keo dán,
HOẠT ĐỘNG 3: THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Thời
gian
Nội dung kiến thức Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phơng tiện,
thiết bị dạy học
9 phút 3. Khai thác và
chính xác hoá kiến
thức.
Nhiệm vụ 1,2,3:
NX chung trước lớp:những bài tốt , những
nhóm làm tốt
Nhiệm vụ 4:
- Yêu cầu HS tự rút ra những kết quả đạt
được?
(Về kiến thức – kĩ năng; về PP học tập)
- Treo các bảng giấy A0 lên
bảng.
- HS so sánh, đối chiếu, tự
đánh giá.
Nhiệm vụ 2, 3:
Tham khảo bài.
Nhiệm vụ 4:
- Tự nhận xét, đánh giá, tổng
kết bài học.
Máy vi tính.
Các tờ A0 ghi
các kết quả của
các nhóm
3
Nhiệm vụ 5,6:
Thu về để chấm.
Hướng dẫn tự học:
- Ôn lại các công thức đã học
- áp dụng kiến thức đã học để tính điện tích
của 5 đồ vật có hình đa giác trong gia đình em.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Nhiệm vụ 5,6:
Sửa chữa và hoàn chỉnh bài
tập
Rút ra các KL cần ghi nhớ sau
mỗi nhiệm vụ.
Họ và tên HS : …………………………….
HỢP ĐỒNG MÔN TOÁN BÀI:
ÔN TẬP CHƯƠNG 2 –HÌNH HỌC 8
Thời gian biểu
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
X
Hoàn
thành
Nhiệm vụ + Tài liệu
Yêu cầu HS
Đáp án
4
Đánh
giá
Mức độ
Mỗi NV
Thời
gian
Thực
hiện
Phiế
u hỗ
trợ
HD
của
GV
Nhiệm vụ Tài liệu
NV1:Trả lời Câu hỏi
3.
Vận dụng để tính
diện tích
mộtđồ vật
có hình đa
giác trong
lớp học.
sgk trang
1
3
2
Bắt buộc 8p
x
NV2:Bài tập 41
sgk trang
132
Bắt buộc 10p
x
NV3:Bài tập 45
sgk trang
133
Bắt buộc 10p
x x
NV4: Liệt kê các
kiến thức em đã thu
nhận được trong tiết
học
Bắt buộc 3p
NV5:Bài tập 43 sgk trang
133
Tự chọn
x
NV6:Bài tập 47 sgk trang
133
Tự chọn
x
5
PHIẾU HỖ TRỢ CHO NHIỆM VỤ 3 (MẦU TRẮNG):
Hình bình hành ABCD có AD = 4cm, DC = 6cm (giả thiết);
Và một trong các đường cao có độ dài 5 cm.
Em hãy xét hai trường hợp sau đây:
TRƯỜNG HỢP 1:
AH= 5 cm.
Em hãy viết cách tính diện tích ABCD
( S = AH.DC = CK.AD)
Tính diện tích ABCD. Từ đó tính được CK = 7,5cm
6
Tiến triển tốt .
Khó
Hợp tác.
Đáp án
Thảo luận nhóm.
HĐ cá nhân
V: đã hoàn thành.
Các nhận xét, câu hỏi của tôi về hợp đồng này:
___________________________________
Nhận xét (nếu có) của giáo viên:
___________________________________
___________________________________
TRƯỜNG HỢP 2:
CK = 5cm.
Tương tự trường hợp 1, tính dược AH = 10|3 cm.
PHIẾU HỖ TRỢ CHO NHIỆM VỤ 5:
Phiếu màu vàng:
Hãy chứng minh Diện tích OEBF = Diện tích AOB
7
Phiếu Màu đỏ:
Chú ý rằng O là tâm đối xứng của hình vuông ABCD.
Hãy chứng minh Góc AOE = Góc BOF.
: Tam giác OAE = Tam giác OBF
Từ đó suy ra:Diện tích OEBF = Diện tích AOB.
Tính diện tích ABCD và tính được diện tích OEBF.
PHIẾU HỖ TRỢ CHO NHIỆM VỤ 6 (màu xanh)
Chứng minh diện tích tam giác ABD = diện tích tam giác ADC = 1|2 diện tích tam giác ABC.
8
Chứng minh diện tích tam giác BGD = diện tích tam giác DGC =1|2 diện tích tam giác BGC.
Từ đó suy ra: Diện tích AGB = diện tích AGC.
Và Suy ra điều phải chứng minh.
9