Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Xây dựng website thương mại điện tử có hỗ trợ giao dịch qua SMS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 46 trang )

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................ 4
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 5
Lý do lựa chọn dề tài ................................................................................................................... 5
Mục đích ...................................................................................................................................... 5
Đối tượng ..................................................................................................................................... 6
Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................................... 6
Chƣơng I: CÁC VẤN ĐỀ TRONG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM ...................... 7
1.1 Thực trạng và mơ hình các cổng thanh tốn trực tuyến tại Việt Nam ................................... 7
1.2 Giới thiệu về Ngân Lượng ..................................................................................................... 8
1.3 Hướng dẫn tích hợp Ngân Lượng ........................................................................................ 11
Chƣơng II: KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ SMS ........................................................................... 14
2.1 Giới thiệu SMS .................................................................................................................... 14
2.2 SMS Gateway ...................................................................................................................... 15
2.3 Xây dựng ứng dựng SMS .................................................................................................... 16
2.4 Các hàm API sử dụng .......................................................................................................... 16
2.4.1 About ........................................................................................................................... 17
2.4.2 CheckClient ................................................................................................................. 17
2.4.3 GetClientBalance ......................................................................................................... 18
2.4.4 SendBulkSMS ............................................................................................................. 19
2.4.5 SendSMS ..................................................................................................................... 21
2.4.6 SendSMSToListMobilePhone ..................................................................................... 23
Chƣơng III: XÂY DỰNG HỆ THÔNG ..................................................................................... 26
3. 1 Sơ đồ phân dã chức năng .................................................................................................... 26
3.1.1 Người dùng: .................................................................................................................. 26
3.1.2 Thành viên (Chủ Shop): ............................................................................................... 27
3.1.3 Quản trị viên: ................................................................................................................ 28
3.1.4 Hệ thống SMS: ............................................................................................................. 28
3.2 Mơ hình luồng dữ liệu: ........................................................................................................ 29
3.3 Mơ hình liên kết thực thể ..................................................................................................... 32
3.4 Các kết quả đạt được ........................................................................................................... 38


́
KÊT LUẬN .................................................................................................................................. 48
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 49

3


MỞ ĐẦU
Lý do lựa chọn dề tài
Việt Nam năm 2010-2012 là thời điểm phát triển mạnh mẽ của Thương mại
điện tử. Người dân Việt Nam ngày càng có nhu cầu và hiểu biết hơn trong việc mua
bán hàng hóa qua mạng internet. Thói quen và xu hướng chung của thế giới bắt đầu đã
ăn sâu vào con người Việt Nam, đặc biệt là giới trẻ. Trong quá trình phát triển của
Thương mại điện tử ở Việt Nam chúng ta đã giải quyết được nhiều bài tốn khó để
giúp cho việc mua bán hàng hóa qua mạng trở nên đơn giản và dễ dàng hơn. Có 3 yếu
tố chính quyết định cho Thương Mại Điện Tử tại việt Nam:
 Nhu cầu sử dụng Internet đã thực trở thành thói quen hàng ngày của người
dân
 Các cổng thanh toán trực tuyến ra đời và ngày càng phát triển, kèm theo sự
kết hợp giữa các ngân hàng trong nước, các mơ hình chuyển phát hàng hóa
làm cho việc thanh tốn trở nên đơn giản hơn
 Các đơn vị xây dựng các website bán hàng qua mạng ngày càng nhiều tao ra
một môi trường mua bán ngày càng phát triển
Cùng với niềm đam mê TMĐT và muốn đóng góp cho sự phát triển của TMĐT
của Việt Nam là lý do để em lựa chọn đề tài “Xây dựng website Thương mại
điện tử có hỗ trợ giao dịch qua SMS”

Mục đích
Tìm hiều và làm rõ các khái niệm về TMĐT, các cổng thanh toán trực tuyến tại
Việt Nam, các giải pháp SMS, kỹ thuật lập trình trên mơi trường mạng Internet. Trên

cơ sở đó xây dựng hệ thống TMĐT với mục đích sau:
- Đưa ra được mơ hình website thương mại điện tử cho người mua và người
bán
- Đưa giải pháp thanh toán trực tuyến vào website
- Đưa giải pháp SMS vào website để hỗ trợ giao dịch giữa người mua và người
bán

