ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
PHÙNG VIỆT TIỆP
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC LOẠI BỨC XẠ
NĂNG LƯỢNG CAO ĐẾN CÁC TÍNH CHẤT CỦA
CHẤM LƯỢNG TỬ CdTe ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
TRONG MÔI TRƯỜNG VŨ TRỤ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nội - 2011
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
PHÙNG VIỆT TIỆP
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC LOẠI BỨC XẠ
NĂNG LƯỢNG CAO ĐẾN CÁC TÍNH CHẤT CỦA
CHẤM LƯỢNG TỬ CdTe ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
TRONG MÔI TRƯỜNG VŨ TRỤ
Chuyên ngành: Vật liệu và Linh kiện Nanô
Chuyên ngành đào tạo thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH BÌNH
Hà Nội - 2011
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC BẢNG v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ vi
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NANO TINH THỂ CdTe 3
1.1 Gii thiu v vt liu nano 3
1.2 Tính cht chung ca CdTe 7
1.2.1 Tính cht cu trúc 7
1.2.2 Tính cht quang 10
1.2.3 ng cu kin bên ngoài lên tính cht ca CdTe 11
1.3 ng dng 14
1.3.1 ng dng vt liu nano 14
1.3.2 ng dng nano tinh th CdTe 17
CHƢƠNG 2:KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM 19
to vt liu nano 19
2.2 Ch to mu 20
2.3 X lý mu 21
2.4 K thu hp th 22
2.5 K thu hunh quang 25
2.6 K thui gian sng hunh quang 26
CHƢƠNG 3:KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 29
3.1 ng ca bc x tia X 29
3.1.1 Ph hp th 29
3.1.2 Ph hunh quang 30
ii
3.2 nh ng ca bc x tia Gamma 31
3.2.1 Ph hp th 31
3.2.2 Ph hunh quang 32
3.2.3 Thi gian sng 33
3.3 ng ca bc x t 38
3.3.1 Ph hp th 38
3.3.2 Ph hunh quang 39
3.4 ng ca bc x photon hãm 40
3.4.1 Ph hp th 40
3.4.2 Ph hunh quang 41
3.4.3 Thi gian sng 42
KẾT LUẬN 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO 46
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.Số nguyên tử và năng lượng bề mặt của hạt nano cấu tạo từ
nguyên tử giống nhau
Bảng 1.2.Các thông số mạng tinh thể của một số hợp chất thuộc nhóm A
2
B
6
Bảng 1.3. Các thông số vùng năng lượng của CdTe
Bảng 1.4.Ước tính sản lượng các loại vật liệu và thiết bị nano khác nhau của
thế giới trên cơ sở các tổng quan và Tạp chí Hóa học Quốc tế (2003 - 2004 ) và
nghiên cứu thị trường (BCC 2001)
Bảng 1.5.Sản lượng điện do pin mặt trời được sản xuất trên toàn thế giới
Bảng 3.1.Các giá trị khớp theo hàm stretched-exponential đường cong suy
giảm phát quang của chấm lượng tử CdTe theo bước sóng, mẫu không xử lý và mẫu
CdTe chiếu xạ tia Gamma.
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1.Một số thực thể từ nhỏ như nguyên tử ( kích thước khoảng
angstron) đến lớn như tế bào động vật (khoảng một vài chục micron)
Hình 1.2. Mối quan hệ giữa tỉ số nguyên tử bề mặt và tổng số nguyên tử với
số lớp nguyên tử khác nhau trong một cấu trúc nano.
Hình 1.3. Sự thay đổi hình thái từ tinh thể dạng khối tới chấm lượng tử dẫn
tới cấu trúc vùng năng lượng và hàm mật độ trạng thái của chất bán dẫn cũng thay
đổi theo.
Hình 1.4. Cấu trúc mạng tinh thể giả kẽm liên kết tứ diện và đối xứng lập
phương (a) và cấu trúc vùng Brillouin(b).
Hình 1.5. Cấu trúc vùng năng lượng của CdTe.
Hình 1.6. Phổ hấp thụ (trái) và phổ phát xạ (phải) của chấm lượng tử CdTe
bọc TGA (thiolglycolic acid) trong dung môi H
2
O. Màu sắc của chấm lượng tử thay
đổi từ đỏ đến xanh ứng với sự giảm dần kích thước trung bình của chấm lượng tử
Hình 1.7. Phổ huỳnh quang của chấm lượng tử keo CdTe các kích cỡ khác
nhau, tăng khoảng 2-20 nm
Hình 1.8.Phổ hấp thụ và phổ huỳnh quang của QDs trong quá tình tổng hợp.
