Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Giáo án: Rèn Luyện từ và câu tuần 1 Từ Đồng Nghĩa (tiết 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.63 KB, 70 trang )

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu tuần 1
Từ Đồng Nghĩa (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về từ đồng nghĩa.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2
trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng


nghĩa (in nghiêng) trong các tập hợp từ sau:
a. Những khuôn mặt trắng bệch, những bước chân
nặng như đeo đá.
b. Bông hoa huệ trắng muốt.
c. Hạt gạo trắng ngần.
d. Đàn cò trắng phau.
e. Hoa ban nở trắng xóa núi rừng.
Gợi ý
- trắng bệch : trắng nhợt nhạt;
- trắng muốt: trắng mịn màng;
- trắng ngần: trắng và bóng vẻ tinh khiết; -
- trắng phau: trắng và đẹp vẻ tự nhiên;
- trắng xóa: trắng đều trên diện rộng.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Bài 2.a. Từ nào dưới đây có tiếng “đồng” không có
nghĩa là “cùng”? (khoanh tròn chữ cái trước ý đúng)
A. Đồng hương
B. Thần đồng
C. Đồng khởi
D. Đồng chí
2.b. Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với
nhau?
A. Leo - chạy
B. Chịu đựng - rèn luyện
C. Luyện tập - rèn luyện
D. Đứng - ngồi
Đáp án
B. Thần đồng
C. Luyện tập - rèn luyện
Bài 3. Tìm những từ đồng nghĩa với từ in nghiêng,

đậm trong từng câu dưới đây:
a. Bóng tre trùm lên làng tôi âu yếm.
b. Đứa bé rất chóng lớn, người tiều phu chăm nom
như con đẻ của mình.
c. Ngôi nhà nhỏ trên thảo nguyên.
Gợi ý
- làng: xóm,
- chăm nom: chăm sóc,
- nhỏ: bé,
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM









Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Rèn Luyện từ và câu tuần 2

Từ Đồng Nghĩa (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về từ đồng nghĩa.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2
trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền
vào chỗ trống trong đoạn văn sau :
Tôi (dỏng, hếch) tai nghe. Một dải suối róc rách

ở gần. Sau lều, rừng cây (yên lặng, yên ổn)
như ngủ kĩ. Con hươu đang (ngơ ngẩn, ngơ
ngác) nhìn cái lều vắng không. Những tiếng rất
(nhẹ, êm) của con sóc chạy trên cành, một tiếng vỗ
cánh (lớn, phành phạch) của một con chim.
Từng trận gió (xào xạc, ào ạt), một loạt
lá (rơi, rụng) rào rạt, rồi tất cả
như (yên tĩnh, yên ắng), như ngóng đợi
Đáp án
Tôi dỏng tai nghe. Một dải suối róc rách ở
gần. Sau lều, rừng cây yên lặng như ngủ
kĩ. Con hươu đang ngơ ngác nhìn cái lều
vắng không. Những tiếng rất nhẹ của con
sóc chạy trên cành, một tiếng vỗ cánh
phành phạch của một con chim. Từng trận
gió xào xạc, một loạt lá rụng rào rạt, rồi
tất cả như yên ắng, như ngóng đợi.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Bài 2. Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau:
a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi.
b) Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác
Hai tay xây dựng một sơn hà.
d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió
Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông
Đáp án
a) Tổ quốc, giang sơn
b) Đất nước

c) Sơn hà
d) Non sông.
Bài 3. Tìm các từ đồng nghĩa, mỗi câu (a, b, c) dùng
1 từ để đặt câu:
a. Chỉ màu vàng :

Đặt câu:

b. Chỉ màu hồng :

Đặt câu:

c. Chỉ màu tím :

Đặt câu:

Bài giải
a. vàng chanh, vàng choé, vàng kệch,
vàng xuộm, vàng hoe, vàng ối, vàng tươi,

b. hồng nhạt, hồng thẫm, hồng phấn, hồng
hồng,…
c. tím ngắt, tím sẫm, tím đen, tím nhạt,
tím than,…
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM




Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Rèn Luyện từ và câu tuần 3
Từ Đồng Nghĩa (tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về từ đồng nghĩa.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2
trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu

cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Gạch dưới từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
“Nhìn xuống cánh đồng có đủ các màu xanh : xanh
pha vàng của ruộng mía, xanh mượt của ruộng lúa
chiêm đang thì con gái, xanh đậm của những rặng
tre, đây đó có một vài cây phi lao xanh biếc và rất
nhiều màu xanh khác nữa. Cả cánh đồng thu gọn
trong tầm mắt, làng nối làng, ruộng tiếp ruộng. Cuộc
sống nơi đây có một cái gì mặn mà, ấm áp.”
Đáp án
Nhìn xuống cánh đồng có đủ các màu
xanh: xanh pha vàng của ruộng mía, xanh
mượt của ruộng lúa chiêm đang thì con
gái, xanh đậm của những rặng tre, đây đó
có một vài cây phi lao xanh biếc và rất
nhiều màu xanh khác nữa. Cả cánh đồng
thu gọn trong tầm mắt, làng nối làng,
ruộng tiếp ruộng. Cuộc sống nơi đây có
một cái gì mặn mà, ấm áp.”
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Bài 2. Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau:
a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi.
b) Việt Nam đất nước ta ơi!

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác
Hai tay xây dựng một sơn hà.
d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió
Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông
Đáp án
a) Tổ quốc, giang sơn
b) Đất nước
c) Sơn hà
d) Non sông.
Bài 3. Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau:
a) chết, mất. :


b) Biếu, tặng :


c) ăn, xơi :


Bài giải
a) Ông Ngọc mới mất sáng nay.
Con báo bị trúng tên chết ngay tại chỗ.
b) Bố mẹ cháu biếu ông bà cân cam.
Nhân dịp sinh nhật Hà, em tặng bạn
bông hoa.
c) Cháu mời bà xơi nước ạ.
Hôm nay, em ăn được ba bát cơm.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM








Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Rèn Luyện từ và câu tuần 4
Nhân Dân - Từ Trái Nghĩa
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về chủ đề “Nhân dân” và từ trái nghĩa.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2
trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ in đậm
để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau :
a) Vào sinh ra
b) Lên thác ghềnh.
c) Đi ngược về
Đáp án
Vào sinh ra tử ;
Lên thác xuống ghềnh ;
Đi ngược về xuôi.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Bài 2. Cặp từ trái nghĩa nào dưới đây được dùng để
tả trạng thái?
A. Vạm vỡ - gầy gò
B. Thật thà - gian xảo
C. Hèn nhát - dũng cảm

D. Sung sướng - đau khổ
Đáp án
D. Sung sướng - đau khổ
Bài 3. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong những
câu sau (các từ cần điền: vẻ vang, quai, nghề, phần,
làm):
a) Tay làm hàm nhai, tay… miệng trễ.
b) Có… thì mới có ăn,
c) Không dưng ai dễ mang… đến cho.
d) Lao động là….
g) Biết nhiều…, giỏi một….
Bài giải
a) Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
b) Có làm thì mới có ăn,
c) Không dưng ai dễ mang phần đến cho.
d) Lao động là vẻ vang.
g) Biết nhiều nghề, giỏi một nghề.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM












Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu tuần 5
Từ Đồng Nghĩa - Từ Trái Nghĩa (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức cho học sinh về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2
trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu

cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Gạch dưới các cặp từ trái nghĩa trong các câu
tục ngữ, thành ngữ sau:
a) Gạn đục, khơi trong
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh.
d) Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
Đáp án
a) Gạn đục, khơi trong
b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh.
d) Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Bài 2. Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
a) Đất nước ta giàu đẹp, non sông ta như gấm, như
vóc, lịch sử dân tộc ta oanh liệt, vẻ vang. Bởi thế
mỗi người dân Việt Nam yêu nước dù có đi xa quê
hương, xứ sở tới tận chân trời, góc bể cũng vẫn luôn
hướng về Tổ Quốc thân yêu với một niềm tự hào sâu
sắc…
b) Không tự hào sao được! Những trang sử kháng
chiến chống Pháp và chống Mĩ oai hùng của dân tộc

ta ròng rã trong suốt 30 năm gần đây còn ghi lại biết
bao tấm gương chiến đấu dũng cảm, gan dạ của
những con người Việt Nam anh dũng, tuyệt vời…
Đáp án
a) Đất nước, non sông, quê hương, xứ sở,
Tổ quốc.
b) Dũng cảm, gan dạ, anh dũng.
Bài 3. Đặt câu với mỗi từ sau:
a)Vui vẻ.
b) Phấn khởi.
c) Bao la.
d) Bát ngát.
g) Mênh mông.
Bài giải
a) Cuối mỗi năm học, chúng em lại liên
hoan rất vui vẻ.
b) Em rất phấn khởi được nhận danh hiệu
cháu ngoan Bác Hồ.
c) Biển rộng bao la.
d) Cánh rừng bát ngát.
g) Cánh đồng rộng mênh mông.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM






Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu tuần 6
Từ Đồng Nghĩa - Từ Trái Nghĩa (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức cho học sinh về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2
trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không
cùng nhóm với các từ còn lại :
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi,
nước nhà, non sông, nước
non, non nước.
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương
bản quán, quê mùa, quê
hương xứ sở,nơi chôn rau cắt rốn.
Đáp án
a) tổ tiên.
b) quê mùa.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Bài 2. Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ
cho sẵn ở dưới ) để điền vào từng vị
trí trong đoạn văn miêu tả sau :
Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ,
tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh
sáng mà , nảy nở với một sức mạnh khôn cùng.
Hình như từng kẽ đá khô cũng vì một lá cỏ non
vừa , hình như mỗi giọt khí trời cũng , không lúc
nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.
(theo Nguyễn Đình Thi)
(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay
đổi, khởi sắc, hồi sinh.
(2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy.

(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng
khâng,chuyển mình, cựa mình, chuyển động.
(4): bật dậy, vươn cao, xoè nở. nảy nở, xuất hiện,
hiển hiện.
(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay.
Đáp án
1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi
thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh.
(2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh
năm đẻ bảy.
(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi
hồi, bâng khâng,chuyển mình, cựa mình,
chuyển động.
(4): bật dậy, vươn cao, xoè nở, nảy nở,
xuất hiện, hiển hiện.
(5): lay động, rung động, rung lên, lung
lay.
Bài 3. Với mỗi từ gạch chân dưới đây, hãy tìm một
từ trái nghĩa :
a) Già: Quả già; Người già; Cân già.
b) Chạy: Người chạy; Ôtô chạy; Đồng hồ chạy
c) Chín : Lúa chín; Thịt luộc chín; Suy nghĩ
chín chắn.
Bài giải
a) non, trẻ , non.
b) đứng, dừng, chết.
c) xanh, sống, nông nổi.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM



Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu tuần 7
Từ Đồng Nghĩa - Từ Trái Nghĩa (tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức cho học sinh về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2
trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Dựa vào nghĩa của tiếng “hoà”, chia các từ
sau thành 2 nhóm: hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà
mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.
Trạng thái không có
chiến tranh, yên ổn
Trộn lẫn vào nhau
Đáp án
Trạng thái không có
chiến tranh, yên ổn
Trộn lẫn
vào nhau
hoà bình, hoà giải,
hoà hợp, hoà thuận
hoà mình, hoà
tan, hoà tấu
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Bài 2. Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau
để điền vào chỗ trống (im lìm, vắng lặng, yên tĩnh):
Cảnh vật trưa hè ở đây , cây cối
đứng , không gian , không một tiếng động nhỏ.
Đáp án

Lần lượt : yên tĩnh, im lìm, vắng lặng
Bài 3.
a) Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: thật thà,
giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn,
sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận,
siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình.
b) Đặt 3 câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở câu a.







Bài giải
a) dối trá, kém cỏi, yếu ớt, độc ác, to lớn,
sâu sắc,
b) Học sinh tự đặt.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM









Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu tuần 8
Từ Nhiều Nghĩa (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về từ nhiều nghĩa.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2
trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Trong những câu sau, từ ngọt nào mang nghĩa
gốc, từ ngọt nào mang nghĩa chuyển? Ghi ý kiến của
em vào chỗ trống trong ngoặc đơn cuối mỗi câu.
a) Đàn ngọt, hát hay. (Từ ngọt mang nghĩa )
b) Trời đang rét ngọt. (Từ ngọt mang nghĩa )
c) Ai ơi chua ngọt đã từng
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau.
(Từ ngọt mang nghĩa )
d) Cắt cho ngọt tay liềm. (Từ ngọt mang nghĩa )
Đáp án
a) Từ ngọt mang nghĩa chuyển;
b) Từ ngọt mang nghĩa chuyển;
c) Từ ngọt mang nghĩa gốc;
d) Từ ngọt mang nghĩa chuyển.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Bài 2. Hãy xác định nghĩa của các từ được in
nghiêng trong các kết hợp từ dưới đây rồi phân chia
các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghã chuyển:
a) miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng
chờ sung, trả nợ miệng, miệng bát, miệng túi, nhà 5
miệng ăn.
b) xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà,
sườn xe đạp, hở sườn, đánh vào sườn địch.
Đáp án
a) Từ miệng:

- Nghĩa gốc : Miệng cười ,miệng rộng
chỉ bộ phận của người hay động vật; há
miệng chờ sung: ám chỉ kẻ lười biếng; trả
nợ miệng: nợ về việc ăn uống.
- Nghĩa chuyển : miệng bát, miệng túi là
phần trên cùng, bên ngoài của vật; nhà 5
miệng ăn: nhà có 5 người.
b) Từ sườn:
- Nghĩa gốc : xương sườn, hích vào sườn:
các xương bao quanh lồng ngực.
- Nghĩa chuyển : sườn nhà, sườn xe đạp:
bộ phận chính làm nòng, làm khung; hở
sườn, sườn địch: chỗ trọng yếu, quan
trọng.
Bài 3. Trong các từ in nghiêng dưới đây, từ nào là từ
đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa:
- Giá vàng trong nước tăng đột biến.
- Tấm lòng vàng.
- Chiếc lá vàng rơi xuống sân trường.
Bài giải
- Giá vàng: Từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc).
- Tấm lòng vàng: Từ nhiều nghĩa (nghĩa
chuyển).
- Lá vàng: Từ đồng âm.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM






Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu tuần 9
Thiên Nhiên - Từ Nhiều Nghĩa
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về chủ đề “Thiên nhiên”; từ nhiều nghĩa.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2
trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Từ đi trong các câu sau, câu nào mang nghĩa
gốc, câu nào mang nghĩa chuyển ?
a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền.
b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp.
c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua.
d) Thằng bé đã đến tuổi đi học.
e) Nó chạy còn tôi đi.
g) Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt.
h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được.
Đáp án
- Câu mang nghĩa gốc : Câu e.
- Câu mang nghĩa chuyển : Các câu còn
lại.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Bài 2. Điền các động từ, tính từ hoặc các hình ảnh so
sánh, nhân hoá vào chỗ trống để được cụm từ gợi tả
cảnh vật thiên nhiên.
M : Trời xanh
Trời xanh thăm thẳm.
– Luỹ tre
Luỹ tre soi tóc bên bờ ao.

– Mây
– Cây cối
– Chân trời
– Chim chóc
– Mặt hồ
– Ong bướm
– Dòng sông
– Đường làng
– Rặng núi
Đáp án
Các cụm từ gợi tả cảnh vật thiên nhiên:
- Trời xanh thăm thẳm.
- Luỹ tre soi tóc bên bờ ao.
Mây nhởn nhơ bay.
Cây cối đứng im phăng phắc.
Chân trời rực đỏ.
Chim chóc cãi nhau chí choé.
Mặt hồ phẳng lặng.
Ong bướm nhởn nhơ bên luống hoa.
Dòng sông uốn lượn như dải lụa đào.
Đường làng ngoằn ngoèo, khúc khuỷu.
Rặng núi tím ngắt.
Bài 3. Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích
hợp :
a) Tàu ăn hàng ở cảng.
b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm.
c) Da bạn ăn phấn lắm.
d) Hai màu này rất ăn nhau.
đ) Rễ cây ăn qua chân tường.
e) Một đô la ăn mấy đồng Việt Nam ?

