kế hoạch dạy học
Bộ môn: Toán 9, tự chọn 9
Họ và tên giáo viên: Lê Hơng Thảo
Đơn vị: Trờng PTDT Nội Trú
Lớp đợc phân công giảng dạy: 9a, 9b
1. Nhiệm vụ năm học
a.Nhiệm vụ năm học do Bộ giáo dục và đào tạo chỉ đạo
- Triển khai nghị định số 06 - CT/TW ngày 07/11/2006 của bộ chính trị về tổ
chức cuộc vận động " Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh" tiếp tục
thực hiện chỉ thị số 33/2006 CT- TT của thủ tớng chính phủ về chống tiêu cực và khắc
phục bệnh thành tích trong giáo dục và cuộc vận động " Nói không với tiêu cực trong
thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục"
- Tiếp tục đổi mới chơng trình nội dung, phơng pháp giáo dục,đẩy mạnh giáo dục
toàn diện, chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, giáo dục hớng nghiệp và giáo dục pháp
luật.
- Tiếp tục đổi mới công tác thi, kiểm tra đánh giá học sinh theo đúng yêu cầu để
đảm bảo đúng chất lợng và tính nghiêm túc, công bằng, ngăn chặn các hiện tợng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Tổ chức tập huấn cho giáo viên về đổi mới
phơng pháp dạy học, sử dụng thiết bị dậy học về sử dụng công nghệ thông tin và đổi
mới phơng pháp dạy học.
-Xây dựng và nâng cao chất lợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
- Củng cố và tăng cờng cơ sở vật chất thiết bị giáo dục tiểu học, thực hiện phổ
cập giáo dục THCS đảm bảo kết quả vững chắc.
- Đẩy mạnh công tác hoá giáo dục, đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân.
- Thực hiện công bằng trong giáo dục, yêu tiên phát triển giáo dục vùng cao và
vùng khó khăn
- Đẩy mạnh công tác bồi dỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu nhằm tạo tiền
đề cho công tác bồi dỡng nhân tài.
b.Những nhiệm vụ đ ợc giao về giảng dạy bộ môn.
Năm học 2007 -2008 tôi đợc giao nhiệm vụ giảng dạy bộ môn toán 6, tự chọn 6
Nhiệm vụ là cung cấp những kiến thức toán học cơ bản có hệ thống và tơng đối hoàn
thiện. Những kiến thức này phải phù hợp với trình độ hiểu biết hiện đại theo tinh thần kĩ
thuật tổng hợp, tạo điều kiện cho hớng nghiệp gắn với cuộc sống, nhằm chuẩn bị tốt
cho học sinh tham gia lao động sản xuất hoặc tiếp tục học lên.
Góp phần phát triển năng lực t duy khoa học, rèn luyện những kỹ năng cơ bản có
tính chất kỹ thuật tổng hợp.
Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học, rèn luyện những phẩm chất của ngời
lao động mới.
2. Điều tra cơ bản về học sinh.
a. Kết quả giáo dục của học sinh năm học tr ớc
TT Lớp Sĩ
số
Hạnh kiểm Học lực
Tốt Khá T.Bình Yếu Giỏi Khá T.Bình Yếu
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL
%
1 9b 34 24 70,7 7 20,5 3 8,8 0 01 2 12 35,5 20 58,9 1 2,9
2 9a 35 0 9 25,7 23 65,7 3 8,6
b. Kết quả kiểm tra chất l ợng bộ môn đầu năm học
Môn Lớp Sĩ
số
Kết quả
Giỏi Khá T. Bình Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL %
Toán 9a 35 0 0 07 20 17 48,6 11 31,4
Toán 9b 34 0 0 08 23,5 18 53 08 23,5
c. Những học sinh cần đợc quan tâm đặc biệt về hạnh kiểm
1, Chíu Sáng Chi
2, Dờng A Tài
3, Trần Văn Thành
d. Những học sinh có học lực yếu kém cần đợc giúp đỡ
* Lớp 9a
1.Chìu Văn Bảo
2, Nình A Dằn
3, Hoàng Văn Đờng
4, Đinh Văn Hng
5, Lỷ Chăn ón
6, Nình A Sắn
7, Lỷ Quang Sồi
8, Đặng Văn Tài
9, Lý Quang Thống
* Lớp 9b
. 1, Chíu Sáng Chi
2, Lý Thị Hải
3, Chơng Văn Hạnh
4, Sằn Thanh Liêu
5, Chíu Văn Sinh
6, Chơng Văn Thanh
7, Trần Văn Thành
8, Nình A Tình
Học sinh khá giỏi cần đợc bồi dỡng:
1, Hoàng Thị Hạnh
2, Lý Thanh Hiếu.
3. Mục tiêu giảng dạy
a. Mục tiêu đào tạo chung của bộ môn:
- Học sinh phải nắm đợc những kiến thức cơ bản một cách có hệ thống, những
kiến thức này phải đợc hình thành tốt, phải đợc luyện tập củng cố, vận dụng để trở
thành vốn sống của mỗi học sinh.
- Coi trọng kiến thức về phơng pháp: giáo dục phơng pháp làm việc khoa học,
phơng pháp áp dụng đặc biệt là phải làm thế nào mà có thể phát huy đợc tính tích cực
hoạt động của học sinh, tránh đa ra kiến thức dới dạng có sẵn mà phải tạo ra tình
huống làm nẩy sinh vấn đề. Học sinh đợc quan sát thử nghiệm, dự đoán rồi bằng suy
luận để đi đến kiến thức mới.