Hình 1.9. Phổ hấp thụ (a) và vị trí đỉnh phổ (b) của mầm và chấm lượng tử
CdTe sau khi xử lí nhiệt độ ở các công suất khác nhau của lò vi sóng.
Hình 1.10. Phổ huỳnh quang (a) và độ bán rộng đỉnh huỳnh quang (b)của
mầm và chấm lượng tử CdTe sau khi xử lý nhiệt ở các công suất khác nhau của lò
vi sóng.
Hình 1.11. Phổ hấp thụ (a) và vị trí các đỉnh phổ (b) của chấm lượng tử
CdTe khảo sát theo thời gian xử lý nhiệt trong lò vi sóng.
Hình 1.12. Phổ huỳnh quang (a) và độ bán rộng đỉnh phổ (b) của chấm
lượng tử CdTe khảo sát theo thời gian xử lý nhiệt trong lò vi sóng.
Hình 1.13. Mặt cắt ngang của một tế bào năng lượng mặt trời mỏng CdTe.
Hình 1.14.MW CdTe PV Array, Waldpolenz, Đức.
Hình 2.1. Phổ nhiễu xạ tia X của mẫu CdTe QDs tổng hợp ở 120
o
sau 5
phút. Trên góc là ảnh TEM phân giải cao
v
Hình 2.2. Các mẫu CdTe được chiếu xạ với các điều kiện khác nhau: Chiếu
bức xạ photon hãm, chiếu xạ Nơtron nhiệt, không chiếu xạ, chiếu xạ Gamma, chiếu
xạ tia X (từ trái qua phải) với cùng tỉ lệ nồng độ 100µl:1600µl
Hình 2.3. Hệ đo phổ hấp thụ Cary 5000 (Viện Khoa học Vật liệu)
Hình 2.4. Sơ đồ nguyên lý của hệ đo hấp thụ quang học UV-VIS-NIR.
Hình 2.5. Hệ đo phổ huỳnh quang Cary Eclipse
Hình 2.6. Sơ đồ nguyên lý của máy phổ kế huỳnh quang
Hình 2.7. Nguyên lý phép đo TCSPC
Hình 2.8. Sơ đồ nguyên lý hệ đo TCSPC
Hình 3.1. Phổ hấp thụ của CdTe chiếu xạ tia X
Hình 3.2. Phổ huỳnh quang của CdTe chiếu xạ tia X
Hình 3.3. Phổ hấp thụ của CdTe chiếu xạ tia Gamma
Hình 3.4. Phổ huỳnh quang của CdTe chiếu xạ tia Gamma
Hình 3.5. (a)Đường cong suy giảm phát quang của phát xạ exciton từ chấm
lượng tử CdSe tại 620 nm ± 5 nm (đường màu xám) và đường khớp single-
exponential (màu đỏ) (giá trị
0.99
nếu khớp theo stretched-exponential, rất
gần với 1), hình góc trên tương ứng được vẽ theo thang log của cường độ phát
quang; (b) tốc độ phát xạ của exciton phụ thuộc vào tần số phát quang trong chấm
lượng tử CdTe [12]
Hình 3.6. Đồ thị sự phụ thuộc theo bước sóng của thời gian sống của chấm
lượng tử CdTe không xử lý và CdTe chiếu xạ tia Gamma.
Hình 3.7. Các trạng thái exciton sáng (
0
U
,
1
U
,
1
L
); các trạng thái
exciton tối (
0
L
,
2
) và trạng thái bề mặt trap (
Trap
). Sự phát xạ của các
exciton sáng ứng với các quá trình 1, 3, 6.
Hình 3.8. Phổ hấp thụ của CdTe chiếu xạ Nơtron nhiệt
Hình 3.9. Phổ huỳnh quang của CdTe chiếu xạ Nơtron nhiệt
Hình 3.10. Phổ hấp thụ của CdTe chiếu bức xạ photon hãm
Hình 3.11. Phổ huỳnh quang của CdTe chiếu bức xạ photon hãm
Hình 3.12. Đường cong suy giảm huỳnh quang của mẫu CdTe khi chiếu bức
xạ photon hãm
Hình 3.13. Đường cong suy giảm huỳnh quang của mẫu CdTe - P sau chiếu
1 tuần và sau chiếu 8 tuần.
1
LỜI NÓI ĐẦU
Nhu ch to và ng dng chng t QDs là
tài thu hút s quan tâm ca nhiu nhà khoa hc trên th gii. Trong các h chm
ng t thì các chng t da trên hp cht A
2
B
6
c nghiên cu nhi
c. Các vt liu bán dn này có vùng cm thng, ph hp th nm trong vùng nhìn
thy và mt phn nm trong min t ngoi gn, có hiu sut phát x l
hp vi nhiu ng dng trong thc t. Chng t nhóm A
2
B
6
CdTe có ting dng, ví d
kin chuyng mt tri, các linh kin t, các detector siêu
nhy, trong các linh kin phát sáng (QD-LED), trong các ng dng y-n
nh phân t và t bào [18], các cm bin sinh hc nano (nano-biosensor) [25]. Có
th nói hin nay là thi ca chng t vì có rt nhiu ng dng ha hn và
ni bt ca chng t c k trên.
