61
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
Chương 1 - Tổng quan 3
1.1. Một số đặc trưng của vật liệu sắt điện 3
1.2. Vật liệu sắt điện 4
1.2.1. Độ phân cực tự phát 4
1.2.2. Sự phân cực của perovskite sắt điện 6
1.2.3. Hiện tượng điện trễ - Cấu trúc đômen 7
1.3. Vật liệu có cấu trúc perovskite 9
1.3.1. Cấu trúc vật liệu BaTiO
3
10
1.3.2. Ứng dụng của hạt nano BaTiO
3
12
1.4. Vật liệu sắt từ 13
1.4.1. Cấu trúc tinh thể của Fe
3
O
4
13
1.4.2. Tính chất từ 14
1.4.3. Ứng dụng của hạt nano từ Fe
3
O
4
16
1.5. Vật liệu đa pha sắt (multiferroics) 18
1.5.1. Vật liệu tổ hợp đơn pha 19
1.5.2. Vật liệu tổ hợp đa pha 20
Chương 2 - Chế tạo và khảo sát các tính chất đặc trưng 22
2.1. Hóa chất và dụng cụ thí nghiệm 22
2.1.1. Hóa chất 22
2.1.2. Dụng cụ và thiết bị 22
2.2. Tổng hợp BaTiO
3
22
2.3. Tổng hợp Fe
3
O
4
23
2.4. Tổng hợp vật liệu tổ hợp Fe
3
O
4
/BaTiO
3
và BaTiO
3
/Fe
3
O
4
24
2.4.1. Tổng hợp vật liệu tổ hợp BaTiO
3
/Fe
3
O
4
24
2.4.2. Tổng hợp vật liệu tổ hợp Fe
3
O
4
/BaTiO
3
25
2.5. Các phương pháp khảo sát tính chất 26
2.5.1. Phương pháp nhiễu xạ tia X 26
2.5.2. Phương pháp từ kế mẫu rung 28
2.5.3. Kính hiển vi điện tử quét SEM 29
62
2.5.4. Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM) 30
2.5.5. Phương pháp xác định hằng số điện môi 31
2.5.6. Phương pháp xác định các thông số của vật liệu sắt điện 32
2.5.7. Hê
̣
đo phân bố kích thước hạt - máy LB-550 32
Chương 3 - Kết quả và thảo luận 34
3.1. Chế tạo vật liệu lõi 34
3.1.1. Chế tạo vật liệu BaTiO
3
34
3.1.2. Chế tạo vật liệu Fe
3
O
4
37
3.2. Chế tạo vật liệu tổ hợp 39
3.2.1. Vật liệu tổ hợp BaTiO
3
-Fe
3
O
4
39
3.2.2. Vật liệu tổ hợp Fe
3
O
4
-BaTiO
3
46
3.3. So sánh hai vật liệu tổ hợp định hướng cấu trúc lõi-vỏ BaTiO
3
-Fe
3
O
4
và Fe
3
O
4
-
BaTiO
3
54
Kết luận 56
Danh mục công trình khoa học 57
Tài liệu tham khảo 58
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt
Chữ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
DRAM
Dynamic Random Access
Memory
Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
động
FRAM
Ferroelectric Random Access
Memory
Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
sắt điện
HR-TEM
High-resolution Transmission
Electron Microscope
Kính hiển vi điện tử truyền qua
độ phân giải cao
MLC
Multilayer ceramic capacitor
Tụ điện gốm đa lớp
NVRAM
Non Volatile Random Access
Memory
Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
không tự xóa
SEM
Scanning Electron Microscope
Kính hiển vi điện tử quét
TEM
Transmission Electron
Microscope
Kính hiển vi điện tử truyền qua
XRD
X-Ray Diffraction
Nhiễu xạ tia X
1
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bng 1.1. S phân b các mômen t spin ca ion Fe
3+
, Fe
2+
trong mt ô mng Fe
3
O
4
và là spin thun và nghch cn t trong ion Fe
2+
và ion Fe
3+
) 15
Bng 1.2. Mt s vt li
ce
là nhi chuyn pha
trt t n, T
cm
là nhi chuyn pha trt t t. 20
Bng 1.3. Mt s vt liu multiferroics t h 21
