Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Đồ họa kỹ thuật 2bản vẽ công trình thủy lợi giao thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.54 MB, 77 trang )

ĐẠI HỌC THỦY LỢI - KHOA CƠ KHÍ
BM ĐỒ HỌA KỸ THUẬT
MÔN HỌC
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2
VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
Hà Nội - 12/2013
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG
Chƣơng 3:
Bản vẽ công trình thủy lợi, giao thông
Bản vẽ công trình thủy lợi, giao thông thường có một số đặc thù sau:
- Loại hình biểu diễn sử dụng chủ yếu là bản vẽ mặt bằng và hình cắt, mặt
cắt công trình .
- Phạm vi xây dựng lớn, địa hình phức tạp, có nhiều khu vực đào, đắp trên
mặt địa hình.
- Công trình có kích thước lớn nên trên bản vẽ thường sử dụng đơn vị cm.
- Tỷ lệ bản vẽ thông thường từ 1/100 – 1/500, các bản vẽ chi tiết có thể sử
dụng các tỷ lệ lớn hơn.
- Công trình thường có dạng tuyến nên một chiều kích thước của công
trình thường lớn hơn nhiều so với các chiều kích thước còn lại, do đó có thể sử
dụng tỷ lệ khác nhau đối với mỗi chiều kích thước của công trình.
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG
3.1 Bản vẽ công trình đất
3.1.1. Khái niệm chung
Bản bẽ công trình đất biểu diễn công trình được đào, đắp trực tiếp trên
nền đất tự nhiên, như đập đất, đường tràn, đường giao thông, san nền, hố móng.
Nội dung bản vẽ bao gồm bản vẽ mặt bằng (được biểu diễn dạng hình
chiếu có số) và các bản vẽ mặt cắt công trình.
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG


3.1 Bản vẽ công trình đất
3.1.2. Khái niệm hình chiếu có số
- Hình chiếu có số được xây dựng trên cơ sở phép chiếu thẳng góc, sử
dụng hình chiếu bằng kèm theo các con số chỉ cao độ của các yếu tố hình học như
điểm, đường, bề mặt.
- Mặt phẳng hình chiếu
quy ước là mặt phẳng nằm
ngang, cao độ bằng không,
tương đương cao độ mặt thuỷ
chuẩn. Cao độ dương được tính
từ mặt phẳng quy ước lên phía
trên, ngược lại là cao độ âm.
- Bản vẽ hình chiếu có
số thường sử dụng thước tỉ lệ
thay cho tỷ lệ dạng số thập
phân.
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG
3.1 Bản vẽ công trình đất
3.1.3. Biểu diễn các yếu tố hình học bằng hình chiếu có số
3.1.1.1. Biểu diễn Điểm:
- Điểm được biểu diễn bằng vị trí và cao độ của nó.
- Khi biểu diễn điểm, có thể không đặt tên điểm nhưng bắt buộc phải ghi
chú cao độ của điểm.
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG
3.1 Bản vẽ công trình đất
3.1.3. Biểu diễn các yếu tố hình học bằng hình chiếu có số
3.1.1.2. Biểu diễn đƣờng thẳng
Đường thẳng được biểu diễn bằng các phương pháp sau:

- Hình chiếu có số của 2 điểm thuộc đường thẳng đó.
- Hình chiếu có số của một điểm thuộc đường thẳng và phương của
đường thẳng đó. Phương của đường thẳng được biểu diễn bằng hình chiếu và
mũi tên có ghi độ dốc i hoặc góc nghiêng α của đường thẳng so với mặt phẳng
quy ước. Chiều mũi tên chỉ hướng dốc xuống của đường thẳng.
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG
3.1 Bản vẽ công trình đất
3.1.3. Biểu diễn các yếu tố hình học bằng hình chiếu có số
3.1.1.2. Biểu diễn đƣờng thẳng
- Độ dốc của đường thẳng: nếu đường thẳng nghiêng góc α so với
mặt phẳng hình chiếu quy ước, độ dốc của đường thẳng được ký hiệu là i:
i = tangα = ∆h/l,
trong đó: ∆h là hiệu số độ cao của 2 điểm A,B thuộc đường thẳng.
l là độ dài hình chiếu có số của đoạn AB.
- Khoảng của đường thẳng: ký hiệu là L.
L = 1/i, trong đó i là độ dốc của đường thẳng.
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG
3.1 Bản vẽ công trình đất
3.1.3. Biểu diễn các yếu tố hình học bằng hình chiếu có số
3.1.1.2. Biểu diễn đƣờng thẳng
- Chia độ của đường thẳng: là tìm trên đường thẳng đó những điểm
liên tiếp có độ cao là số nguyên. Để chia độ một đường thẳng có thể sử dụng các
cách sau:
+ Khi biết hai điểm thì áp dụng định lý Talet.
+ Khi biết một điểm và độ dốc thì xác định khoảng và chia độ theo độ dốc
và thước tỷ lệ.
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG

3.1 Bản vẽ công trình đất
3.1.3. Biểu diễn các yếu tố hình học bằng hình chiếu có số
3.1.1.2. Biểu diễn đƣờng thẳng
Vị trí tương đối của hai đường thẳng:
- Hai đường thẳng cắt nhau: giao điểm thuộc hình chiếu của mỗi đường thẳng
có cùng một độ cao
- Hai đường thẳng song
song: thoả mãn đồng thời
ba điều kiện sau:
+ Hình chiếu của hai đường
thẳng song song với nhau.
+ Khoảng hoặc độ dốc của
2 đường thẳng bằng nhau.
+ Hai đường thẳng có cùng
hướng dốc.
- Hai đường thẳng chéo
nhau: không thoả mãn đồng
thời các điều kiện cắt và
song song nhau.
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG
3.1 Bản vẽ công trình đất
3.1.3. Biểu diễn các yếu tố hình học bằng hình chiếu có số
3.1.1.3. Biểu diễn mặt phẳng
Có nhiều phương pháp biểu diễn mặt phẳng thông qua các điểm và
đường thuộc mặt phẳng, trong đó phương pháp biểu diễn mặt phẳng thông qua
bằng các đường bằng (đường song song mặt chuẩn quy ước) cách đều nhau là
thông dụng nhất.
Khoảng cách trên hình chiếu có số giữa các đường bằng được gọi là k
và tính theo công thức: k = ∆h/i, trong đó: ∆h là độ chênh cao giữa các đường

bằng, i là độ dốc của mặt phẳng.
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG
3.1 Bản vẽ công trình đất
3.1.3. Biểu diễn các yếu tố hình học bằng hình chiếu có số
3.1.1.3. Biểu diễn mặt phẳng
Vị trí tương đối của hai mặt phẳng:
- Hai mặt phẳng song song: Khi chúng chứa ít nhất một cặp đường
thẳng tương ứng song song. Trên hình chiếu có số, điều kiện tối thiểu để hai mặt
phẳng song song là khi 2 đường tỉ lệ độ dốc của chúng song song.
- Hai mặt phẳng vuông góc: khi mặt phẳng này có chứa đường thẳng
vuông góc với mặt phẳng kia (trên hình chiếu có số, đường thẳng vuông góc với
mặt phẳng khi hình chiếu của đường thẳng song song với hình chiếu của đường
tỉ lệ độ dốc của mặt phẳng và độ dốc của chúng tỉ lệ nghịch đồng thời ngược
chiều dốc với nhau).
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG
3.1 Bản vẽ công trình đất
3.1.3. Biểu diễn các yếu tố hình học bằng hình chiếu có số
3.1.1.4. Biểu diễn mặt hình học
Hình chiếu có số của mặt
hình học có thể biểu diễn
theo hai cách sau:
- Biểu diễn thông qua các
điểm thuộc mặt.
- Biểu diễn thông qua các
đường bằng có cao độ liên
tiếp thuộc mặt (cách này
được sử dụng phổ biến hơn
do hình ảnh trực quan và

