Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đường Nguyễn Viết Xuân – Phường Hưng Dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.61 KB, 42 trang )

Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
mục lục
I. Các căn cứ pháp lý 3
II. Sự cần thiết phải đầu t, mục tiêu dự án và đánh giá nhu cầu thị trờng 4
1. Sự cần thiết phải đầu t 4
2. Mục tiêu dự án : 5
3. Đánh giá nhu cầu thị trờng 5
III- Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên, điều kiện khí hậu, điều kiện địa chất công
trình 7
1. Vị trí địa lý : 7
2. Địa hình và điều kiện khí hậu : 8
3. Địa chất thuỷ văn : 8
4. Địa chất công trình : Xem chi tiết trong báo cáo khảo sát địa chất công trình do
công ty cổ phần t vấn khảo sát thiết kế xây dựng Hà Nội lập tháng 12/2004 9
IV. Quy mô đầu t dự án 9
1. Tên dự án: 9
2. Địa điểm xây dựng: 9
4. Quy mô đầu t 9
5. Tổng mức đầu t : 42.896.804.000 đồng 9
6. Nguồn vốn đầu t : 9
V. Các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng 9
VI. các giải pháp kỹ thuật 10
1. Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng 10
2. Các giải pháp thiết kế 10
2.1.2. Giải pháp kết cấu 12
2.1. 3. Giải pháp cấp điện 14
2.1.4. Giải pháp chống sét 15
2.1.5. Giải pháp cấp thoát nớc 15
2.1.6. Giải pháp vệ sinh môi trờng 20
2.1.7. Giải pháp phòng cháy chữa cháy 21
2.2. Giải pháp thiết kế nhà liền kề 22


3. Giải pháp thiết kế hệ thống điện nhẹ: 25
4. Điều hoà: 31
VII. Sơ bộ đánh giá tác động môi trờng 33
1. Cơ sở pháp lý: 33
2. Hiện trạng môi trờng: 33
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
1
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
3. Dự báo các nguồn gây ô nhiễm: 33
3.1. Giai đoạn xây dựng: 33
3.2. Giai đoạn đa dự án vào hoạt động: 34
3.3. Các biện pháp giảm thiểu gây ô nhiễm: 36
ViII. Tiến độ thực hiện và Hình thức Quản lý dự án 39
1. Tiến độ thực hiện: 39
2. Hình thức quản lý dự án: 39
3. Các mối quan hệ phối hợp thực hiện: 39
IX. tổng mức đầu t của dự án 39
1. Cơ sở tính toán : 39
2. Tổng vốn đầu t : 42.896.804.000 đồng 40
3. Phơng án nguồn vốn đầu t : 41
3.1. Dự kiến các nguồn vốn sau: 41
3.2. Phơng án huy động vốn: 41
X. Hiệu qủa kinh tế, hiệu quả xã hội của dự án 41
XI. Kết luận và kiến nghị 41
I. Kết luận : 41
II. Kiến nghị : 42
Đề nghị các cơ quan có thẩm quyền, các ban ngành cấp trên xem xét chấp thuận dự
án đầu t nhà ở chung c xã hội 6 tầng và khu nhà ở liền kề tại Phờng Hng Dũng để chủ
đầu t tiến hành các bớc tiếp theo 42

Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
2
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
I. Các căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày .26/11/2003.
- Luật đầu t số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005
- Luật kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006
- Luật nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005
- Nghị định số 71/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về việc u đãi đầu t
xây dựng bán nhà và cho thuê.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu t xây dựng
công trình.
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 về quản lý chi phí đầu t xây dựng
công trình.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 12/12/2004 về quản lý chất lợng công trình
xây dựng.
- Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 v/v qui định chi tiết và hớng dẫn thi
hành một số điều của Luật đầu t.
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 v/v qui định chi tiết và hớng dẫn
thi hành Luật kinh doanh bất động sản.
- Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 v/v qui định chi tiết và hớng dẫn thi
hành Luật nhà ở.
- Quyết định số 584/QĐ-UB.ĐT ngày 18/02/2005 của UBND Tỉnh Nghệ An về việc
chấp thuận dự án đầu t : Xây dựng khu chung c phía Nam đờng Nguyễn Viết
Xuân, phờng Hng Dũng, TP Vinh của Công ty Đầu t và Phát triển nhà Nghệ An.
- Quyết định số 129/QĐ.GĐ ngày 30/09/2004 của Giám đốc Công ty Đầu t Xây
dựng và kinh doanh nhà Nghệ An về việc phê duyệt Dự án đầu t xây dựng khu tái
định c phờng Hng Dũng Thành phố Vinh Nghệ An.
- Quyết định số 2421/QĐ-UBND-CN ngày 20/06/2008 của UBND Tỉnh Nghệ An về

việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Dự án khu nhà ở cao tầng,
liền kề biệt thự Nam đờng Nguyễn Viết Xuân, phờng Hng Dũng.
- Văn bản số 6279/UBND-CN ngày 26/09/2008 của UBND Tỉnh Nghệ An về việc
Lựa chọn chủ đầu t và vị trí xây dựng nhà ở xã hội.
- Căn cứ hồ sơ khảo sát địa chất do Công ty cổ phần t vấn khảo sát thiết kế xây dựng Hà
Nội lập tháng 12/2004.
- Căn cứ bản vẽ thiết kế cơ sở do Viện Quy hoạch Kiến trúc xây dựng Nghệ An lập
tháng 3/2009.
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
3
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
II. Sự cần thiết phải đầu t, mục tiêu dự án và đánh giá nhu
cầu thị trờng
1. Sự cần thiết phải đầu t
Dõn sinh bao gi cng l mi quan tõm hng u ca bt c xó hi, bt c thi
i no. Trong ú vn nh cho ngi nghốo, ngi cú thu nhp thp luụn l mt
vn au u i vi nhng nc ang phỏt trin, c bit ti cỏc thnh ph ụng
dõn c. Gii quyt c vn nh cho ngi cú thu nhp thp khụng phi l mt
iu d dng, nhng l mt n lc cn thit vỡ ú l yu t quyt nh cho vic n
nh trt t xó hi, y lựi cỏc t nn xó hi nh mi dõm, ma tỳy, trm cp, c bc,
n xin gúp phn xõy dng mt thnh ph sch, p, vn minh, an ton, to iu
kin v mụi trng xó hi lnh mnh cho vic tng trng kinh t v cht. Ngi dõn
cú thu nhp thp l mt lc lng lao ng ln ti cỏc thnh th, v lc lng ny
ngy cng tng theo dũng ngi nhp c t nụng thụn kộo v cỏc khu ụ th ln.
Cựng vi s lao ng nghốo ti ch, h gúp phn to nờn cỏc khu nh chut, ni
honh hnh ca cỏc t nn xó hi v nn tht nghip, tr thnh mt gỏnh nng m cỏc
thnh ph phi cu mang mt cỏch khú chu v min cng.
Dũng ngi ny ch cú th, v cn phi, tr thnh mt ngun lao ng cn thit cho s
phỏt trin cụng nghip ti cỏc thnh ph vi iu kin h c o to tay ngh v n nh

ch . Ch cú an c mi c lc nghip.
Lut Nh c Quc hi nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam khoỏ XI, k hp
th 8 thụng qua; trong ú ó xỏc nh rừ ni dung u t xõy dng qu nh xó hi cỏn
b, cụng chc (CBCC), viờn chc, s quan, quõn nhõn chuyờn nghip, cụng nhõn lm vic
ti cỏc khu cụng nghip (KCN) v mt s i tng cú thu nhp thp khỏc cú khú khn v
nh c thuờ hoc thuờ mua. õy l mt gii phỏp quan trng bo m nhng ngi
cú thu nhp thp, khú khn v nh cú iu kin c ci thin ch ; ng thi Lut Nh
cng yờu cu i mi c bn cụng tỏc qun lý vn hnh nh xó hi bo m c mc
tiờu, yờu cu ca ch trng xoỏ bao cp v thc hin cú kt qu chớnh sỏch to iu kin
i vi nhng ngi thu nhp thp trong vic ci thin ch .
u t xõy dng cng nh qun lý vn hnh qu nh xó hi theo c ch cho
thuờ, thuờ mua l phng thc u vit, phự hp vi tỡnh hỡnh kinh t xó hi (KTXH)
ca nc ta trong nhng nm sp ti. Tuy nhiờn, kinh nghim trin khai chớnh
sỏch nh xó hi ca c nc trong thi gian qua cng cha cú nhiu; vic trin khai
mt bc thớ im nh xó hi H Ni, thnh ph H Chớ Minh v tnh Bỡnh
Dng n nay cng mi hon thnh bc thụng qua Hi ng Nhõn dõn cp tnh.
thc hin xõy dng bc u 3.000 cn h nh xó hi cho n nm 2010, S
Xõy dng thnh ph H Chớ Minh xõy dng ỏn trong ú ó kin ngh Chớnh ph
cho thnh ph HCM vay 400 t ng thi hn 15 nm v vay vn u ói t qu h
tr phỏt trin nh xó hi, ngoi ra S Xõy dng cũn xut phng thc huy ng
vn bng bỏn u giỏ mt s khu t nhm thỏo g vng mc v vn.
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
4
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
Trong iu kin ca Ngh An mt tnh cũn cú nhiu khú khn v kinh t, thu
nhp ca CBCC, viờn chc, s quan quõn nhõn chuyờn nghip, cụng nhõn lm vic
ti cỏc KCN cũn thp. Vic xõy dng nh xó hi; to iu kin cho cỏc i tng
thu nhp thp theo quy nh ca Lut Nh cú ch phự hp l cn thit v cú ý
ngha quan trng nhm gúp phn an c lc nghip, phỏt huy ngun lc vo s nghip