Bng 2.1. Các hoá cht s dng 22
Bng 2.2. Các dng c và thit b s dng 22
Bng 3.1. So sánh giá tr H
c
, M
r
, M
s
ca các mu M1, M2, M3, M15 vi Fe
3
O
4
45
Bng 3.2. So sánh các giá tr H
c
, M
r
, M
s
ca các mu t hp Fe
3
O
4
-BaTiO
3
vi t l
lõi/v ng là: M4 1/20, M13 1/10, M9 1/6, M14 1/3 51
B phân c phân cn bão hòa và ln ca các
mu t hp Fe
3
O
4
-BaTiO
3
vi t l lõi-v khác nhau 53
2
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Mô hình cu trúc mng tinh th vt liu sn BaTiO
3
vn
u 4
Hình 1.2. S ph thuc vào tn s ca các thành ph phân cc t
phát ca vt liu [38] 6
Hình 1.3. Pha cu trúc và phân cc t phát BaTiO
3
7
n tr ca vt liu sn 7
Hình 1.5. S hình thành vách 180°(a) và vách 90°(b) trong vt liu sn perovskite
có cu trúc t giác 8
ng con tr ca vt liu sn và s dch chuyn chiu phân cc
ct vào 9
Hình 1.7. Cu trúc tinh th ca h perovskite ABO
3
9
ca BaTiO
3
trong thc t 10
Hình 1.9. S ph thuc ca cu trúc ca vt liu BaTiO
3
vào nhi 11
Hình 1.10. S bin thiên c phân cc t phát theo nhi 11
Hình 1.11. S chuyn pha cu trúc ca tinh th BaTiO
3
vào nhi 12
ng cong t hóa ca vt liu st t và s sp xp các mômen t i tác
dng ca t ng ngoài 14
ng cong t tr ca vt liu st t 14
Hình 1.14. Cu trúc tinh th Fe
3
O
4
và các v trí t din và bát din 15
Hình 1.15. S ph thuc ca lc kháng t vào ng kính ht 16
Hình 1.16. Vt liu multiferroic [9] 18
Hình 1.17. Cu trúc perovskite 19
Hình 1.18. Cu trúc perovskite ca YMnO
3
19
nguyên lý c to mu BaTiO
3
23
nguyên lý c to mu Fe
3
O
4
24
Hình 2.3. nguyên lý c to mu t hp BaTiO
3
/Fe
3
O
4
25
nguyên lý c to mu t hp Fe
3
O
4
/BaTiO
3
26
Hình 2.5.
26
thit b nhiu x tia X 27
Hình 2.7. Thit b -ray D8 Advance Brucker 28
h k mu rung VSM 28
Hình 2.9. Thit b t k mu rung 29
Hình 2.10. Kính hin t quét SEM 30
nguyên lý cu to ca kính hin t truyn qua TEM 31
Hình 2.12. Kính hin t truyn qua TEM 31
Hình 2.13. nh ch 32
Hình 2.14. nh ch 33
2.15.
c ht s dng ngun lase 33
3
Hình 2.16. H c ht LB-550 33
3.1. a BaTiO
3
v
/Ti = 1.6 34
Hình 3.2. nh hình thái hc b mt FE-SEM ca ht BaTiO
3
(Ba/Ti = 1.6) 35
Hình 3.3. Phân b c ht trong vt liu BaTiO
3
35
n tr ca vt liu BaTiO
3
(Ba/Ti = 1.6) 36
Hình 3.5. Dòng rò ca mu BaTiO
3
36
Hình 3.6. S ph thuc hng s n môi ca mu BaTiO
3
vào tn s 37
Hình 3.7. Gi nhiu x tia X ca vt liu Fe
3
O
4
c ch to b
thy phân nhit 38
Hình 3.8. Phân b c ht ca mu Fe
3
O
4
c ch to by
phân nhit 38
ng cong t tr ca ht Fe
3
O
4
39
Hình 3.10. Gi nhiu x tia X ca các vt liu: (a) BaTiO
3
3
O
4
và các mu
t hng lõi-v BaTiO
3
-Fe
3
O
4
vi t l lõi/v
(b) M1 1/70, (c) M2 1/60, (d) M3 1/12 và (e) M15 1/2 40
Hình 3.11. Phân b c ht ca các mu M1, M2, M3, M15 lng
vi t l lõi/v BaTiO
3
/Fe
3
O
4
= 1/70, 1/60, 1/12, 1/2 41
Hình 3.12. nh TEM ca mu M15 t hp BaTiO
3
Fe
3
O
4
t l lõi/v = 1/2 42
n tr ca vt liu t hp BaTiO
3
-Fe
3
O
4
vi t l lõi/v khác
nhau lt là: (a) M1 1/70, (b) M2 1/60, (c) M3 1/12,(d) M15 1/2 43
Hình 3.14. Dòng rò theo thi gian ca hai mu (a) M1, (b) M15 tn áp 10V 43
