Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG Đề tài: “Xây dựng website thương mại điện tử cho CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI G.B.S”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 76 trang )

ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN
TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG
Đề tài: “Xây dựng website thương mại điện tử
cho CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
G.B.S”
Giảng viên hướng dẫn

: Hồ Đức Lĩnh

Sinh viên thực hiện

: Bùi Xn Bích

Lớp

: 09TLTH1A

Khố

: 2009-2013

Hệ

: Chính quy

Đà Nẵng, tháng 12 /2012


GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xuân Bích

Lớp: 09LTTH1A


ĐẠI HỌC ĐƠNG Á

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG
Họ và tên sinh viên: Bùi Xn Bích
Lớpp: 09TLTH1A

Khố: 2009-2013

Ngành đào tạo: Tin học ứng dụngHệ đào tạo: Cao đẳng chính quy

1/ Tên đồ án tốt nghiệp:
Xây dựng website thương mại điện tử cho Công ty Cổ Phần Thương Mại G.B.S
2/ Nội dung chính của đồ án:
-

Tổng quát về Công ty Cổ Phần Thương Mại G.B.S.

-


Cơ sở lý thuyết thực hiện đề tài.

-

Khảo sát hệ thống và phân tích thiết kế hệ thống.

-

Xây dựng ứng dụng thiết kế website giaquatot.com

-

Kết luận và hướng phát triển

3/ Cơ sở dữ liệu ban đầu
-

Yêu cầu của giám đốc Công ty Cổ Phần Thương Mại G.B.S.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh của công ty.
Thẻ GQTCard đã phát hành ra thị trường.

4/ Ngày giao đồ án: /6/2012
5/ Ngày nộp đồ án : /8/2012
TRƯỞNG BỘ MÔN (Duyệt)

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)


TRƯỞNG KHOA

LỜI CAM ĐOAN
GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xuân Bích

Lớp: 09LTTH1A


Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những thông tin và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được khai thác tại nguồn dữ liệu của Công ty Cổ Phần
Thương Mại G.B.S. Trong q trình làm đồ án tốt nghiệp, ngồi những tài liệu tìm kiếm
trên mạng và trong sách vở. Em xin cam đoan không sao chép, không nhờ người khác
làm. Nếu khơng đúng sự thật em xin chịu hồn tồn trách nhiệm và chịu mọi hình thức
kỉ luật của thầy, cơ và của khoa CNTT Trường Đại Học Đông Á.
Sinh viên thực hiện

Bùi Xuân Bích

GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xuân Bích

Lớp: 09LTTH1A


LỜI NĨI ĐẦU
Sự phát triển của ngành Cơng Nghệ Thơng Tin đã kéo theo một loạt những lợi ích và

thay đổi trong phương thức quản lý, kinh doanh, thúc đẩy các hoạt động kinh tế xã hội
diễn ra phát triển mạnh mẽ. Ngày nay, hầu hết các công ty trên thế giới dù hoạt động ở
bất kì lĩnh vực nào cũng đều ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của mình với
hình thức và quy mơ khác nhau. Rất nhiều các phần mềm, các hệ thống, tin học hóa đã
được ra đời nhằm hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả, và Việt Nam
cũng không nằm ngồi xu thế đó.
Với xu thế phát triển của xã hội hiện đại, khi mức sống của người dân ngày càng
được nâng cao thì nhu cầu mua sắm của con người cũng được nâng lên một bậc. Cùng
với sự phát triển mạnh mẽ của mạng Internet và các phương thức thanh toán điện tử,
một xu hướng mới ra đời trong kinh doanh hàng hóa, đó chính là Thương mại điện tử.
Việc mua sắm của khách hàng khơng chỉ cịn bó hẹp trong các cửa hàng, siêu thị mà có
thể chỉ đơn giản là kết nối vào một website bán hàng trực tuyến. Xu thế này đem lại sự
tiện ích không nhỏ cho khách hàng và tiện kiệm lớn cho doanh nghiệp.
Với nhận định như vậy. Là sinh viên chuyên nghành công nghệ thông tin, kiến thức
tiếp thu trong 3 năm học tập tại Trường ĐH Đông Á và 2 năm kinh nghiệm làm việc
thực tế tại doanh nghiệp em muốn đóng góp một phần nhỏ bé cơng sức của mình vào sự
nghiệp phát triển CNTT, em đã quyết định chọn đề tài tốt nghiệp: “Xây dựng website
thương mại điện tử cho Công ty Cổ Phần Thương Mại G.B.S” Đây cũng chính là cơ hội
cọ sát thực tế và làm việc với ngơn ngữ lập trình PHP & MySQL cũng như quá trình xây
dựng một ứng dụng website với quy mô vừa và nhỏ phần nào đáp ứng được nhu cầu
thực tế.