xõy dng phỏt trin kinh t - xó hi ca tnh ngy cng vng mnh.
Thành phố Vinh tỉnh Nghệ An là trung tâm kinh tế chính trị văn hóa và phát triển
khoa học kỹ thuật vùng Bắc Trung Bộ. Trong những năm gần đây Thành phố Vinh nói
riêng và tỉnh Nghệ An nói chung đã có những bớc phát triển vợt bậc về kinh tế xã hội,
nhịp độ đô thị hóa tăng nhanh đời sống vật chất tinh thần của nhân dân đợc nâng cao
đáng kể, nhu cầu về nhà ở, nhu cầu phục vụ đời sống của các tầng lớp nhân dân tăng
cao. Thực hiện quyết định số 105/2007/QĐ-UBND ngày 20/09/2007 của UBND Tỉnh
Nghệ An về vấn đề Phỏt trin nh xó hi ti thnh ph Vinh, th xó Ca Lũ v cỏc
khu cụng nghip tp trung trờn a bn tnh Ngh An. UBND Tỉnh Nghệ An đang tích
cực thúc đẩy việc cải thiện nhà ở năng cao chất lợng đời sống vật chất và tinh thần
cho nhân dân, phát triển nhà ở đô thị văn minh và hiện đại theo hớng công nghiệp hóa
và hiện đại hóa.
2. Mục tiêu dự án :
Thực hiện chủ trơng của Chính phủ về xây dựng Khu Chung C để bán và cho thuê
cho cán bộ,CNVC các cơ quan và nhân dân có nhu cầu về nhà ở theo Nghi Định
71/2001/NĐ.CP ngày 5/10/2001, Giải quyết nhu cầu nhà ở để thực hiện tái định c
nhằm giải toả dân c để triển khai các dự án đầu t xây dựng. Tạo ra các khu đô thị mới,
đồng bộ, hiện đại, tăng cảnh quan môi trờng, hình thành một phong cách mới hiện đại
của khu nhà ở trên trục không gian mới của Thành Phố.
Thc hin cú hiu qu chớnh sỏch nh xó hi, gúp phn thc hin thnh cụng
phng hng nhim v phỏt trin nh ó c i hi i biu ng ton quc
ln th X xỏc nh l: "Huy ng cỏc ngun lc (Nh nc, doanh nghip, nhõn dõn,
cng ng) xoỏ nh dt nỏt, nh tm b cho ngi nghốo; phỏt trin nhanh qu
nh ỏp ng c bn nhu cu nh cho cụng chc, viờn chc, ngi lao ng,
sinh viờn, nht l cụng nhõn cỏc khu cụng nghip, khu ch xut". To ng lc thỳc
y phỏt trin kinh t - xó hi, phỏt trin ụ th, nụng thụn Ngh An theo hng cụng
nghip hoỏ, hin i hoỏ.
3. Đánh giá nhu cầu thị trờng
Theo s liu iu tra kho sỏt ca Tng cc Thng kờ, thu nhp bỡnh quõn ca
c nc nm 2001 t 465.000 /ngi /thỏng (27.084.000 /h/nm). Trong ú, khu

vc ụ th 1.079.910 /ngi /thỏng (58.574.000 /h/nm). Mc chi tiờu bỡnh quõn
ti ụ th l 51.056.000 /h/nm, mc tớch lu bỡnh quõn ca 1 h gia ỡnh ụ th l
7.500.000 /nm.Kt qu iu tra v tỡnh hỡnh thu nhp ca cỏn b cụng chc, viờn
chc ti cỏc c quan Trung ng cho thy hu ht cỏn b, cụng chc viờn chc u
cú ngun thu nhp ch yu t tin lng. Kh nng tớch lu ca cỏc h gia ỡnh cụng
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
5
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
chc, viờn chc nh nc l rt thp. Mc thu nhp bỡnh quõn chung hng thỏng l
1.086.000 /thỏng.
Ti khu cụng nghip Bc Vinh: Mc thu nhp bỡnh quõn hin nay ca cụng
nhõn trong khong t 600.000 n 800.000/ngi /thỏng (Theo s liu bỏo cỏo ca
BQL cỏc khu cụng nghip Ngh An).Vi mc thu nhp trờn, i b phn nhng
ngi lao ng, bao gm c nhng i tng hng lng t ngõn sỏch nh nc
u rt khú cú iu kin to lp ch cho mỡnh v gia ỡnh nu khụng cú chớnh
sỏch nh phự hp ca Nh nc.
Theo s liu iu tra kho sỏt ca Cc qun lý Nh - B Xõy dng v nhu cu
nh xó hi ca cỏc i tng cho thy cú ti 31% cỏn b cụng chc viờn chc (tớnh
trung bỡnh c nc), trong ú cỏc h gia ỡnh tr cha cú nh chim t l ln, phi
nh hoc thuờ nh tm ca t nhõn .
Hin nay dõn s ti khu vc thnh ph Vinh v th xó Ca Lũ l: 339.955
ngi; bao gm: thnh ph Vinh cú 292.000 ngi, th xó Ca Lũ cú 47.955 ngi.
Trong ú, hin ti cú 60.096 CBCC, viờn chc (bao gm Vinh, Ca Lũ v vựng ph
cn Nghi Lc, Hng Nguyờn); d tớnh 10% trong s ny cú nhu cu nh xó hi l
6.010 ngi.D bỏo n nm 2010 cú khong 64.100 ngi, d tớnh 10% trong s
ny thỡ cú khong 6.410 ngi cú nhu cu nh xó hi. S quan, quõn nhõn chuyờn
nghip: hin ti 801 ngi cú nhu cu nh xó hi. Trong ú quõn i: 580 ngi;
cụng an: 221 ngi. Cụng nhõn lm vic ti cỏc KCN v trong cỏc nh mỏy, xớ
nghip: S cụng nhõn lao ng hin nay cú 14.366 ngi. Trong ú, ti hai khu KCN

Bc Vinh v KCN Nam Cm l: 2002 ngi; trong cỏc nh mỏy, xớ nghip l 12.364
ngi. D tớnh 10% trong s ny thỡ cú khong 1.436 ngi cú nhu cu nh xó hi.
D bỏo n nm 2010 phỏt trin lờn khong 52.680 lao ng ti cỏc KCN trờn
a bn ton tnh. Theo tớnh toỏn thỡ cú khong 9.099 ngi cú nhu cu nh xó hi.
Trong ú hin ti cú 1.436 ngi v khong 7.663 ngi ca 20% s lao ng mi
phỏt trin theo d bỏo.
Tng s ngi cú nhu cu nh xó hi thuc cỏc i tng núi trờn hin nay l
8.427 ngi v d bỏo n 2010 l 16.310 ngi.
Nh vy, d bỏo n nm 2010 nhu cu nh xó hi cn ớt nht l 2.160 cn
h gii quyt cho cỏc i tng hin ti cú nhu cu nh xó hi v cho cỏc i
tng trờn tớnh n nm 2020 l 4.160 cn h. Trong ú cú 70% l cn h cho thuờ
v 30% cn h cho thuờ mua.
Theo iu tra ca S Xõy dng v thnh ph Vinh n nm 2008, thnh ph cú
ti 142 khu tp th. Trong ú ch cú 57 khu nm trong quy hoch ca thnh ph dnh
cho t . Trong 142 khu tp th kia nhỡn chung l cht chi, nh ca tuynh tong,
cú ni gi l chut. Do vy ngay t k hp th 9 HND tnh khoỏ 15 ó quyt tõm
n 2015 s xoỏ xong tỡnh trng nh ca lp xp khu tp th trong v ngoi khu quy
hoch.
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
6
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
Hiện tại, còn hàng trăm hộ gia đình đang sống trong các khu tập thể từ 3-5 tầng
đang chờ đợc cải tạo, sữa chữa gấp và có nhu cầu chuyển đổi chỗ ở sang những khu ở
mới hiện đại, tiện ích hơn.
Theo bỏo cỏo u nm 2009 ca Cụng ty CP Qun lý v phỏt trin h tng ụ th
Vinh, Thnh ph Vinh (Ngh An) cú ti 17/18 chung c c ch cũn li di 50% an
ton cho phộp cỏc h dõn sinh sng. õy l thc t khụng khỏc nhiu so vi thc
trng chung c c t thi bao cp trờn ton quc.
Theo điều tra mới đây, trên địa bàn thành phố Vinh có khoảng 95.000 hộ gia đình