Hình 3.15. Dòng rò theo thi gian ca các mu: (a) mu M3 tn áp 175V, (b) M15
tt vào 350V 43
Hình 3.16. Hng s n môi ca các mng vi t l lõi/v
BaTiO
3
/Fe
3
O
4
lt = 1/70, 1/60, 1/12, 1/2 44
Hình 3.17. So sánh hng s n môi ca các mu ti tn s f = 1 kHz 44
ng cong t tr ca các mu vt liu t hp BaTiO
3
Fe
3
O
4
vi t l
lõi/v khác nhau M1, M2, M3, M15 so sánh vi Fe
3
O
4
45
Hình 3.19. So sánh các giá tr H
c
, M
r
, M
s
ca các mu t hp BaTiO
3
Fe
3
O
4
vi t l
lõi/v khác nhau M1, M2, M3, M15 46
Hình 3.20. Gi nhiu x tia X ca (a) BaTiO
3
3
O
4
và các mu t hp Fe
3
O
4
-
BaTiO
3
vi t l lõi/v: (b) M4 1/20, (c) M13 1/10, (d) M9 1/6, (e) M14 1/3 46
Hình 3.21. Phân b c ht ca các mu t hp Fe
3
O
4
-BaTiO
3
vi t l lõi/v
Fe
3
O
4
/BaTiO
3
: (a) M4 1/20, (b) M13 1/10, (c) M9 1/6, (d) M14 1/3 47
Hình 3.22. nh FE-SEM ca mu M9 lõi-v Fe
3
O
4
-BaTiO
3
vi t l lõi/v là 1/6 48
Hình 3.23. nh TEM ca mu M9 lõi-v Fe
3
O
4
-BaTiO
3
49
Hình 3.24. nh TEM ca mu M14 t l lõi/v Fe
3
O
4
/BaTiO
3
là 1/3 50
ng cong t tr ca các mu t hp cu trúc Fe
3
O
4
-BaTiO
3
vi t l
lõi/v ng ln lt là 1/20, 1/10, 1/6, 1/3 51
4
Hình 3.26. So sánh giá tr H
c
, M
r
, M
s
ca các mng vi
t l lõi-v khác nhau 1/20, 1/10, 1/6, 1/3 52
n tr ca các mu t hp Fe
3
O
4
-BaTiO
3
vi t l lõi/v khác
nhau: (a) M4 1/20, (b) M13 1/10, (c) M9 1/6, (d) M14 1/3 52
Hình 3.28. Hng s n môi ca các mu t hp Fe
3
O
4
-BaTiO
3
vi t l lõi/v khác
nhau: (a) M4 1/20, (b) M13 1/10, (c) M9 1/6, (d) M14 1/3 53
Hình 3.29. So sánh hng s n môi ca các mu t hp Fe
3
O
4
-BaTiO
3
vi t l lõi/v
khác nhau: M4 1/20, M13 1/10, M9 1/6, M14 1/3 54
1
MỞ ĐẦU
Vi s phát trin ca khoa hc công ngh n nay, khi mà nhu ci
v gia các thit b n t ngày càng cao thì
các vt liu có cht nano, dây nano, thanh nano, cu trúc nano hình
c nghiên cu rng. Tuy nhiên, phn ln các nghiên cu là
tng hp vt liu nano có c, nên s c
t phá trong khoa hc vt li
nghiên cu da trên các vt liu trúc mi vi nhng tính cht ni tri s thu
c nhii các vt li vt liu t hp
t liu t hn-st t có nhiu ha hn cho các ng dng ch
to linh kin t tiêu hang.
T tn ti ca vt liu
multiferroics vt liu t hn-st t. Tính cha vt liu
st t là s i ca mômen t ca vt liu vào t ng ngoài. Vt liu sn
i s i c phân cng ngoài. S kt hp gia
hai pha sn, st t trong cùng mt vt liu có th n vii mômen
t vt liu bc li, s tha phân cc ca vt liu bng t
t lit nhân tu tiên do Ramesh và các cng s ch
ty và m ra nhng trin vng mng nghiên cu mi m này.
Nghiên cu cho thy vt liu multiferroics dng t hp có tính cht tu so
vi vt li [9]. Tuy nhiên, nu ch dng li vic tng hp vt liu
dng composit sn-st t thì kh tr ln nhau s có nhiu hn
ch. Bi vy, ch to các ht nano có cu trúc lõi-v là mng nghiên cu có th
c khía cnh kinh t cao vì ng dng trong nhin t, y
c phm, quang hu trúc vt liu có chi
các tính cht có th u khi c bng vic t i bi t l lõi/v
to. Vì có lp v bao ph nên tính cht ca vt liu l
n ng gi nh nhit có th u chnh, cho nên toàn b vt liu
nh và kh a h28].
