Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Nghiên cứu công nghệ phát thanh số và khả năng ứng dụng tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 64 trang )





ĐẠI HỌC QUỐC GIA
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ





NGUYỄN CÔNG MINH




NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ PHÁT THANH SỐ
VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG TẠI VIỆT NAM









LUẬN VĂN THẠC SỸ CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG









Hà Nội - 2013




ĐẠI HỌC QUỐC GIA
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ



NGUYỄN CÔNG MINH



NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ PHÁT THANH SỐ
VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG TẠI VIỆT NAM


Ngành : Công nghệ Điện tử - Viễn thông
Chuyên ngành : Kỹ thuật điện tử
Mã số : 60 52 02 03



LUẬN VĂN THẠC SỸ CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG





NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUỐC TUẤN







Hà Nội - 2013

3
MỤC LỤC
MỤC LỤC 3
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 5
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 6
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT 7
LỜI MỞ ĐẦU 9
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ PHÁT THANH SỐ 11
1.1. Các chuẩn phát thanh số 11
1.1.1 Tiêu chuẩn Eureka 147- Phát thanh số theo chuẩn Châu Âu 11
1.1.1.1 DAB - Digital Audio Broadcast 11
1.1.1.2 DAB+ 14
1.1.1.3 DMB 15
1.1.1.4 DAB-IP: 16
1.1.2 Một số chuẩn khác 17
1.1.2.1 HD radio - Phát thanh chất lƣợng cao 17

1.1.2.2 Phát thanh Internet (Internet Radio) 18
1.1.2.3 Họ tiêu chuẩn ISDB 18
1.2 Tình hình thử nghiệm, triển khai các hệ thống phát thanh số 18
1.2.1 Thử nghiệm, triển khai với họ công nghệ Eureka 147 18
1.2.1.1 Thử nghiệm, triển khai DAB+ 18
1.2.1.2 Thử nghiệm DMB 19
1.2.2 Thử nghiệm triển khai HD radio 19
1.3 Phân tích nhu cầu sử dụng phát thanh số 20
1.3.1 Kết quả báo cáo điều tra tại Anh 20
1.3.2 Kết quả thống kê tại Australia 23
1.3.3 Kết quả triển khai thử nghiệm tại một số nƣớc trong khu vực 23
1.4 Kết luận 23
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN TRONG HỆ THỐNG PHÁT THANH SỐ
DAB 25
2.1 Giới thiệu chung 25
2.2. Miêu tả hệ thống DAB 26
2.2.1 Mã hóa trong phát thanh số DAB 26
2.2.1.1 Mã hóa Audio 26
2.2.1.2 Mã hóa kênh 28
2.2.2 Ghép kênh các dịch vụ 31
2.2.2.1 Các dịch vụ trong DAB 31
2.2.2.2 Ghép kênh 32
2.2.3 Dải bảo vệ GI (Guard Interval) 33
2.2.3.1 Nhiễu liên ký tự và nhiễu xuyên kênh 33
2.2.3.2 Sử dụng dải bảo vệ chống nhiễu liên ký tự 34

4
2.2.4. Khung và các chế độ truyền 35
2.2.4.1. Khung truyền dẫn DAB 35
2.2.4.2 Các chế độ truyền của DAB 36

2.3. Điều chế số tín hiệu OFDM 36
2.3.1. Tín hiệu OFDM và tính trực giao 37
2.3.2. OFDM cho DAB 40
2.3.3 Điều chế đa sóng mang trong OFDM 42
2.4 Hiệu suất sử dụng phổ của OFDM 44
2.5 Ƣu và nhƣợc điểm của hệ thống OFDM 44
2.5.1 Ƣu điểm 45
2.5.2 Hạn chế 45
Chƣơng 3: ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG CỦA ĐỘ TRÔI TẦN SỐ TRONG MÁY THU
DAB 46
3.1. Lệch tần số và đồng bộ tần số 46
3.1.1. Ảnh hƣởng của lệch tần số đến tín hiệu OFDM 46
3.1.2. Lệch tần số và nhiễu giữa các sóng mang 48
3.2 Ƣớc lƣợng độ trôi tần số OFDM 48
3.2.1. Kỹ thuật Data- Driven 48
3.2.2 Kỹ thuật ƣớc lƣợng độ trôi tần số nhờ Preamble 46
3.3 Mô phỏng 50
3.3.1 Các thông số mô phỏng 50
3.3.2. Mô phỏng ảnh hƣởng của lệch tần số đến tín hiệu OFDM 51
3.3.2.1 Mô phỏng lệch tần số dẫn đến sự suy giảm SNR 51
3.3.2.2 Mô phỏng ảnh hƣởng của lệch tần số với các mức độ lệch tần số trên
mô hình hai sóng mang chứa dữ liệu, các sóng mang còn lại không mang dữ
liệu : 52
3.3.3. Mô phỏng kỹ thuật preamble 53
3.3.3.1 Mô phỏng kỹ thuật preamble dùng CP 54
3.3.3.2 Mô phỏng kỹ thuật preamble dùng CP kết hợp với thuật toán driven-
data 54
3.3.4 Kết luận 55
KẾT LUẬN 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO 57




5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Mô hình hệ thống DAB 12
Hình 1.2 Hệ thống DMB: Mặt đất T-DMB và vệ tinh S-DMB 15
Bảng 1.3 Các thông số của DAB-IP 19
Hình 1.4 Một máy thu thanh công nghệ số DAB+ có khả năng hiển thị văn bản và hình
ảnh, đang thử nghiệm tại Việt Nam 7/2013 19
Hình 1.5 Tỉ lệ sử dụng các loại phát thanh tại Anh trong quý 2 từ năm 2009 đến 2012 20
Hình 1.6 Tỷ lệ ngƣời thích dùng phát thanh số tại Anh năm 2011 22
Hình 1.7 Số lƣợng máy thu tƣơng tự và số bán ra tại Anh từ Q2 2007 đến Q2 2012 22
Hình 1.8 Giá thiết bị thu số bán ra tại Anh từ Q2 207 đến Q2 2012 22
Hình 2.1 Sơ đồ khối phía phát hệ thống DAB 25
Hình 2.2 Sơ đồ phía thu DAB 25
Hình 2.3 Sơ đồ khối mã hóa audio MPEG-2 27
Hình 2.4 Sơ đồ mã hóa kênh DAB 28
Hình 2.5 Sơ đồ trải năng lƣợng với thanh ghi dịch 9 bit và 2 cổng XNOR 29
Hình 2.6 Sơ đồ mã chập sử dụng trong DAB 29
Hình 2.7 Sơ đồ cài xen tần số 30
Hình 2.8 Bộ ghép kênh tổng hợp 32
Hình 2.9 Phổ của hai sóng mang không trực giao 33
Hình 2.10 Ảnh hƣởng của ISI 34
Hình 2.11 Chèn khoảng bảo vệ là khoảng trống 34
Hình 2.12 Chèn khoảng bảo vệ Cyclic prefix 35
Hình 2.13 Cấu trúc khung truyền dẫn DAB 35
Hình 2.14 Dạng sóng của một tín hiệu OFDM trong miền thời gian và tần số 38
Hình 2.15 Phổ của họ sóng mang trực giao 39
Hình 2.16 Phổ của 1 tín hiệu OFDM có 5 sóng mang con 40