trong đó có khoảng trên dới 3.000 hộ cha có nhà ở hoặc tạm trú dới các hình thức
khác nhau, chiếm 3.2% trong đó khoảng 75% (2.200 hộ) có tài chính để mua nhà còn
lại 800 hộ mới lập gia đình và có kinh tế khó khăn. Năm 2008 dân số Thành phố Vinh
khoảng 280.000 ngời mỗi năm tỷ lệ tăng 10-12% do phát triển dân số, và các thành
phần lao động khác di c vào thành phố. Nh vậy nhu cầu về nhà ở trên địa bàn thành
phố Vinh trong những năm tới còn rất lớn, theo điều tra nếu phấn đấu chỉ tiêu 17.5m2
diện tích ở/đầu ngời thì ớc tính từ nay đến năm 2010 toàn tỉnh cần đầu t xây dựng mới
khoảng 785.400 m2 sàn ớc tính khoảng 10.200 căn hộ trong đó Thành phố Vinh
chiếm một tỷ lệ đáng kể. Mặt khác các khu cao tầng cũ của thành phố đợc xây dựng
từ những năm 1973 đến nay đã bị hng hỏng nặng và xuống cấp nghiêm trọng, có khả
năng gây nguy hiểm cho ngời và tài sản. Trớc tình hình đó đặt ra cho tỉnh Nghệ An
nói chung và thành phố Vinh nói riêng phải tập trung cải tạo các khu chung c cũ, song
song với việc phát triển các khu chung c cao tầng mới nhằm giải tỏa sự bức bách về
nhu cầu nhà ở của nhân dân nói chung và những ngời có thu nhập thấp nói riêng.
Hiện nay trên địa bàn thành phố Vinh đã có những dự án về nhà ở nh: Toà nhà
Tecco, Vinh Tân, Chung c Đội Cung, Hng Dũng, Toà nhà dầu khí . đã và đang triển
khai thực hiện nhng cũng chỉ dành cho những ngời có thu nhập cao. Hiện tại trên địa
bàn Thành phố Vinh và cả tỉnh Nghệ An nói chung cha có một Dự án nào về nhà ở xã
hội đợc hoàn thành để giải quyết các vấn đề bức bách trên. Vì vậy việc ra đời và hoàn
thành dự án nhà ở xã hội phờng Hng Dũng trên địa bàn Thành phố Vinh giải quyết
phần nào nhu cầu nhà ở cho ngời có thu nhập thấp trên địa bàn thành phố ; Góp phần
chỉnh trang đô thị, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà. Là sự thắng lợi lớn
của Nghệ An về vấn đề Dân sinh.
III- Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên, điều kiện khí hậu, điều
kiện địa chất công trình
1. Vị trí địa lý :
Khu đất dự án thuộc địa phận hành chính của phờng Hng Dũng, thành phố
Vinh, tỉnh Nghệ An đợc giới hạn nh sau:
- Phía Bắc giáp: Đờng Nguyễn Viết Xuân.
- Phía Nam giáp: Đờng quy hoạch rộng 15m.

- Phía Đông giáp: Đờng quy hoạch rộng 30m.
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
7
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
- Phía Tây giáp : Đờng quy hoạch rộng 15m.
Phạm vi nghiên cứu, ranh giới qui hoạch 1/500 đã đợc xác định cụ thể theo văn
bản số 2421/QĐ.UBND-CN ngày 20/06/2008 của UBND Tỉnh Nghệ An.
Tổng diện tích khu đất để xây dựng công trình theo quy hoạch đợc duyệt là
3,147ha
2. Địa hình và điều kiện khí hậu :
- Địa hình:
Hiện trạng địa điểm xây dựng đã đợc san nền bằng phẳng, hệ thống hạ tầng kỹ
thuật cơ bản đã hoàn thiện. Rất thuận lợi cho việc đấu nối nguồn cấp nớc, cấp điện
Do công trình nằm cạnh đờng Nguyễn Viết Xuân nên việc đi lại cũng nh vận
chuyển máy móc thiết bị và vật t đến chân công trình tơng đối thuận lợi.
- Điều kiện khí hậu :
Khu vực nghiên cứu có chung chế độ khí hậu của thành phố Vinh. Khí hậu nhiệt
đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt và có sự biến động lớn từ mùa này sang mùa khác. Mùa
ma từ tháng 4 đến tháng 10

thờng có giông bão, mùa khô từ tháng 10 đến tháng 4 năm
sau, thờng có những đợt rét, gió mùa Đông Bắc và ma phùn
- Nhiệt độ trung bình năm : 24
0
C
- Nhiệt độ cao nhất : 42,1
0
C
- Nhiệt thấp nhất : 4

0
C
- Biên độ ngày của nhiệt độ : 6,1
0
C
- Độ ẩm trung bình : 85-90%
Số giờ nắng trung bình 1.696 giờ. Năng lợng bức xạ dồi dào, trung bình 12 tỷ
Keal/ha năm, lợng ma trung bình 2.000ml. Có 2 mùa gió rõ rệt: Gió Tây - Nam : khô
xuất hiện từ tháng 5 đến tháng 9; Gió Đông - Bắc: kèm ma phùn lạnh, ẩm ớt từ tháng
10 đến tháng 4 năm sau; Tốc độ gió trung bình: 1,5m/s 2,5m/s; Tốc độ gió cao
nhất 34m/s. Bão thờng xuất hiện vào tháng 7 đến tháng 9 hàng năm, cấp gió mạnh từ
cấp 8 đến cấp 10 và đôi khi lên tới cấp 12.
3. Địa chất thuỷ văn :
Tại thời điểm khảo sát khu vực dự kiến xây dựng chỉ tồn tại nớc mặt, nớc mặt
phân bố khắp khu vực khảo sát nên không đo đợc mực nớc tĩnh trong các hố khoan.
Nguồn cung cấp chủ yếu cho nớc mặt là nớc ma, nớc tới tiêu
Mực nớc tại thời điểm khảo sát cao hơn mặt ruộng từ 0.1-0.4m, vì vậy trớc khi
tiến hành khu vực xây dựng có 2 đờng ống dẫn nớc cung cấp cho nhân dân sinh hoạt nên
trong quá trình thi công nên chú ý;
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
8
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
4. Địa chất công trình : Xem chi tiết trong báo cáo khảo sát địa chất công trình do
công ty cổ phần t vấn khảo sát thiết kế xây dựng Hà Nội lập tháng 12/2004.
IV. Quy mô đầu t dự án
1. Tên dự án:
Dự án xây dựng nhà ở chung c xã hội 6 tầng và khu nhà ở liền kề thuộc dự án khu
nhà ở cao tầng, liền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Phờng Hng Dũng
Thành phố Vinh Nghệ An

2. Địa điểm xây dựng:
Đờng Nguyễn Viết Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng Thành phố Vinh Nghệ An
3. Hình thức đầu t : Đầu t xây dựng mới
4. Quy mô đầu t
Trong phạm vi dự án này Chủ đầu t chỉ đầu t vào 2 hạng mục : Nhà ở chung c
xã hội 6 tầng và khu nhà ở liền kề thuộc thuộc dự án khu nhà ở cao tầng, liền kề, biệt
thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Phờng Hng Dũng Thành phố Vinh Nghệ An
với quy mô nh sau :
Tổng diện tích khu đất : 4.975m2
Tổng diện tích xây dựng : 3.194,2 m2
Trong đó :
TT Tên hạng mục Số
tầng
DT khu
đất (m2)
DT xây
dựng (m2)
Tổng DT
sàn (m2)
Mật độ
XD (%)
1 Nhà ở chung c xã hội 6 1.017,5 758,2 4.549,2 74,5
2 Nhà ở liền kề 3 3.957,5 2.436 7.308 61,55
- Tổng số căn hộ: 80 căn
Trong đó: + Căn hộ chung c: 50 căn
+ Căn hộ liền kề: 30 căn
- Tổng số dân số dự kiến cho cả dự án 280 ngời
5. Tổng mức đầu t : 42.896.804.000 đồng
6. Nguồn vốn đầu t :
- Huy động vốn tự có của doanh nghiệp.