Trong lut liu sn cu trúc perovskite, BaTiO
3
c la chn
cho pha sc ng di
ch to t n g p MLC (Multilayer Ceramic Capacitor) hay MLCC
(Multilayer Ceramic Chip Capacitor) ng dng trong trong các b nh
FRAM, làm các cm bin [3, 5, 7, 8]. Ngoài ra hn BaTiO
3
kích c nano mét
có th c phân tán trong nn polymer ch to các sensor cm bin nhit hoc khí.
Fe
3
O
4
là vt liu st t n hình bi nhng ng dng ph bin c
vc y sinh và cht lng tm ca ht st t Fe
3
O
4
là kh ch to bng
nhi ng nhi ng kt ta, sol-
2
y nhit, hóa âm [39], và các ht st t ng nht cao và kích
c nh vài chc nano mét, ph thuc vào t t, Fe
3
O
4
c la chn cho pha st t khi tng hp các h vt liu có cu trúc lõi-v.
V mt công ngh, phn ln các nghiên cu tng hp vt liu lõi v bng các
], phun ph nhit [36] ho
[43 xây dng cu trúc composit sn-st ty phân nhit hu
tng hp cu trúc lõi-v t các vt liaTiO
3
và
Fe
3
O
4
. Py phân nhit có nhi dàng kim soát c
ng,
, kích thc ht ng
u, c c di µm, tinh khit ca sn phm cao [33]. Chính
vì vy phân nhit c la chn trong nghiên cu này.
khoa hc lp lu trên, nhóm nghiên cu ti Khoa
Vt lý k thut và Công ngh nano và Phòng thí nghim Công ngh micro và nano
thui hc Công ngh n khai th nghim ch to vt liu t hp có
dng lõi-v cu trúc nano by phân nhit. Trong lut
liu t hp t Fe
3
O
4
và BaTiO
3
c ch to trc tip b
pháp thy phân nhit, và nghiên cu các tính ch cu trúc, tính chn
và t và kho sát s ng cu kin công ngh ch to lên quá trình hình
thành cu trúc lõi-v. Kt qu và tho lun chi tic trình bày trong lui
o sát tính cht ca vt li
sn-st t -.
B cc chính ca lu
- Tng quan
- Ch to và kho sát các tính ch
- Kt qu và tho lun
Kt lun
3
(1.1)
(1.2)
Chương 1 - Tổng quan
1.1. Một số đặc trưng của vật liệu sắt điện
Vt liu st liu mà cu trúc ca nó có cha các tâm
tâm n tích âm không trùng nhau phân cn t
phát ngay c ng ngoài, và tr ng ng mi tác
dng cng ngoài. Trong vt liu sn, các mng cn
tác vi nhau, to lên s khác bit so vi các ch n môi khác. Trong mt vùng
(min) nh phân cn tn ti ngay c
trên toàn vt liu ng cn tng cng có giá tr bng 0, do s ng
hn lon i tác dng ca nhi. ng cn song song vi
nhau, t phân cc t phát. N, ln ra tính
cht sn trên mui Rochelle.
C
trùng nhau .
gây ra strong
c phân cc ca vt liu sc
n
P
, còn g phân c phân cn là tng
cc ca các phân t trong m th tích ca khn môi.
t là vén (
2
mC
)
,
là véct mômen ng cn
trên th tích
i
v
(i=1, 2, ), V là tng các th tích
i
v
.
phân cc n t l v ng ngoài
E
:
cn môi,
o
= 8,86.10
-12
(C
2
.N
-1
m
-2
) là hng s n môi
trong chân không.
i tác dng c phân cn ca vt liu sn s
i c v ln. S ph thuc c phân cng
c th hin bn tr.
4
1.2. Vật liệu sắt điện
phân cc t phát
phân cc:
phân cc t ng cn trên mt
th tích, hoc là giá tr cn tích trên m din tích b mt vuông góc
vi trc ca phân cc t phát. Trc phân cc t ng là các trc tinh th. Bn
thân các tính chn liên quan rt mn cu trúc tinh th. Nhìn chung, các tinh
th có trc cu tn ti hiu n.
Hình 1.1.
3
u
Mi phân t trong chn: Tn tích âm ca
n t a các ht nhân nguyên t bng không. Nn
ng là x
+
, y
+
, z
+
chung c
+
vi ta X
+
, Y
+
, Z
+
, trong to ng
ung ca tt c n tích âm G
-
vi t X
-
, Y
-
Z
-
. Do chuyng nhit,
to cn tích riêng r c
+
và G
-
thay
i theo thng hp này, ta cn xem xét v trí trung bình ca chúng
[1].