LỜI CẢM ƠN
GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xuân Bích

Lớp: 09LTTH1A



Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo
trong Khoa công nghệ thông tin Trường Đại học Đông Á đã trực tiếp giảng dạy và cung
cấp cho em những kiến thức q báu để em có thể tìm hiểu và tiếp cận với những công
nghệ và lĩnh vực mới.
Đặc biệt em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy Hồ Đức Lĩnh – Giảng viên
Trường Đại Học Đông Á đã tận tình hướng dẫn em cũng như tạo mọi điều kiện về tài
liệu và kiến thức để em có thể hồn thành được đồ án tốt nghiệp này.
Và cuối cùng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, tới các bạn đã động viên, góp ý và sát
cánh cùng em trên con đường học tập.
Báo cáo hoàn thành trong thời gian ngắn và khả năng của em còn hạn chế nên đồ án
tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót trong q trình thực hiện. Kính mong nhận
được nhiều ý kiến đóng góp, phê bình của q thầy cơ và các bạn để sản phẩm được
hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Đà Nẵng, Ngày… tháng…năm 2012

MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................5
GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xuân Bích

Lớp: 09LTTH1A


MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 2
2.1.4 Giới thiệu cơ cấu tổ chức và nhân sự .........................................................20
3.2.1 Bảng: scrab_config (Lưu các cấu hình trong hệ thống)..................................34
3.2.2 Bảng: scrab_cat (Các loại danh mục trong hệ thống).....................................34

3.2.3 Bảng: scrab_city (Lưu danh sách thành phố Việt Nam)..................................35
3.2.4 Bảng: scrab_district (Lưu danh sách quận/huyện)..........................................35
3.2.5 Bảng: scrab_user (Lưu danh sách thành viên)................................................35
3.2.6 Bảng: scrab_locations_menu (Lưu danh mục cấp 1 địa điểm giảm giá)........36
3.2.7 Bảng: scrab_locations_menu_sub (Lưu danh mục cấp 2 địa điểm giảm giá). 36
3.2.8 Bảng: scrab_locations (Lưu bài đăng địa điểm giảm giá)...............................37
3.2.9 Bảng: scrab_gqt_card_type (Lưu loại thẻ phát hành)....................................38
3.2.10 Bảng: scrab_gqt_card (Lưu thông tin thẻ)................................................38
3.2.11 Bảng: scrab_oder (Lưu thông tin đơn hàng mua thẻ)..................................38
3.2.12 Bảng: scrab_cms_menu (Lưu danh mục dạng tin tức)..................................39
3.2.13 Bảng: scrab_cms (Lưu bài viết dạng tin tức)...............................................40
3.2.14 Bảng: scrab_gallery_menu (danh mục hình ảnh quảng cáo).........................40
3.2.15 Bảng: scrab_ gallery (Lưu hình ảnh quảng cáo)...........................................41
3.2.16 Bảng: scrab_ about (Lưu bài viết mục giới thiệu).........................................41
3.2.17 Bảng: scrab_page (Lưu các trang lẻ).............................................................42
3.2.18 Bảng: scrab_email (Lưu email khách hàng đăng ký nhận tin)......................42
3.2.19 Bảng: scrab_support (Lưu thông tin hỗ trợ trực tuyến).................................42
3.2.20 Bảng: scrab_online (Lưu ip truy cập tạm thời – số người đang online)........42
3.2.21 Bảng: scrab_online_daily (Lưu lượt truy cập theo ngày).............................43
3.3 Mơ hình dữ liệu quan hệ (RDM)........................................................................44
4.1.1 Ngơn ngữ lập trình PHP..................................................................................45
4.1.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL...................................................................45
4.1.3 Cài đặt chương trình chạy và ứng dụng kết hợp PHP – MYSQL...................46
4.1.4 Tổng quan về jQuery.......................................................................................51
4.1.5 Tổng quan về CSS...........................................................................................51
4.1.6 SEO, các cơng cụ tìm kiếm, phương thức hỗ trợ
4.1.6.1 Khái niệm về SEO
SEO là chữ viết tắt của Search Engine Optimization (tối ưu hóa cơng cụ tìm
kiếm). SEO là một tập hợp các phương pháp nhằm nâng cao thứ hạng của một
website trong các trang kết quả của các cơng cụ tìm kiếm và có thể được coi là

một tiểu lĩnh vực của tiếp thị qua cơng cụ tìm kiếm............................................52
4.1.6.2 Mợt sớ cơng cụ dùng cho nghiên cứu:..........................................................52
4.2 Giao diện website
4.2.1 Phân hệ khách hàng......................................................................................55
................................................................................................................................. 57
................................................................................................................................. 58
Khi muốn xem thông tin chi tiết của sản phẩm, người tiêu dùng có thể click
chuột vào ảnh của địa điểm hoặc tên của địa điểm đó. Trang này có chức năng
mơ tả Chi tiết về địa điểm được giảm giá khi sử dụng thẻ GQTCard gơm: Hình
ảnh, % giảm giá, điều kiện sử dụng, thông tin liên hệ….....................................58
................................................................................................................................. 59
Để đăng ký tài khoản, khách hàng phải điền đầy đủ các thông tin sau: Họ tên,
địa chỉ, Tỉnh, Thành phố, mật khẩu, Email, điện thoại, Fax (không bắt buộc),
đồng gửi thông báo (không bắt buộc)...................................................................59
GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xuân Bích