- Huy động vốn trả trớc của khách hàng.
- Huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu t.
V. Các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng
- Bộ quy chuẩn xây dựng Việt Nam
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
9
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
- TCVN 3905-1984: Nhà ở và nhà công cộng - Thông số hình học
- TCVN 4450-1987: Căn hộ ở - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 4451-1987: Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế
- TCVN 4319-1986: Nhà ở và công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế
- TCVN 5687-1992: Thông gió, điều tiết không khí và sởi ấm Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4605-1988: Kỹ thuật nhiệt kết cấu ngăn che-Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXDVN 353: 2005 Nhà ở liền kề - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4319: 1986 - Nhà và công trình công cộng-Nguyên tắc cơ bản để T. kế.
- TCVN 2737: 1995- Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN- 205-1998 về Móng cọc.
- TCXD25:1991- Lắp đặt đờng điện trong nhà và công trình công cộng.
- TCVN 2622: 1995, 5760: 1993- Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình.
Yêu cầu thiết kế
- Tiêu chuẩn TCVN 4474: 1987 - Thoát nớc trong nhà - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4513- 1988 - Cấp nớc bên trong nhà - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 46: 1984 - Chống sét cho công trình xây dựng.
- TCVN 4088-1985: Phân bố các vùng khí hậu Việt Nam
- TCXD 13-1991: Phân cấp nhà và công trình dân dụng, nguyên tắc chung.
- TCXD 16-1986: - Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng
- TCXD 29-1991: - Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng
VI. các giải pháp kỹ thuật
1. Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng

Tổng mặt bằng bố trí các hạng mục công trình về cơ bản phù hợp với Tổng mặt
bằng quy hoạch đã đợc UBND tỉnh phê tại Quyết định số: 2421/QĐ.UBND-CN ngày
20/06/2008.
2. Các giải pháp thiết kế
2.1. Nhà ở chung c xã hội 6 tầng
2.1.1. Giải pháp kiến trúc:
Nhà gồm 6 tầng, tổng diện tích sàn: 4.549,2m2; (Bớc gian (7,5m+ 6,6m + 7,5m);
khẩu độ (7,5m+3x6,2m +7,5m). Giao thông theo phơng đứng gồm: 02 cầu thang bộ
tại trung tâm toà nhà.
Tầng 1: Diện tích 758,2m2, chiều cao tầng 3,6m; Chức năng chính là để xe, diện
tích khu để xe là 332m2 và 08 kiốt cho thuê với tổng diện tích 230,7m2; ngoài ra còn
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
10
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
có 01 phòng sinh hoạt cộng đồng, 02 phòng kỹ thuật, 01 phòng bảo vệ, 01 bể phốt,
01 bể nớc ngầm và 01 lối lên xuống.
Tầng 2: Tổng diện tích sàn 721,20m2, chiều cao tầng 3,6m; chức năng chính là bố
trí các căn hộ, ngoài ra còn có thêm 02 phòng kỹ thuật và các lối giao thông bố trí
giữa nhà. Gồm 10 căn hộ (06 căn loại A1 + 01 căn loại A2 + 02 căn hộ loại A3+01
căn loại A4).
Tầng 3 đến tầng 6: Tổng diện tích sàn 3.069,5m2, các tầng bố trí giống nhau về
diện tích và công năng sử dụng, chiều cao các tầng 3,3m. Mặt bằng tầng điển hình có
diện tích 680,77 m2/ tầng, chức năng chính là bố trí các căn hộ, ngoài ra còn có thêm
02 phòng kỹ thuật và các lối giao thông bố trí giữa nhà. Gồm 10 căn hộ (08 căn loại
A1 + 01 căn loại A2 + 01 căn loại A4).
Các căn hộ có chi tiết nh sau:
* Căn hộ loại A1: 56,0m2/căn, trong đó: 01 phòng khách, 02 phòng ngủ, ngoài
ra còn có 01 khu WC chung, 01 khu bếp + ăn và 01 lô gia.
* Căn hộ loại A2: 49.5m2/căn, trong đó: 01 phòng khách, 02 phòng ngủ, ngoài

ra còn có khu bếp + ăn, 01 khu WC chung và 01 lô gia.
* Căn hộ loại A3: 40.5m2/căn, trong đó: 01 phòng khách, 02 phòng ngủ, ngoài
ra còn có khu bếp + ăn, 01 khu WC chung và 01 lô gia.
* Căn hộ loại A4: 33.6m2/căn, trong đó: 01 phòng khách, 01 phòng ngủ, ngoài
ra còn có khu bếp + ăn, 01 khu WC chung và 01 lô gia.
Tầng kỹ thuật (áp mái): Diện tích sàn 102.13m2, chiều cao tầng 2,7m; Là nơi
đặt 02 két chứa nớc.
Giải pháp thiết kế mặt bằng: mặt bằng chung c đợc thiết kế hợp lý, mỗi mặt
bằng tầng điển hình đợc thiết kế trên cơ sở lấy cầu thang và hệ thống hành lang làm
trung tâm đi tới căn hộ. Cầu thang chung là hai cầu thang bộ phù hợp với tiêu chuẩn
nhà ở và điều kiện phòng cháy chữa cháy. Tầng 1 sử dụng cho các hoạt động công
cộng, các tầng còn lại là diện tích nhà ở.
Mỗi căn hộ đều có bếp hoặc phòng ngủ thông với lô gia. Căn hộ bố trí linh hoạt,
mỗi căn hộ đều có 1-2 phòng ngủ. Các diện tích chính của các căn hộ cơ bản đợc
chiếu sáng thông gió tốt, phù hợp với khí hậu nhiệt đới nóng ẩm. Các phòng ngủ có ít
nhất 1 diện đợc tiếp xúc với thiên nhiên, đặc biệt là khu WC đợc tiếp xúc trực tiếp với
ánh sáng tự nhiên, đảm bảo thông thoáng và vệ sinh.
Giải pháp thiết kế mặt đứng: hình thức kiến trúc của khối nhà đợc thiết kế kết
hợp hiện đại với kiến trúc truyền thống, kết hợp hài hoà với khu nhà liền kế, mang
phong cách hiện đại phù hợp với cuộc sống mới tạo thành một tổng thể thống nhất có
sức hút mạnh mẽ với các nhà đầu t và tổ chức, cá nhân có nhu cầu mua nhà.
+ Hoàn thiện: Nền khu để xe đổ bê tông đá 1x2 mác 200 dày 150. Nền các kiốt,
Sàn căn hộ lát gạch Granit 400x400, nền khu Wc lát gạch chống trơn 200x200, tờng
khu Wc ốp gạch men. Trát tờng, trần VXM, lăn sơn; cửa đi bằng pa nô kính gỗ, cửa
sổ nhôm kính.
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
11
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
2.1.2. Giải pháp kết cấu

a) Tải trọng dùng trong tính toán:
* Tĩnh tải: Xác định theo chủng loại sử dụng vật liêu trong công trình tuân thủ tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 2737-1995
Hoạt tải đứng tiêu chuẩn đợc lấy nh sau:
- Phòng ở: 200kg/m2
- Phòng vệ sinh: 150kg/m2
- Hành lang cầu thang: 300kg/m2
- Ban công, lô gia: 300kg/m2
- Không gian công cộng: 300kg/m2
- Hoạt tải mái nhà: 75kg/m2
- Hoạt tải phòng kỹ thuật: 400kg/m2
* Gió: Tải trọng gió lấy theo khu vực Vinh (áp lực gió tra khu vực IIIB: 125kg/m2)
lấy theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995. Nhà cao tầng trên 40m phải tính tác động gió
* Động đất: Khối nhà đợc tính toán kháng chấn theo tiêu chuẩn 375-2006 ứng với gia
tốc nền đợc tra tại Thành phố Vinh, cụ thể Phờng Lê Mao.
b) Kết cấu
* Phần móng: Sử dụng phơng án móng cọc ép bằng BTCT. Dầm, Sàn đổ bằng
BTCT toàn khối. Bể tự hoại trong nhà ( 01 cái): Đáy, thành, nắp đổ BTCT, láng đáy,
trát thành bể VXM.
* Phần thân : Căn cứ vào tính chất sử dụng, quy mô và tải trọng của công trình,
chúng tôi sử dụng phơng án kết cấu phần thân là khung BTCT chịu lực, tờng xây gạch
bao che VXM 50#.
Sàn đợc bố trí thêm hệ thống dầm chính và phụ nhằm tăng thêm độ cứng trong
mặt phẳng sàn và giảm đợc chiều dày sàn. Đây cũng là giải pháp khá kinh tế do chiều
dày sàn giảm, dẫn đến giảm tải trọng xuống móng.
Theo tính toán của chúng tôi, các kích thớc cấu kiện cơ bản đợc lựa chọn nh:
- Hệ sàn sử dụng chiều dày 100
- Hệ Dầm có tiết diện 220x600, 220x450,
- Tờng bao che xây gạch M75, vữa xi măng M50
- Mái của công trình sử dụng mái bằng BTCT với cấu tạo mái bằng đầy đủ, tiên tiến

chống thấm và chống nóng tốt.
- Thép sàn trên mái dự kiến đặt 2 lớp để ngoài có tác dụng chịu lực lớp trên còn có
tác dụng hóa cứng chống co ngót giãn nở vì nhiệt khi sử dụng công trình với điều
kiện mái lộ thiên chịu ảnh hởng bức xạ trực tiếp của ánh nắng mặt trời và ma gió.
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
12
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
* Vật liệu sử dụng
Bê tông:
- Đối với các cấu kiện chịu lực chính của kết cấu: Cột, khung sử dụng bê tông cấp độ
bền chịu nén B22.5 (tơng ứng mác bê tông 300) với các thông số nh sau:
+ Cờng độ nén dọc trục R
b
=13MPa
+ Cờng độ kéo dọc trục R
bt
=0.975MPa
- Đối với các cấu kiện chịu lực chính của kết cấu: móng, dầm, sàn sử dụng bê tông
cấp độ bền chịu nén B22.5 (tơng ứng mác bê tông 300) với các thông số nh sau:
+ Cờng độ nén dọc trục R
b
=13MPa
+ Cờng độ kéo dọc trục R
bt
=0.975MPa
- Đối với cấu kiện phụ của kết cấu (nh Thang bộ, lanh tô, giằng tờng ) sử dụng bê
tông cấp độ bền B20 (tơng ứng mác bê tông 250) với các thông số nh sau:
+ Cờng độ nén dọc trục R
b