Nu v trí trung bình <G
-
> và <G
+
> cn trùng nhau, phân t c
c li, nu v trí trung bình bình <G
-
> và <G
+
> ca hai
n không trùng nhau, phân t c coi là phân c mang
mng cc t phân cc t phát. Có 5 phân cn
sau [38]:
- Phân cn t cm ng:
Phân cn t cm ng tn ti trong phn ln các vt lin môi. Nó da
trên s dch chuyn cn t n tích
bên trong. Phân cn t cm
el
t l vi th tích ca lp v n t
nhìn chung nó ph thuc vào nhi, và các nguyên t c ln s có phân cc
n t cm ng ln.
5
- Phân cc ion cm ng:
Phân cc ion cm c quan sát trong các tinh th c miêu t là
mt s chuyn dch ca các siêu mn âm
i tác dng ca mt vào.
- Phân cng:
Phân cc miêu t là s sp xp ca các phân t ng cc.
u ki ng, tt c ng c ng hn lon. Khi có n
ng ngoài tác dng, các ng li theo ng ngoàing
ngoài càng ln thì s ng càng mng hp phân cc
tính bng công thc sau:
P = Np
o
L(a) (1.3)
T phân t ca h, p
o
mômen ca mng cn, L(a) là hàm
Langevin.
Giá tr trung bình ca phân cng hàm Langevin :
(1.4)
B
là hng s Boltzman và T là nhi tuyi.
- Phân cn:
Phân cn có th tn ti trong vt lin môi mà có không
gian không ng nht ca m các ht ti. Hiu ng phân cn
không ch quan trng trong các thit b bán dn hiu ng mà nó còn xy ra
trong vt liu gm mà có các ht dn và các b biên ht không d n. Nó
c gi là s phân cc Maxcell Wagner.
- Phân c
Phân cnh trong vt liu sn và các vt
lin môi nói chung. S chuyng ca mm gia các vùng
phân c ng khác nhau cho thy s ng i
ng th t vào.
phân cc tng ca toàn b vt liu là kt qu s a các lo
phân cc k trên. S mng tinh th c gi là s c li
là s i.
(1.5)
i thành ph phân cc ca vt liu, xut phát t s
dch chuyn cn tích trong khong cách ngn mà liên quan tt vào
trong nhng khong thi gian khác nhau, thông qua mt bin các
tn s khác nhau (hình 1.2).
6
Hình 1.2.
8]
1.2.2. S phân cc ca perovskite sn
Do s cnh tranh gia lc y Pauli và lc hút Coulomb gia ion O
2-
nh bát
din và ion B
4+
hc bát din ca vt liu perovskite sn, nên xut hin mt cc
ting (h tha ion B
4+
vi mt ion O
2-
khác nm phía
i din vi ion O
2-
thì xut hin mt h th khác. Hai h th này không
trùng khít và nm v hai phía ca n tích ca hai ion O
2-
trên. Ion B
4+
có th nm
ti mt trong hai h th trên và c hai h th u không n tích âm
xut hin mng cn t phát P trong vt liu. Do hàng rào th gia hai h th
trên c mt vài eV, nên phân cn này rt bn vng ngay c ng
ngoài tác dng. Chiu cao ca hàng rào th t l vi khong cách gia các ion O
2-
nm
nh ca khi bát din Hing phân cc t phát liên quan cht ch ti
chuyn pha cu trúc.
Ví d vi vt liu perovskite BaTiO
3
, ti nhit ln hn 120°C thì BaTiO
3
có
cu trúc lp phng (hình 1.3). Lúc này cu trúc là xp cht hoàn ho nên không có s
phân cc t phát trong ô mng. Khi nhit gim xung di 120°C, BaTiO
3
có 3 pha
cu trúc khác.
Bu x neutron, các nhà khoa hc dch
chuyn ca các ion trong ô mng BaTiO
3
. Chính s dch chuyi
s phân b các ion trong mng BaTiO
3
, t to nên s nén mng và chuyn pha cu
trúc t l . Nh vy, linh ng ln ca Ti (các tâm ion B
4+
)
trong khi bát din oxy là nguyên nhân dn hin tng phân cc t phát trong
BaTiO
3
.
7
Hình 1.3.
3
1.2.3. Hin tr - Cu trúc
a) Hin tr
Di tác dng ca in trng ngoài, phân cc t phát trong vt liu sn
s thay i c v ln và hng. Tính cht c trng này ca vt liu st in c
th hin bng ng cong in tr mô t s ph thuc ca phân cc n ca vt
liu vào cng in trng ngoài (xem hình 1.4).
Hình 1.4.