thuận lợi hơn khi giải quyết
các bài toán giao tuyến).
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG
3.1 Bản vẽ công trình đất
3.1.3. Biểu diễn các yếu tố hình học bằng hình chiếu có số
3.1.1.5. Biểu diễn mặt dốc đều
- Mặt dốc đều là mặt luôn tiếp xúc nón tròn xoay có trục thẳng đứng, đỉnh nón
di chuyển trên một đường chuẩn thẳng hoặc cong.
- Độ dốc của mặt dốc đều bằng độ dốc của mặt nón, đường dốc nhất của mặt
dốc đều là đường tiếp sinh tiếp xúc chung giữa mặt dốc đều và mặt nón tròn
xoay. Đường bằng của mặt dốc đều luôn tiếp xúc với đường tròn bằng cùng cao
độ của mặt nón.
Mặt dốc đều với đường chuẩn thẳng Mặt dốc đều với đường chuẩn cong
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG
3.1 Bản vẽ công trình đất
3.1.3. Biểu diễn các yếu tố hình học bằng hình chiếu có số
3.1.1.5. Biểu diễn mặt dốc đều
- Các bước biểu diễn mặt dốc đều khi biết đường chuẩn và độ dốc
VD: Đường chuẩn là đường thẳng, mặt dốc đều cao hơn đường chuẩn (thường
gặp trong trường hợp mái đào).
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG
3.1 Bản vẽ công trình đất
3.1.3. Biểu diễn các yếu tố hình học bằng hình chiếu có số
3.1.1.5. Biểu diễn mặt dốc đều
- Các bước biểu diễn mặt dốc đều khi biết đường chuẩn và độ dốc
VD: Đường chuẩn là đường cong, mặt dốc đều thấp hơn đường chuẩn (thường
gặp trong trường hợp mái đắp).

ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG
3.1 Bản vẽ công trình đất
3.1.3. Biểu diễn các yếu tố hình học bằng hình chiếu có số
3.1.1.6. Biểu diễn mặt địa hình
Mặt địa hình cũng được biểu diễn thông qua các đường bằng như các
mặt hình học, tuy nhiên, đối với mặt địa hình, các đường bằng được gọi là đường
đồng mức. Độ chênh cao giữa các đường đồng mức càng nhỏ thì mặt địa hình
càng được biểu diễn chi tiết.
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG
3.1 Bản vẽ công trình đất
3.1.3. Biểu diễn các yếu tố hình học bằng hình chiếu có số
3.1.1.7. Phƣơng pháp xác định giao tuyến giữa các mặt
- Biểu diễn các mặt thông qua các đường bằng có cao độ tương ứng
bằng nhau.
- Xác định các giao điểm của các đường bằng cùng cao độ.
- Vẽ giao tuyến đi qua các giao điểm.
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG
3.1 Bản vẽ công trình đất
3.1.3. Biểu diễn các yếu tố hình học bằng hình chiếu có số
3.1.1.7. Phƣơng pháp xác định mặt cắt địa hình
- Xác định các giao điểm của mặt phẳng cắt với các đường đồng mức.
- Gióng các các giao điểm đó về cao độ tương ứng.
- Vẽ mặt cắt địa hình đi qua các giao điểm bằng đường cong trơn tự
nhiên (một số trường hợp cho phép nối các giao điểm bằng các đoạn thẳng).
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG
3.1 Bản vẽ công trình đất

3.1.4. Bản vẽ thiết kế sơ bộ công trình đất
Trong giai đoạn thiết kế sơ bộ, bản vẽ công trình đất chỉ thể hiện cơ
bản về dạng hình học của công trình, chưa cần biểu diễn chi tiết đến các thông
số và yêu cầu kỹ thuật.
Nội dung bản vẽ thiết kế sơ bộ công trình đất bao gồm:
- Mặt bằng: là hình chiếu có số của công trình trên mặt địa hình, thể hiện
các bộ phận, chi tiết cơ bản của công trình, giao tuyến của các mái đào, mái đắp
với nhau và với mặt địa hình, trên các mái có ký hiệu trải mái thể hiện hướng
dốc. Đường nét biểu diễn công trình thể hiện bằng nét cơ bản. Các đường nét
biểu diễn bề mặt địa hình, các nét phụ trợ dùng nét mảnh. Đường đồng mức
trong khu vực đào,đắp của công trình có thể dùng nét đứt.
- Mặt cắt: thể hiện hình dạng, tương quan giữa mặt cắt công trình và
mặt cắt địa hình, trên mặt cắt ký hiệu rõ để phân biệt đất tự nhiên và các khu vực
đào,đắp của công trình. Các đường nét biểu diễn công trình, mặt đất tự nhiên
biểu diễn bằng nét cơ bản, riêng đối với mặt đất tự nhiên khu vực đào biểu diễn
bằng nét đứt hoặc nét ảo(nét hai chấm gạch mảnh).
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG
3.1 Bản vẽ công trình đất
3.1.4. Bản vẽ thiết kế sơ bộ công trình đất
Phương pháp chung vẽ bản vẽ thiết kế sơ bộ công trình đất
Vẽ mặt bằng:
Bước 1: Biểu diễn các bề mặt, các mái đào đắp của công trình bằng các
đường bằng có cao độ tương ứng với cao độ của các đường đồng mức trên mặt
địa hình.
Bước 2: Vẽ giao tuyến của các bề mặt, các mái đào đắp với nhau và với
mặt địa hình.
Bước 3: Trải mái và ghi chú các ký hiệu, thông số cần thiết.
Vẽ mặt cắt:
Bước 1: Vẽ mặt cắt qua địa hình.