Hình 2.18 Sơ đồ khối máy phát DAB 41
Hình 2.19 Cấu trúc khung DAB 42
Hình 2.20 Sơ đồ một hệ thống OFDM 43
Hình 2.21 Phổ của tín hiệu FDM và OFDM 44
Hình 3.1 Minh họa ICI 48
Hình 3.2 Lƣợc đồ kỹ thuật data- driven 49
Hình 3.3 Chuẩn IEEE 802.11a Preamble 46
Hình 3.4 Sơ đồ mô phỏng truyền nhận tín hiệu OFDM 51
Hình 3.5 Sự suy giảm SNR do lệch tần số với các giá trị SNR khác nhau(5,10,15,17 dB) 51
Hình 3.6 Sơ đồ mô phỏng truyền nhận OFDM khi bị ảnh hƣởng của dịch tần 52
Hình 3.7 Kết quả mô phỏng tín hiệu OFDM thu đƣợc khi không bị lệch tần số 52
Hình 3.8 Chòm sao tín hiệu nhận đƣợc với độ dịch tần 0,3% 53
Hình 3.9 Chòm sao tín hiệu nhận đƣợc với dịch tần 0,5% 53
Hình 3.10 Đánh giá hiệu quả ƣớc lƣợng tần số bằng phƣơng pháp preamble CP 54
Hình 3.11 Hiệu quả ƣớc lƣợng dịch tần số của kỹ thuật preamble khi dùng kết hợp CP
và thuật toán driven-data 55


6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Các thông số kỹ thuật hệ thống DAB 12
Bảng 1.2 Các thông số kỹ thuật S-DMB và T-DMB 16
Bảng 1.3 Các thông số của DAB-IP 16
Bảng 1.4 Các thông số hệ thống phát thanh số HD Radio 18
Bảng 1.5 Độ phủ sóng của DAB tại Anh năm 2012 21
Bảng 1.6 Độ phủ sóng FM tại Anh năm 2012 21
Bảng 2.1 : Các chế độ truyền dẫn DAB 36
Bảng 2.2 Các thông số DAB của Châu âu 40
Bảng 3.1 Các tham số liên quan đến thời gian của OFDM 50

Bảng 3.2 Các tham số phụ thuộc tỉ lệ OFDM 50



7
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Từ VT
Tiếng Anh
Tiếng Việt
AAC
Advanced Audio Coding
Mã hóa audio cải tiến
AM
Amplitude Modulation
Phát thanh điều biên
AVC
Advanced video coding
Mã hóa video cải tiến
BER
Bit Error Ratio
Tỷ lệ lỗi bit
BSAC
Bit Slice Arithmetic Coding

CD
Compact disk
Đĩa CD
CIF
Common Interleaved Frames

Khung cài xen chung
COFDM
Coding Othogonality Frequency
Division Multiplexing
Ghép kênh phân chia tần số trực giao
theo mã
CRC
Cyclic redundancy check

DAB
Digital Audio Broadcast
Phát thanh kỹ thuật số
DAC
Digital analog convert
Chuyển đổi số sang tƣơng tự
DMB
Digital Multimedia Broadcasting
Phát sóng đa phƣơng tiện kỹ thuật số
DRM
Digital Radio Mondiale
Phát thanh băng tần nhỏ hơn 30 MHz
FCC
Federal Communications
Commission
Ủy ban truyền thông liên bang Mỹ
FDM
Frequency Division Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo tần số
FFT
Fast Fourier Transform

Biến đổi Fourier nhanh
FIC
Fast Information Channel
Kênh thông tin nhanh
ETI
Ensemble Transport Interface
Giao diện truyền dẫn tổng hợp
FEC
Forward Error Correction
Sửa lỗi tịnh tiến
FM
Frequency Modulation
Phát thanh điều tần
GI
Guard Internal
Khoảng bảo vệ
HD
Radio
High Definition Radio
Phát thanh chất lƣợng cao
ISDB
Integrated Services Digital
Broadcasting
Truyền thanh số tích hợp đa dịch vụ
ISDB-T
Integrated Services Digital
Broadcasting- Terrestrial
Truyền thanh số mặt đất tích hợp đa
dịch vụ
MCI

Multiplexer Configuration
Information
Thông tin về cấu hình bộ ghép kênh
MPEG
Moving Pictrures Experts Group
Nhóm chuyên gia nghiên cứu về ảnh
động
MSC
Main Service Channel
Kênh dịch vụ chính
OFDM
Othogonality Frequency Division
Multiplexing
Ghép kênh phân chia tần số trực giao

8
PAD
Programm Associated Data
thông tin kèm theo chƣơng trình
PCM
Pulse-code modulation
Điều chế xung mã
PS
Parametric stereo
Các thông số âm thanh nổi
PSK
Phase Shift Keying
Khóa dịch pha
QAM
Quadrature Amplitude Modulation

Điều biên vuông góc
QPSK
Quadrature Phase Shift Keying
Khóa dịch pha vuông góc
RS
Reed-Solomon
Phƣơng thức sửa lỗi RS
SBR
Spectral Band Replication
Sử dụng lại băng tần
SFN
Single Frequence Network
Mạng đơn tần
SI
Service Information
Thông tin dịch vụ
TDM
Time-division multiplexing
Ghép kênh phân chia theo thời gian
T-DMB
Terrestrial-Digital Multimedia
Broadcast

UEP
Unequal Error Protection
Kỹ thuật bảo vệ không đồng mức


9
LỜI MỞ ĐẦU

Phát thanh Việt Nam là phƣơng tiện truyền thông đại chúng quan trọng trong xã
hội, khẳng định vai trò to lớn trong việc tuyên truyền đƣờng lối, phổ biến các chủ
trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, quảng bá các thông tin về kinh tế, chính trị,
khoa học giáo dục văn hóa xã hội và thông tin dịch vụ cho mọi tầng lớp nhân dân
trong xã hội. Cùng với sự phát triển của công nghệ điện tử - viễn thông và tin học,
ngành phát thanh đã không ngừng hiện đại hóa về các trang thiết bị và ứng dụng các
công nghệ mới nhằm đáp ứng nhu cầu nghe ngày càng đa dạng, chất lƣợng cao, góp
phần đƣa ngành phát thanh trở thành một ngành công nghiệp giải trí đem lại lợi nhuận
lớn, đóng góp tích cực vào mức tăng trƣởng kinh tế chung của đất nƣớc, góp phần làm
giảm khoảng cách về công nghệ so với các nƣớc phát triển.
Từ thập kỷ 80 trở về trƣớc, phát thanh chủ yếu dựa trên công nghệ phát thanh
analog AM và FM, các công nghệ này có một số nhƣợc điểm sau :
- Chi phí lớn để mở rộng vùng phủ sóng, mở thêm chƣơng trình cần đầu tƣ
thêm mạng phủ sóng, truyền dẫn tín hiệu, kinh phí đầu tƣ rất lớn.
- Chi phí khai thác mạng phát sóng rất cao, chủ yếu do điện năng tiêu thụ lớn.
- Chất lƣợng thu bị hạn chế do hiện tƣợng pha đinh, nhiễu đa đƣờng.
- Khả năng thu lƣu động kém, không có các dịch vụ giá trị gia tăng kèm theo
- Chịu sự cạnh tranh khốc liệt của các phƣơng tiện thông tin khác nhƣ truyền
hình, Internet.
- Tại nhiều quốc gia, phổ tần số đã bị sử dụng tới mức bão hòa, không thể
tăng số lƣợng các kênh phát thanh lên trong khi nhu cầu mở thêm các kênh
mới vẫn không dừng lại.
Để khắc phục những nhƣợc điểm đó, các nƣớc, các tổ chức phát thanh thế giới
đã cùng nghiên cứu và phát triển hệ thống phát thanh số.Công nghệ phát thanh số là
một công nghệ hội tụ giữa phát thanh và công nghệ số hóa giúp nâng cao chất lƣợng
chƣơng trình phát thanh, giảm chi phí khai thác, tăng nguồn thu với các dịch vụ gia
tăng, nâng cao hiệu quả sử dụng phổ tần số. Công nghệ này mở ra nhiều cơ hội lợi
nhuận mới cho các nhà khai thác, các nhà cung cấp nội dung và cả những nhà kinh
doanh thƣơng mại điện tử.
Qua kết quả quá trình thử nghiệm, triển khai phát thanh số tại một số nƣớc trên