5


Đối tƣợng
Hệ thống website cung cấp cho người có nhu cầu mua hàng rất nhiều các mặt
hàng các sản phẩm khác nhau do nhiều gian hàng đăng bán sản phẩm. Người mua
hàng hồn tồn có thể so sánh giá sản phẩm giữa các của hàng và chọn cho mình một
sản phẩm phụ hợp sau đó đặt mua và thanh tốn trực tuyến. Website cho phép người
dùng đăng ký thành viên, khi đăng ký thành viên có quyền mua hàng hoặc mở gian
hàng để đăng bán các sản phẩm của mình trên hệ thống website. Website được xây
dựng để phục vụ cho quá trình quảng bá sản phẩm và mua hàng của người tiêu dùng
một cách nhanh chóng và tiên lợi, thông qua các giải pháp thương mại điện tử và thanh
toán trực tuyến, việc ứng dụng SMS vào việc mua bán trực tuyến cũng làm tăng tính
tiện ích và quản lý đơn hàng của người bán hàng giúp việc mua bán và xác thực hàng
hóa hiệi quả hơn.

Phạm vi nghiên cứu
Để xây dựng được một website TMĐT đáp ứng được những yêu cầu như trên.
Với một khoảng thời gian có hạn, Đề tại chỉ giới hạn trong pham vi những nghiên cứu
sau:
-

Tìm hiểu thị trường TMĐT về nhu cầu và xu thế phát triển


-

Tìm hiểu về cơng nghệ lập trình trên Internet

-

Tìm hiều về các cổng thanh tốn trực tuyến

-

Tìm hiểu về ứng dụng lập trình SMS

6


Chƣơng I: CÁC VẤN ĐỀ TRONG THƢƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
1.1 Thực trạng và mơ hình các cổng thanh toán trực
tuyến tại Việt Nam
Trong những năm gần đây, sự phát triển không ngừng của hệ thống các website
bán hàng trực tuyến đã dần dần làm thay đổi thói quen mua sắm truyền thống của
người tiêu dùng Việt Nam. Chỉ với một chiếc máy tính nối Internet là người mua đã có
thể sở hữu ngay những món đồ mà mình yêu thích. Tuy nhiên, một điều dễ dàng nhận
thấy, các website bán hàng này mới chỉ là nơi mà người mua-người bán gặp nhau, thực
hiện giao dịch bằng hình thức trả tiền trực tiếp hay chuyển tiền qua ATM. Các cổng
thanh toán trực tuyến ra đời như một chiếc cầu nối giữa người bán và người mua, giúp
những người mua có thể thỏa sức mua hàng trực tuyến một cách NHANH CHĨNG,
DỄ DÀNG, AN TỒN VÀ TIỆN LỢI mà khơng phải lo lắng mỗi khi thanh toán đơn
hàng.

Các cổng thanh toán trực tuyến tại Việt Nam được xây dựng theo mơ hình hệ
thống Paypal, Moneybookers… hỗ trợ Mobile Payment phục vụ thanh tốn trực
tuyến. Các cổng thanh tốn đóng vái trị trung gian thanh tốn, cung cấp các dịch
vụ: Thanh tốn trực tuyến, Chuyển tiền trực tuyến

Thơng qua Cổng thanh tốn, người mua khơng cần phải dùng nhiều
thẻ ATM của các ngân hàng khác nhau mà vẫn có thể thanh tốn được bất kỳ hóa đơn
mua sắm nào. Ngược lại, các website bán hàng cũng chỉ cần một kết nối với Cổng
thanh tốn là có thể bán hàng cho mọi đối tượng khách hàng một cách đơn giản nhất.
7


Hiện tại, các cổng thanh toán tại Việt Nam đã hợp tác với hầu hết các ngân hàng trong
nước và các hệ thống thẻ tín dụng quốc tế như VISA, Master, American
Express, JCB...