Lớp: 09LTTH1A


................................................................................................................................. 60
................................................................................................................................. 60
Nếu đăng nhập thành công website sẽ chuyển người dung đến trang quản lý
thông tin cá nhân....................................................................................................60
................................................................................................................................. 61
................................................................................................................................. 62
4.2.2.2 Quản lý địa điểm giảm giá...........................................................................63
................................................................................................................................. 63
Hình 4.17 Đăng địa điểm mới..................................................................................64

4.2.2.3 Quản lý loại tin thẻ.......................................................................................65
4.2.2.4 Quản lý thông tin thẻ....................................................................................65
KẾT LUẬN................................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................66

GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xuân Bích

Lớp: 09LTTH1A


GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xuân Bích

Lớp: 09LTTH1A


-1DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Thẻ GQT VIP Card.........................................................................................5
Hình 1.2 Cơ cấu tổ chức Công ty Thương mại Cổ phần G.B.S......................................5
Hình 2.1 Biểu tượng Vertrigo Serv................................................................................9
Hình 2.2 Cài đặt khởi động phần mềm..........................................................................9
Hình 2.3 Bên dươi SystemTry.....................................................................................10
Hình 2.4 Menu Vertrigo..............................................................................................10
Hình 2.5 Thư mục Webroot D:\ VertrigoServ\www....................................................11
Hình 2.6 Mơ tả liên kết ở phía trên sẽ tốt hơn liên kết ở phía dưới...............................16
Hình 2.7 Mơ tả Link cao hơn có thể thắng các yếu tố onpage..............................................16

Hình 2.8 Backlink theo đường trịn khép kín...............................................................17
Hình 2.9 Minh họa quy trình thanh tốn của Cổng thanh tốn Bảo Kim.......................18
Hình 2.10 Form điền thơng tin tích hợp.......................................................................18
Hình 2.11 Mã Merchant của Bảo Kim.........................................................................18
Hình 2.12 Quản lý tài khoản tích hợp..........................................................................19
Hình 3.1 Biểu đồ phân cấp..........................................................................................24
Hình 3.2 Sơ đồ mối quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu....................................46
MỤC LỤC....................................................................................................................5
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 2
KẾT LUẬN................................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................66
62
Hình 4.21 Hệ thống đang sao chép cơ sở dữ liệu........................................................62
Hình 4.22 Giao diện Vertrigo Server...........................................................................63

GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xuân Bích

Lớp: 09LTTH1A


-2-

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Lưu các biến trong hệ thống......................................................................35
MỤC LỤC....................................................................................................................5
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 2
KẾT LUẬN................................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................66


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển của ngành Công Nghệ Thông Tin đã kéo theo một loạt những lợi ích và
thay đổi trong phương thức quản lý, kinh doanh, thúc đẩy các hoạt động kinh tế xã hội
diễn ra phát triển mạnh mẽ. Ngày nay, hầu hết các công ty trên thế giới dù hoạt động ở
bất kì lĩnh vực nào cũng đều ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của mình với
hình thức và quy mơ khác nhau. Rất nhiều các phần mềm, các hệ thống, tin học hóa đã
được ra đời nhằm hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả, và Việt Nam
cũng không nằm ngồi xu thế đó.
Với xu thế phát triển của xã hội hiện đại, khi mức sống của người dân ngày càng
được nâng cao thì nhu cầu mua sắm của con người cũng được nâng lên một bậc. Cùng
với sự phát triển mạnh mẽ của mạng Internet và các phương thức thanh toán điện tử,
một xu hướng mới ra đời trong kinh doanh hàng hóa, đó chính là Thương mại điện tử.
Việc mua sắm của khách hàng khơng chỉ cịn bó hẹp trong các cửa hàng, siêu thị mà có
GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xuân Bích

Lớp: 09LTTH1A


-3thể chỉ đơn giản là kết nối vào một website bán hàng trực tuyến. Xu thế này đem lại sự
tiện ích không nhỏ cho khách hàng và tiện kiệm lớn cho doanh nghiệp.
Từ thực tế đó. Là sinh viên chuyên nghành công nghệ thông tin, kiến thức tiếp thu
trong 3 năm học tập tại Trường ĐH Đông Á và 2 năm kinh nghiệm làm việc thực tế tại
doanh nghiệp em muốn đóng góp một phần nhỏ bé cơng sức của mình vào sự nghiệp
phát triển CNTT, em đã quyết định chọn đề tài tốt nghiệp: “Xây dựng website thương
mại điện tử cho Công ty Cổ Phần Thương Mại G.B.S” Đây cũng chính là cơ hội cọ sát
thực tế và làm việc với ngơn ngữ lập trình PHP & MySQL cũng như quá trình xây dựng