Vic c gng tp trung vào chng t nano Stranski-
th chng bc x rt cao do hiu ng giam gi ng t 3 chiu th
cho th hunh [16] hoc ch
khi có m proton [22]. T chng bc x cao t là
mt li th ti s dng nano tinh th làm cm bin sinh hc trong
mi ng d.
c tính ni tri ca chng t là hiu ng giam gi ng t do kích
c gim xung c nm. Hiu ng này dn các ht ti tín b giam gi v
mt không gian, bên trong th tích rt bé ca nano tinh th. H qu là các mc
ng cn t và l trng t ch liên tc trong tinh th khi tr nên gián
n, hp th quang hc các mnh hình dng,
c ca chng t. Do hiu i ta có th s dc
ca các chng t i trong mt khong r
ng ca các trn t n và dch chuyn quang hc. Kt qu là các
nhà khoa hc có th i phát x ánh sáng t các ht chng t này, t ph
t ngoi, nhìn thy, hng ngoi gn và ti vùng hng ngoi gia. Các ht chm
ng t o ra nhiu tính cht quang m nhân các ht ti
(carrier multiplict nhp nháy (single-particlen blinking) và truyn tín
hiu ph [10].
Mt trong nhng ng dng ca chng t c các nhà nghiên
cu, công ngh c bit quan tâm là s dng làm các linh kin quang - n t. Các
linh kin t s dng chng t c nh, hiu sut
cao thích hp s du kiu ki, linh
kin, vt liu chu kin rt khc nghii nhi ln, nh
ng trc titr , tia ,
2
dng vt liu ki chúng tôi chn “Nghiên cứu ảnh
hưởng của các loại bức xạ năng lượng cao đến các tính chất của chấm lượng tử
CdTe định hướng ứng dụng trong môi trường vũ trụ” tài lu
Lui m u và phn kt lun, lu
Chương 1: Tổng quan: Gii thiu chung v CdTe, các tính cht chung ca
CdTe và nhng ng dng ci vi sng.
Chương 2: Kỹ thuật thực nghiệm: Trình to mu và
x lý mu. K thu hp th. K thu hunh quang. K thuthi
gian sng hunh quang.
Chương 3: Kết quả và thảo luận: Trình bày kt qu nghiên cu ng
ca các bc x: bc x tia X, bc x gamma, bc x tron nhit và bc x photon
hãm lên tính cht quang hc ca chng t ph
hp th, ph hunh quang, thi gian sng hunh quang ca CdTe.
Phần kết luận: Tng hp các kt qu mà luc.
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NANO TINH THỂ CdTe
1.1 Giới thiệu về vật liệu nano
Vt liu nano (nano materials) là mt trong nhc nghiên cnh
ng nht trong thi gian gc th hin bng s các công
trình khoa hc, s các bng phát minh sáng ch, s n
khoa hc, công ngh theo cp s c tính v s tiu
n 8,6 t
n mt phn t c, mt nano
giây là mt khong thi gian bng mt phn t ca mt giây. Còn nano mà chúng ta
dùng t phn t ca mt mét. Nói m
vt liu cht rc nm vì yu t quan trng nht mà chúng ta s làm
vic là vt liu trng thái rn. Vt liu nano là mt thut ng rt ph bin, tuy vy
không pht khái nim rõ ràng v thut ng hiu rõ khái nim
vt liu nano, chúng ta cn bit hai khái nim có liên quan là khoa hc nano
(nanoscience ) và công ngh nano (nanotechnology ). Theo vin hàn lâm hoàng gia
Anh: Khoa hc nano là ngành khoa hc nghiên cu v các hing và s can
thip (manipulation) vào vt liu ti các quy mô nguyên t, phân t i phân t.
Công ngh nano là vic thit k to và ng dng
các cu trúc, thit b, và h thng bng viu khic trên
quy mô nano mét.
Vt ling cc là khoa hc nano và công ngh
nano, nó liên kc trên vc ca vt liu nano tri mt
khong khá rng, t n vài tr có mt con s d hình dung, nu ta
có mt qu cu có bán kính bng qu bóng bàn thì th làm ra rt nhiu
hc 10 nm, nu ta xp các ht hàng dài k tip
dài ca chúng bng mt ngàn ln chu vi ct.