1.2 Giới thiệu về Ngân Lƣợng
NgânLượng.vn là Ví điện tử và Cổng Thanh toán Trực tuyến (TTTT) chuyên
dùng cho Thương mại Điện tử (TMĐT) tiên phong và hàng đầu tại Việt Nam, cả về
sản phẩm dịch vụ, độ phủ thị trường và lưu lượng thanh toán. Phát huy kinh nghiệm về
TMĐT từ liên doanh ChợĐiệnTử-eBay, nó cho phép các cá nhân và doanh nghiệp gửi
và nhận tiền thanh tốn trên Internet NGAY TỨC THÌ một cách AN TỒN, TIỆN
LỢI, PHỔ BIẾN và ĐƯỢC BẢO VỆ!
NgânLượng.vn hoạt động theo mơ hình ví điện tử, theo đó người dùng đăng ký
tài khoản loại cá nhân hoặc doanh nghiệp với 3 chức năng chính là: Nạp tiền, Rút tiền
và Thanh tốn; tất cả đều hồn tồn trực tuyến thơng qua thẻ nội địa hoặc quốc tế, tài
khoản ngân hàng hoặc các hình thức tiện dụng khác. Nguồn vốn đầu tư từ các tập đoàn
hàng đầu thế giới như IDG (Mỹ), SoftBank (Nhật) và eBay (Mỹ) giúp NgânLượng.vn
có khả năng đảm bảo tài chính cho tồn bộ các giao dịch TTTT tại VN.
8



Ví điện tử và cổng thanh tốn hoạt động như một NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ trên
Internet nên chịu sự điều chỉnh của "Luật ngân hàng và các tổ chức tín dụng" để ngăn
ngừa các doanh nghiệp huy động vốn bất hợp pháp thơng qua việc giữ khoản tiền
thanh tốn giữa người mua và người bán rồi mất khả năng thanh khoản gây thiệt hại
cho xã hội. Giấy phép số 2608/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước giúp đảm bảo uy
tín pháp lý cho khách hàng của NgânLượng.vn!
Tôn chỉ hàng đầu của NgânLượng.vn là BẢO VỆ AN TOÀN cho khách hàng
khỏi các rủi ro và nguy cơ lừa đảo trên Internet. Vì vậyTHANH TỐN TẠM GIỮ là
phương thức chủ đạo, theo đó các khoản thanh toán bị treo khỏi tài khoản người mua,
người bán chỉ nhận tiền khi người mua đã nhận hàng và phê chuẩn giao dịch hoặc sau
tối đa 7 ngày. Tuy nhiên người mua cũng có thể tự nguyện THANH TỐN
NGAY cho những người bán có chứng chỉ NGƯỜI BÁN ĐẢM BẢO và được
NgânLượng.vn đứng ra bồi thường trong trường hợp bị lừa đảo gây thiệt hại tài
chính.Bên cạnh đó, Quy định về Thủ tục tiếp nhận, Trình tự xử lý khiếu nại và Bảo
hiểm giao dịch được xây dựng chặt chẽ cùng các công nghệ giám sát tự động giúp đảm
bảo công bằng cho cả người mua và người bán trong trường hợp phát sinh tranh chấp.

9


Quy trình giao dịch “thanh tốn tạm giữ” của NgânLượng.vn
Tơn chỉ hoạt động tiếp theo của NgânLượng.vn là thuận lợi hóa việc nhận tiền
thanh tốn và quay vịng vốn cho cộng đồng thương nhân bán hàng trực tuyến tại VN.
Khác với trước đây khi TTTT là cụm từ “xa xỉ” vốn chỉ khả thi với các doanh nghiệp
lớn (như Vietnam Airlines, JetStar Pacific...) thì nay từ cá nhân cho đến doanh nghiệp
vừa và nhỏ hoặc các sàn giao dịch TMĐT đều có thể dễ dàng tích hợp chức năng
TTTT vào Forum, Blog, Rao vặt hay Website bán hàng chỉ sau 5 phút đến 4 giờ làm
việc, hồn tồn miễn phí.