=11MPa
+ Cờng độ kéo dọc trục R
bt
=0.83MPa
- Đối với lớp vữa lót: sử dụng bê tông cấp độ bền chịu nén B7.5 (tơng ứng bê tông
mác 100)
Cốt thép trong bê tông cốt thép:
- Cốt thép trơn fi <10: sử dụng cốt thép AI hoặc tơng đơng, với các thông số nh sau:
+ Cờng độ tính toán chịu kéo cốt thép dọc: R
S
=225 MPa
+ Cờng độ tính toán chịu kéo cốt thép đai: R
SW
=175 MPa
+ Cờng độ tính toán chịu nén: T
sc
=225 MPa
- Cốt thép gai 10 fi 18: sử dụng cốt thép AII hoặc tơng đơng, với các thông số nh
sau:
+ Cờng độ tính toán chịu kéo cốt thép dọc: R
S
= 280 MPa
+ Cờng độ tính toán chịu kéo cốt thép đai: R
SW
= 225 MPa
+ Cờng độ tính toán chịu nén: T
sc
= 280 MPa
- Cốt thép gai fi 18: sử dụng cốt thép AIII hoặc tơng đơng, với các thông số nh sau:
+ Cờng độ tính toán chịu kéo cốt thép dọc: R

S
= 365 MPa
+ Cờng độ tính toán chịu kéo cốt thép đai: R
SW
= 290 MPa
+ Cờng độ tính toán chịu nén: T
sc
= 365 MPa
Kết cấu thép: Đối với thép hình, thép tấm, thép ống: Sử dụng cờng độ tính toán R
S, SC
= 225MPa.
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
13
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
Khối xây: Các khối xây đều sử dụng loại gạch M75, tờng bao che phía ngoài dùng
gạch đặc, tờng xây ngăn bên trong dùng gạch rỗng. Xây tờng bằng vữa xi măng cát
vàng mác M50, M75. Trát bằng vữa xi măng cát vàng mác M75, M100.
2.1. 3. Giải pháp cấp điện
a. Nguồn điện: Để cung cấp điện sinh hoạt cho Chung c 6 tầng này cần phải đấu nối
qua hệ thống trung thế 6/22KV của thành phố đi trên đờng Nguyễn Viết Xuân.
b. Yêu cầu: Đây là một chung c gồm 6 tầng, do đó việc cung cấp điện cần phải đợc
thoả mãn những yêu cầu sau:
+ Căn cứ vào các Tiêu chuẩn trong thiết kế công trình mà Nhà nớc đã ban
hành: TCXDVN323-2004 và TCXD16-1986.
+ Điện đợc cung cấp liên tục 24/24 giờ trong ngày tại những vị trí đông ngời
sinh hoạt. Nh vậy, phải có trạm biến áp độc lập.
+ Thiết bị điện phải mang tính hiện đại, thuận tiện trong sử dụng.
+ Thiết bị điện phải đảm bảo an toàn tuyệt đối.
+ Hệ thống thoát hiểm cần phải đợc bố trí tại những vị trí thích hợp.

+ Toà nhà cần phải đợc chống sét một cách tốt nhất.
+ Kỹ thuật và kinh tế.
c. Kỹ thuật chung: Toà nhà phải có một tủ tổng điều khiển đóng cắt mạch điện. Tủ
tổng là tủ tiếp nối với tủ cầu dao của trạm biến áp của chung c. Tủ đợc đặt tại phòng
kỹ thuật điện. Kích thớc tủ tơng đơng với kích thớc của tủ cầu dao trạm biến áp.
Trong tủ cần phải có đầy đủ hệ thống bảo vệ và đồng hồ đo đếm. Toà nhà có 6 tầng
thì mỗi tầng cần phải có một tủ điều khiển tầng, đặt trong phòng kỹ thuật điện của
tầng. Kích thớc tủ tầng có thể 750*550*250, trong đó bố trí 1 áptômat tổng và số
áptômat nhánh đúng bằng số mạch điện trong tầng, tức là bằng số căn hộ đợc bố trí ở
trong tầng đó. Từ tủ tổng của toàn nhà đến tủ các tầng bằng cáp dẫn riêng rẽ. Tơng tự
nh vậy, từ tủ tầng đến từng căn hộ có một mạch điện độc lập và đi thẳng từ tủ tầng
đến căn hộ tơng ứng. Trong mỗi căn hộ hộ phải có một tủ riêng, có áptômat tổngđiều
khiển, tơng đơng với áptômat đặt trong tủ tầng và các áptômat nhánh đến từng phòng.
Tất cả công tơ của các căn hộ đợc đặt ngay trong phòng kỹ thuật, để thuận lợi trong
kiểm tra và quản lý.
Chiếu sáng trong các căn hộ sử dụng các loại đèn thích hợp gồm, nêông tại các
phòng riêng, bếp nấu và phòng khách ; trong toalet dùng đèn mờ chống ẩm có ánh
sáng sáng trắng mờ với độ IP cao IP>45. Độ rọi trung bình đạt 75 120 lux.
Chiếu sáng trên hành lang, cầu thang dùng đèn huỳnh quang đèn bán cầu màu
sữa và những vị trí giao thông trong chung c có độ rọi trung bình E < 50lux.
Chiếu sáng trong phòng hội trờng, công cộng, sảnh và những nơi đông ngời
khác phải có độ roi tối thiểu E 200 lux.
d. Tổng công suất cực đại của nhà T1:
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
14
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
+ Tầng hầm: (điện nhà cho thuê + điện máy bơm nuớc +hành lang)
P = 58,2kW.
+ Tầng 2 đến tầng 6: P = 45kW.

Tổng công suất cực đại toàn nhà : P
max
= 373.2kW
Hệ số đồng thời K =0.7, Công suất tính toán P = 304kW.
Dòng tính toán I = 340A. Chọn áptômat tổng I
A
= 400A và Cáp tổng là loại cáp
cao su ruột đồng XLPE/PVC/Cu0.6KV- 3*150 + 1*120.
Nh vậy cần đặt một máy biến áp hợp bộ loại 22/0.4KV-320KVA.
2.1.4. Giải pháp chống sét
Vì các nhà chung c cao tầng, có độ cao lớn so với các công trình khác của khu
vực, sẽ là nơi tập trung đông ngời với số lợng lớn các trang thiết bị điện và điện tử vì
vậy cần thiết phải đầu t lắp đặt hệ thống chống sét với công nghệ tiên tiến của hãng
Helita - Pháp. Nhằm mục đích bảo vệ công trình cao tầng nêu trên không bị sét đánh
thẳng trực tiếp theo phơng pháp chủ động và hoàn toàn tuân theo các quy định trong
tiêu chuẩn chống sét hiện hành của Việt Nam với mã hiệu 20 TCN 46-84.
Nguyên lý: Là thiết bị tạo ion và có khả năng giải phóng ion, chủ động phát ra
những xung điện áp cao, dẫn đờng sét chủ động về phía trên, nhanh hơn bất kỳ điểm
nhọn gần đó để sét chỉ hớng vào kim thu sét và truyền dẫn xuống đất. Dùng dây đồng
trần nhiều sợi để nối đất, dây đồng sẽ dẫn ngay dòng điện phóng xuống đất, tiết diện
dây đồng 50mm2, 4 đớng dẫn xuống đất. Bán kính bảo vệ 60m.
Ngoài ra, để đảm bảo an toàn điện cho ngời sử dụng và ngời bảo dỡng sửa chữa
các thiết bị điện sẽ thiết kế hệ thống nối đất an toàn điện với trị số điện trở nối đất là 4
ôm. Cọc nối đất có thể bằng thép hoặc bằng đồng.
2.1.5. Giải pháp cấp thoát n ớc
5.1. Giải pháp cấp nớc
Sơ đồ nguyên lý cấp nớc:
Mạng n-
ớc
Bể

ngầm
Trạm
Bể chứa
trên mái
Van
Cấp
xuống
các tầng
Tự chảy
Các vị trí
dùng nớc
(đồng hồ đo
nớc)
sạch khu
vực
Bơm Giảm
áp
Nớc cấp cho công trình lấy từ ống D300 trên đờng Nguyễn Viết Xuân, đa vào bể
chứa nớc dự trữ đặt dới tầng 1 rồi dùng máy bơm cấp lên két nớc trên mái, từ két nớc
cấp xuống các tầng (các tầng dới áp lực nớc sẽ đợc điều chỉnh bằng van giảm áp). Tại
mỗi căn hộ bố trí đồng hồ đo nớc tại nơi dễ quản lý. Tổng lu lợng nớc cần cung cấp
theo tiêu chuẩn (20TCN-33-85).
a). Lợng nớc cần thiết cấp cho công trình đợc tính cụ thể nh sau:
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
15
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
Qt = Qsh + Qcc
Trong đó:
- Lu lợng nớc sinh hoạt đợc tính toán theo công thức sau:

Qsh = N*q = (N
1
*q
1
+ N
2
* q
2
)
Bằng các thông số kỹ thuật lấy theo tiêu chuẩn quy phạm thiết kế cấp nớc hiện
hành (T.C.V.N 4513-88).
q
1
= 150 l/ng.đêm Tiêu chuẩn dùng nớc sinh hoạt cho một ngời ở trong
toà nhà chung c
N
1
Số ngời sinh hoạt ở trong toà nhà
N
2
Số ngời trong khối thuê các kiốt: 10 m
2
/ ngời
q
2
= 15 l/ng.đêm Tiêu chuẩn dùng nớc cho một ngời.
Q ngày max = k. Q ngày, với k=1,2
- Lợng nớc cần thiết cấp cho chữa cháy công trình:
Qccđn1 = 2,5m3/s*1họng*3h*3600 = 27 m
3

Lợng nớc cấp cho công trình cụ thể nh bảng sau:
TT N
1
(ng) N
2
(ng) Q
sh
(m
3
) Q
shmax
(m
3
) Q
cc
(m
3
) Q
t
=Q
shmax
+Q
cc
CC 250 30 37,95 45,54 27 72,54
Đờng kính ống cấp nớc sinh hoạt bên trong công trình đợc xác định theo công
thức sau:
- Vận tốc dòng chảy trong ống nớc cấp bên trong toà nhà tối đa 1,5 m/s.
- Chọn đờng kính ống dựa vào công thức : d=
v.
4000


x q
Trong đó: q lu lợng nớc (l/s).
v vận tốc nớc trong đờng ống
d đờng kính ống
b). Tính dung tích của bể chứa nớc dự trữ cho công trình
+ Lu lợng nớc cần thiết cung cấp cho các công trình cao tầng theo nh bảng
trên
Để đảm bảo việc cấp nớc liên tục cho toà nhà. T vấn thiết kế mỗi nhà chung
c cao tầng xây dựng 1 bể chứa nớc ngầm bằng BTCT có dung tích W
bc
= 1,5
x W
sh
+ W
cc
m3 . ( 1,5 hệ số dự trữ nớc sinh hoạt)
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
16
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
TT W
sh
W
cc
W
bc
Nhà CC
37,95
27 83,93

c). Tính dung tích của bể nớc mái cho công trình đợc xác định theo công thức sau:
Wk = K ( Wđ.h + Wcc ) (m
3
)
Trong đó:
K Hệ số dự trù kể đến chiều cao xây dựng và phần cặn lắng ở đáy két
chọn = 1,2
Wcc dung tích chữa cháy ( tính 10 phút )=3 m
3
Wđ.h dung tích điều hoà của két = 25%. Qng.đ (m
3
)
Dung tích két nớc mái cho công trình cụ thể nh bảng sau:
TT Q
ng.đ
(m
3
) W
đh
(m
3
) W
cc
(m
3
) W
k
(m
3
) Số két nớc W(m

3
)/1két
CC 37,95 9,49 3 14,99 3 5
Máy bơm hoạt động ngày 4 lần
d). Tính toán máy bơm cấp nớc cho công trình
Máy bơm cấp nớc sinh hoạt:
- Chọn lu lợng máy bơm Qb = Wk/1,5 h (m
3
/h)
- Chọn cột áp của máy bơm:
Hsh/bơm = Hh.h + Hđ.h + Ht.d + H + Hc.b (m
3
).
Trong đó:
H
hh
Độ cao hình học đa nớc tính từ mực nớc thấp nhất trong bể
chứa đến dụng cụ vệ sinh ở vị trí bất lợi nhất
Hđ.h Tổn thất áp lực qua đồng hồ đo nớc =1,5m
Ht.đ áp lực tự do cần thiết ở dụng cụ vệ sinh đợc chon theo tiêu
chuẩn = 4 m.
H Tổng tổn thất áp lực do ma sát theo chiều dài của mạng lới
cấp nớc trong nhà theo tuyến tính toán bất lợi nhất = 8m.
Hc.b Tổn thất áp lực cục bộ theo tuyến ống tính toán bất lợi nhất
của mạng lới cấp nớc bên trong nhà (m).
Hc.b = 20 ữ 30% h = 2,4 m.
Vậy Hbơm = H
hh
+ 1,5 + 4 + 8+ 2,4 = 34.4m
Dựa vào kết quả tính toán chọn 2 máy bơm sinh hoạt của các nớc châu Âu cho

một đơn nguyên. Trong đó 1 máy hoạt động và 1máy dự phòng.
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
17
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
Máy bơm cấp nớc chữa cháy:
Chọn 2 máy với công suất:
Q = 10 l/s
H = H(bơm sinh hoạt) + 10 m
Trong đó 1 máy bơm chạy điện và một máy bơm chạy dầu dự phòng ( phần tính
toán chi tiết xem hồ sơ thiết kế phần phòng cháy và chữa cháy )
5.2. Giải pháp thoát nớc
1). Thoát nớc mặt
Nớc ma đợc thu gom theo hệ thống sênô ngoài vào ống thoát từ trên mái xuống
mặt đất, cùng với nớc mặt đợc thu gom vào các rãnh hở chạy xung quanh nhà qua
cống ngầm đổ vào hệ thống thoát nớc chung.
a.Tính toán lu lợng thoát nớc ma:
+ Lu lợng tính toán đợc tính theo công thức sau:
Q
tính toán
= q x F x k (l/s)
Trong đó:
Q
tính toán
: lu lợng nớc tính toán
q: cờng độ ma (l/s.ha)
k: hệ số dòng chảy
F: diện tích mái thu nớc (m2)
q (tính cho khu vực Vinh) = 500 l/s.ha
k = 0,95

F = F
mái
+ 0,3F
tờnh
Trong đó: F
mái
: diện tích mái
F
tờng
: diện tích tờng đứng tiếp xúc với mái hoặc xây cao trên mái
Tính toán lu lợng ma
STT F (ha) Q
tính toán
(l/s)
T1 0,071
20,22
a. Tính toán đờng kính ống thoát nớc ma mái:
+ Chọn đờng kính ống đứng sau đó tính diện tích phục vụ giới hạn của một ống
đứng và số ống đứng cần thiết.
+ Diện tích phục vụ giới hạn lớn nhất của ống đứng xác định theo công thức:
F
GH
= 20d2VT/(.h5) (m2).
Trong đó:
d : Đờng kính ống đứng.
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
18
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
: hệ số dòng chảy lấy = 1.

VT: Tốc độ tính toán = 1,5m/s.
h5 : Lớp nớc ma tính toán ứng với thời gian ma 5 phút và chu kỳ vợt
quá cờng độ tính p = 1năm.
(Ghi chú: Vận tốc dòng chảy trong ống thoát nớc ma tối thiểu 0,9m/s để giữ cát ,
sạn và mảnh vỡ trôi nổi trong nớc ma).
2). Thoát nớc bẩn
Nớc thải đợc thu gom bằng các hệ thống ống đứng vào bể tự hoại để xử lý rồi
thoát ra mạng thoát nớc ngoài nhà , qua cống ngầm đổ vào hệ thống thoát nớc chung.
Tính lu lợng nớc thải:
Tổng lu lợng nớc thải sinh hoạt và nớc thải khối dịch vụ công cộng
Q
t
= Q
sh
Lợng nớc thải cho công trình cụ thể nh bảng sau:
Stt Q
sh
(m3) Q
t
(m3)
T1 37,95 37,95
a. Tính toán đờng kính ống của hệ thống thoát nớc vệ sinh:
- Vận tốc dòng chảy trong ống thoát nớc vệ sinh tối thiểu là 0.6 m/s để tự làm
sạch ống.
- Để tính đờng kính ống dựa vào phơng pháp xác suất của ASPE 1 (1988). Tham
khảo bảng 1-1 và bảng 1-2; 1-3; 1-4; 1-6 để chọn đờng kính ống.
b. Tính toán dung tích bể xí tự hoại cho từng đơn nguyên :
Nớc bẩn xí tiểu từ các khu vệ sinh ở các tầng của từng toà nhà cho thoát ra bể xí
tự hoaị đặt ở dới tầng 1 của toà nhà.
*Thiết kế bể tự hoại không có ngăn lọc.