thế giới cho thấy phát thanh số với chất lƣợng đƣợc nâng cao, khả năng thu lƣu động
cũng nhƣ việc sử dụng nhiều kênh trên cùng tần số là giải pháp và là tƣơng lai hƣớng
tới của ngành phát thanh, và là xu thế tất yếu của thế giới. Việt Nam đi cùng với sự
phát triển khoa học, công nghệ của thế giới nên không thể là một ngoại lệ.
Hiện nay có rất nhiều công nghệ phát thanh số, vấn đề đặt ra là công nghệ nào
sẽ là công nghệ phù hợp với điều kiện Việt Nam và đem lại hiệu quả cao về kinh tế,
chất lƣợng dịch vụ tốt Để việc triển khai phát thanh số đúng thời gian cần thiết, đạt
hiệu quả cao thì việc tập trung nghiên cứu các tiêu chuẩn, công nghệ phát thanh số để
từ đó có cái nhìn chính xác cho việc triển khai tại Việt Nam là điều hết sức cần thiết.

10
Trong quá trình học tập tại Đại học công Nghệ, tác giả đã nghiên cứu đề tài
“Nghiên cứu công nghệ phát thanh số và khả năng ứng dụng tại Việt Nam”.Đề tài
tập trung vào nghiên cứu công nghệ phát thanh số để đƣa ra các đề xuất các giải pháp
kỹ thuật, công nghệ cho phát triển phát thanh số tại Việt Nam.
Nội dung đề tài bao gồm:
 Chƣơng I: Tổng quan về công nghệ phát thanh số
 Chƣơng II: Tổng quan về truyền trong hệ thống phát thanh số DAB
 Chƣơng III: Đánh giá ảnh hƣởng của độ trôi tần số trong máy thu DAB.
Do thời gian có hạn, với khả năng của mình, tác giả đã cố gắng nghiên cứu, thu
thập tài liệu liên quan để hoàn thành đề tài với kết quả cao nhất nhƣng chắc chắn
không tránh khỏi những sai sót. Tác giả mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp của các
Thầy, cô để cho nội dung đề tài đƣợc hoàn chỉnh hơn.


Tác giả

Nguyễn Công Minh





11
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ PHÁT THANH SỐ
1.1Các chuẩn phát thanh số
Hiện nay trên thế giới đang có rất nhiều công nghệ phát thanh số dựa trên các
tiêu chuẩn khác nhau nhƣ: các chuẩn của tổ chức Eureka 147: DAB (Digital Audio
Broadcasting), DAB+, DMB (Digital Multimedia Broadcasting), chuẩn phát thanh
băng tần nhỏ hơn 30 MHz DRM (Digital Radio Mondiale) DRM+, chuẩn phát thanh
chất lƣợng cao HD Radio (High Definition Radio) của Mỹ, chuẩn ISDB - T
(Intergrated Services Digital Broadcast - Terrestrial) của Nhật, chuẩn phát thanh số
qua vệ tinh WorldSpace… Ƣu điểm của các hệ thống phát thanh số đã đƣợc chứng
minh vƣợt trội so với công nghệ phát thanh tƣơng tự và các công nghệ cạnh tranh khác
nhƣ phát thanh qua mạng viễn thông, Internet. Tùy thuộc vào các điều kiện cụ thể, mỗi
tiêu chuẩn có những ƣu điểm và nhƣợc điểm nhất định. Dƣới đây sẽ trình bầy tổng
quan về các chuẩn phát thanh số.
1.1.1Tiêu chuẩn Eureka 147- Phát thanh số theo chuẩn Châu Âu
Tiêu chuẩn Eureka-147 là tiêu chuẩn phát thanh số đƣợc Châu Âu phát triển
trên cơ sở dự án Eureka 147 bao gồm: chuẩn phát thanh số DAB, bản nâng cao của
chuẩn DAB là chuẩn phát thanh số DAB+ và chuẩn DMB cho phát thanh và mobile
TV đƣợc phát triển tại Hàn Quốc, DAB-IP cho phát thanh số kết hợp trên Internet.
1.1.1.1 DAB - Digital Audio Broadcast
DAB đã đƣợc phát triển từ năm 1981 tại Học viện Institut für Rundfunktechnik
(IRT) của Đức. DAB tiếp tục đƣợc phát triển qua dự án nghiên cứu của Liên minh
châu Âu (EUREKA), năm 1986.
DAB sử dụng băng III VHF (174-240 MHz) và băng L (1.452-1.467,5 MHz) để
phát thanh số trên mặt đất, phát thanh số qua vệ tinh dùng băng L; sử dụng chuẩn mã
hoá MPEG Audio Layer II (hay MP2), công nghệ truyền sóng COFDM, điều chế số
DQPSK và phƣơng pháp sửa lỗi trƣớc (FEC - Forward Error Correction). Khả năng

thiết lập mạng một tần số và chất lƣợng thu lƣu động cao là một trong những ƣu việt
của tiêu chuẩn này. Chất lƣợng âm thanh đạt đƣợc nhƣ đĩa CD, có khả năng phát kèm
theo dữ liệu PAD và các dịch vụ truyền dữ liệu. Nếu phát với chất lƣợng nhƣ FM
mono có thể phát tới 16 chƣơng trình trong một kênh. Bình thƣờng ngƣời ta phát 6
kênh chƣơng trình chất lƣợng cao và một số dịch vụ truyền dữ liệu.
Khác hẳn với hệ thống phát thanh tƣơng tự, hệ thống phát thanh số DAB cónhiều
thay đổi về hệ thống truyền dẫn và phát sóng phát thanh. Mạng phát thanh số đƣợc
chia thành ba khối chính: Dịch vụ chƣơng trình - Nhà cung cấp dịch vụ nội dung; Dịch
vụ ghép kênh - Nhà cung cấp dịch vụ ghép kênh; Mạng phát sóng - Nhà cung cấp dịch
vụ phát sóng (hình 1.1).