Để làm được điều này, NgânLượng.vn đã xây dựng hệ thống liên thông trực
tiếp với hầu hết các ngân hàng và tổ chức tài chính bao gồm Vietcombank,
Techcombank,

Vietinbank,

Đơng

Á,

VIB,

SHB,

Visa/Master,

VinaPhone,

MobiFone… nhanh chóng trở thành công cụ TTTT phổ biến nhất được chấp nhận tại
hàng nghìn website trong đó có các thương hiệu hàng đầu như ChợĐiệnTử.vn, Nguyễn
Kim, VietTel, VTC, FPT… Đặc biệt đây cịn là cơng cụ thanh tốn duy nhất để nhập
hàng xuyên biên giới từ 40 quốc gia về VN thông qua eBay.vn!

10


Mơ hình cổng thanh tốn trung gian của NgânLượng.vn
Với hàng triệu người dùng, hàng trăm nghìn tài khoản ví và lưu lượng thanh
tốn ước tính chiếm hơn 50% thị phần, NgânLượng.vn liên tục được cộng đồng bình
chọn là “Ví điện tử và Cổng thanh toán trực tuyến ưa chuộng nhất" cácnăm

2009 và năm 2010 được Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam và Bộ thông tin
truyền thông trao tặng danh hiệu Sao Khuê duy nhất cho “Ví điện tử xuất sắc Nhất".
Ngày 16/6/2011 NgânLượng.vn liên doanh với PayPal cung cấp một “Giải pháp
TTTT tổng thể và toàn diện”, theo đó các website TMĐT tại VN khơng những nhận
TTTT khi bán hàng tại thị trường nội địa thông qua NgânLượng.vn mà cịn có thể chấp
nhận thanh tốn khi bán hàng ra thế giới tới 250 triệu người mua tại 190 quốc gia
thông qua PayPal, thương hiệu lớn và được tin cậy nhất toàn cầu trong lĩnh vực TTTT.
Đây là một đóng góp quan trọng nữa của NgânLượng.vn trong việc đưa ngành công
nghiệp Internet và TMĐT tại VN hội nhập và theo kịp với thế giới.

1.3 Hƣớng dẫn tích hợp Ngân Lƣợng
- Hướng dẫn tích hợp đơn giản
Sơ đồ tổng quan của mơ hình tích hợp đơn giản

11


Lấy mã HTML nút thanh toán do NgânLượng.vn cung cấp rồi lập trình theo
hướng dẫn để nhúng động nút "Mua ngay" hoặc "Thanh toán" tương ứng vào từng Sản
phẩm hoặc trang Hóa đơn của website bán hàng.
Bài viết sẽ hướng dẫn bạn bằng cách DEMO Video các bước lập trình tích hợp
đơn giản vào một Website bán hàng mẫu bằng PHP. Khi đã nắm được cách làm thì
bằng cách quy nạp, bạn có thể tự thực hiện tích hợp vào bất kỳ Website nào khác!

Tích hơp nâng cao
Sơ đồ tổng quan của mơ hình tích hợp nâng cao
Khác với hình thức tích hợp đơn giản, vốn Website bán hàng (gọi tắt là
Merchant Site) chỉ gửi sang NgânLượng.vn thông tin sản phẩm và hóa đơn KHƠNG
được mã hóa khiến người mua có thể can thiệp sửa đổi nội dung, đồng thời cũng
khơng tự động trả về kết quả thanh tốn. Vì vậy khi được thông báo nhận tiền, chủ

Website phải đăng nhập vào NgânLượng.vn để kiểm tra trước khi giao hàng. Tích hợp
nâng cao khắc phục được hết các yếu điểm này với mơ hình hoạt động như trong sơ đồ
dưới đây:

12


-

13


Chƣơng II: KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ SMS
2.1 Giới thiệu SMS
SMS là viết tắt của Short Message Service, là một giao thức viễn thông cho
phép gửi các thông điệp không quá 160 ký tự. SMS được hỗ trợ trên tất cả các điện
thoại công nghệ GSM(Global System for Mobile Communications), CDMA(Code
Division Multiple Access)
Một tin nhắn SMS có thể chứa tối đa 140 byte (1120 bit) dữ liệu, nhưng với
công nghệ mới có thể kết hợp nhiều tin nhắn SMS để có thể gửi được nội dung lớn
hơn, tin nhắn SMS cũng hỗ trợ đa ngơn ngữ. Nó cũng hoạt động tốt với tất cả các ngôn
ngữ sử dụng bộ mã Unicode.
Mỗi mạng di động đều sử dụng một hoặc nhiều trung tâm tin nhắn viết tắt là
SMSC. Nhiệm vụ của các trung tâm tin nhắn này là xử lý hoạt động của các tin nhắn.
Gửi một tin nhắn nội mạng, hoặc ngoại mạng- với những mạng cùng sử
dụng công nghệ:
Tin nhắn được gửi từ một điện thoại di động, và đến trung tâm nhắn tin của
mạng viễn thơng đó. Từ trung tâm nhắn tin, tin nhắn sẽ được gửi đến điện thoại người
nhận. Nếu điên thoại người nhận không trực tuyến, thì tin nhắn sẽ được lưu lại trên
trung tâm tin nhắn, nó sẽ được gửi khi điện thoại người nhận trực tuyến, bị xóa nếu

quá một khoảng thời gian nhất định.

Hình 1: Quá trình gửi tin nhắn cùng chuẩn trung tâm tin nhắn
Gửi một tin nhắn ngoại mạng với hai mạng sử dụng hai cơng nghệ khác
nhau:
Ví dụ như một mạng sử dụng CDMA(mạng Sfone), một mạng sử dụng GSM(mạng
vinahone).
Tin nhắn được gửi từ một điện thoại di động, đến trung tâm tin nhắn của mạng
viễn thơng đó. Từ trung tâm nhắn tin này, tin nhắn được xác định sẽ gửi đi trung tâm
nhắn tin nào dựa trên thông tin địa chỉ đến trong tin nhắn. Và tin nhắn được gửi từ
trung tâm nhắn tin của bên nhận đến điện thoại của người nhận. Tin nhắn cũng được
lưu lại ở đây nếu người người nhận không trực tuyến và bị xóa nếu trong một khoảng
thời gian nếu người nhận không trực tuyến.

14


Hình 2: Quá trình gửi tin nhắn khác chuẩn trung tâm tin nhắn
Một tin nhắn có thể cài đặt được chế độ thông báo, thông báo khi tin nhắn đã
gửi đến trung tâm nhắn tin, điện thoại người nhận. Người dùng điện thoại di động cịn
có thể tùy chọn thời gian lưu lại trên trung tâm nhắn tin nếu người nhận không trực
tuyến.

2.2 SMS Gateway
Các trung tâm tin nhắn được phát triển bởi các công ty khác nhau với những
giao thức khác nhau. Cũng không thể kết nối hai trung tâm nhắn tin nếu không cùng
chung một giao thức. Giải pháp ở đây là sử dụng một SMS Gateway để chuyển tiếp
giữa hai trung tâm tin nhắn. SMS gateway hỗ trợ các giao thức khác nhau của các
SMSC, đồng thời nó cũng hỗ trợ các giao thức như http hay với cả https và nhiều giao
thức khác.


Hình 3: SMS gateway
Từ đó ta cũng có thể xây dựng một ứng dụng tin nhắn.Kết nối tới SMS
Gateway thông qua giao thức http/https từ đó có thể gửi đi các mạng viễn thơng khác.