Dung tích bể tự hoại xác định theo công thức:
W
b
= W
n
+ W
c

Trong đó:
W
n
: Thể tích nớc của bể, lấy bằng Q
ngđ
(m
3
)
W
c
: Thể tích cặn của bể, xác định theo công thức
W
c
=
( )
[ ]
[ ]
1000W100
NcbW100Ta
2
1
ì

ììì
Với: - a: Lợng cặn thải trung bình của một ngời trong ngày, a = 0,65 (l/ng.ngđ)
- T: Thời gian giữa hai lần xả cặn, chọn T = 360 (ngày)
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
19
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
- W
1
: Độ ẩm của cặn tơi, W
1
= 95%
- W
2
: Độ ẩm của cặn đã lên men, W
2
= 90%
- b : Hệ số kể đến việc giảm thể tích cặn, b = 0,7
- c: Hệ số kể đến việc để lại một phần cặn đã lên men khi hút cặn giúp sự
tái sinh, c= 1,2
- N: Số ngời sử dụng bể tự hoại, (ngời)
Do đó: W
c
=
( )
( )
901001000
N1,20,7951003600,65
ì
ììììì

(m
3
)
dung tích bể tự hoại cho từng công trình cụ thể nh sau:
Stt N(ng) Wn(m3) Wc(m3)
W(m3)
T1 250 37,95 24,57 62,52
3). Thông hơi cho hệ thống thoát nớc
Nhiệm vụ của hệ thống thông hơi trong công trình là ổn định và cân bằng áp suất
trong mạng thoát nớc bằng áp suất khí quyển, ngăn không cho mùi hôi thối, khí độc
vào nhà.
Thông hơi cho hệ thống thoát nớc tổ chức theo tuyến riêng gồm ống nhánh và
ống đứng. ống đứng thông hơi nối với đỉnh và chân ống đứng thoát nớc, ống nhánh
thông hơi nối với ống thoát nớc của thiết bị vệ sinh.
4). Phần vật t thiết bị.
- Toàn bộ ống cấp nớc dùng ống thép tráng kẽm kể cả phụ tùng tê, cút, côn
- Toàn bộ ống thoát nớc trong nhà sử dụng ống nhạ u.PVC của đảm bảo tiêu chuẩn
ISO 4422 kể cả phụ tùng tê ,cút côn
- Van khoá các loại và van 1 chiều dùng của các nớc châu Âu
- Thiết bị vệ sinh dùng của liên doanh trong nớc
- Máy bơm sử dụng của các nớc châu Âu
- Toàn bộ ống thoát nớc ngoài nhà dùng ống bê tông đúc sẵn có cốt thép.
2.1.6. Giải pháp vệ sinh môi tr ờng
* Xử lý rác thải :
Bố trí hố thu rác tại từng tầng, sau đó chuyển qua tầng kỹ thuật trung gian xủ lý
rồi chuyển đến địa điểm tập trung rác tại khu vực.
Việc xử lý chất thải và rác thải theo phơng án xử lý tập trung thông qua hợp đồng
với Công ty môi trờng đô thị thành phố Vinh.
* Xử lý chất thải :
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)

Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
20
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
Nớc thải bẩn đợc thoát theo đờng ống thoát đứng xuống bể tự hoại, xử lý qua bể
tự hoại của công trình sau đó thoát ra hệ thống thoát nớc thải chung của khu vực.
2.1.7. Giải pháp phòng cháy chữa cháy
* Yờu cu i vi h thng phũng chỏy cha chỏy
- H thng phũng chỏy cha chỏy cho d ỏn c thit k da trờn tiờu chun Vit
Nam, tham kho tiờu chun ca mt s quc gia phỏt trin, cỏc t chc quc t,
ỏp ng cỏc yờu cu ca tiờu chun Vit Nam v cao hn, tớnh cht hin i, cú
tớnh n kh nng m rng cho tng lai, phi m bo an ton v Phũng chỏy
chỏy cha chỏy rt cao cho cụng trỡnh.
- H thng phũng chỏy cha chỏy phi phỏt hin nhanh ỏm chỏy khi nú mi xut
hin v cha phỏt trin thnh ỏm chỏy ln.
- H thng phũng chỏy cha chỏy phi cú kh nng cha chỏy cho tt c cỏc v trớ
trong cụng trỡnh, cú kh nng hot ng tt ngay c khi ỏm chỏy ó phỏt trin
thnh ỏm chỏy ln.
- Thi gian cha chỏy phi ln, ớt nht l bng tiờu chun Vit Nam.
- H thng phi cú tớnh cht t ng hoc bỏn t ng, s dng phi n gin. d
bo qun, bo dng.
- Bc chu la ca cụng trỡnh l cp I
- S vũi phun hot ng ng thi l 2 vũi lu lng mi vũi 2,5l/s
* Cỏc tiờu chun qui phm ỏp dng
- Lut phũng chỏy cha chỏy ó c Quc hi nc Cng hũa xó hi ch ngha
Vit Nam khúa X, k hp th 9 thụng qua ngy 29 thỏng 6 nm 2001.
- Ngh nh s 35/2003/N-CP ngy 04 thỏng 04 nm 2003 ca chớnh ph v vic
quy nh chi tit thi hnh mt s iu cu lut Phũng chỏy cha chỏy.
- Tiờu chun Vit Nam TCVN 3254-1989: An ton chỏy Yờu cu chung.
- Tiờu chun Vit Nam TCVN 4878:1989 (ISO3941:1997) Nhúm T phõn loi chỏy.
- Tiờu chun Vit Nam TCVN5738-2001: H thng bỏo chỏy t ng Yờu cu k

thut.
- Tiờu chun Vit Nam TCVN 6160-1996: Phũng chỏy cha chỏy nh cao tng
Yờu cu thit k.
- Tiờu chun Vit Nam TCVN 2622-1995: Phũng chỏy cha chỏy cho nh v cụng
trỡnh Yờu cu thit k.
- Tiờu chun Vit Nam TCVN 6379:1998 Thit b cha chỏy Tr nc cha chỏy
Yờu cu k thut.
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
21
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
- Tiờu chun Vit Nam TCVN 7435-1:2004 ISO 11602-1: 2000 Phũng chỏy cha
chỏy Bỡnh cha chỏy xỏch tay v xe y phn 1: La chn v b trớ.
- Tiờu chun Vit Nam TCVN 7336:2003 Phũng chỏy cha chỏy h thng Sprinkler
t ng Yờu cu thit k v lp t.
- Tiờu chun Vit Nam TCVN 4513-1998 Cp nc bờn trong Tiờu chun thit k.
* Mụ t h thng
H thng phũng chỏy cha chỏy cho d ỏn bao gm h thng bỏo chỏy, kim soỏt
ỏm chỏy, cha chỏy bng nc v cha chỏy bng bỡnh cha chỏy, vi thnh phn
c bn sau:
- H thng bỏo chỏy t ng a ch:
+ Gm trung tõm bỏo chỏy t ng loi a ch, t hin th ph. T trung tõm bỏo
chỏy t ng v cỏc t hin th ph c t cỏc phũng trc an ninh bo v ca
cụng trỡnh. Cỏc u bỏo chỏy c trang b tng hm, khu vc cụng cng v vn
phũng. Cỏc chuụng bỏo chỏy, ốn bỏo chỏy v nỳt n bỏo chỏy c trang b nhiu
khu vc, tt c cỏc tng.
+ H thng ny c trang b cỏc module giỏm sỏt v iu khin cỏc thnh
phn, h thng khỏc trong tũa nh nh: h thng bm cha chỏy, h thng cha chỏy
mt s tng, h thng thụng giú tng hm, h thng hỳt khúi. H thng thang mỏy,
h thng qut tng ỏp bung thang

+ S dng cỏc u bỏo chỏy khói v nhit
- H thng cỏc bỡnh cha chỏy ti ch cho cụng trỡnh.
H thng cp nc cha chỏy c lp vi h thng cp nc sinh hot
Trm bm cha chỏy phi ỏp ng nhu cu cp nc cha chỏy cho 2 h thng
ng thi.
Tại vị trí sảnh lên thang bộ của mỗi tầng lắp đặt các bình bột và bình khí CO2, nội
quy tiêu lệnh PCCC.
Tại các tầng lắp đặt hệ thống báo cháy gồm: nút ấn báo cháy, chuông báo cháy và
đèn chiếu sáng sự cố đặt ở hành lang sảnh thang bộ các tầng trên đờng thoát nạn.
2.2. Giải pháp thiết kế nhà liền kề
Khu nhà ở liền kề 3 tầng gồm 2 mẫu nhà M1 Và M2 bố trí cho 30 căn hộ liền kề
trên 1 khu đất.
* Về các thông số kỹ thuật:
- Khu liền kề số 1: gồm 15 căn hộ giống nhau chung mẫu nhà M1 (Lk1-Lk 15)
gồm: Diện tích đất: 102m2; Diện tích xây dựng 89,9m2; Tổng diện tích sàn 242 m2;
Mật độ xây dựng 88,14%;
- Khu liền kề số 2: gồm 15 căn hộ giống nhau chung mẫu nhà M2 (LK16-LK 30)
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
22
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
gồm: Diện tích đất: 102m2; Diện tích xây dựng 67,92m2; Tổng diện tích sàn
203,754m2; Mật độ xây dựng 66,59%;
* Kiến trúc: Các khu nhà liền kề cao 3 tầng gồm:
+ Mẫu M1: Mặt bằng nhà hình chữ nhật kích thớc (15,5x5,8)m, chiều cao tầng
1: 3,9m; chiều cao tầng 2: 3,6m; tầng 3: 3,6m; Công năng gồm: tầng 1bố trí phòng
khách, gara, phòng ăn, bếp và khu vệ sinh và 01 phòng ngủ; tầng 2 bố trí 02 phòng
ngủ, 02 khu vệ sinh và phòng sinh hoạt chung ; Tầng 3 bố trí 02 phòng ngủ, 02 khu vệ
sinh và phòng sinh hoạt chung.
+ Mẫu M2: Mặt bằng nhà hình chữ nhật kích thớc (12,5x5,8)m, chiều cao tầng

