Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Tính toán, lập hồ sơ dự thầu gói thầu khu nhà ở cao tầng quận Cầu Giấy - Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.03 KB, 55 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần I
Tổng quan về đấu thầu, gói thầu và nhà thầu tham dự
1.1. Khái niệm , các yêu cầu trong đấu thầu
1.1.1. Khái niệm về đấu thầu:
Theo điều 3 của nghị định 88/CP ngày 1/9/1999 của Chính phủ: Đấu
thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của Bên mời thầu.
1.1.2. Các yêu cầu trong đấu thầu:
Việc tổ chức đấu thầu chỉ đợc thực hiện khi có đủ các điều kiện sau:
- Văn bản quyết định đầu t hoặc giấy phép đầu t của ngời có thẩm quyền
hoặc cấp có thẩm quyền ;
- Kế hoạch đấu thầu đã đợc ngời có thẩm quyền phê duyệt;
- Hồ sơ mời thầu đã đợc ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
Trong trờng hợp đấu thầu tuyển chọn t vấn thực hiện công việc chuẩn bị
dự án hoặc đấu thầu lựa chọn đối tác để thực hiện dự án, điều kiện tổ chức đấu
thầu là có văn bản chấp thuận của ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền
và có hồ sơ mời thầu đợc duyệt.
Nhà thầu tham dự thầu phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có giấy phép đăng ký kinh doanh.Đối với đấu thầu mua sắm thiết bị
phức tạp đợc quy định trong hồ sơ mời thầu, ngoài giấy đăng ký kinh doanh,
phải có giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất;
- Có đủ năng lực về kỹ thuật và tàI chính đáp ứng yêu cầu của gói thầu;
- Chỉ đợc tham gia một đơn dự thầu trong một gói thầu, dù là đơn phơng
hay liên danh dự thầu. Trờng hợp Tổng công ty đứng tên dự thầu thì các đơn vị
trực thuộc không đợc phép tham dự với t cách là nhà thầu độc lập trong cùng
một gói thầu.
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bên mời thầu không đợc tham gia với t cách là nhà thầu đối với các gói
thầu do mình tổ chức.


Các nhà thầu nớc ngoài tham gia đấu thầu ở Việt Nam phải cam kết mua
sắm thiết bị phù hợp về chất lợng giá cả đang sản xuất gia công và hiện tại có tại
Việt Nam theo quy định tại khoản 4 điều 10 của Quy chế đấu thầu, nếu trong n-
ớc không có hoặc không có khả năng sản xuất, gia công thì nhà thầu đợc chào từ
nguồn nhập ngoại trên cơ sở đảm bảo chất lợng và giá cả hợp lý.
1.2. Trình tự tổ chức công tác đấu thầu trong một công trình xây dựng
Theo nghị định 88/NĐ-CP ngày 1/9/1999, nghị định 66/2003/NĐ-CP có
thông t số 01/2000/TT-BKH kèm theo , nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày
12/6/2003 của Chính Phủ trình tự việc tổ chức công tác đấu thầu gồm các bớc
sau:
1.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đấu thầu
1.2.1.1. Lập kế hoạch đấu thầu
Điều 8 NĐ88/NĐ-CP ngày 1/9/1999 và NĐ số 14/2000/NĐ-CP ngày
05/05/2000 có quy định
Đối với các dự án nhóm C, kế hoạch đấu thầu của dự án phải đợc lập và
phê duyệt cùng thời điểm với Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo
đầu t và đợc thể hiện trong quyết định đầu t.
Đối với các dự án còn lại việc lập và phê duyệt kế hoạch đấu thầu của
Dự án đợc tiến hành sau khi có quyết định đầu t đợc duyệt.Trong trờng
hợp này, căn cứ để lập kế hoạch đấu thầu của Dự án là các tài liệu :
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi và các văn bản giải trình bổ sung trong quá
trình thẩm định dự án nếu có.
+ Quyết định đầu t.
+ Điều ớc quốc tế về tài trợ đối với các dự án sử dụng nguồn tài trợ quốc
tế.
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Dự toán, tổng dự toán đợcduyệt (nếu có).
+ Khả năng cung cấp vốn, tình hình thực tế của dự án.
+ Các văn bản pháp lý có liên quan khác(nếu có).