Tính cht thú v ca vt liu nano bt ngun t c ca chúng rt nh
bé có th so sánh vc ti hn ca nhiu tính cht hóa lí ca vt liu.
Ch là v c
ca vt li nh có th so sánh vc ti hn ca mt s
tính cht. Vt liu nano nm gia tính chng t ca nguyên t và tính cht khi
ca vt lii vi vt liu kh dài ti hn ca các tính cht rt nh so v
ln ca vt lii vi vt li
cht khác l bu t nguyên nhân này.
4
Chúng ta hãy ly mt ví d: Vt liu st t c hình thành t nh
men, trong lòng m có t tính sp xp song song vi nhau
i không nht thit phi song song vi mô men t ca nguyên t m
men khác. Git vùng chuyn tic g
dày c thuc vào bn cht ca vt liu mà có th dày t 10-100
nm. Nu vt liu to thành t các ht ch c b
s có các tính cht khác hn vi tính cht ca vt liu khi vì ng ca các
nguyên t áng lên nguyên t
Chính vn vng ng dng to ln nên
các nghiên cu khoa hccông ngh, nghiên cu ng dng vt liu có cu trúc nano
c thc hin ti nhiu phòng thí nghim tiên tin trên th gii. Vt liu có
c cc hiu theo nc các ht vt liu
nm trong vùng mn nh
Hình 1.1. Một số thực thể từ nhỏ như nguyên tử (kích thước khoảng
angstron) đến lớn như tế bào động vật (khoảng một vài chục micron) [2]
có th hình dung, so sánh v vt lic nano mét, Hình 1.1
trình bày mt s thc th t nh c khong angstron)
n l ng vt (animal cell, khong vài chc micron), và vùng kích
c ca vt liu có cu trúc nano/chm ng t c quan tâm (NCs/QDs,
vùng mn mt vài ch c ca các protein).
Vc nh y, s nguyên t phân b trên b mt tr nên rt
so vi s nguyên t nm bên trong ht. Bảng 1.1 cho bit mt s giá tr
n hình ca ht nano cu to t các nguyên t ging nhau và Hình 1.2 biu din
mi quan h gia t s nguyên t b mt và tng s nguyên t vi s lp nguyên t
khác nhau trong mt cu trúc nano.
5
Bảng 1.1. Số nguyên tử và năng lượng bề mặt của hạt nano cấu tạo từ nguyên
tử giống nhau [2]
Đƣờng kính
hạt nano
(nm)
Số nguyên
tử
Tỉ số nguyên
tử trên bề
mặt (%)
Năng lƣợng
bề mặt
(erg/mol)
Tỉ số năng
lƣợng bề
mặt trên
năng lƣợng
toàn phần
(%)
10
30.000
20
4,08×10
11
7,6
5
4.000
40
8,16×10
11
14,3
2
250
80
2,04×10
11
35,3
1
3
90
9,23×10
11
82,2
Chng hn, vi mt hng kính 5 nm thì s nguyên t mà h
cha là: 4000 nguyên t vi t s nguyên t trên b mng b mt
là 8,16×10
11
và t s ng b mng toàn phn là 14,3%. Do
vy, các hiu ng hoálý, quang ph liên quan ti trng thái b mt cc
biu vt liu có cu trúc nano.
Hình 1.2. Mối quan hệ giữa tỉ số nguyên tử bề mặt và tổng số nguyên tử với
số lớp nguyên tử khác nhau trong một cấu trúc nano [2]
6
c ca vt liu gim xung c nano mét, có hai hic
bit xy ra:
Th nht, t s gia s nguyên t nm trên b mt và s nguyên t trong c
ht nano tr nên rt ln. Mng liên kt ca các nguyên t b mt b
h thp m c liên kt m, th hin
qua nhi nóng chy hoc nhi chuyn pha cu trúc ca các ht nano thp
u so vt liu khng (thí d vi TiO
2
, nhi chuyn pha t cu
trúc anatase sang cu trúc rutile khong 400
0
C khi vt lic nano và
khong 1200
0
C khi vt liu dng khi). Bên cu trúc tinh th ca ht và
hiu ng t ca các trn t b bi s nguyên t
trên b mt, dn vt liu cu trúc nano có nhiu tính cht mi l so vi vt
liu khi và ha hn mang li nhng ng dng quan trng trong cuc sng.
Th haic ca ht gim xung xp x bán kính Bohr ca exciton
trong vt liu khi thì xut hin hiu ng giam gi ng t (quantum confinement
n t ng trong ht
nano b ng t hoá. Các trng thái b ng t hoá trong cu trúc nano s quyt
nh tính chn và quang nói riêng, tính cht vt lý và hoá hc nói chung ca cu
Chính hai tính chc nano mét ca vt li
làm cho các cu trúc nano tr ng ca nghiên c
nghiên cu ng dng. Các tính cht ca các cu trúc nano có th c bng
u chnh hình dc c nano mét ca chúng.