1: 3,9m; chiều cao tầng 2,3: 3,6m; Công năng gồm: tầng 1 bố trí phòng để xe, phòng
khách, phòng ngủ, phòng ăn, bếp và 01 khu vệ sinh; tầng 2 bố trí 03 phòng ngủ, 01
phòng làm việc 01 phòng sinh hoạt chung và 02 khu vệ sinh; tầng 3 bố trí 01 phòng
thờ , phòng giặt và sân phơi.
* Kết cấu: Kết cấu móng trụ độc lập bằng BTCT; móng tờng xây đá hộc; Khung,
dầm, sàn BTCT chịu lực, tờng bao che, mái bằng BTCT.
* Giải pháp cấp điện
Sơ đồ nguyên lý
Nguồn cấp từ trạm
biến áp
Cáp Tủ điện Tổng Cáp
Các vị trí dùng
điện
chôn
ngầm
chôn
ngầm
Nguồn cung cấp đợc lấy từ đờng cáp ngầm 24KV chạy qua khu vực. Đờng cáp
ngầm này xuất phát từ đờng dây 10KV chạy từ trạm trung gian Hng Đông đến
Thiết kế mạng lới điện hạ thế cho toàn khu nhà liền kề
- Cấp điện sinh hoạt cho khu nhà liền kề bằng mạng cáp điện hạ áp ngầm
Cu/XLPE/PVC (3x35 + 1x16) đặt sẵn theo các tuyến đờng cạnh khu vực nhà vờn,
biệt thự. Trên dọc tuyến, bố trí các tủ điện nổi trên hè làm tủ phân phối trung gian
đến các căn hộ.
- Tại các hộ gia đình bố trí lắp đặt các tủ điện phân phối chính, cấp điện tới các thiết
bị dùng điện.
- Cấp điện chiếu sáng cho khu nhà liền kề bằng mạng cáp hạ áp Cu/XLPE/PVC
(3x16 + 1x10) chạy xung quanh khu nhà liền kề. Xây dựng và lắp đặt cột điện
B.T.C.T ly tâm cao 10m, trang bị đèn đờng thuỷ ngân cao áp chiếu sáng cho đờng
nội bộ.

Tính toán phụ tải
Tên công
trình
Đơn
vị
Số lợng
Chỉ tiêu
(KW)
Công suất
(KW)
Kdt
Công suất tính
toán (KW)
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
23
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
Nhà Liền kề Hộ 30 7 210 0.75 157,5
Tổng công suất điện dự kiến cung cấp cho khu nhà liền kề (Theo TCXD- 27-
1991): P = 157,5 KW
Điện đợc phân phối cho các nhu cầu sử dụng điện thông qua tủ điện tổng
Điện sinh hoạt : 4157,5 KW.
Điện chiếu sáng : 5 KW.
Cáp điện sử dụng bao gồm các loại cáp :
Cu/XPLE/PVC (3x35 + 1x16) - Cáp dẫn từ mạng điện khu vực.
Cu/XPLE/PVC (3x25 + 1x16) - Cáp dẫn điện đến các hộ dùng điện.
Cu/XPLE/PVC (3x16 + 10) - Cấp điện cho đèn đờng
* Giải pháp cấp nớc
Là một bộ phận trong quy hoạch cấp nớc của thành phố Vinh nên các chỉ tiêu
dùng nớc của khu nhà đợc lấy theo chỉ tiêu dùng nớc trong đồ án điều chỉnh quy

hoạch chung của Thành phố đến năm 2020 (phần quy hoạch cấp nớc). Các chỉ tiêu
này đợc lấy nh sau:
- Nớc sinh hoạt: 150 lít/ngời/ngàyđêm.
- Nớc tới cây, rửa đờng: 1,5 l / m
2
/ ngày đêm.
- Nớc dự phòng: 28 % tổng lợng nớc cấp.
Sơ đồ nguyên lý cấp nớc
Mạng nớc
Bể ngầm
Bơm
Bể chứa
trên mái
Tự chảy
Các vị trí
dùng nớc
sạch khu vực
cấp 2
- Nguồn cấp: Nớc đợc lấy từ ống D300 trên đờng Nguyễn Viết Xuân, đa vào bể
nớc ngầm của mỗi nhà. Từ bể ngầm nớc đợc bơm lên bể chứa trên mái từ đó nớc tự
chảy đến các bị trí dùng nớc. Mỗi hộ đều có một bể chứa nớc trên mái và máy bơm
cấp nớc cục bộ cho từng công trình. Tổng lu lợng nớc cần cung cấp cho khu nhà ở
theo tiêu chuẩn (20TCN-33-85)
Lu lợng nớc cấp cho khu nhà:
Q = 29,2 m3/ngđ
Trong đó:
+ Nớc sinh hoạt: 150l/ng.ngđ x 30nhà x5 ngời = 22.500l/ngđ = 22,50 m3/ngđ
+ Nớc tới rửa: (2 lần/ ngày): 0,5 l x 3787,71 m
2
x2 = 3787,7l/ngđ = 4m

3
/ ngđ
+ Nớc dự phòng (10%): 2,7 m
3
/ ngđ.
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
24
Dự án khu nhà ở cao tầng, kiền kề, biệt thự Nam Đờng Nguyễn Viết Xuân Ph ờng Hng Dũng
* Giải pháp thoát nớc
- Thoát nớc mặt
Sơ đồ nguyên lý thoát nớc mặt
Nớc ma
Rãnh hở
Tự
Ga thoát
nớc
Tự Ga
chung
Cống thoát
nớc mặt Chảy chảy khu vực
Nớc ma, nớc mặt đợc thu gom vào các rãnh hở đặt trong sân vờn từng nhà, sau đó
chảy vào hệ thống cống B.T.C.T kết hợp các hố ga giếng thăm đổ vào hệ thống thoát
nớc chung.
- Thoát nớc sinh hoạt
Sơ đồ nguyên lý thoát nớc bẩn đợc thiết kế hệ thống riêng
Nớc bẩn
Xử lý qua bể phốt
Tự
Ga chung

Đờng cống thoát
sinh hoạt Chảy nớc thải khu vực
Nớc thải sinh hoạt đợc thu gom vào các bể tự hoại của từng nhà để xử lý rồi
thoát ra mạng thoát nớc ngoài nhà , qua cống ngầm đổ vào hệ thống thoát nớc chung.
Thoát nớc thải nhà liền kề: 29,2m3/ ngđ.
* Phòng cháy chữa cháy: Giải pháp PCCC là kết hợp hệ thống chữa cháy bằng họng cứu
hoả đặt tại vách tờng nhà các tầng và bình chữa cháy.
* Giải pháp vệ sinh môi trờng
- Xử lý rác thải :
Rác thải đợc thu gom vào từng thùng rác của mỗi nhà, cuối ngày sẽ có xe của
Công ty môi trờng vận chuyển đến nơi quy định để xử lý.
- Xử lý chất thải :
Phần nớc bẩn đợc xử lý qua bể tự hoại của mỗi nhà sau đó thoát ra hệ thống thoát
nớc thải chung của khu vực.
Việc xử lý chất thải và rác thải theo phơng án xử lý tập trung thông qua hợp đồng
với Công ty môi trờng đô thị thành phố Vinh.
Kết luận: các mẫu nhà liền kề đợc đa ra trong đề án là những mẫu nhà đáp ứng
đợc yêu cầu của khu đô thị mới, với không gian sử dụng thuận tiện, hợp lý, kiến trúc
giản dị, hiện đại, đẹp, với mục tiêu đề xuất một phơng án ở với chất lợng sống cao
cho nhân dân thành phố với hình thức kiến trúc độc đáo, hiện đại chắc chắn sẽ tạo ra
sức hấp dẫn lớn thu hút nhà đầu t và tổ chức, cá nhân có nhu cầu mua nhà.
3. Giải pháp thiết kế hệ thống điện nhẹ:
Đối với khu nhà ở chung c 6 tầng hệ thống điện nhẹ của dự án gồm các hệ thống
sau:
- Hệ thống âm thanh công cộng (PA)
Viện Quy hoạch - Kiến trúc Xây dựng Nghệ An (NAPACI)
Km1+500 đờng V.I Lê Nin TP.Vinh, NA. Tel: 0383.522728; Fax 0383.52272
25

×