Nội dung kế hoạch đấu thầu:Theo quy chế đấu thầu,cần đảm bảo 6 nội
dung sau:
+ Phân chia dự án thành gói thầu theo quy mô hợp lý và đảm bảo tính
đồng bộ của dự án.
+ Giá gói thầu và nguồn tài chính:Giá gói thầu phải phù hợp với cơ cấu
Tổng mức đầu t trong báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Tổng dự toán của
dự án đợc ngời có thẩm quyền phê duyệt.Mỗi gói thầu cần xác định rõ
nguồn tài chính nh Vốn ngân sách Nhà nớc, vốn tín dụng do Nhà nớc bảo
lãnh, vốn tín dụng đầu t phát triển của Nhà nớc, vốn đầu t phát triển của
doanh nghiệp, vốn do Nhà thầu thu xếp hoặc các nguồn vốn khác.
+ Hình thức lựa chọn Nhà thầu và phơng thức đấu thầu:Quy định tại điều
4 và điều 5 Nghị định 88/NĐ-CP của thủ tớng Chính Phủ ngày
01/09/1999.
+ Thời gian tổ chức đấu thầu cho từng gói thầu:Đợc tính từ khi phát hành
hồ sơ mời thầu cho đến khi công bố kết quả đấu thầu.
+ Loại hợp đồng: Lựa chọn loại hợp đồng phù hợp với tính chất gói thầu.
+ Thời gian thực hiện hợp đồng:Phải phù hợp với tiến độ của dự án đợc
duyệt.
1.2.1.2. Trình duyệt kế hoạch đấu thầu
Chủ đầu t có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án lên ng-
ời có thẩm quyền phê duyệt.Hồ sơ trình duyệt kế hoạch đấu thầu gồm các văn
bản có nội dung sau:
Phần công việc đã thực hiện nh khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi..
Đối với từng gói thầu hoặc công việc đã thực hiện cần nêu rõ tên đơn vị
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
thực hiện, cấp quyết định, giá trị thực hiện, loại hợp đồng và thời gian
thực hiện.
Phần công việc không đấu thầu:Bao gồm các công việc không thể tiến
hành đấu thầu nh:Chi phí cho Ban quản lý dự án, chi phí đền bù, thuê

quyền sử dụng đất, quyết toán công trình, lãi vay trong thời gian xây
dựng,vốn lu động ban đầu để chuẩn bị sản xuất,dự phòng phí.
Phần công việc sẽ tổ chức đấu thầu:Bao gồm những công việc còn lại của
dự án cần tổ chức đấu thầu kể cả việc rà phá bom mìn, xây dựng khu tái
định c.Cần giải thích rõ cơ sở của việc phân chia gói thầu, cơ sở của việc
áp dụng hình thức lựa chọn Nhà thầu, phơng thức đấu thầu và loại hợp
đồng đối với từng gói thầu.
Các tài liệu kèm theo văn bản trình duyệt:
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi đợc duyệt và các văn bản giải trình bổ sung
trong quá trình thẩm định dự án nếu có;
+ Quyết định đầu t dự án;
+ Điều ớc quốc tế về tài trợ đối với dự án sử dung tài trợ quốc tế;
+ Các văn bản pháp lý có liên quan khác.
1.2.2. Giai đoạn tổ chức đấu thầu
1.2.2.1. Sơ tuyển nhà thầu
Việc sơ tuyển nhà thầu phải đợc tiến hành đối với các gói thầu có gía trị
từ 200 tỷ đồng trở lên nhằm lựa chọn nhà thầu đủ năng lực và kinh nghiệm thực
hiện, đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.Sơ tuyển nhà thầu đợc thực hiện theo
các bớc sau:
a, Lập hồ sơ sơ tuyển bao gồm:
Th mời thầu sơ tuyển;
Chỉ dẫn sơ tuyển;
Tiêu chuẩn đánh giá;
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phụ lục kèm theo;
b, Thông báo mời sơ tuyển;
c, Nhận và quản lý hồ sơ dự sơ tuyển;
d, Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển;
e, Trình duyệt kết quả sơ tuyển;