Hình 1.3.Sự thay đổi hình thái từ tinh thể dạng khối tới chấm lượng tử dẫn
tới cấu trúc vùng năng lượng và hàm mật độ trạng thái của chất bán dẫn cũng thay
đổi theo.
7
1.2. Tính chất chung của CdTe
rng vùng cm 1.52 eV có kh nh quang trong
vùng nhìn thc sóng hunh quang có th i nh hiu ng giam cm
ng t trong các chng t c khác nhau.
1.2.1 Tính chất cấu trúc
Tinh th CdTng có cu trúc l km (cubic zincblende).
Cc mô t p các mxen vào nhau tâm mt l.
Nguyên t Cd hình thành mt mng con và nguyên t Te hình thành mt mng con
m quan trng ca sp xp mng zinblende kiu này là s thiu tri
xng kt qu tinh th CdTe có tính phân cc cao tr ng không phân cc [110].
Ví d khi nuôi tinh th ng [111] s phát trin m
nhi phòng hng s mng ca CdTe ln nht trong h bán dn A
2
B
6
.
Các kt qu nghiên cu cho thy hng s mng ci t 6.480 Å ti
6.488 Å tùy thuu kin ch to hay x lý mu. T ph nhiu x tia X có
th tíc hng s mng và h s dãn n nhit c
a(T ) = 6.4802 + 31.94 ×10
-6
T + 31.94 ×10
-9
T
2
+ 31.94 ×10
-12
T
3
, (1.1)
T ) = 4.932 ×10
-6
+ 1.165 ×10
-9
T + 1.428 ×10
-12
T 2 , (1.2)
: a(T) là hng s mng, s giãn n nhit.
Liên kng bi liên kt trung gian gia liên kt ion
và liên kt hóa tr t ion chim khong 72%.
Vùng Brillouin ca cu trúc Zinblende có dng bát din ct có 14 mt, 6 mt
ng [100] và 8 mng [111]. u bm
c gng L và ng.
Các thông s mng tinh th ca CdTe và mt s cht thuc nhóm A
2
B
6
c
cho trên Bảng 1.2:
8
Bảng 1.2.Các thông số mạng tinh thể của một số hợp chất thuộc nhóm A
2
B
6
[4]
Hợp
chất
Loại cấu
trúc tinh
thể
Nhóm đối
xứng không
gian
Hằng số mạng
a=b (A
o
)
c (A
o
)
u(A
o
)
c/a
ZnS
F
4
3m(
2
d
T
)
P6
3
mc(
2
6v
C
)
5.4000
3.8200
6.2340
1.6360
ZnO
F
4
3m(
2
d
T
)
P6
3
mc(
2
6v
C
)
4.2700
3.2495
5.2059
0.3450
1.6020
CdS
F
4
3m(
2
d
T
)
P6
3
mc(
2
6v
C
)
5.8350
4.1360
6.7134
1.6230
CdTe
F
4
3m(
2
d
T
)
P6
3
mc(
2
6v
C
)
6.4780
4.5700
7.4370
1.6270
ZnSe
F
4
3m(
2
d
T
)
P6
3
mc(
2
6v
C
)
5.6670
4.0100
6.5400
1.6310
Hình 1.4. Cấu trúc mạng tinh thể giả kẽm liên kết tứ diện và đối xứng lập
phương (a) và cấu trúc vùng Brillouin (b)
Cấu trúc vùng năng lƣợng.
Cng cc cho trên hình 1.5
bi cu trúc vùng thng vi cc tiu ca vùng dn và ci vùng hóa tr nm
tâm vùng . Vùng hóa tr c chia làm ba phân vùng, hai
n ti k=0. Phân vùng th nht cha các l trng
nng(hh), phân vùng th hai cha các l trng nh (lh), phân vùng th ba cha các
9
trng thái spin qu a vùng dn và vùng hóa tr qua k.p
không ph thuc vào k. Các thông s ng ca CdTe cho trong bảng 1.3.
Hình 1.5.Cấu trúc vùng năng lượng của CdTe
Bảng 1.3.Các thông số vùng năng lượng của CdTe
Thông số
Giá Trị
Tài liệu tham khảo
Hng s mng, a(Å) ti 298 K
6.4802
[27]
ng vùng cm ti 0 K,
Eg(eV)
PL
ER
1.622
[17]
1.605, 1.6058
[21,26]
1.606
[20]
Khng hiu dn t,
m
0
* m
ee
0.0963 ±0.0008
[19]
Khng hiu dng l trng nng,
m
0
* m
hh
0.81 ±0.05
[23]
Khng hiu dng l trng nh,
m
0
* m
lh
0.12 ±0.02
[8]
Splitter spin - qu o,
0
(eV)
0.91
[9]
CdTe là 1 hp chc kt tinh t cadmium Cd và tellurium Tec
s dng trong ca s quang hc hng ngoi (infraredoptical window) và nguyên
ling mt tri.