-
P
s
, d P
r
c
.
và
ngoài.
b) Cn ca vt liu sn
nên
nhau, t.
8
(1.6)
T
E
D
là .
E
không gian V
t
w
trúc
E
và W
w
,
,
thoi). Theo 6
là vách 180° và vách 90° (xem hình 1.5
trúc hình là 71° và 109°.
Hình 1.5. (a) và vách 90°
6.
9
Hình 1.6.
1.3. Vật liệu có cấu trúc perovskite
Trong s các vt liu có c tính s n n, các oxit có cu trúc
perovskite chim mt s ng ln và c nhiu s quan tâm nghiên cu
ca các nhà khoa hc trên th gii. Perovskite là tên gi chung ca các vt liu có cu
trúc tinh th ging vi cu trúc ca CaTiO
3
, vi công thc cu to chung là ABO
3
,
trong A, B ng bán kính
A lB. Cu trúc ca perovskite là bin th ca cu
trúc lA nm nh ca hình l
B. Ion dB ng thn to bi các ion âm O
2-
. Ion O
2-
nm trung tâm các mt ca (xem hình 1.7). Cu trúc tinh th có th i
t l trc giao, trc thoi khi các ion A, B b thay th
bi các nguyên t khác. Tùy thuc nguyên t B là cht nào mà s có nhng h vt liu
manganite khi B = Mn, h titanate khi B = Ti hay h cobaltite khi B
= Co. Còn A ng là các nguyên t
Hình 1.7. e ABO
3
10
1.3.1. Cu trúc vt liu BaTiO
3
Mt trong các hp cht quan trng ca nhóm perovskite là BaTiO
3
(xem hình
1.8). i dng gm và có hng s n môi ln
c s dng rng rãi trong vic ch tn tr nhit và các thit b quang
n [45].
Hình 1.8.
3
3
BaTiO
3
có
Cation Ba
2+
4+
và anion O
2-
2+
, Ti
4+
và O
2-
C
/ r
A
các ion này là:
r
Ba
2+
/ r
O
2-
=
14.0
136.0
= 0.971 (1.7)
r
Ti
4+
/ r
O
2-
=
140.0
061.0
= 0.435 (1.8)
C
/r
A
cho hai cation Ti
4+
và O
2-
uy
nhiên,
C
/ r
A
cho hai ion Ba
2+
và O
2-
2+
2+
2-
4+
và 4 cation Ba
2+
. Theo mô hình Goldschmidt [2],
3
, các anion O
2-
cation Ti
4+
, các cation Ba
2+
các anion O
2-
.
perovskite:
r
A
+ r
O
=
2
(r
B
+ r
O
) (1.9)
Trong thc tc vii dng:
t =
)(2
OB
OA
rr
rr
(1.10)
= 0.95 - 1
11
3
các anion O
2-
2-
. Trong
2-
2-
c
3
.
3
hình 1.9 và 1.10
Hình 1.9.
3
Hình 1.10.
3
c
0
o
),
BaTiO
3
Pm
3
0
o
C, BaTiO
3
o
C 0
o
C, các
ion O
2-
và Ti
4+
, BaTiO
3
c/a > 1,
12
o
C -90
o
C,
BaTiO
3
thoi
-90
o
C,
3
).
Hình 1.11.
3
Bng nhiu x neutron và nhiu x tia X ta thy rng khi mà s chuyn pha cu
trúc t i xng li xng t , thì Ba
2+
, Ti
4+
và O
2-
b dch
chuyn khi v trí mng bn vng gc ca nó.
3
. M
.
1.3.2. ng dng ca ht nano BaTiO
3
3
mépolyme
3
.
3
, các nhà
3
13
3
(Non Volatile Random Access Memory).
-P
r
r
3
màng phát quang, HBaTiO
3
1.4. Vật liệu sắt từ
Vt liu st t là vt liu có mômen t t phát ngay c khi không có t ng
ngoài. Trong vt liu st t, các mômen t nguyên t i nhau, dn n vic
hình thành trong lòng vt liu các vùng g. i nhi Curie, trong
các mômen t sp xp hoàn toàn song song vi nhau, to nên t t phát
ca vt liu.
Khi không có t ng ng nhit làm cho mômen t sp xp
hn n, do t tng cng ca toàn khi bng 0. t trong t ng, các
mômen t ng sp xp song song vng t ng ngoài, quá trình này
c gi quá trình t hóa (hình 1.12). ng cong
t tr (hình 1.13c các thông s chính ca vt liu
st t
- T bão hòa M
s
: t c khi tt c các mômen t sp xp song song
vi t ng ngoài.