f, Thông báo kết quả sơ tuyển.
1.2.2.2. Lập hồ sơ mời thầu
Việc lập Hồ sơ mời thầu quy định tại khoản 1 Điều 20, khoản 2 Điều 22,
khoản 2 Điều 33, điểm a khoản 1 Điều 45, khoản 1 Điều 47 của Quy chế Đấu
thầu do Bên mời thầu thực hiện hoặc thuê chuyên gia thực hiện.Đối với gói thầu
xây lắp, việc lập hồ sơ mời thầu đợc quy định tại điều 35, bao gồm:
- Th mời thầu;
- Mẫu đơn dự thầu;
- Chỉ dẫn đối với nhà thầu;
- Các điều kiện u đãi;
- Các loại thuế theo quy định của pháp luật;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm theo tiên lợng và chỉ dẫn kỹ thuật;
- Tiến độ thi công;
- Tiêu chuẩn đánh giá ( bao gồm cả phơng pháp và cách thức quy đổi
về cùng mặt bằng để xác định giá đánh giá);
- Điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng;
- Mẫu bảo lãnh dự thầu;
- Mẫu thoả thuận hợp đồng;
- Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
1.2.2.2.1. Căn cứ lập Hồ sơ mời thầu:
+ Quyết định đầu t hoặc Giấy phép đầu t và Báo cáo nghiên cứu khả
thi hoặc Báo cáo đầu t kèm theo;
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Kế hoạch đấu thầu đợc duyệt;
+ Thiết kế kỹ thuật kèm theo d toán hoặc tổng dự toán đợc duyệt (bắt
buộc đối với gói thầu xây lắp);
+ Các quy định về đấu thầu của Nhà nớc và Điều ớc quốc tế về tài trợ
đã ký nếu sử dụng nguồn vốn ODA;
+ Các chính sách có liên quan khác của Nhà nớc nh thuế, tiền lơng, u

đãi nhà thầu trong nớc hoặc chính sách khác.
1.2.2.2.2.Yêu cầu đối với Hồ sơ mời thầu:
Về mặt kỹ thuật: Đối với hoạt động xây lắp, Hồ sơ mời thầu bao
gồm Hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm theo bản tiên lợng, yêu cầu về lao
động, máy móc thiết bị thi công, yêu cầu về môi trờng, tiến độ và
các yêu cầu khác.
Về tài chính thơng mại:
- Giá dự thầu theo giá CIF , FOB hoặc theo các loại giá khác.
- Đồng tiền bo thầu và tỷ giá so sánh.
- Nguồn tài chính và các vấn đề có liên quan khác nh tín dụng
ngời mua, tín dụng ngời bán, lãi suất và phí các loại, thời
gian vay trả.
- Loại hợp đồng và các vấn đề liên quan.
- Điều kiện thanh toán.
Về tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu:
Đối với gói thầu xây lắp gồm các tiêu chuẩn sau:
+ Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của Nhà thầu(quy
định tại khoản 2 Điều 40 Quy chế đấu thầu) gồm:
Kinh nghiệm: Số năm kinh nghiệm hoạt động. Số lợng các hợp đồng
tơng tự đã thực hiện trong vòng 3 đến 5 năm gần đây ở vùng địa lý t-
ơng tự, ở hiện trờng tơng tự;
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Số lợng, trình độ cán bộ, công nhân kỹ thuật của Nhà thầu;
Năng lực tài chính: Doanh thu, lợi nhuận trớc và sau thuế, vốn lu
độngtrong vòng 3 đến 5 năm gần đây.
+ Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn:Quy
định tại khoản 1,3 và 4 Điều 40 của Quy chế đấu thầu.Bao gồm các nội dung
sau
* Yêu cầu về kỹ thuật chất lợng:

- Mức độ đáp ứng đối với các yêu cầu về kỹ thuật, chât lợng vật
t, thiết bị nêu trong hồ sơ thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật.
- Tính hợp lý và khả thi của giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ
chức thi công: Sơ đồ Tổng tiến độ,sơ đồ tổ chức hiện trờng, bố
trí nhân lực, các giải pháp kỹ thuật.
- Các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trờng và các điều kiện an
toàn khác nh phòng cháy, nổ, an toàn lao động.
- Mức độ đáp ứng của thiết bị thi công:Số lợng, chủng loại, chất
lợng của thiết bị( mức độ đã khấu hao), hình thức sở hữu của
thiết bị(tự có, đi thuê) bố trí gói thầu.
- Các biện pháp đảm bảo chất lợng.
* Khả năng cung cấp tài chính(nếu có yêu cầu):
* Các nội dung khác
- Tiến độ thi công:Mức độ đảm bảo tổng tiến độ quy định
trong hồ sơ mời thầu và sự hợp lý về tiến độ hoàn thành giữa
các hạng mục, phần việc của công trình có liên quan.
- Mức độ liên danh liên kết với nhà thầu Việt Nam, sử dụng
thầu phụ Việt Nam của Nhà thầu nớc ngoài trong trờng hợp
đấu thầu quốc tế.
- Những nội dung khác nếu có yêu cầu trong Hồ sơ mời thầu.
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Tiêu chuẩn đa về một mặt bằng để xác định danh sách ngắn:
- Khối lợng, nguyên vật liệu theo hồ sơ mời thầu;
- Chi phí vận hành, bảo dỡng, duy tu công trình;
- Điều kiện thi công;
- Điều kiện thơng mại;
- Thời gian thực hiện gói thầu;
- Thời gian sử dụng công trình.
Các nội dung khác:

+ Thuế các loại theo quy định của Pháp luật Nhà nớc.
+ Bảo hiểm bảo hành công trình.
1.2.2.3. Gửi th mời thầu hoặc thông báo mời thầu:
Quy định tại điều 36 NĐ88/CP , nội dung th thông báo mời thầu bao gồm:
- Tên và địa chỉ của Bên mời thầu;
- Khái quát dự án, địa điểm, thời gian xây dựng và các nội dung khác;
- Chỉ dẫn việc tìm hiểu hồ sơ mời thầu;
- Các điều kiện tham gia dự thầu;
- Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ mời thầu.
1.2.2.4. Nhận và quản lý hồ sơ dự thầu.Tại ch ơng II thông t 04/2000/TT-
BKH quy định:
- Bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ mời thầu do nhà thầu nộp trực tiếp
hoặc gửi qua bu điện theo địa chỉ và thời gian quy định trong hồ sơ
mời thầu.
- Bên mời thầu không nhận hồ sơ dự thầu hoặc bất kỳ tài liệu bổ sung
nào, kể cả th giảm giá sau thời điểm đóng thầu (trừ tài liệu làm rõ hồ
sơ dự thầu theo yêu cầu của Bên mời thầu quy định tại điều 11 của
Quy chế đấu thầu).Các hồ sơ dự thầu nộp sau thời điểm đóng thầu đ-
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
ợc xem là không hợp lệ và đợc gửi trả lại cho nhà thầu theo nguyên
trạng.
- Khi muốn sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp, nhà thầu phải có
văn bản thông báo xin sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu và Bên mời
thầu phải nhận đợc đề nghị của Nhà thầu trớc thời điểm đóng thầu
quy định nêu trong hồ sơ mời thầu.
1.2.2.5. Mở thầu:
Việc mở thầu đợc quy định tại khoản 1 Điều 13 Quy chế đấu thầu:Sau khi
tiếp nhận nguyên trạng các Hồ sơ dự thầu nộp đúng hạn và đợc quản lý hồ sơ
Mật, việc mở thầu đợc tiến hành công khai theo ngày, giờ và địa điểm ghi