12
Bộ tạo tín
hiệu DAB
(Nội dung)
Bộ tạo tín
hiệu DAB
(Nội dung)
Bộ tạo tín
hiệu DAB
(Nội dung)
Bộ dồn kênh
tổng hợp
Nhà cung cấp dịch vụ
nội dung
Nhà cung cấp dịch
vụ ghép kênh
Nhà phát sóng
phát thanh số
Trạm phát

Trạm phát
Trạm phát

Hình 1.1Mô hình hệ thống DAB
Nhà cung cấp dịch vụ nội dung:một nhà cung cấp nội dung bất kỳ nào, sẽ đƣa ra
dịch vụ của họ kèm theo tất cả các dữ liệu cần thiết. Thông thƣờng dịch vụ đó là một
chƣơng trình âm thanh đã đƣợc mã hoá, dữ liệu kèm theo chƣơng trình, thông tin về
dịch vụ đƣợc dùng để mô tả dịch vụ này trong bộ ghép kênh. Ngoài ra, họ cũng có thể
cung cấp những dịch vụ dữ liệu khác có thể liên quan tới chƣơng trình, nhƣng cũng có
thể nằm ngoài chƣơng trình.
Nhà cung cấp dịch vụ ghép kênh: đây là một thành phần mới trong dây chuyền
phát thanh số so với phát thanh truyền thống. Do một máy phát có thể phát đi nhiều
chƣơng trình khác nhau, các dịch vụ riêng biệt với các thông tin dịch vụ tƣơng ứng sẽ
đƣợc nhà cung cấp dịch vụ ghép kênh tổng hợp lại tạo thành tín hiệu tổng hợp
(ensemble) để đƣa tín hiệu đến các đài phát.
Nhà phát sóng phát thanh số: điều hành hoạt động các máy phát phát thanh số. Ở
đây nhận tín hiệu tổng hợp, thực hiện việc điều chế theo cách điều chế số COFDM và
truyền đi. Ngƣời nghe sẽ thu lại tín hiệu số này và chọn lựa một trong bất kỳ dịch vụ
nào của tín hiệu tổng hợp này.
Thông số kỹ thuật của hệ thống DAB đƣợc cho nhƣ bảng 1.1 [1]
Bảng 1.1Các thông số kỹ thuật hệ thống DAB
Hệ thống DAB
Đặc tính
Tín hiệu ra
Định dạng audio input: PCM audio
Dịch vụ dữ liệu tỷ lệ mẫu 48 kHz hoặc 24 kHz
Dữ liệu đi kèm chƣơng trình, độ phân giải input: 22 bit/mẫu
Thông tin cấu hình ghép kênh
Thông tin dịch vụ
Chuẩn mã hóa

Mode audio : Đơn kênh, stereo, dual kênh, joint stereo

13
Audio MPEG
Audio Layer II
Tốc độ bit Audio tỷ lệ mẫu 48 kHz: Đơn kênh: 32, 48, 56, 64, 80,
96, 112, 128, 160, 192 kbit/s; stereo, joint stereo, dual kênh: 64,
96, 112, 128, 160, 192, 224 kbit/s
Độ dài khung Audio ở tỷ lệ mẫu 24 kHz với mã LSF: 24ms
Tốc độ bit Audio ở tỷ lệ mẫu 24 kHz với mã LSF: 8, 16, 24, 32,
40, 48, 56, 64, 80, 96, 112, 128, 144,160 kbit/s cho tất cả các mode
Độ dài khung Audio ở tỷ lệ mẫu 24 kHz : 48ms
Dữ liệu đi kèm
chƣơng trình
(PAD)
PAD cố định: 667 bit/s cho khung 24 ms và 333 bit/s cho khung 48
ms
PAD mở rộng
Cơ chế bảo vệ
Audio
CRC
Khối thông tin
nhanh (FIB)
Trƣờng dữ liệu trong FIC là 256 bit
Mode truyền
tải trong MSC
Stream mode và packet mode
Các kênh
truyền tải dữ
liệu

Kênh dịch vụ chính (MSC)-chèn theo tần số và thời gian, Kênh
thông tin nhanh (FIC)-chèn theo tần số. MSC mang các dịch vụ
audio và dữ liệu, FIC mang thông tin cấu hình ghép kênh (MCI) và
SI và các dịch vụ tùy chọn
Thông tin cấu
hình ghép kênh
(MCI)
MCI cung cấp các thông tin về trộn, các dịch vụ, các thành phần
dịch vụ, các kênh con và quan hệ giữa chúng
Thông tin dịch
vụ (SI)
Ngôn ngữ dịch vụ, Xác định thời gian và quốc gia, Số lƣợng
chƣơng trình, Loại chƣơng trình, Các dịch vụ DRM, các thông báo,
thông tin tần số, xác định trạm phát sóng, các trộn, các dịch vụ FM,
nhãn trộn, nhãn dịch vụ, thông tin liên kết dịch vụ, xác định khu
vực, dịch vụ AMSS, dịch vụ AM
Kênh thông tin
đi kèm (AIC)
Một phần kênh con 63 trong MSC đƣợc sử dụng để mang dữ liệu
mà không cần khai báo trong FIC: Địa chỉ gói 1023
Kênh dữ liệu
thông tin
nhanh (FIDC)
Dữ liệu mang đi trong FIC: Trang, kênh bản tin lƣu lƣợng, Hệ
thống cảnh báo và cấp cứu
Truy nhập
điều kiện (CA)
Áp dụng cho các dịch vụ thành phần audio và dữ liệu: Trộn và giải
trộn, kiểm tra cấp quyền, quản lý cấp phép
Có chế bảo vệ

kênh (FEC)
Mã chập (Convolutional coding): UEP: 5 mức với chống lỗi không
đồng nhất, EEP: 4 mức với chống lỗi đồng nhất
Chèn thời gian
Độ chèn: 16 khung (384 ms)
Khung chèn
(CIF)
Kích thƣớc trƣờng dữ liệu: 55.296 bit

14
Chèn tần số
Phân phối dữ liệu đƣợc mã hóa chập qua băng tần 1,5 MHz
Khung truyền
dẫn DAB
Các ký tự OFDM: ký tự Null, ký tự tham chiếu pha, ký tự FIC, ký
tự MSC
Mode truyền
dẫn
Mode I: SFN băng I, II, III: Số sóng mang: 1.536, mỗi sóng mang 1
kHz, ký tự: 1.246 μs, khoảng bảo vệ: 246 μs, khung: 96 ms, ký
tự/khung: 76
Mode II: cho dịch vụ khu vực băng I, II, III, IV, V và băng L: Số
sóng mang: 384, mỗi sóng mang 4 kHz, ký tự: 312 μs, khoảng bảo
vệ: 62 μs, khung: 24 ms, ký tự/khung: 76
Mode III: cho tần số dƣới 3 GHz và cáp: Số sóng mang: 192, mỗi
sóng mang 8 kHz, ký tự: 156 μs, khoảng bảo vệ: 31 μs, khung: 24
ms, ký tự/khung: 153
Mode IV: Các dịch vụ khu vực băng I, II, III, IV, V và băng L: Số
sóng mang: 768, mỗi sóng mang 2 kHz, ký tự: 623 μs, khoảng bảo
vệ: 123 μs, khung: 48 ms, ký tự/khung: 76