một ứng dụng Website với quy mô vừa và nhỏ phần nào đáp ứng được nhu cầu thực tế.
2. Mục đích nghiên cứu
- Vận dụng tổng hợp những kiến thức đã học để tiến hành xây dựng Website
Thương mại điện tử.
- Tìm hiểu về Thương mại điện tử: Mơ hình và đặc trưng của Thương mại điện
tử để lựa chọn những mơ hình thích hợp cho doanh nghiệp tại Việt Nam.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng Thương mại điện tử tại Việt Nam.
- Tìm hiểu một số cơng cụ và ngơn ngữ hỗ trợ q trình xây dựng website.
- Các chức năng của website Thương mại điện tử.
- Áp dụng một số kỹ thuật trong Thương mại điện tử (xây dựng hệ thống nhận
diện thương hiệu, kỹ thuật quảng cáo trực tuyến và tiếp thị qua cơng cụ tìm kiếm, giải
pháp thanh tốn trực tuyến).
4. Phương pháp nghiên cứu
- Tìm hiểu Thương mại điện tử.
- Tìm hiểu phương pháp lập trình website Thương mại điện tử.
- Tìm hiểu các mơ hình lập trình, phát triển dịch vụ Thương mại điện tử trên
website.

GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xuân Bích

Lớp: 09LTTH1A


-45. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
* Ý nghĩa khoa học
- Tìm hiểu được các mơ hình Thương mại điện tử đang được áp dụng tại Việt

Nam. Các hình thức giao dịch và tích hợp giao dịch Thương mại điện tử đang có tại
Việt Nam
- Xây dựng được mơ hình Thương mại điện tử trên website dựa trên những yêu
cầu của bài toán.
* Ý nghĩa thực tiễn
- Xác định được yêu cầu của bài toán Thương mại điện tử tại công ty G.B.S.
- Xây dựng hệ thống Thương mại điện tử trên website dựa trên những yêu cầu
của bài toán.
6. Bố cục đề tài
Nội dung đồ án gồm các thành phần sau:
Mở đầu
- Chương 1. Tổng quan về Thương mại điện tử.
- Chương 2. Tổng quan về đề tài.
- Chương 3. Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu.
- Chương 4. Xây dựng chương trình.
Kết luận và hướng phát triển.

GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xuân Bích

Lớp: 09LTTH1A


-5-

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1 Định nghĩa Thương mại điện tử E-commerce (TMĐT)
Thương mại điện tử là hình thức mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các
phương tiện điện tử, nhất là qua Internet và các mạng viễn thông.

Phạm vi của TMĐT rất rộng, bao quát hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế.
Việc mua bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một trong hàng ngàn lĩnh vực áp dụng của
TMĐT. Theo nghĩa hẹp, TMĐT chỉ gồm các hoạt động thương mại được tiến hành trên
mạng máy tính mở như Internet. Trên thực tế, chính các hoạt động thương mại thơng
qua mạng Internet đã làm phát sinh thuật ngữ Thương mại điện tử.
TMĐT gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện điện
tử, giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ phiếu
điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thương mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng, mua
sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến đến người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng.

GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xuân Bích

Lớp: 09LTTH1A


-6TMĐT được thực hiện đối với cả thương mại hàng hóa (ví dụ như hàng tiêu dùng, các
thiết bị y tế chuyên dụng) và thương mại dịch vụ (ví dụ như dịch vụ cung cấp thông tin,
dịch vụ pháp lý, tài chính) các hoạt động truyền thống (như chăm sóc sức khỏe, giáo
dục) và các hoạt động mới (ví dụ như siêu thị ảo). TMĐT đang trở thành một cuộc cách
mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của con người.
1.2 Các đặc trưng của Thương mại điện tử
So với các hoạt động Thương mại truyền thống, TMĐT có một số điểm khác biệt
cơ bản như sau:
- Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và
khơng địi hỏi biết nhau từ trước.
- Các giao dịch Thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái
niệm biên giới quốc gia, còn TMĐT được thực hiện trong một thị trường khơng có biên
giới (thị trường thống nhất toàn cầu). TMĐT trực tiếp tác động tới mơi trường cạnh

tranh tồn cầu.
- Trong hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham ra của ít nhất ba chủ thể,
trong đó có một bên khơng thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan
chứng thực
- Đối với Thương mại truyền thống thì mạng lưới thơng tin chỉ là phương tiện để
trao đổi dữ liệu, cịn đối với TMĐT thì mạng lưới thơng tin chính là thị trường.
1.3 Cơ sở để phát triển Thương mại điện tử
Để phát triển TMĐT cần phải có hội đủ một số cơ sở:
- Hạ tầng kỹ thuật Internet phải đủ nhanh, mạnh đảm bảo truyền tải các nội dung
thơng tin bao gồm âm thanh, hình ảnh trung thực và sống động. Một hạ tầng Internet
mạnh cho phép cung cấp các dịch vụ như xem phim, xem TV, nghe nhạc v.v. trực tiếp.
Chi phí kết nối Internet phải rẻ để đảm bảo số người dùng Internet đủ lớn.
- Hạ tầng pháp lý: phải có luật về TMĐT cơng nhận tính pháp lý của các chứng
từ điện tử, các hợp đồng điện tử ký qua mạng, phải có luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ,
bảo vệ sự riêng tư, bảo vệ người tiêu dùng v.v. để điều chỉnh các giao dịch qua mạng.

GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xuân Bích

Lớp: 09LTTH1A


-7- Phải có cơ sở thanh tốn điện tử an tồn bảo mật. Thanh tốn điện tử qua thẻ,
qua tiền điện tử, thanh toán qua EDI. Các ngân hàng phải triển khai hệ thống thanh toán
điện tử rộng khắp.
- Phải có hệ thống cơ sở chuyển phát hàng nhanh chóng, kịp thời và tin cậy.
- Phải có hệ thống an toàn bảo mật cho các giao dịch, chống xâm nhập trái phép,
chống virus, chống thối thác.
- Phải có nhân lực am hiểu kinh doanh, công nghệ thông tin, TMĐT để triển

khai tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và thanh tốn qua mạng.
1.4 Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử
Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực
phát triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự thành cơng của TMĐT
và chính phủ (G) giữ vai trị định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa
các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C... Sau đây
là 2 loại hình: B2B và B2C là 2 loại hình thơng dụng nhất và giaquatot.com cũng áp
dụng 2 mơ hình này:
B2B (Business To Business): Là mơ hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với doanh
nghiệp.
Theo Tổ chức Liên hợp quốc về Hợp tác và Phát triển kinh tế (UNCTAD),
TMĐT B2B chiếm tỷ trọng lớn trong TMĐT (khoảng 90%). Các giao dịch B2B chủ
yếu được thực hiện trên các hệ thống ứng dụng TMĐT như mạng giá trị gia tăng
(VAN); dây chuyền cung ứng hàng hoá, dịch vụ (SCM), các sàn giao dịch TMĐT…
Các doanh nghiệp có thể chào hàng, tìm kiếm bạn hàng, đặt hàng, ký kết hợp đồng,
thanh toán qua các hệ thống này. Ở một mức độ cao, các giao dịch này có thể diễn ra
một cách tự động. TMĐT B2B đem lại nhiều lợi ích thực tế cho doanh nghiệp, đặc
biệt giúp giảm các chi phí về thu thập thơng tin tìm hiểu thị trường, quảng cáo, tiếp
thị, đàm phán, tăng các cơ hội kinh doanh,…
B2C (Business To Customer): Là mơ hình TMĐT giữa doanh nghiệp và người tiêu
dùng qua các phương tiện điện tử.
Doanh nghiệp sử dụng các phương tiện điện tử để bán hàng hóa, dịch vụ tới
người tiêu dùng. Người tiêu dùng thông qua các phương tiện điện tử để lựa chọn,
GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xuân Bích

Lớp: 09LTTH1A



-8mặc cả, đặt hàng, thanh toán, nhận hàng. Giao dịch B2C tuy chiếm tỷ trọng ít
(khoảng 10%) trong TMĐT nhưng có sự phạm vi ảnh hưởng rộng. Để tham gia hình
thức kinh doanh này, thơng thường doanh nghiệp sẽ thiết lập website, hình thành cơ
sở dữ liệu về hàng hố, dịch vụ; tiến hành các quy trình tiếp thị, quảng cáo, phân
phối trực tiếp tới người tiêu dùng. TMĐT B2C đem lại lợi ích cho cả doanh nghiệp
lẫn người tiêu dùng. Doanh nghiệp tiết kiệm nhiều chi phí bán hàng do khơng cần
phịng trưng bày hay th người giới thiệu bán hàng, chi phí quản lý cũng giảm hơn.
Người tiêu dùng sẽ cảm thấy thuận tiện vì khơng phải tới tận cửa hàng, có khả năng
lựa chọn và so sánh nhiều mặt hàng cùng một lúc.
So sánh TMĐT B2B và TMĐT B2C , tập đoàn IBM chỉ ra 5 nhân tố khác biệt
chủ yếu của TMĐT B2B và B2C, đó là:
Bảng 1.1 So sánh TMĐT B2B và TMĐT B2C
Nhân tố

B2B (Business To
Business)

Đối tượng hướng tới của

B2C (Business To
Customer)

Khách hàng doanh nghiệp Khách hàng cá nhân

các giao dịch
Đặc điểm về đơn hàng

Có thể mang chủng loại

Chủng loại hàng hóa nhiều


hàng hóa ít nhưng khối

(Đa dạng hóa sản phẩm)

lượng có thể rất lớn với

Giá cạnh tranh.

đơn hàng trong B2C.
Phương thức định giá linh
hoạt hơn so với B2C
Đặc điểm về thanh toán

Phương thức thanh tốn

Chủ yếu sử dụng phương

này ít được sử dụng mà

thức thanh tốn là qua thẻ

thay vào đó là các phương

tín dụng vì giá trị của các

thức chuyển khoản giữa

giao dịch không lớn


các doanh nghiệp (dựa
trên nền tảng công nghệ
như e-banking)
Phương thức tìm kiếm

GVHD: Hồ Đức Lĩnh

Có phương thức sử dụng

SVTH: Bùi Xuân Bích

Các catalogue điện tử

Lớp: 09LTTH1A


-9thơng tin

đa dạng hơn ngồi

thường xun được sử

catalogue điện tử. Thay

dụng và là phương thức sử

vào đó, Các đơn đặt hàng

dụng chính của các


có thể căn cứ theo số hiệu

website.