Bài giải
- Từ thích hợp : Bốc, xếp hàng.
- Từ thích hợp : Bị đòn
- Từ thích hợp : Bắt phấn
- Từ thích hợp : Hợp nhau
- Từ thích hợp : Mọc, đâm qua
- Từ thích hợp : Bằng
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM





Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Rèn Luyện từ và câu tuần 10
Đại Từ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về đại từ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2

trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau , nói rõ
từng đại từ thay thế cho từ ngữ nào :
Trong giờ ra chơi , Nam hỏi Bắc :
- Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng
Anh? (câu 1)
- Tớ được điểm 10, còn cậu được mấy điểm ?- Bắc
nói. (câu 2)
- Tớ cũng thế. (câu 3)
Đáp án

- Câu 1 : từ bạn (Danh từ lâm thời làm
đại từ xưng hô ) thay thế cho từ Bắc.
- Câu 2 : tớ thay thế cho Bắc, cậu thay thế
cho Nam.
- Câu 3 : tớ thay thế cho Nam, thế thay thế
cụm từ được điểm 10.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Bài 2. Gạch dưới những đại từ có trong truyện sau:
“Con sư tử và con lừa Một hôm con sư tử đi săn và
mang theo con lừa cùng đi. Nó bảo : "Lừa, hãy đi
vào rừng và kêu hết sức của mày. Mày có một cái cổ
họng to. Rồi tao sẽ bắt các con vật khác chạy đi vì
tiếng kêu của mày". Con lừa làm theo lời con sư tử.
Nó kêu to. Những con vật khác chạy bạt mạng, và
con sư tử bắt được chúng. Rồi sư tử nói với lừa:
"Khá lắm, mày kêu thật tuyệt". Kể từ đó lừa cứ kêu
be be để hòng được khen về điều này.”
Đáp án
Gạch dưới các đại từ : Nó, mày, tao, nó,
chúng.
Bài 3. Xác định chức năng ngữ pháp (chủ ngữ, vị
ngữ, trạng ngữ, định ngữ, bổ ngữ) của đại từ tôi
trong từng câu dưới đây:
a) Tôi đang học bài thì Nam đến.
b) Người được nhà trường biểu dương là tôi.
c) Cả nhà rất yêu quý tôi.
d) Anh chị tôi đều học giỏi.
e) Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.
Đáp án
a) Chủ ngữ.

b) Vị ngữ.
c) Bổ ngữ.
d) Định ngữ.
e) Trạng ngữ.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM







Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu tuần 11
Thiên Nhiên - Đại Từ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về đại từ; mở rộng vốn từ “Thiên nhiên”.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2
trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Hãy gọi tên những hiện tượng thiên nhiên (là
hiện tượng gì?) có trong đoạn văn sau:
“Ngày hôm qua còn rét cắt da cắt thịt. Ấy vậy mà
sáng nay trời bỗng nổi cơn dông. Mây đen ùn ùn kéo
đến. Gió mạnh, cuộn thành từng cột, bốc bụi mù bay
tít lên cao. Cây cối nghiêng ngả. Rồi trời cũng bắt
đầu mưa. Lác đác, nặng và thưa hạt, rồi ào ào trút
nước. Chỉ lát sau, mưa tạnh, trời hửng nắng. Đây là
hiện tượng bất thường, kì lạ của thiên nhiên.”
* Đó là các hiện tượng :

Đáp án
Những hiện tượng thiên nhiên: gió rét,
dông, lốc, mưa rào, nắng.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Bài 2. Viết tiếp vào chỗ trống những thành ngữ :
a) Chỉ hiện tượng thiên nhiên :
Mẫu : Mưa thối đất thối cát.

b) Chỉ việc con người chinh phục thiên nhiên.
Mẫu : Đội đá vá trời.

Đáp án
a) Các thành ngữ chỉ hiện tượng thiên
nhiên : Mưa thối đất thối cát; Mưa rây gió
giật; Nắng như đổ lửa; Mưa to gió lớn,…;
b) Chỉ việc con người chinh phục thiên
nhiên: Đội đá vá trời; Quai đê lấn biển;
Đắp đập ngăn sông,…
Bài 3. Hãy tìm những đại từ để điền vào chỗ trống
trong đoạn văn sau sao cho đúng:
a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy,
… biết đó là con gà của nhà anh Bốn
Linh. Tiếng … dõng dạc nhất xóm, …
nhón chân bước từng bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng
trước. Bị chó vện đuổi, … bỏ chạy.”
b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa,
chờn vờn trèo lên đống bí ngô. Thấy … đi qua,
nhe răng khẹc khẹc, ngó … rồi quay lại nhìn
người chủ, dường như muốn bảo … hỏi dùm
tại sao … lại không thả mối dây xích cổ ra