15


Hình 4: Ứng dụng SMS gateway

2.3 Xây dựng ứng dựng SMS
Câu hỏi đầu tiên đặt ra khi xây dựng một ứng dụng SMS là làm thế nào để gửi
và nhận một tin nhắn SMS từ máy tính tới điện thoại?
Có nhiều cách để gửi và nhận tin nhắn từ máy tính tới điện thoại. Như kết nối
máy tinh tới một điện thoại có chức năng GSM modem, hoặc kết nối tới GSM/GPRS
modem. Sau đó dùng máy tính và sử dụng lệnh AT để hướng dẫn điện thoại hoặc
GSM/GPRS modem gửi SMS hoặc kết nối tới một SMS Gateway của một cơng ty
dịch vụ viên thơng.
Trong khóa luận này tơi sử dụng phương pháp kết nối tới một SMS Gateway
của công ty cổ phần Fibo, với đầu số tổng đài 8x77 từ khóa: ADR.
Hoạt động của một SMS Gateway khi sử dụng chung đầu số tổng đài: Một
SMS Gateway hoạt động với một đầu số, nhiều ứng dụng sử dụng chung đầu số đó,
với mỗi ứng dụng sử dụng một từ khóa. Khi một tin nhắn được gửi tới tổng đài, thì
SMS Gateway sẽ dựa vào từ khóa để chuyển tiếp các tin nhắn tới ứng dụng đăng ký sử
dụng từ khóa đó, từ các ứng dụng đó tin nhắn phản hồi sẽ qua SMS Gateway và được
gửi đi.
Thanh toán dịch vụ với các ứng dụng tin nhắn SMS cũng rất thuận tiện. Tin
nhắn SMS hỗ trợ thanh toán ngược, nghĩa là người nhắn tin đến tổng đài sẽ phải trả chi
phí dịch vụ thơng qua trả chi phí cho tin nhắn đó.
Một thuận lợi nữa khi xây dựng các dụng SMS là được hỗ trợ bởi hầu hết các

điện thoại di động và tất cả các mạng viễn thông di động tại Việt Nam.

2.4 Các hàm API sử dụng
SMS API là giao thức kết nối để sử dụng các dịch vụ SMS thơng qua API
(Application Programming
Interface: giao diện lập trình ứng dụng ), nằm trên nền Fibo SMS Hosting, các
kết nối từ SMS API sẽ giao tiếp với nền tảng SMS Hosting để triển khai các ứng dụng
SMS. Lập trình viên có thể tích hợp SMS vào bất kỳ chương trình nào để gởi/nhận
SMS
Có thể kết nối bằng tất cả các ngơn ngữ lập trình thơng dụng: ASP, PHP,
dotNet, thậm chí có thể kế
nối thơng qua HTML
Chạy đa nền : Unix, Windows, Mac
16


2.4.1 About
Trả về chuỗi www.fibovietnam.com, khách hàng có thể dung hàm này để kiểm tra
xem có kết nối được
với Webservice không
Gọi hàm:
/>Kết quả trả về :
<string>www.Fibovietnam.com</string>

2.4.2 CheckClient
Kiểm tra account của khách hàng.
Gọi hàm:
/>ng
Tham số:
- clientNo

- clientPass
Kết quả trả về :
Username/pass đúng, trả về tên của client:
<string>
<SMS>
<Code>0</Code>
<Message>Nguyen Van A</Message>< Time></Time>
17


</SMS>
</string>
Username/pass không đúng:
<string>
<SMS>
<Code>100</Code>
<Message>Please check your account!</Message>
<Time></Time>
</SMS>
</string>

2.4.3 GetClientBalance
Trả về số lượng SMS đang có trong tài khoản của khách hàng. Trong trường hợp
Khách hàng sử dụng dạng “gói tiền” thì số lượng trả về chính là số tiền cịn lại trong
tài khoản của khách hàng (tính bằng VNĐ).
Gọi hàm:
/>=string&serviceType=string
Tham số:
- clientNo
- clientPass

- serviceType
Kết quả trả về:
<string>529</string>
- Số >0 số lượng sms được gởi
- Số =0 không thể gởi sms
- Số <0 serviceType sai Username/pass không đúng:
<string>
<SMS>
<Code>100</Code>
<Message>Please check your account!</Message>
<Time></Time>
18