(mã) bộ phận hoặc theo
một cấu hình nhất định.
Theo đó, doanh nghiệp có
thể tùy chỉnh thành phần,
thương lượng giá dễ dàng
hơn.
Phương thức giao dịch

Có sự an tồn, chính xác

Được tiến hành qua các

cao. Đảm bảo rằng các hệ

phương tiện đa dạng hơn

thống của họ có thể giao

rất nhiều và có nhiều mức

tiếp được với nhau mà

độ an tồn trong giao dịch

khơng cần sự can thiệp


(từ thấp lên cao). Internet,

trực tiếp của con người.

Mobile, ATM …

1.5 Các hình thức hoạt động chủ yếu của Thương mại điện tử
1.5.1 Thư điện tử
Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước,... sử dụng thư điện tử để gửi thư cho
nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thư điện tử (electronic mail, viết tắt
là e-mail). Thông tin trong thư điện tử không phải tuân theo một cấu trúc định trước
nào.
Trong đồ án em đã sử dụng dịch vụ Email cho doanh nghiệp dựa trên cơng nghệ
điện tốn đám mây của Google.com (Google Apps for Business) tại địa chỉ:
và một điều rất quan trọng đó là giaquatot.com có hệ thống
thu thập email của khách hàng để tạo ra database Email riêng, điều này rất dễ dàng cho
việc thực hiện chiến lược Email marketing sau này.
1.5.2 Thanh toán điện tử
1.5.2.1 Thanh Toán điện tử là gì? Các loại hình thanh tốn

GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xuân Bích

Lớp: 09LTTH1A


-10Thanh tốn điện tử là việc thanh tốn tiền thơng qua các phương tiện điện tử. Ví
dụ: trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ
mua hàng, thẻ tín dụng. Ngày nay, với sự phát triển của TMĐT, thanh toán điện tử đã

mở rộng sang các lĩnh vực mới đó là:
- Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi tắt là
FEDI).
- Tiền lẻ điện tử (Internet Cash).
- Ví điện tử (electronic purse).
- Giao dịch điện tử của ngân hàng (digital banking).
1.5.2.2 Các cổng thanh toán điện tử tại Việt Nam.
Mô hình thanh toán trực tuyến hay còn gọi là ví điện tử tại việt nam thực sự bắt
đầu và sôi động hẳn lên,trong vài năm trở lại đây có khá nhiều cổng thanh toán trực
tuyến ra đời, Em xin giới thiệu 5 mô hình tiêu biểu và được công đồng mạng đánh giá
cao.
-

Cổng thanh toán Baokim.vn

-

Cổng thanh toán Nganluong.vn

-

Cổng thanh toán VNmart.vn

-

Cổng thanh toán Payoo.vn

-

Cổng thanh toán OnePay


 Giới thiệu cổng thanh tốn Bảo Kim
Thơng qua baokim.vn, người mua không cần phải dùng nhiều thẻ ATM của các
ngân hàng khác nhau mà vẫn có thể thanh tốn được bất kỳ hóa đơn mua sắm nào.
Ngược lại, các website bán hàng cũng chỉ cần một kết nối với baokim.vn là có thể bán
hàng cho mọi đối tượng khách hàng một cách đơn giản nhất. Hiện tại, baokim.vn đang
hợp tác với hơn 20 ngân hàng trong nước và các hệ thống thẻ tín dụng quốc tế như
VISA, Master, American Express...
Điểm ưu việt của baokim.vn là người tiêu dùng có thể hoàn toàn yên tâm khi sử
dụng chế độ “Thanh tốn an tồn” của baokim.vn. Với chế độ “Thanh tốn an toàn”,
nếu giao dịch gặp rủi ro hoặc xảy ra mâu thuẫn giữa người bán và người mua, thì người

GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xuân Bích

Lớp: 09LTTH1A


-11mua được baokim.vn hỗ trợ khiếu nại và được hoàn lại 100% số tiền trong giao
dịch.

Hình 1.1 Minh họa quy trình thanh tốn của Cổng thanh tốn Bảo Kim
 Tích hợp thanh tốn an tồn qua Bảo Kim vào website
Bước 1: Trước tiên bạn cần có 1 tài khoản tịa
Sau đó đăng nhập vào hệ thống chọn menu “Tích hợp thanh tốn” – Chọn các kiểu tích
hợp mình đã chọn tích hợp tồn bộ website.