Điều chế
D-QPSK
Bandwidth
1,536 MHz
Tần số mẫu
2,048 MHz
1.1.1.2 DAB+
Các công nghệ mã hóa âm thanh sau này cũng nhƣ phƣơng thức sửa lỗi đã có
những thay đổi nhanh chóng và công nghệ mã hóa âm thanh MP2 và phƣơng thức sử
lỗi trƣớc đƣợc sử dụng trong chuẩn DAB dần trở thành công nghệ cũ. Trên cơ sở
những công nghệ mới Eureka 147 đã phát triển chuẩn DAB thành DAB+ với nhiều
tính năng đã đƣợc cải tiến: DAB+ sử dụng mã hóa âm thanh ACC+ (Advanced Audio
Coding) còn đƣợc biết đến là MP4 và sửa lỗi Reed-Solomon. Với những thay đổi này,
DAB+ cho chất lƣợng âm thanh hiệu quả hơn nhiều lần so với DAB.
Mã hóa hiệu xuất cao AAC (HE-AAC) là định dạng nén dữ liệu cho phát thanh
số, nó làmgiảm sự phức tạp của mã hoá AAC (AAC LC) tối ƣu cho những ứng dụng
có tốc độ bit thấp nhƣ luồng âm thanh. HE-AAC version 1 (HE-AAC v 1) sử dụng lại
băng tần (SBR- Spectral Band Replication) để mang lại hiệu quả nén theo miền tần số.
HE-AAC version 2 (HE-AAC v2) là sự kết hợp của mã hóa tín hiệu âm thanh gốc
AAC, mở rộng băng thông bằng SBR với các thông số âm thanh nổi (PS- parametric
stereo) để mang lại hiệu quả nén cho các tín hiệu âm thanh nổi.
Chất lƣợng DAB+ thu đƣợc còn đƣợc nâng cao hơn so với DAB do bổ sung mã
hóa sửa lỗi Reed-Solomon.
DAB+ đƣợc thiết kế để cung cấp chức năng giống nhƣ các dịch vụ phát thanh
DAB gồm các dịch vụ nhƣ: phát đồng thời FM, thông báo lƣu lƣợng và dữ liệu đa
phƣơng tiện PDA (nhãn động nhƣ thông tin hay tiêu đề tin tức; hình ảnh tƣợng trƣng).
Các máy thu của DAB không tƣơng thích chuyển tiếp với DAB +, có nghĩa là
bộ thu DAB cũ sẽ không thể thu nhận các chƣơng trình DAB+. [3]

15

1.1.1.3 DMB
Trên cơ sở các đặc điểm phát triển khoa học công nghệ, điện tử viễn thông, Hàn
Quốc cũng đã phát triển cải tiến chuẩn DAB thành DMB (Digital Multimedia
Broadcasting) với các dịch vụ đa phƣơng tiện đã chính thức đƣợc triển khai qua hệ
thống vệ tinh (S-DMB) và hệ thống mặt đất (T-DMB). DMB đƣợc phát triển thêm
chức năng truyền hình di động và đã đƣợc triển khai thành công tại Hàn Quốc. DMB
cũng sử dụng chuẩn nén MP4 nhƣ DAB+ để nâng cao chất lƣợng.
Mô hình cho hệ thống DMB đƣợc mô tả nhƣ hình 1.2.

Hình 1.2Hệ thống DMB: Mặt đất T-DMB và vệ tinh S-DMB
 S-DMB: sử dụng băng S (2170-2200 MHz) IMT-2000, cung cấp 18 kênh với
tốc độ 128 kbit/s ở 15 Mhz. Hiện ở Hàn Quốc có 12 kênh video và 20 kênh
audio;
 Program Provider: Cung cấp nội dung cho trung tâm phát sóng DMB-S.
 Trung tâm phát sóng DMB-S: truyền dẫn thông tin nội dung đến vệ tinh
thông qua băng Ku.
 Vệ tinh: thu nhận tín hiệu từ trung tâm phát sóng DMB-S. Thực hiện
truyền tín hiệu theo hai phƣơng thức: phát trực tiếp đến các thiết bị thu
cố định và di động dƣới mặt đất thông qua băng S, truyền tín hiệu đến bộ
Gap Filler (repeater) trên băng Ku.
 Gap Filler (repeater): đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp phát sóng tín hiệu
tại các khu vực đông dân cƣ, có nhiều tòa nhà cao tầng, có nhiệm vụ thu
tín hiệu từ vệ tinh và thực hiện phát đáp đến các thiết bị thu cố định và di
động cũng trên băng S.
 T-DMB: sử dụng băng III và băng tần L. Hàn Quốc cung cấp 7 kênh video, 13
kênh audio và 8 kênh dữ liệu. Sử dụng chuẩn nén MPEG-4 Part 10 (H.264) cho
video và MPEG-4 Part 3 BSAC cho audio. Audio và video đƣợc đóng gói thành

16
luồng truyền tải MPEG (MPEG-TS). Luồng này đƣợc mã hóa sửa lỗi với mã

Reed Solomon dài 16 byte và chèn xen để tạo thành luồng hoàn chỉnh, sau đó
đƣợc phát đi ở mode luồng dữ liệu DAB.
Thông số kỹ thuật của hệ thống DMB đƣợc cho nhƣ Bảng 1.2[3]
Bảng 1.2 Các thông số kỹ thuật S-DMB và T-DMB
DMB
S-DMB
T-DMB
Phổ tần
Uplink 13.82MHZ - 13.88MHz
Downlink 2.63MHz - 2.65MHz
Băng III (174MHz - 240MHz)
Băng L (1.452GHz - 1.490GHz)
Băng thông
25 MHz
6 MHz
Băng thông
kênh
25 MHz
1.536 MHz/khối (3 khối = 6
MHz)
Truyền dẫn
CDM
OFDM (mode 4k)
Sửa lỗi
RS và mã convolutional (chập)
RS và mã convolutional (chập)
Điều chế
QPSK/BPSK
DPQSK
Kênh Audio

25
13
Kênh Video
11
7
Kênh dữ liệu
3
8
Lớp vật lý
dựa trên
System E (Nhật Bản)
DAB
Ghép kênh

MPEG-2 TS, MPEG-4 TS
Mã hóa video
MPEG-4 AVC/H.264
MPEG-4 AVC/H.264
Mã hóa audio
MPEG-2 AAC+ SBR(Spectral
Band replication)
BSAC, MUSICAM, AAC+
1.1.1.4 DAB-IP:
DAB-IP là mô hình dành cho truyền video và đa phƣơng tiện sốkết hợp trên
mạng Internet và đã đƣợc thử nghiệm trong khoảng 18 tháng tại Anh vào năm 2007.
Không giống nhƣ DMB, DAB-IP không đƣợc ETSI tiêu chuẩn hóamà dựa trên chuẩn
DAB IP Tunnelling, nhà cung cấp BT Movio đã phát triển ra DAB-IP bổ sung thêm về
giao thức và giải thuật mã hóa nguồn của Microsoft. DAB-IP còn có tên gọi khác DAB-
EPM (Enhanced Packet Mode). DAB-IP cho phép truyền hình di động mobile TV đƣợc
chia sẽ khả năng ghép đan xen với các dịch vụ phát thanh số DAB và từ đó cho phép các

nhà điều hành tăng hiệu quả sử dụng phổ tần, cũng nhƣ gia tăng lợi nhuận.
Thông số kỹ thuật của hệ thống DAB-IP đƣợc cho nhƣ bảng 1.3
Bảng 1.3Các thông số của DAB-IP
Thông số
DAB-IP
Mã hóa audio
WMA9
Mã hóa Video
WMV9
Sửa chống lỗi FEC
Mã hóa chập (convolutional ) + mã RS
- DAB-IP thực hiện truyền tảicác gói dữ liệu thông qua giao thức Internet (IP):