Bước 2 : Vẽ mặt cắt qua công trình.
Bước 3 : Ký hiệu vật liệu và ghi chú các thông số cần thiết.
Mặt cắt có thể đặt độc lập hoặc đặt theo liên hệ gióng với mặt bằng, có thể vẽ
dựa trên các thông số của bản vẽ mặt bằng hoặc vẽ dựa vào bình đồ và các
thông số thiết kế trước khi vẽ mặt bằng.
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG
3.1 Bản vẽ công trình đất
3.1.4. Bản vẽ thiết kế sơ bộ công trình đất
3.1.4.1. Bản vẽ đập đất
Thông số cơ bản:
- Tuyến đập: vị trí trục đập.
- Đỉnh đập: cao trình.
bề rộng.
- Độ dốc mái: thượng lưu.
hạ lưu.
- Cơ đập: vị trí cơ.
cao trình.
bề rộng cơ.
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG
3.1 Bản vẽ công trình đất
3.1.4. Bản vẽ thiết kế sơ bộ công trình đất
3.1.4.1. Bản vẽ đập đất
Vẽ mặt bằng đập:
VD: Vẽ mặt bằng đập đất
trên mặt địa hình, biết các
thông số thiết kế sau:
- Đập theo tuyến A-A
- Đỉnh đập cao trình 115

- Mặt đập rộng 10m.
- Mái TL i = 1/2.
- Mái HL i = 2/3.
- Cơ đập tại cả thượng lưu
và hạ lưu, cao trình 105, rộng
5m.
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG
3.1 Bản vẽ công trình đất
3.1.4. Bản vẽ thiết kế sơ bộ công trình đất
3.1.4.1. Bản vẽ đập đất
Vẽ mặt bằng đập:
VD: Vẽ mặt bằng đập đất
trên mặt địa hình
Bước 1: Vẽ tuyến đỉnh đập
song song trục đập, rộng
10m tại cao trình 115.
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG
3.1 Bản vẽ công trình đất
3.1.4. Bản vẽ thiết kế sơ bộ công trình đất
3.1.4.1. Bản vẽ đập đất
Vẽ mặt bằng đập:
VD: Vẽ mặt bằng đập đất
trên mặt địa hình
Bước 2: Vẽ mái thượng lưu
-Tính k
TL
=
∆h

ĐH
/i
TL
=
5/(1/2)
=
10m
- Biểu diễn mái và cơ đập ở
thượng lưu thông qua các
đường bằng.
ĐỒ HỌA KỸ THUẬT 2 – VẼ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VỚI AUTOCAD
CHƢƠNG 3: BẢN VẼ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI, GIAO THÔNG
3.1 Bản vẽ công trình đất
3.1.4. Bản vẽ thiết kế sơ bộ công trình đất
3.1.4.1. Bản vẽ đập đất
Vẽ mặt bằng đập:
VD: Vẽ mặt bằng đập đất
trên mặt địa hình
Bước 2: Vẽ mái thượng lưu
- Xác định các giao điểm của
các đường bằng và đường
đồng mức cùng cao độ.
-Nối các giao điểm để biểu
diễn giao của mái đập và mặt
địa hình.
- Biểu diễn cơ đập.
- Trải mái dốc theo quy ước.

×