Hình 1.2 Form điền thơng tin tích hợp


GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xuân Bích

Lớp: 09LTTH1A


-12Bước 2: Trong đề tài này sau khi điền đầy dủ thông tin Bảo Kim sẽ cung cấp
cho website của em Mã Merchant: 5303 - Và Mật khẩu: 487459e794b998ad

Hình 1.3 Mã Merchant của Bảo Kim

Hình 1.4 Quản lý tài khoản tích hợp
Bước 4: Tiếp theo tải code tích hợp theo chuẩn của Bảo Kim tại địa chỉ
(áp dụng cho mã nguồn PHP)
Bước 5: Cấu hình và lập trình kết nối đến cổng thanh toán Bảo Kim
Mở file BaoKimPayment.php và thực hiện cấu hình
Thay đổi thơng tin mà mình vừa đc cấp:
// Mã merchante site
private $merchant_id = '5303';
// Mật khẩu bảo mật
private $secure_pass = '487459e794b998ad ';
// Mảng các tham số chuyển tới baokim.vn
$params = array(
'merchant_id'
=>
strval($this->merchant_id),
'order_id'
=>
strval($order_id),

'business'
=>
strval($business),
GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xuân Bích

Lớp: 09LTTH1A


-13'total_amount'
'shipping_fee'
'tax_fee'
'order_description'
'url_success'
'url_cancel'
'url_detail'

=>
strval($total_amount),
=> strval($shipping_fee),
=> strval($tax_fee),
=>
strval($order_description),
=>
strtolower($url_success),
=>
strtolower($url_cancel),
=>
strtolower($url_detail)


);
Bước 6: Sau khi tích hợp thành cơng Bảo kim sẽ xác thực và cấp chứng nhận
cho website:

Hình 1.5 Chứng nhận hạ tầng thanh toán trực tuyến an tồn cho giaquatot.com
1.6 Lợi ích của Thương mại điện tử
1.6.1 Thu thập được nhiều thông tin
TMĐT giúp người ta tham gia thu được nhiều thông tin về thị truờng, đối tác,
giảm chi phí tiếp thị và giao dịch, rút ngắn thời gian sản xuất, tạo dựng và củng cố quan
hệ bạn hàng. Các doanh nghiệp nắm được thông tin phong phú về kinh tế thị trường,
nhờ đó có thể xây dựng được chiến lược sản xuất và kinh doanh thích hợp với xu thế
phát triển của thị trường trong nước, khu vực và quốc tế. Điều này đặc biệt có ý nghĩa
đối với công ty G.B.S qua việc ứng dụng Web analytic của google thông qua công cụ
Sử dụng Google Analytics.

GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xuân Bích

Lớp: 09LTTH1A


-14Web analytics cung cấp các thông tin như:
- Lượng người vào website
- Số lượng trang được xem,
- Traffic đến với website (Search, Direct, Referral),
- Khách hàng đọc bài viết nào nhiều nhất?
- Họ đến từ đâu? ở lại website của tôi bao lâu?
- Mức độ hiệu quả của kênh Marketing Online: Banner, Search, Email...


Hình 1.6 Mơ tả Web analytic cho giaquatot.com sử dụng Google analytics
1.6.2 Giảm chi phí sản xuất
TMĐT giúp giảm chi phí sản xuất, trước hết là chi phí văn phịng. Các văn phịng
khơng giấy tờ (paperless office) chiếm diện tích nhỏ hơn rất nhiều, chi phí tìm kiếm
chuyển giao tài liệu giảm rất nhiều lần (trong đó khâu in ấn được bỏ hẳn). Theo số liệu
của hãng General Electricity của Mỹ, tiết kiệm theo hướng này đạt tới 30%. Điều quan
trọng hơn, với góc độ chiến lược, là các nhân viên có năng lực được giải phóng khỏi
nhiều cơng đoạn sự vụ có thể tập trung vào nghiên cứu phát triển, sẽ đưa đến những lợi
ích to lớn lâu dài.
1.6.3 Giảm chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch
TMĐT giúp giảm thấp chi bán hàng và chi phí tiếp thị. Bằng phương tiện
Internet/Web, một nhân viên bán hàng có thể giao dịch được với rất nhiều khách hàng,
GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xuân Bích

Lớp: 09LTTH1A


-15catalogue điện tử (electronic catalogue) trên Web phong phú hơn nhiều và thường xuyên
cập nhật so với catalogue in ấn chỉ có khn khổ giới hạn và ln ln lỗi thời. Theo số
liệu của hãng máy bay Boeing của Mỹ, đã có tới 50% khách hàng đặt mua 9% phụ tùng
qua Internet (và nhiều các đơn hàng về lao vụ kỹ thuật), và mỗi ngày giảm bán được
600 cuộc gọi điện thoại.
TMĐT qua Internet/Web giúp người tiêu thụ và các doanh nghiệp giảm đáng kể
thời gian và chi phí giao dịch (giao dịch được hiểu là từ quá trình quảng cáo, tiếp xúc
ban đầu, giao dịch đặt hàng, giao dịch thanh toán). Thời gian giao dịch qua Internet chỉ
bằng 7% thời gian giao dịch qua Fax, và bằng khoảng 0.5 phần nghìn thời gian giao dịch
qua bưu điện chuyển phát nhanh, chi phí thanh tốn điện tử qua Internet chỉ bằng từ