17
Ứng dụng IP tunnellàm cho hệ thống DAB có cơ chế thích ứng với các dịch vụ
Internet và ngƣợc lại, đâylà một phần quan trọng đối với các dịch vụ DAB yêu cầu
tƣơng tác hai chiều.
Sử dụng IP tunnel cho phép sử dụng IP nhƣ một giao thức lớp mạng thông
thƣờng, từ đầu cuối đến đầu cuốicho các dịch vụ dữ liệu DAB.
IP tunnel qua DAB là truyền đơn hƣớng. Tunnel đƣợc tạo ra từ bộ mã hóa chế độ
gói tại bên truyền, đến bộ giải mã chế độ gói ở bên nhận của hệ thống DAB.
Trong DAB, IP tunnel sử dụng giao thức ngăn xếp, các gói IP đƣợc tạo thành
tunnelđi qua thành phần dịch vụ chế độ gói DAB (SC). Điều này đƣợc thực hiện bằng
cách đóng gói gói tin IP vào trong một nhóm dữ liệu MSC ở mức truyền tải chế độ gói.
Từ quan điểm IP, chế độ gói SC sẽ thực thi nhƣ lớp liên kết dữ liệu Internet.
1.1.2 Một số chuẩn khác
1.1.2.1HD radio - Phát thanh chất lượng cao
HD Radio chuẩn "Hybrid Digital", tên thƣơng mại cho công nghệ phát thanh số
in-band on-channel (IBOC) sử dụng trong các đài phát thanh AM và FM truyền âm
thanh và dữ liệu qua tín hiệu số hết hợp với tín hiệu analog, với mục tiêu ngoài việc

cung cấp cho ngƣời dùng các dịch vụ audio, các đài phát thanh cũng có thể cung cấp
đƣợc các dữ liệu text nhƣ thông tin về giao thông, thông tin thị trƣờng chứng khoán và
tiêu đề bài hát. Năm 2002, Ủy ban truyền thông Liên Bang Hoa kỳ (FCC) đã lựa chọn
HD Radio là giải pháp phát thanh số cho Hoa Kỳ và là hệ thống số duy nhất đƣợc FCC
công nhận cho phát sóng AM/FM số tại Mỹ.
Trong khi các hệ thống phát thanh số khác làm việc theo mô hình toàn số thì hệ
thống HD Radio hiện nay sử dụng tại một số trạm phát thanh AM và FM là phát đồng
thời cả số và tƣơng tự trên cùng một kênh (tín hiệu lai digital-analog) cũng nhƣ bổ
sung thêm các kênh FM và thông tin text mới. HD Radio có nhiều mở rộng hơn so với
định dạng analog cũ, nhƣ âm thanh vòm 5.1. Các dịch vụ HD Radio đƣợc phát sóng
trên cùng băng tần với các dịch vụ FM và AM.
Tần số của HD Radio là băng tần MF cho AM và băng II VHF.
HD Radio sử dụng điều chế COFDM cùng với giải thuật nén âm thanh PAC
(Perceptual audio coder). Tuy nhiên, âm thanh đƣợc nén theo phƣơng pháp có chất
lƣợng âm thanh kém, vì thế năm 2003 iBiquity đã kết hợp HD Radio với SBR
(spectral band replication) cho ra chất lƣợng âm thanh tốt hơn với tốc độ bit rất thấp
và lấy tên thƣơng mại là mã hóa HDC (High-Definition Coding).
Hiện nay để thực hiện hệ thống IBOC có 3 sự lựa chọn: hai sự lựa chọn áp dụng
cho phát thanh FM, một cho phát thanh AM. Hệ thống AM là đơn giản nhất và có
nhiều ƣu điểm trong việc điều khiển mức công suất đầu ra thích hợp với nhiều mức
khác nhau. Hệ thống FM có thể thực hiện theo hai cách là: thứ nhất là kết hợp ở mức
thấp hay gọi là hệ thống khuyếch đại chung, cách thứ hai là kết hợp ở mức cao hay là
sử dụng các bộ khuyếch đại riêng cho mỗi tín hiệu.
Thông số kỹ thuật của hệ thống HD Radio đƣợc cho nhƣ bảng 1.4.

18
Bảng 1.4Các thông số hệ thống phát thanh số HD Radio
HD Radio
FM
AM

Bit rate
(kbit/s)
96-128
96
Mã hóa kênh
Outer: Trellis,Inner: block
Outer: Trellis ,Inner: block
Điều chế
OFDM (8PSK, QPSK)
OFDM (16-QAM, 32-QAM)
Băng thông
tần số (kHz)
136, 140, 146
20, 40
Dữ liệu
(kbit/s)
32-104
16
Mã hóa audio
MPEG-2-AAC, PAC
MUSICAM, MPEG-2-AAC,
PAC
1.1.2.2Phát thanh Internet (Internet Radio)
Internet Radio là dịch vụ phát thanh truyền qua Internet. Ƣu điểm nổi trội nhất
của phát thanh Internet là có phạm vi phủ sóng không giới hạn cùng với sự phát triển
mạnh mẽ của Internet và chất lƣợng audio không bị ảnh hƣởng của nhiễu, fading đa
đƣờng và các hiện tƣợng tự nhiên. Internet Radio sử dụng phƣơng thức truyền
“Streaming media”. Công nghệ “Streaming” sử dụng mã hóa audio tổn hao, với các
định dạng "MP3, Ogg Vorbis, Windows Media Audio, RealAudio và HE-AAC (hay
AAC+). Dữ liệu audio liên tục đƣợc truyền qua mạng khu vực hoặc internet theo các

gói TCP hoặc UDP, các gói này đƣợc khôi phục tại bộ thu và chạy. Ngày nay phần lớn
các cung cấp các luồng với tốc độ 64 kbit/s hoặc 128 kbit/s.
1.1.2.3Họ tiêu chuẩn ISDB
Integrated Services Digital Broadcasting (ISDB) là họ tiêu chuẩn truyền hình số
(DTV) và phát thanh số Nhật Bản. Họ tiêu chuẩn ISDB gồm: ISDB-S (Truyền hình vệ
tinh), ISDB-T (phát thanh số mặt đất), ISDB-C (cáp) và phát sóng di động băng tần
2.6 GHz dựa trên mã hóa video và audio MPEG-2, truyền tải theo luồng. Hiện phát
sóng ISDB-S 12 GHz sử dụng điều chế PSK, phát sóng âm thanh số băng tần 2.6 sử
dụng CDMA và ISDB-T (trong băng tần VHF và UHF) sử dụng điều chế COFDM với
PSK/QAM.
1.2Tình hình thử nghiệm, triển khai các hệ thống phát thanh số
1.2.1 Thử nghiệm, triển khai với họ công nghệ Eureka 147
1.2.1.1Thử nghiệm, triển khai DAB+
Là công nghệ mới, đƣợc phát triển trên cơ sở công nghệ đã đƣợc triển khai thành
công, đƣa thêm những cải tiến mới vào nên DAB+ hiện đƣợc rất nhiều nƣớc quan tâm
thử nghiệm nhƣ: Pháp, Ireland, Italy, Malaysia, New Zealand, Thụy Điển, Australia,
Trung Quốc, Đức, Singapore, Thụy Sỹ, vv Trong đó một số nƣớc nhƣ Australia,
Trung Quốc, Đức, Singapore, Thụy Sỹ đã triển khai chính thức dịch vụ và cho kết quả
tốt, đƣợc ngƣời dùng đánh giá cao.
DAB+ hiện nay đã nhận đƣợc sự quan tâm của rất nhiều các nƣớc trên thế giới.