10
Công thc phân t CdTe. Kh ng phân t 240,01 g.mol
-1
. M
5,85g/cm
3
. m nóng chy 1092° C. Nhi sôi 1130° C. hòa tan trong các
dung môi khác không hòa tan di khong cách 1,44 eV (300K). Chit sut (n
D
)
2,67().
1.2.2 Tính chất quang
Các tính cht quang ca vt liu nano ph thuc vào các thông s
c, hình dáng, tính cht b mt, s pha tng xung quanh
và dng cu trúc nano. Mt ví d dch v c sóng xanh (blue-
shift) trong ph hp th và phát x ca các ht nano bán dc
ht gim dc bit là k nh. Hình 1.6 cho thy ph hp th và
màu sc ca các hc khác nhau ca chng t CdTe [28,29].
Hình 1.6. Phổ hấp thụ (trái) và phổ phát xạ (phải) của chấm lượng tử
CdTe bọc TGA (thiolglycolic acid) trong dung môi H
2
O. Màu sắc của chấm
lượng tử thay đổi từ đỏ đến xanh ứng với sự giảm dần kích thước trung bình của
chấm lượng tử [28]
11
Tính cht quang hc ca các chm
ng t CdTe ph thu
ch t c ch ng t. Trên
hình 1.7 là ph hunh quang ca chm
ng t vc t 2 n 20nm. Ta
thy r nh ph hu i t 500
n 800 nm khác c ch to bng
c.
Trên Hình 1.8 cho thy ph hp th
và ph hunh quang ca chm ng t
CdTe ch to b trn
(TOP) và (DDA) 147°C. Theo thi gian
c ca chng t
nh hp th nh hunh quang ca CdTe
b dch v c sóng dài. Càng v sau
s dnh này chm dn và cui cùng là
bão hòa.
1.2.3 Ảnh hƣởng của điều kiện bên ngoài
lên tính chất của CdTe
Các nghiên cu cho thy rng chm
ng t CdTe i tính ch i tác
dng c u kin chiu x khác nhau.
Hình 1.9 cho thy ph hp th ca QDs
i khi chiu x vi các công sut
khác nhau. Mu sau khi x lý chiu x có
nh ph hp th dch chuyn rõ rt v phía
c sóng dài so vi m lý chiu
x. S dch chuy nh hp th ca QDs
CdTe v ng vi
c QDs ca các m
công sut chiu x
1.2.3.1 Ảnh hƣởng của công suất
chiếu xạ lên tính chất quang của QDs
CdTe
Ph hp th (Hình 1.9a) cho thy mu
lý chiu x nh ph hp th
dch chuyn rõ rt v c sóng dài so
vi m lý chiu x. S dch chuyn
Hình 1.7.Phổ huỳnh quang của chấm
lượng tử keo CdTe các kích cỡ khác
nhau, tăng khoảng2-20nm [15]
Hình 1.8.Phổ hấp thụ và phổ
huỳnh quang của QDs trong quá
trình tổng hợp [9]
12
cnh hp th v ng vi công sut chiu x
ca các mu. S dch chuynh hp th ca QDs CdTe v c sóng dài
ng vc QDs ca các mt chiu x
c git chiu x gia nhit
cho m ng, các mm tinh th chuyng
t va chm gia các vi mm tinh th
QDs CdTe xng ca sóng viba là quá trình
kt t ca các vi mm tinh th to thành hc lt thi
gian chiu xt chiu x. Các chng t có
ng bán kính Bohr xy ra hiu ng t
rng vùng cm hiu dng gic hy các mu chiu x
công sut lc ht lnh ph hp th dch chuyn v phía
dch chuynh ph hp th theo công sut chiu x c
th hin trên Hình 1.9b.