</SMS>
</string>

2.4.4 SendBulkSMS
Hàm cho phép gởi n tin SMS. Số n này tùy thuộc vào số lượng SMS còn lại trong tài
khoản khách hàng.
Gọi hàm:
/>ring&smsList=string&servic
eType=string
Tham số:
- clientNo
- clientPass
- smsList
- serviceType
Trong đó, smsList có cấu trúc như sau:
<DocumentElement>

<SMSLIST>
<PhoneNumber>0937100759</PhoneNumber>
<Message>Message 1</Message>
</SMSLIST>
<SMSLIST>
<PhoneNumber>0937100759</PhoneNumber>
<Message>Message 2</Message>
</SMSLIST>
</DocumentElement>
Kết quả trả về:
Thành công :
<string>
<SMS>
<Code>200</Code>
<Message>Sending...</Message>
19


<Time></Time>
</SMS>
</string>
Sai username/password:
<string>
<SMS>
<Code>100</Code>
<Message>Please check your account!</Message>
<Time></Time>
</SMS>
</string>
Tài khoản đã hết hạn:

<string>
<SMS>
<Code>102</Code>
<Message>Your balance is zero!</Message>
<Time></Time>
</SMS>
</string>
Số tin nhắn nhiều hơn số lượng cho phép của tài khoản:
<string>
<SMS>
<Code>104</Code>
<Message> The number of SMS is greater than SMS balance! </Message>
<Time></Time>
</SMS>
</string>
Sai ServiceID:
<string>
<SMS>
<Code>103</Code>
<Message> Service type is wrong! </Message>
20


<Time></Time>
</SMS>
</string>
Ví dụ :
/>=123456&serviceType=1&s
mslist=<DocumentElement><SMSLIST><PhoneNumber>0909128628er><Message>Message1

Message></SMSLIST><SMSLIST><PhoneNumber>0909128628</PhoneNumber><
Message>Message
2</Message></SMSLIST></DocumentElement>

2.4.5 SendSMS
Hàm gởi một tin nhắn tới một số điện thoại
Gọi hàm:
/>&phoneNumber=string&sm
sMessage=string&smsGUID=string&serviceType=string
Tham số:
- clientNo
- clientPass
- phoneNumber
- smsMessage
- smsGUID : ID của tin nhắn
- serviceType
Kết quả trả về:
Thành công :
<string>
<SMS>
<Code>200</Code>
<Message>Sending...</Message>
<Time></Time>
21


</SMS>
</string>
Sai username/password:
<string>

<SMS>
<Code>100</Code>
<Message>Please check your account!</Message>
<Time></Time>
</SMS>
</string>
Tài khoản đã hết hạn:
<string>
<SMS>
<Code>102</Code>
<Message>Your balance is zero!</Message>
<Time></Time>
</SMS>
</string>
Sai số điện thoại:
<string>
<SMS>
<Code>101</Code>
<Message>Please check your Phone number!</Message>
<Time></Time>
</SMS>
</string>

Sai ServiceID:
<string>
<SMS>
<Code>103</Code>
22



<Message> Service type is wrong! </Message>
<Time></Time>
</SMS>
</string>

2.4.6 SendSMSToListMobilePhone
Hàm này dùng để gửi một nội dung tin nhắn tới n số điện thoại.
Gọi Hàm:
/>g&clientPass=stri
ng&senderName=string&smsContent=string&listPhoneNumber=string&serviceType=
string
Tham số:
- clientNo
- clientPass
- senderName: nếu có đăng ký dịch vụ sendername của Fibo thì truyền vào đây,
khơng thì truyền vào là
n/a
- smsContent: nội dung của tin nhắn
- listPhoneNumber: danh sách số điện thoại
- serviceType
Cấu trúc của một listPhoneNumber:
<Document>
<ListMobilePhone>
<PhoneNumber>0903636635</PhoneNumber>
<SMSGUID>acce8d19-2106-46f9-a2d1-8b7991f30232</SMSGUID>
</ListMobilePhone>
<ListMobilePhone>
<PhoneNumber>8122</PhoneNumber>
<SMSGUID>62c55648-29fb-4765-9ec4-a591f0a2b29f</SMSGUID>
</ListMobilePhone>