19
Tại Việt Nam :
Sáng ngày 26/7/2013, Đài Tiếng nói Việt Nam (VOV) phối hợp với
Hiệp hội Phát thanh-Truyền hình châu Á-Thái Bình Dƣơng (ABU) khai
mạc Hội thảo quốc tế “Phát thanh số và Trình diễn công nghệ DAB+”.
Đây là hội thảo bên lề của Hội nghị Phát thanh châu Á (Radio Asia 2013),
diễn ra từ ngày 29-31/7/2013 do VOV đăng cai tổ chức.
Hội thảo chia làm 2 phần chính là Hội thảo về Phát thanh số (trong
ngày 26/7) và Trình diễn Công nghệ Phát thanh số chuẩn DAB+ (tập trung

trong ngày 27/7, với các hoạt động thử nghiệm DAB+ nhƣ đo thử nghiệm
hệ thống này ngoài hiện trƣờng tại Hà Nội, phân tích dữ liệu thu đƣợc).
Các đại biểu tham dự hội thảo sẽ đƣợc tham gia trực tiếp đoàn đánh giá,
đo kiểm chất lƣợng phát sóng và vùng phủ sóng các hệ phát thanh VOV.
DAB+ đƣợc cho là mang lại âm thanh chất lƣợng cao hơn đáng kể.
Với chuẩn MPEG-4, máy thu thanh số dùng cho DAB+ có thêm chức
năng hiển thị dữ liệu hình ảnh và văn bản kèm theo.[2]

Hình 1.4 Một máy thu thanh công nghệ số DAB+ có khả năng hiển thị văn bản và
hình ảnh, đang thử nghiệm tại Việt Nam 7/2013
1.2.1.2Thử nghiệm DMB
Tại Hàn Quốc đã triển khai chính thức, một số nƣớc khác cũng đang quan tâm
thử nghiệm.
1.2.2Thử nghiệm triển khai HD radio
HDRadiođƣợc thử nghiệm vàtriển khai lần đầu tiên tại HoaKỳtrongnăm 2003 và
cho đến hiện Mỹ vẫn là quốc gia đi đầu trong triển khai HD Radio, HD Radio ở Mỹ
gồm HD1, HD2, HD3 hiện có mặt ở hầu hết tất cả các bang trên toàn nƣớc Mỹ. Sau
đây là tình hình triển khai HD Radio trên toàn thế giới:
Một số nƣớc đã thử nghiệm và triển khai hệ thống HD Radio nhƣ: Mỹ, Puerto
Rico, Philippines, Brazil, Mexico Indonesia,Ukraine, vv
Các nƣớc đã và đang tiến hành thử nghiệm:Canada, TrungQuốc, Colombia, Cộng

20
hòa Séc, Ba Lan, Việt Nam, Argentina, Romania, vv
1.3Phân tích nhu cầu sử dụng phát thanh số
Việt Nam mới chỉ triển khai thử nghiệm các hệ thống phát thanh số, do đó việc
phân tích nhu cầu chƣa đƣợc thực hiện. Tuy nhiên có thể thấy nhu cầu sử dụng các
thiết bị nghe nhìn chất lƣợng cao tại Việt Nam trong những năm vừa qua đã tăng lên
một cách nhanh chóng, điều đó thể hiện nhu cầu nghe nhìn chất lƣợng cao hết sức lớn.
Để thấy rõ hơn về nhu cầu phát thanh số tại Việt Nam, cần phân tích nhu cầu sử

dụng phát thanh số tại quốc gia đã triển khai và sử dụng hiệu quả dịch vụ này từ lâu là
Anh, Australia và một số nƣớc nhƣ Singapore
1.3.1 Kết quả báo cáo điều tra tại Anh
Theo báo cáo của tổ chức Ofcom tháng 10 năm 2012 [6], số liệu điều tra về phát
thanh số tại Anh nhƣ sau:
 Hiện có 50% số thính giả phát thanh sử dụng nền tảng số.
 Vùng phủ sóng của phát thanh số hiện chiếm 90% diện tích.
Nền tảng phát thanh số đƣợc hiểu bao gồm:
 Truy nhập internet: hiện truy nhập băng thông rộng tại Anh chiếm 99,9% hộ gia
đình, trong đó các dịch vụ 3G là chiếm 99%. Về phát thanh qua internet, hiện
chƣa có một thống kê cụ thể nào, nhƣng theo số liệu công bố của Reciva
Internet Radio, thì hiện Reciva Internet Radio có hơn 17.000 đài phát thanh.
Trong năm 2012 cũng đã thử nghiệm RadioPlayer, phƣơng thức truy nhập trực
tuyến đến BBC và các đài phát thanh thƣơng mại với số đài phát thanh lến đến
334 đài.
 Phát thanh số DAB hiện nay tại Anh đãcó những bƣớc tiến nhanh chóng nhƣng
phát thanh qua nền tảng analog vẫn đang chiếm tỷ trọng cao chiếm 63,3%,
29,5% là số và 7,2% là phát qua các nền tảng khác.

Hình 1.5 Tỉ lệ sử dụng các loại phát thanh tại Anh trong quý 2 từ năm 2009 đến 2012
Nhìn vào hình 1.5 có thể thấy xu hƣớng sử dụng phát thanh số ngày càng tăng
qua các năm, trung bình 3,3%/năm.
Vùng phủ sóng phát thanh số của các đài nhƣ bảng 1.5và vùng phủ sóng phát

21
thanh FM nhƣ bảng 1.6:
Bảng 1.5Độ phủ sóng của DAB tại Anh năm 2012
DAB
Đài khu
vực

BBC quốc
gia
Thƣơng mại
(Digital One)
Hộ gia đình (Households)
66,4%
94,3%
84,6%
Tuyến đƣờng (Roads)
43,2%
82,9%
63,5%
Bảng 1.6 Độ phủ sóng FM tại Anh năm 2012
FM
Multiplexes
khu vực
BBC quốc gia
Thƣơng mại
(Digital One)
Hộ gia đình
92,6%
94,9%
90,9%
Tuyến đƣờng
91,5%
93,1%
86,8%
Nhƣ vậy, diện tích phủ sóng của các đài phát thanh số tại Anh đã xấp xỉ bằng với
đài phát thanh FM.
Theo thống kê thì ba tháng đầu năm 2012, 29,5% trong tổng số giờ nghe phát

thanh là phát các dịch vụ phân phối qua nền tảng số.
Hiện các dịch vụ phát thanh số DAB đã hiện diện trên toàn vƣơng quốc Anh, Tập
trung cao nhất là tại London, ngƣời dùng có thể thu đƣợc 61 dịch vụ phát thanh số, và
thấp nhất là Bắc Ailen, nơi chỉ có 21dịch vụ phát thanh số.
Phát sóng các dịch vụ AM, FM và DAB, có 64 đài phát thanh phát qua vệ tinh,
25 là trên Freeview và 36 là qua cáp. Phần lớn là truyền đồng thời cả AM/FM/DAB.
Cũng theo đó hiện tại Anh có sự mất cân đối về thính giả, chỉ có nhóm đối tƣợng
khách hàng dƣới 65 tuổi là quan tâm đến phát thanh phân phối qua nền tảng số .
Và tính đến Q2-2012, phát thanh số DAB là dịch vụ đƣợc sử dụng rộng rãi nhất,
chiếm 64,9%, truyền hình số DTV đứng thứ hai với 15,6% và tiếp đến là các dịch vụ
qua internet chiếm 13,2%.
Hiện có từ 66 triệu đến 85 triệu máy thu phát thanh: cố định, phát thanh clock, hệ
thống phát thanh hay tunner/máy thu; có hơn 35 triệu máy lắp trong ô tô và các xe
thƣơng mại. Tổng số máy thu phát thanh đƣợc lắp đặt vào khoảng từ 101 đến 120 triệu
máy.
Hiện 41,7% số hộ gia đình tại Anh có truy nhập phát thanh số DAB, và sẽ tăng
thêm 3,7% vào năm tiếp theo. Các khu vực có độ truy nhập cao nhất chủ yếu ở Đông
Nam nƣớc Anh: Surrey (54.4%), Hertfordshire, Bedfordshire và Buckinghamshire
(49.8%) và London (49.6%), Mức độ truy cập thấp nhất tại vùng biên giới Scotland,
Bắc Ireland(26,2%) vàCumbria (27,6%), tại các khu vực này số đài phát thanh còn ít.
Theo thăm dò thì có 21% ngƣời đƣợc hỏi trả lời thích/rất thích mua một máy thu
phát thanh số trong năm 2011, 51% thì không quan tâm đến DAB, 36% trả lời thấy
thỏa mãn với các dịch vụ hiện đang có(hình 1.6)