- t
r
: giá tr t khi t ng tr v giá tr 0.
- Lc kháng t H
c
: giá tr t ng ngoài cn thi kh mômen t ca mu.
- ng (BH)
max
ng t ci.
1.4.1. Cu trúc tinh th ca Fe
3
O
4
Fe
3
O
4
32 ion O
2-
,16 ion Fe
3+
và 8 ion Fe
2+
14
Hình 1.12.
Hình 1.13.
Mi nguyên t n t phân ln t không ghép
cn kt thì các ion Fe
3+
n t 4s và mn t
3d và còn ln t không ghép cp lp v d ca nguyên t không tham gia vào
liên k, các ion Fe
2+
ch có duy nhn t lp 4s tham gia vào liên
kn t trong lp v 3d không liên kt. Mt na các ion Fe
3+
nm
các l trng t din và mt na thì nm các l trng bát din. Trong khi các ion Fe
2+
nm các l trng bát din còn li. các l trng t din mt ion Fe
3+
liên kt vi 4
ion O
2-
và các l trng bát din, mt ion Fe
2+
hoc Fe
3+
liên kt vi 6 ion O
2-
(hình
1.14). S phân b này ph thuc vào bán kính các ion kim loi, s phù hp cu hình
electron ca các ion kim loi và ion O
2-
n ca mng tinh th
[29].
1.4.2. Tính cht t
t t ca vt liu là t
tng các mômen t trên m th tích hoc m khng. S phân b
mômen t spin ca Fe
3+
và Fe
2+
trong m ca Fe
3
O
4
c trình bày trong
bng 1.1.
15
Hình 1.14.
3
O
4
Bảng 1.1.
3+
, Fe
2+
Fe
3
O
4
và
2+
và ion Fe
3+
)
Ion
Fe
3+
(S =5/2)
Fe
2+
(S =2)
-
Khi không có t ng ngoài tác dng, các mômen t trong lòng vt liu sp
xp thành hai phân mng ph ln mômen t trong hai phân
mng không bng nhau, dn t tng cng khác 0 và c gi là t t phát.
Vt liu tn ti nhi chuyn pha T
c
(nhi Curie), khi T > T
c
trt t t b phá v
và vt liu tr thành thun t.
i vi vt liu ferit Fe
3
O
4
, hình dng cng cong t tr nh mt
phn bc ht (hình 1.14). Các nghiên cu [14, 6] ra rng bn thân
c hn ca vt ling
ng cong t hoá ca vt lit có kích thc ln nó có c
M ng theo các khác nhau. ng tt c
ca các ng ca t ng ngoài, thì giá tr ca t
ng ngoài phi lgiá tr ca lc kháng t H
c
ln. Khi gic ca các
ht t n mt gii hn nhnh thì s không còn na. Lúc
này, ht t s tr thành ht . gii hn c này, H
c
có giá tr ci
và ng cong t c m rng. Bán kính gii h ht tn t
]:
2
0
2/1
.
.
.9
S
C
M
KA
r
(1.12)
Tng s i, K là hng s d ng, M
s
là t i
vi vt liu Fe
3
O
4
: A = 1.28 .10
-11
J/m, K = 1.1x10
4
J/m
3
c r
C
= 84 nm [30].
16
y, các ht có i 84 nm thì tn ti cu trúc không
có quá trình d o t - chuyng quay ca tt
c các mômen t.
Khi c hn gii hn siêu thun t, ht tr thành các ht siêu thun
t n tr là mng thun nghch, t
r
và giá tr lc kháng
t H
c
bng không.
Hình 1.15.
Lc kháng t ph thuc rt nhic ca ht. Khi gim c
ht thì lc kháng t n giá tr ci ri m v không. Hình 1.15
cho s ph thuc ca lc kháng t c ht [6].
1.4.3. ng dng ca ht nano t Fe
3
O
4
t Fe
3
O
4
có rt nhiu ng dng i sc bit trong
c y sinh vì kh c cao.
a) Dn truyn thuc
Vic s dng các ht t tính nh là các ht mang thuc n v trí cn thit trên c
th (thông thng dùng iu tr các khi u ung th) ã c nghiên cu t nhng nm
1970. Nó cho phép không nhng thu hp phm vi phân b ca thuc trong c th, làm
gim tác dng ph ca thuc mà còn làm gim lng thuc iu tr.