</Document>
23


Trong đó
PhoneNumber:Số điện thoại
SMSGUID: ID của tin nhắn
Kết quả trả về:
Thành cơng :
<string>
<SMS>
<Code>200</Code>
<Message>Sending...</Message>
<Time></Time>
</SMS>
</string>
Nếu có tin nhắn khơng đưa được vào hệ thống của Fibo:
<ListWrongPhoneNumber>
<SMSGUID>62c55648-29fb-4765-9ec4-a591f0a2b29f</SMSGUID>
<SMSGUID>62c55648-29fb-4765-9ec4-a591f0a2b29f</SMSGUID>

</ListWrongPhoneNumber>
Sai username/password:
<string>
<SMS>
<Code>100</Code>
<Message>Please check your account!</Message>
<Time></Time>
</SMS>
</string>

Tài khoản đã hết hạn:
<string>
<SMS>
<Code>102</Code>
<Message>Your balance is zero!</Message>
<Time></Time>
24


</SMS>
</string>
Nếu có tin nhắn khơng được đưa vào trong hệ thống:
<string>
<ListWrongPhoneNumber>
<SMSGUID>SMS ID</SMSGUID>
<SMSGUID> SMS ID</SMSGUID>
<ListWrongPhoneNumber>
</string>
Sai ServiceID:
<string>
<SMS>
<Code>103</Code>
<Message> Service type is wrong! </Message>
<Time></Time>
</SMS>
</string>
Số lượng tin nhắn cần gửi nhiều hơn số lượng tin nhắn còn lại trong tài khoản:
<string>
<SMS>
<Code>104</Code>

<Message> The number of SMS is greater than SMS balance!</Message>
<Time></Time>
</SMS>
</string>

25


Chƣơng III: XÂY DỰNG HỆ THÔNG
3. 1 Sơ đồ phân dã chức năng
Hệ thống website

1.

Hệ thống
Người dùng

2.

Hệ thống Gian
hàng

3. Hệ thống
Quản trị viên

4. Hệ thống SMS

3.1.1 Ngƣời dùng:
Là người truy câp Internet với nhu cầu mua sắm, tìm kiếm sản phẩm, so sánh giá giữa
các gian hàng. Khi lư chọn được sản phẩm khách hàng có thể thiết lập đơn hàng và

thanh toán đơn hàng qua website để mua sản phẩm
1. Hê thống Người dùng

1.1 Tìm kiếm thơng tin

1.2 Thiết lập đơn hàng
1.3 Thanh toán trực tuyến

26


3.1.2 Thành viên (Chủ Shop):
Là người có nhu cầu bán hàng, muốn xây dựng gian hàng đưa thơng tín sản phẩm để
bán háng

2. Hệ thống Gian hàng
2.1.1

Đăng ký thành viên

2.1.2

Đăng nhập

2.1.3

2.1 Quản lý của thành viên

Cập nhật thông tin
thành viên


2.2 Quản lý gian hàng
2.1.1

Tạo gian hàng

2.1.2

Quản lý sản phẩm

2.1.3

Quản lý thơng tin gian
hàng

2.1.4

Quản lý thơng tin thanh
tốn

2.1.5

Quản lý đơn hàng

27


3.1.3 Quản trị viên:
Người thiết lập hệ thống website, có quyền cao nhất trong xử lý các vấn đề về thông
tin trên hệ thống website

3. Hệ thống Quản trị
viên
3.1 Quản lý cấu hình hệ thống
3.2 Quản lý thành viên
3.3 Quản lý gian hàng
3.4 Quản lý sản phẩm
3.5 Quản lý quảng cáo

3.1.4 Hệ thống SMS:
4. Hệ thống SMS
4.1 Kích hoạt người dùng
4.2 Kích hoạt Sản phẩm Hot
4.3 Kích hoạt Shop Vip
4.4 Thông báo đơn hàng

28


×