22

Hình 1.6 Tỷ lệ ngƣời thích dùng phát thanh sốtại Anh năm 2011
Tính đến cuối Q1/2011, tổng số máy thu phát thanh (analog và digital) đƣợc bán
ra tại Anh 6,7 triệu máygiảm 18,3% so với năm trƣớc. Số lƣợng bán máy thu DAB vẫn
ổn định, trong khi đó số lƣợng bán máy thu analogue giảm 1,5 triệu chiếc so với cùng

kỳ.
Hình 1.7chỉ ra tỷ lệ giữa mấy thu tƣơng tự và số bán ra tại Anh

Hình 1.7Số lƣợng máy thu tƣơng tự và sốbán ra tại Anh từ Q2 2007 đến Q2 2012
Giá thành của các loại máy thu DAB tại nhà giảm từ 187£ Q2/2007 xuống 162£
Q2/2012. Giá các loại máy thu DAB di động có chiều giảm từ 66£ Q2/2007 xuống 52£
Q2/2012 (Hình 1.8). Máy thu DAB trên ô tô có xu hƣớng tăng dần từ 71£ Q2/2010 lên
117£ Q2/2012.

Hình 1.8Giá thiết bị thu sốbán ra tại Anh từ Q2 207 đến Q2 2012

23
1.3.2 Kết quả thống kê tại Australia
Australia đã chính thức triển khai phát thanh số theo chuẩn DAB+ từ tháng 8
năm 2009, sau hơn 3 năm triển khai hệ thống DAB+ đã phát triển tƣơng đối tốt ở nƣớc
này. Dƣới đây là một số kết quả đánh giá theo báo cáo của commericial radio
Australia, Digital Radio Report 2013 [7] .
- Trong một tuần có gần 1,5 triệu ngƣời nghe phát thanh số DAB+, chiếm
11,6%. So với cùng thời gian năm 2012 lƣợng ngƣời nghe tăng gần 300.000 ngƣời.
- Lƣợng bán thiết bị thu thanh số tăng mạnh từ 153.187 chiếc vào tháng 8/2009
lên gần 1,2 triệu chiếc vào tháng 1/2013.
- Gần 14.000 thiết bị thu DAB+ trên xe hơi đã đƣợc bán.
- Lƣợng ngƣời sử dụng phát thanh số ngày càng tăng. Tháng 3/2012 là 15,2%,
dự báo 12/2013 là 16% và tháng 6/2014 là 18%.
1.3.3 Kết quả triển khai thử nghiệm tại một số nước trong khu vực
Singapore:
Triển khai hệ thống DAB từ năm 1999, tuy nhiên đến nay MediaCorp công ty
chính thức triển khai dịch vụ ADB đã thông báo kết thúc phát thanh số vào ngày 01
tháng 12 năm 2011.
Một số nƣớc khác nhƣ Thái Lan, Trung Quốc, Indonesia cũng đã triển khai thử

nghiệm các hệ thống phát thanh số, tuy nhiên đến nay kết quả vẫn chƣa đƣợc triển khai
nhiều.[5]
1.4Kết luận
Qua những kết quả phân tích ở trên ta có thể thấy rằng mỗi chuẩn phát thanh số
đều có những ƣu nhƣợc điểm nhất định, cụ thể:
Chuẩn phát thanh DAB đã đƣợc thử nghiệm, và triển khai tại nhiều quốc gia
chủ yếu với băng tần III tại vùng tập trung đông dân cƣ. Việc thử nghiệm và triển khai
cho thấy hệ thống DAB có khả năng đáp ứng tốt các nhu cầu của ngƣời nghe và đã
đƣợc sử dụng khá rộng rãi.
Chuẩn DAB+ là sự tiếp nối những thành công của DAB, thêm vào đó những
công nghệ nén và sửa lỗi mới nên cho chất lƣợng âm thanh cũng nhƣ hiệu quả sử dụng
tốt hơn DAB.
Chuẩn HD Radio sử dụng trong các đài phát thanh AM và FM truyền âm thanh
và dữ liệu qua tín hiệu số hết hợp với tín hiệu analog. Chuẩn này đƣợc sử dụng tại Mỹ
và một số nƣớc khác nên hiện tại còn đƣợc sử dụng khá hạn chế.
Chuẩn cho phát thanh trên Internet có khả năng phục vụ rộng khắp thế giới
nhƣng chất lƣợng vẫn phụ thuộc chính vào đƣờng truyền Internet và các thiết bị phụ
trợ máy tính. Chuẩn này hiện chƣa đƣợc tiêu chuẩn hoá.
Chuẩn DMB, và họ tiêu chuẩn ISDB đƣợc phát triển và sử dụng trong phạm vi
Quốc gia là Hàn Quốc và Nhật.

24
Chuẩn phát thanh số vệ tinh cũng đã đƣợc chuẩn hoá, tuy nhiên vẫn chƣa đƣợc
phát triển nhiều do nhu cầu chƣa cao.
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng, có thể thấy nhu cầu hiện tại và trong những năm
tới đối với phát thanh số chủ yếu tập trung vào các khu vực thành thị, khu tập trung
dân cƣ. Kinh nghiệm thử nghiệm và triển khai của các nƣớc cũng chỉ tập trung vào
khu vực này.
Phát thanh số hiện vẫn chủ yếu phát triển qua hệ thống quảng bá mặt đất. Hệ
thống qua Internet và vệ tinh chủ yếu thích hợp đối với phát thanh đối ngoại trên phạm

toàn cầu. Mặt khác có thể thấy nhu cầu sử dụng phát thanh qua Internet hiện nay còn
rất hạn chế.
Công nghệ phát thanh số mặt đất đang đƣợc nghiên cứu và triển khai tại nhiều
quốc gia. Đại diện của công nghệ này là DAB. Luận văn tập trung nghiên cứu chuẩn
DAB mà chƣa đề cập đến phát thanh số qua Internet và vệ tinh.

25
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN TRONG HỆ THỐNG PHÁT THANH SỐ DAB
2.1Giới thiệu chung
Công nghệ phát thanh số mặt đất hiện đang đƣợc triển khai ở nhiều nƣớc trên
thế giới mà đại diện là công nghệ DAB. Mô hình tổng thể mạng dữ liệu chuẩn DAB
nhƣ hình 2.1.















Hình 2.1 Sơ đồ khối phía phát hệ thống DAB



Hình 2.2 Sơ đồ phía thu DAB
Hình 2.1cho thấy sơ đồ khối phía phát của hệ thống DAB. Sơ đồ này cho thấy
Ghép thông tin
dịch vụ
Dịch vụ
âm
thanh
Dịch vụ
dữ liệu
Mã hóa
âmthan
h

hóa
kênh
Ghép
dữ
liệu

hóa
kênh



Ghép
kênh
dữ
liệu




Ghép
kênh
Truyền
dẫn
Tần số phát
OF
DM
Bộ
phát
sóng
Tín hiệu DAB
1,5MHz

×