Hình 1.9.Phổ hấp thụ (a) và vị trí đỉnh phổ (b) của mầm và chấm lượng tử
CdTe sau khi xử lí nhiệt độ ở các công suất khác nhau của lò vi sóng [6]
Hình 1.10.Phổ huỳnh quang (a) và độ bán rộng đỉnh huỳnh quang (b)của
mầm và chấm lượng tử CdTe sau khi xử lý nhiệt ở các công suất khác nhau của lò
vi sóng [6]
13
Ph hunh quang (Hình 1.10a) cho thy, các mu qua x lý chiu x trong lò
ng hunh quang lt nhiu so v hunh quang
ca dung dch cha các vi mm tinh th u này th hin QDs CdTe ch
c hình thành khi các vi mm tinh th c liên kt vi nhau nh quá trình x lý
nhit thông qua vic chiu x sóng vi ba trong lò vi sóng. So sánh ph hunh quang
ca các mc chiu x vi công sut khác nhau chúng ta nhn thy rng
hunh quang gim khi công sut chiu x u có công sut chiu x
thp(300W) t gia nhit thp, quá trình phát trin chng t chm nên s
kt tinh ca tinh th hoàn h hunh quang m
ng vi ph hp th (Hình 1.9 nh ph hunh quang ca các m ch
chuyn v c sóng dài khi công sut chiu x lên.
rnh ph hunh quang ca các mu chiu x công sut khác nhau
c trình bày trên Hình 1.10b. Quan sát Hình 1.10b có th thy rng, mu chiu
x công sut nh r nh hunh quang h
c QDs trong mu, khi công sut chiu x s u v
c li gim xung th hin rnh hunh quang m rT
kt qu trên cho th c u v c ht thì công
sut chiu x phi nh tc là t gia nhit chm.
1.2.3.2 Ảnh hƣởng của nhiệt độ chiếu xạ lên tính chất quang của
QDs CdTe
Ph hp th và ph hunh quang ca các mu có thi gian chiu x khác
nhau vi cùng mt công sut c trình bày trên Hình 1.11 và 1.12.
Hình 1.11. Phổ hấp thụ (a) và vị trí các đỉnh phổ (b) của chấm lượng tử
CdTe khảo sát theo thời gian xử lý nhiệt trong lò vi sóng [6]
14
Hình 1.12.Phổ huỳnh quang (a) và độ bán rộng đỉnh phổ (b) của chấm
lượng tử CdTe khảo sát theo thời gian xử lý nhiệt trong lò vi sóng [6]
Phân tích các hình cho thy, thi gian x lý nhi nh hp
th nh hunh quang càng dch v ng vi
c trung bình ca QDs trong mu i gian chiu x sóng viba
trong lò vi sóng. Tuy nhiên, t phát trin c ht trung bình
tuyn tính theo thc ht t mm vi tinh th nhanh
theo thi gian chiu x trong khom dn và tin
n bão hòa vi thi gian trên 360 phút. Hic giu
t phát trin ht t l vi n các vi tinh th trong dung dch. Khi thi gian
x lý nhic ln, n các vi tinh th
trong dung dch gim nên t phát trin c ht gim. Bán kính h
lên, m nguyên t hot ng gim, quá trình vn chuyn khi gim dn kích
c ht dng vi thi gian chiu x dài. Vi h mu trên,
thi gian chiu x n khong 360 - 480 phút tc trung bình ca
h. S dch chuynh ph hunh quang v c sóng
dài theo thi gian chiu x (Hình 1.12ang t ph hp th (Hình
1.11a rng ca ph hunh quang theo thi gian chiu x trình bày trên Hình
1.12b. T hình cho thy, s c gim khi thi gian chiu x
ng thi gian x lí nhi u v c càng
gim. Kt qu này phù hp vi các công b ca các nhóm nghiên cc.
1.3 Ứng dụng
1.3.1 Ứng dụng vật liệu nano
Vt liu nano có trin vng ng dng trong nhic. Chng hn, ng
ng trong vic ch to các linh kin
n tn mch quang Các vt liu g tinh th
15
nano Si
3
N
4
cng siêu cao, ít b
ch tt gt, các bi Vt liu TiO
2
anatase vi kích c c
nano mét cho thy chúng là mt chn hóa mnh, m ra mt kh
ng dng làm vt liu xúc tác, làm sc ph ht tinh
th nano TiO
2
s t; các lot nano TiO
2
s bám
dính rt cao, làm cho ln lâu và không bám bi Các ht nano t: Fe
2
O
3
,
Fe
3
O
4
c s d t các t ng t ng ngoài mà không nh
n các t ng.
Các ht kim loi có c ng tip cn trong các
nghiên cu khoa hccông ngh nano. t hp th c ng
plasmon b mt liên quan ti h n t t c bing. Gn
i ht nano kim loc quan tâm nghiên cu nhiu là vàng (Au) và bc
(Ag). Vànc nano (khong mt vài chc nm) có plasmon b mt cng
ng khong 530 nm. Quá trình bi i photonplasmonphoton (vùng ph
c ng ~530 nm) cho phép tip cn trc ti c nanophotonics, tn
d "nhanh" ca quang t c nano" ca
n t. Plasmon b mt trong các hc s d truyng
ánh sáng cho các t u riêng, nhc s t nóng
chn lu tr nh v t nano bán dn (CdS, CdSe,
CuInS
2
c s du sinh hc, phát hin các phân t DNA, phát
hing dng trong pin mt tri, chiu sáng rn [12].