để … được tự do đi chơi như ….”
Đáp án
a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi
gáy, tôi biết đó là con gà của nhà anh Bốn
Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm, nó
nhón chân bước từng bước oai vệ, ưỡn
ngực ra đằng trước. Bị chó vện đuổi, nó
bỏ chạy.”
b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại
lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô.
Thấy tôi đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngó
tôi rồi quay lại nhìn người chủ, dường như
muốn bảo tôi hỏi dùm tại sao người ta lại
không thả mối dây xích cổ ra để nó được
tự do đi chơi như tôi.”
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM







Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Rèn Luyện từ và câu tuần 12
Đại Từ Xưng Hô - Quan Hệ Từ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về đại từ xưng hô và quan hệ từ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2
trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tìm đại từ xưng hô có trong đoạn văn sau:
Sóc nhảy nhót chuyền cành thế nào ngã trúng ngay
vào Chó Sói đang ngủ. Chó Sói choàng dậy tóm
được Sóc, định ăn thịt, Sóc bèn van xin:
- Xin ông thả cháu ra.
Sói trả lời :
- Thôi được, ta sẽ thả mày ra. Có điều mày hãy nói
cho ta hay, vì sao họ nhà Sóc chúng mày lúc nào
cũng vui vẻ như vậy?
Đáp án
Các đại từ xưng hô: ông, cháu, ta, mày,
chúng mày.
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Bài 2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết
chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu
(ghi vào chỗ trống trong ngoặc) :
a) Nhờ sự cố gắng nỗ lực của bản thân mà nó đã
vươn lên đứng đầu lớp sau học kì I. (Biểu thị quan
hệ )
b) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá thì hiện tượng lũ lụt
và hạn hán sẽ ngày càng gia tăng. (Biểu thị quan
hệ )
c) Tuy nhà rất xa trường nhưng Mai luôn đi học
đúng giờ.
(Biểu thị quan hệ )
d) Bạn Hà không những là con ngoan mà còn là một
trò giỏi.
(Biểu thị quan hệ )
Đáp án
a) Nhờ mà (Biểu thị quan hệ nguyên

nhân – kết quả).
b) Nếu …thì… (Biểu thị quan hệ nguyên
nhân – kết quả).
c) Tuy … nhưng…(Biểu thị quan hệ điều
kiện – kết quả).
d) Không những …mà còn (Biểu thị quan
hệ tăng tiến).
Bài 3. Tìm quan hệ từ (cặp quan hệ từ) trong đoạn
trích sau và nêu rõ tác dụng của chúng:
“Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác
nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, còn Vạc
thì lười biếng, suốt ngày chỉ nằm ngủ. Cò bảo
mãi mà Vạc chẳng nghe. Nhờ chăm chỉ siêng năng
nên Cò học giỏi nhất lớp.”
Đáp án
Quan hệ từ (cặp quan hệ từ): và, nhưng,
còn, mà, Nhờ nên
Tác dụng :
- và : nêu 2 sự kiện song song.
- nhưng, còn, mà: nêu sự đối lập.
- Nhờ nên: biểu thị quan hệ nguyên
nhân - kết quả.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM




Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà
Rèn Luyện từ và câu tuần 13
Luyện Tập Quan Hệ Từ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về quan hệ từ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2
trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu
cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ sau
để điền vào chỗ trống trong từng câu:
nhưng, còn, và, hay, nhờ.
a) Chỉ ba tháng sau, siêng năng, cần cù, cậu vượt
lên đầu lớp.
b) Ông tôi đã già không một ngày nào ông quên
ra vườn.
c) Tấm rất chăm chỉ Cám thì lười biếng.
d) Mình cầm lái cậu cầm lái ?
e) Mây tan mưa tạnh dần.
Đáp án
a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần
cù, cậu vượt lên đầu lớp.
b) Ông tôi đã già nhưng không một ngày
nào ông quên ra vườn.
c) Tấm rất chăm chỉ còn Cám thì lười
biếng.
d) Mình cầm lái hay cậu cầm lái ?
e) Mây tan và mưa tạnh dần.

×