- Giáo dục thế giới quan khoa học, thói quen học tập, làm việc một cách khoa
học, tính chính xác, cần cù trong công việc, biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc
sống
b. Mục tiêu cụ thể đối với lớp đ ợc phân công giảng dạy và với từng phân môn
* Số học
- Học sinh đợc ôn tập một cách có hệ thống về số tự nhiên: các phép tính cộng
trừ nhân chia các số tự nhiên; các tính chất chia hết của một tổng; các dấu hiệu chia hết
cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. học sinh đợc làm quen với một số thuật ngữ và ký hiệu về
tập hợp. Học sinh hiểu đợc một số khái niệm : luỹ thừa, số nguyên tố và hợp số, ớc
chung và ớc chung lớn nhất, bội chung và bội chung nhỏ nhất.
- Học sinh có kĩ năng thực hiện đúng các phép tính đối với các biểu thức không
phức tạp; biết vận dụng các tính chất của phép tính dể tính nhẩm, tính nhanh một cách
hợp lí; biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán . Học sinh nhận biết đợc một số có chia
hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 hay không và áp dụng các dấu hiệu chia hết đó vào phân
tích một hợp số ra thừa số nguyên tố ; nhận biết đợc ớc và bội của một số ; tìm đợc
UCLN và ớc chung, BCNN và bội chung của 2 số hoặc của 3 số trong những trờng hợp
đơ giản.
- Học sinh bớc đầu vận dụng đợc các kiến thức đã học để giải đợc các bài toán
có lời văn . Học sinh đợc rèn luyện tính cẩn thận và chính xác, biết chọ lựa kết quả
thích hợp, chọn lựa giải pháp hợp lí khi giải toán.
- Biết đợc sự cần thiết của các số nguyên âm trong thực tiễn và trong toán học
- Biết phân biệt và so sánh các số nguyên ( âm, dơng và 0).
- Tìm đợc số đối và giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Hiểu và vận dụng đúng: Các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các
số nguyên; các tính chất của các phép tính trong các tính toán không phức tạp; các quy
tắc chuyển vế, dấu ngoặc trong các biến đổi các biểu thức, đẳng thức.
- Thực hiện và tính toán đúng với dãy các phép tính các số nguyên trong các tr-
ờng hợp đơn giản.
- Hiểu đợc khái niệm và biết cách tìm bội, ớc của một số nguyên.
* Hình học
- Nhận biết và hiểu đợc các khái niệm: Điểm, đờng thẳng, tia, đoạn thẳng, độ dài
đoạn thẳng, trung ddieer của đoạn thẳng.
- Biết sử dụng các công cụ đo. Có kĩ năng vẽ đờng thẳng đi qua 2 điểm, 3 điểm
thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. Biết đo độ dài của một đoạn thẳng cho trớc và vẽ
trung điểm của một đoạn thẳng.
- Bớc đầu làm quen với các hoạt động hình học biết cách tự học hình học theo
sách giá khoa. Có ý thức cẩn thận chính xác khi vẽ và đo.
* Chỉ tiêu cụ thể ( Dự kiến kết quả đạt đợc)
Môn Lớp Chất lợng bộ môn Học kì I Học kì II Cả năm
Toán 9A Tỷ lệ học sinh Giỏi 0 1 1
Tỷ lệ học sinh Khá 4 6 6
Tỷ lệ học sinh Yếu 5 4 4
Tỷ lệ học sinh Kém 0 0 0
Tỷ lệ học sinh TB trở lên 30 31 31
Môn Lớp Chất lợng bộ môn Học kì I Học kì II Cả năm
Toán 6B Tỷ lệ học sinh Giỏi 1 1 1
Tỷ lệ học sinh Khá 5 7 7
Tỷ lệ học sinh Yếu 4 3 3
Tỷ lệ học sinh Kém 0 0 0
Tỷ lệ học sinh TB trở lên 31 32 32
- Chỉ tiêu thi đua : Lao động tiên tiến- Giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở
- Bồi dỡng chuyên môn :
+Dự giờ thăm lớp 35 tiết / năm.
+Tham dự đầy đủ các buổi chuyên đề do phòng GD và trờng bạn tổ chức
+ Tham gia học bồi dỡng thờng xuyên .
- Đề tài sáng kiến kinh nghiệm :
c. Dự kiến các hoạt động chuyên môn trong năm.
Các hoạt
động chuyên
môn và công
việc cụ thể
Thời gian
thực hiện
( theo tuần)
Số ngày
thực hiện
Quy mô ( cấp
tổ, trờng, liên
trờng)
Yêu cầu lực
lợg cùng
tham gia
Đánh giá kết
quả đạt đ-
ợc( Đạt, cha
đạt, đạt kết
quả tốt)
Chuyên đề Tuần 3-
tháng 11
1/2 cấp tổ Hiệu phó +
Gv toán
Thao giảng 20/11 1tiết
26/3 1tiết
Thi Gv dạy
giỏi cấp CS
tháng 2 2 tiết
Hiệu trởng duyệt Tổ trởng duyệt Giáo viên bộ môn
§inh ThÞ Ph¬ng NguyÔn ThÞ Cóc Lª H¬ng Th¶o