10% đến 20% chi phí thanh tốn theo lối thơng thường.
Tổng hợp tất cả các lợi ích trên, chu trình sản xuất (cycle time) được rút ngắn,
nhờ đó sản phẩm mới xuất hiện nhanh và hoàn thiện hơn.
1.6.4 Xây dựng quan hệ với đối tác
TMĐT tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các thành
viên tham gia vào q trình thương mại: thơng qua mạng (Internet/Web) các thành viên
tham gia (người tiêu dùng, doanh nghiệp, các cơ quan Chính phủ...) có thể giao tiếp trực
tiếp (liên lạc “ trực tuyến”) và liên tục với nhau, có cảm giác như khơng có khoảng cách
về địa lý và thời gian nữa; nhờ đó sự hợp tác và sự quản lý đều được tiến hành nhanh
chóng một cách liên tục: các bạn hàng mới, các cơ hội kinh doanh mới được phát hiện
nhanh chóng trên phạm vi toàn quốc, toàn khu vực, toàn thế giới, và có nhiều cơ hội để
lựa chọn hơn.
1.6.5 Tạo điều kiện sớm tiếp cận kinh tế tri thức
Trước hết, TMĐT sẽ kích thích sự phát triển của ngành cơng nghệ thơng tin tạo
cơ sở cho sự phát triển kinh tế tri thức. Lợi ích này có một ý nghĩa lớn đối với các nước
đang phát triển: nếu khơng nhanh chóng tiếp cận nền kinh tế tri thức thì sau khoảng một
thập kỷ nữa, nước đang phát triển có thể bị bỏ rơi hồn tồn. Khía cạnh lợi ích này
mang tính chiến lược cơng nghệ và tính chính sách phát triển cần cho các nước cơng
nghiệp hóa.

GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xn Bích

Lớp: 09LTTH1A


-16-

Hình 1.7 Internet những cột mốc quan trọng


Hình 1.8 Số lượng sử dụng Internet ở Việt Nam
1.7 Những trở ngại của việc tiếp cận Thương mại điện tử
Trong hầu hết các trường hợp, nếu có một hệ thống TMĐT sẽ mang lại nhiều
thuận lợi và lợi ích trong kinh doanh. Thế nhưng, tại sao nhiều doanh nghiệp vẫn không
tận dụng các tiến bộ kỹ thuật tuyệt vời của Internet và TMĐT? Đó chính là một số rào

GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xuân Bích

Lớp: 09LTTH1A


-17cản hay nói cách khác đó chính là những khó khăn khi các doanh nghiệp tiếp cận đến
TMĐT:
- Khơng thích thay đổi.
- Thiếu hiểu biết về công nghệ.
- Sự chuẩn bị đầu tư và chi phí.
- Khơng có khả năng để bảo trì.
- Thiếu sự phối hợp với các cơng ty vận chuyển.
Trong tất cả các lý do trên, “không thích thay đổi” là lý do phổ biến nhất ngăn
cản doanh nghiệp tham gia vào TMĐT, họ cảm thấy đơn giản hơn với những gì họ đã
làm. Vì vậy, để tiếp cận TMĐT, các doanh nghiệp phải xem xét mọi tình huống trên cở
sở cá nhân doanh nghiệp và dự thảo một chiến lược để vượt qua những trở ngại đó.

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THƠNG
2.1 Tổng quát về Công ty Cổ Phần Thương Mại G.B.S
2.1.1 Giới thiệu Cơng ty Cổ Phần Thương Mại G.B.S
Hồ mình vào nhịp đập chung của thời đại, công ty Cổ Phần Thương Mại G.B.S ra

đời dựa trên nền tảng công nghệ thông tin – Internet để cung cấp các giải pháp tối ưu về
học tập, kinh doanh, làm giàu cho cá nhân và doanh nghiệp. Với đội ngũ lãnh đạo là các
kĩ sư công nghệ thông tin, cử nhân kinh tế được đào tạo chính quy trong nước và nước
ngồi cùng ban cố vấn là các chuyên gia hàng đầu đang công tác tại các viện nghiên
cứu, các trường đại học danh tiếng. Bên cạnh đó GBS đã nhận được sự đầu tư mạnh mẽ
về tài chính, cơng nghệ và con người của nhiều đối tác, với tiềm lực vốn có của mình,
G.B.S đang ngày đêm miệt mài xây dựng và phát triển công ty cũng như giaquatot.com
trở thành sàn giao dịch thương mại điện tử hàng đầu Việt Nam để có thể sánh vai cùng
các sàn giao dịch uy tín trên thế giới.
Với tiêu chí lấy con người là yếu tố chủ đạo để phát triển, tham gia các hoạt động xã
hội đi đôi với sản xuất thương mại là một trong những triết lý kinh doanh cơ bản thấm
đẩm tính nhân văn của G.B.S. Ngồi việc tập trung phân phối những sản phẩm Việt có
chất lượng cao thiên về tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường. G.B.S cịn có
GVHD: Hồ Đức Lĩnh

SVTH: Bùi Xn Bích

Lớp: 09LTTH1A


×