16
Bảng 1.4. Ước tính sản lượng các loại vật liệu và thiết bị nano khác nhau
của thế giới trên cơ sở các tổng quan và Tạp chí Hóa học Quốc tế ( 2003 - 2004 )
và nghiên cứu thị trường (BCC 2001) [7]
Sản lượng ước tính ( tấn/năm )
Ứng dụng
Vật liệu/Thiết bị
2001
(tấn/năm)
2005-2010
(tấn/năm)
2011-
2020
(tấn/năm)
ng dng
kt cu
Ceramic, cht xúc tác,
composit, cht ph, màng
mng, bt, kim loi
10
1000
10000-
100000
Sn phm
Ôxit kim loi (titan
m oxit, st oxit)
1000
1000
1000 hoc
Công ngh
thông tin và
truyn thông
kin t nano, vt liu
n t (titan
m oxit, st oxit),
t phát sáng h
(OLEDs)
10
100
1000 hoc
nhi
Công ngh
sinh hc
Vt liu bao nang nano,
cht cung cp thun
mc tiêu, ch
sinh hc, chng t,
composit, cm bin sinh
hc
1
10
Dng c, cm
bic
MEMS, NEMS, SPM, in
litô bng bút nhúng, dng
c vit trc tip
10
100
100-1000
ng
Vt liu lc nano, màng
10
100
1000-
10000
17
1.3.2 Ứng dụng nano tinh thể CdTe
Pin năng lượng mặt trời: CdTe là nguyên liu có ng dng cao trong quá
trình làm màng mng hp kim mt tri. Màng mng CdTe cung cp 1 hiu qu chi
phí thit k ng mt tri.
Mn chuyi hiu qu có th cung
cp khong 100W hiu suu kin ánh sáng tiêu chu
c s dng.
M, tính trung bình ngung mt tri s dng t
Kansas, trong 1m
2
,10% hiu sut hiu qu cha 7g Cd cung cp
khong 5400 kWh trên c mi cho nhu cu ca cuc sng trong vòng 30
ng 770 kWh/g Cd, hoc 0,001 g/kWh. (s ng này
ch. Cd hoàn toàn có th tái ch).
Hình 1.13.Mặt cắt ngang của một tế bào năng lượng mặt trời mỏng CdTe [7]
Hình 1.14. MW CdTe PV Array, Waldpolenz, Đức.
18
Bảng 1.5.Sản lượng điện do pin mặt trời được sản xuất trên toàn thế giới [7]
Công nghệ
sản xuất
2008
2009
2010
Sn
ng
MW
Th
ng
%
Sn
ng
MW
Th
ng
%
Sn
ng
MW
Th
ng
%
Silic tinh th
7.039
87.1
7.707
80.2
9.242
76.6
CdTe
515
6.4
1.180
12.3
1.571
13.0
Màng mng khác
525
6.5
725
7.5
1.248
10.4
Tng cng
8.079
100
9.612
100
12.064
100
Ta nhn thy rng, sng pin mt tr
tinh th chim th ng nhiu nht và th m mc dù sng vn
t tri màng mng, CdTe có s ng ngày càng
nhiu s y là chi phí sn xut ra pin mt tri màng mng r i pin
mt tri silic tinh th.
Ngoài ra CdTe còn có nhiều ứng dụng phổ biến trong cuộc sống như:
Máy dò:CdTe có th c pha trn vi th to ra máy dò tia hng
ngoi (HgCdTe). CdTe trn vng nh km to ra th rn tia X to ra máy
dò tia gamma (ZnCdTe).
c s dnguyên liệu hồng ngoại quang học cho ca
s quang hc và thng dng ca nó rt ít và b hn ch bc
hi ca nó. Mt da CdTe t c bii cái tên là Irtran –
6 a.
c dùng máy biến điệu điện quang học. Nó có h s n
quang hc ln nht cng n quang hc gia mc II VI tinh th
hp kim(
12
10 /mV
).
CdTe cùng vmáy dò bức xạ cho tia X, tia gamma,
các ht beta và alpha. CdTe có th hong nhi phòng cho phép to ra máy
dò tìm có ng dng rng rãi trong quang ph ht nhân. Nhng tính cht này to ra
thc hin thit b dò tia X và tia gamma vi hiu sut cao có s
nguyên t ln t lng cao c 1100
2
cm
i
pháp hiu qu cho quang ph hc. [7]