Ht nanô t tính có tính tng hp sinh hc c gn kt vi thuc iu tr. Lúc
này ht nanô có tác dng nh mt ht mang. Thông thng h thuc/ht dng cht
lng t và i vào c th thông qua h tun hoàn. Khi các ht i vào mch máu, ngi
ta dùng mt gradient t trng ngoài rt mnh tp trung các ht vào mt v trí nào
ó trên c th. Mt khi h thuc/ht c tp trung ti v trí cn thit thì quá trình nh
thuc có th din ra thông qua c ch hot ng ca các enzym hoc các tính cht sinh
lý hc do các t bào ung th gây ra nh pH, quá trình khuch tán hoc s thay i
ca nhit . Các ht có kích thc micrô mét (to thành t nhng ht siêu thun t)
hot ng hiu qu hn trong h thng tun hoàn c bit là các mch máu ln và
các ng mch.
17
Các ht nanô t tính thng dùng là ô-xít st (magnetite Fe
3
O
4
, maghemite -
Fe
2
O
3
) c bao ph xung quanh bi mt hp cht cao phân t có tính tng hp sinh
hc nh PVA, detran hoc silica. Cht bao ph có tác dng chc nng hóa b mt
có th liên kt vi các phân t khác nh nhóm chc carboxyl, biotin,
b) Phân tách và chc lc t bào
Trong y sinh hng xuyên phi tách mt loi thc th sinh hc nào
ng c khi phân tích hoc cho các mc
bào s dng các ht nanô t tính là mt trong nh
c s du
thc th sinh hc cn nghiên cu và tách các thc th u ra khi môi
ng bng t ng. Vic thc hin thông qua các ht nanô t tính.
Ht ng dùng là ht ôxít st. Các hc bao ph bi mt hp cht có
p sinh hc cao Hp cht này
không nhng có th to liên kt vi mt v mt t bào hoc phân t
mà còn giúp cho các ht nanô phân tán tnh ca cht
lng t. Gi min dch, v trí liên kc bit trên b mt t bào s
c các kháng th hoc các phân t -môn, axít folic tìm thy. Các
kháng th s liên kt vt hiu qu
u t c thc hin nh mt gradient t ng ngoài.
T ng ngoài to mt lc hút các ht t tính có mang các t u.
Các t bào u s c gi li và thoát ra ngoài.
c) ng dng ca cht lng t
Cht lng t lc tng hp b
nhng nghiên cu tiên v cht lng t thc s c bi
Rosensweig và Papell [32, 27]. Nghiên cu cht lng t ca Fe
3
O
4
c thc hin
bi Massart và Cabuil và mt s cng s khác [20, 19].
Cht lng t là hn hp keo ca các ht st t có ng kính nh và mt cht n
nh b mt.
C ch c bn m bo cho s bn vng ca cht lng t là chuyn ng Brown
ca các ht st t. Nh chuyn ng Brown mà ch có các ht có kích thc nh không
b lng xung trong trng trng lc. Tuy nhiên nu kích thc ca các ht quá nh
thì tính cht t tính ca các ht st t bin m thành các ht siêu thun t. Vì
vy, kích thc thích hp ca các ht st t c 30100 Å. Các ht st t có th hút ln
nhau to thành ht ln hn và lng xung, nên ngn nga hin t
hn ch các tác dng hoá hc khác, trên b mt các ht st t có ph mt lp cht
n nh b mt. Các cht lng c s thng hay c s dng ch to cht lng t
là nc, du bi
Mt s ng dng ca cht li s
18
Mc in trên nhng t tic áp d kim tra tin tht [30].
S dng rng rãi trong nh
hc, hnh hình, pha lê, ngc th
nht cao cht lng t c s d làm kín các trc, bít các
ch ng ni, làm cht b, b phn chuyng), phanh t
(gim tc, gim chn), dùng trong b bin, dùng trong công tn, dùng
trong máy in (thu hi m
1.5. Vật liệu đa pha sắt (multiferroics)
Trong thi gian gt lit, còn gc xem
ng vt liu mc các nhà khoa hc trên th gii quan tâm nghiên
cu do các tính ch ng dng trong nhiu thit b
thông tin, các cm bin, các b chuy
v s tn
ti ca vt liu thng nghiên cu v
vt liu này mi ch bc quan tâm. Sut mt thi
ng s ch to thành công vt liu multiferroic nhân to
u tiên, loi vt liu này mi thc s c nghiên cu vi s ng ln
các nhóm nghiên cu, trung tâm nghiên cu trên th gii. Nó không ch b sung thêm
mt loi vt liu mi vào ngành nghiên cn nhng ng dng
tii cm bin,
cp ti loi vt liu có ít nht hai trong s các tính
ch n/s n và tính t gio/st t (hình 1.16). Vi vt liu
n t, nh i gia các thông s trt t m
i ta có th i các tính cht v n nh mt t
i t tính nh mng ngoài.
Hình 1.16.