trong hồ sơ mời thầu và không đợc quá 48 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu(trừ
ngày nghỉ theo quy định của Pháp luật).
Biên bản mở thầu bao gồm nội dung chủ yếu sau:
- Tên gói thầu.
- Ngày, giờ, địa điểm mở thầu.
- Tên và địa chỉ các nhà thầu.
- Giá dự thầu, bảo lãnh dự thầu và tiến độ thực hiện;
- Các nội dung kiên quan khác.
1.2.3. Đánh giá và xếp hạng Hồ sơ dự thầu xây lắp
1.2.3.1. Đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp
Việc đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp thực hiện theo quy định tại khoản 2
Điều 13 và Điều 41 của Quy chế đấu thầu.
Khoản 2 Điều 13 quy định:Việc đánh giá Hồ sơ dự thầu tiến hành theo
nguyên tắc sau:
Sử dụng phơng pháp chấm điểm đối với việc đánh giá hồ sơ dự
thầu các gói thầu t vấn,gói thầu đấu thầu lựa chọn đối tác, đánh
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
giá hồ sơ dự thầu sơ tuyển, đánh giá về mặt kỹ thuật đối với các
gói thầu mua sắm hàng hoá hoặc xây lắp.
Sử dụng phơng pháp giá đánh giá đối với các gói thầu mua sắm
hàng hoá hoặc xây lắp theo hai bớc sau:
* Bớc 1:Sử dụng thang điểm đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn
danh sách ngắn (là danh sách các nhà thầu đáp ứng cơ bản hồ sơ
mời thầu căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá).
* Bớc 2:Xác định giá đánh giá đối với các hồ sơ dự thầu thuộc
danh sách ngắn để xếp hạng.
Không sử dụng giá xét thầu, giá sàn mà sử dụng giá gói thầu
trong kế hoạch đấu thầu đợc duyệt.
Điều 41 quy định trình tự việc đánh giá hồ sơ dự thầu:

Đánh giá sơ bộ :
* Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu;
* Xem xét sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu đối với hồ sơ mời
thầu;
* Làm rõ hồ sơdự thầu( nếu cần).
Đánh giá chi tiết:Theo phơng pháp giá đánh giá
* Bớc 1:Đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn:Các nhà
thầu đạt số điểm tối thiểu từ 70% tổng số điểm về kỹ thuật trở lên
sẽ đợc chọn vào danh sách ngắn.
* Bớc 2:Đánh giá về mặt tài chính, thơng mại các nhà thầu thuộc
danh sách ngắn.Bao gồm các nội dung nh
- Sửa lỗi:Sửa lỗi số học, lỗi đánh máy,lỗi nhầm đơn vị.Nếu
có sai lệch giữa đơn giá dự thầu và tổng hợp giá do
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
việc nhân đơn giá với số lợng thì đơn giá dự thầu là cơ sở
pháp lý.Trờng hợp hồ sơ dự thầu có lỗi số học sai khác
quá 15%( tính theo giá trị tuyệt đối)so với giá dự thầu
cũng sẽ không đợc xem xét tiếp.
- Hiệu chỉnh các sai lệch: Bổ sung các nội dung chào thừa
hoặc chào thiếu so với yêu cầu hồ sơ mời thầu. Phần
chào thừa đợc trừ đi, phần chào thiếu đợc cộng vào theo
nguyên tắc: Nếu không thể tách ra trong giá dự thầu thì
lấy mức chào cao nhất đối với nội dung chào thiếu và
lấy mức chào thấp nhất đối với nội dung chào thừa trong
số các hồ sơ dự thầu khác thuộc danh sách ngắn. Lấy giá
trị viết bằng chữ trong bảng thuyết minh và đơn giá chi
tiết làm cơ sở pháp lý nếu có sai lệch. Nếu có sự sai lệch
giữa nội dung chào về tài chính và nội dung chào về kỹ
thuật thì nội dung chào về kỹ thuật là cơ sở pháp lý.

- Chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung,đa về
một mặt bằng so sánh.
- Xác định giá đánh giá của các hồ sơ dự thầu.
* Hồ sơ dự thầu có tổng giá trị các sai lệch vợt quá 10% (tính
theo giá trị tuyệt đối) sẽ bị loại không xem xét tiếp.
1.2.3.2.Xếp hạng Hồ sơ dự thầu
Xếp hạng Hồ sơ dự thầu thuộc danh sách ngắn theo giá đánh giá.Nhà
thầu có giá đánh giá thấp nhất sẽ đợc xếp thứ nhất và đợc đề nghị trúng thầu.
1.2.4.Thẩm định phê duyệt, công bố kết quả đấu thầu.
1.2.4.1.Thẩm định kết quả đấu thầu:Trách nhiệm đấu thầu đ ợc quy định
tại bảng 1 Điều 53 của quy chế đấu thầu:
Nội dung thẩm định kế hoạch đấu thầu :
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Kiểm tra những căn cứ pháp lý đối với việc tổ chức đấu
thầu:Quyết định đầu t đợc duyệt, kế hoạch đấu thầu đợc duyệt,
quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá đợc
duyệt, quyết định phê duyệt danh sách ngắn t vấn tham dự
thầu, danh sách xếp hạng các nhà thầu về đề xuất kỹ thuật,
danh sách xếp hạng tổng hợp kỹ thuật và tài chính đối với
tuyển chọn t vấn,quyết định thành lập tổ chuyên gia và các
quyết định khác có liên quan nếu có.
Quy trình và thời gian tổ chức đấu thầu:Thời gian phát hành hồ
sơ mời thầu, thời gian chuẩn bị hồ sơ mời thầu, thời gian mở
thầu, thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu so với quy định.
Kiểm tra nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu của Tổ chuyên
gia:Tài liệu chấm điểm, ý kiến nhận xét đánh giá của từng
chuyên gia, báo cáo Tổng hợp của từng Tổ chuyên gia . . .
Những ý kiến khác nhau nếu có giữa Tổ chuyên gia, T vấn nớc
ngoài, Bên mời thầu và các ý kiến khác.

1.2.4.2. Phê duyệt và công bố kết quả đấu thầu
Phê duyệt kết quả đấu thầu thuộc trách nhiệm của ngời có
thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền quy định tại điều 52 và
điều 53 của quy chế đấu thầu.Thời gian phê duyệt không quá
5 ngày đối với gói thầu quy mô nhỏ và không quá 7 ngày đối
với gói thầu quy mô lớn kể từ khi nhận đợc báo cáo của cơ
quan thẩm định.
Công bố kết quả đấu thầu: Bên mời thầu phải gửi thông báo
trúng thầu bằng văn bản tới Nhà thầu trúng thầu kèm theo dự
thảo hợp đồng và những điểm cần lu ý cần trao đổi khi thơng
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
thảo hoàn thiện hợp đồng.Mặt khác cần xem xét lại những
thay đổi về năng lực nhà thầu trúng thầu.Việc thông báo kết
quả đấu thầu phải đợc thực hiện đối với tất cả các Nhà thầu
tham dự.
1.2.5.Th ơng thảo hoàn thiện hợp đồng
* Khi nhận đợc thông báo trúng thầu, nhà thầu trúng thầu phải gửi cho
Bên mời thầu th chấp thuận thơng thảo hoàn thiện hợp đồng. Trong phạm vi
không qúa 30 ngày kể từ ngày thông báo, nếu Bên mời thầu không nhận đợc th
chấp thuận hoặc th từ chối của Nhà thầu, Bên mời thầu cần báo cho cấp có thẩm
quyền xem xét quyết định.
* Theo lịch biểu đã đợc thống nhất, hai bên sẽ tiến hành thơng thảo hoàn
thiện hợp đồng để tiến tới ký hợp đồng chính thức.
* Bên mời thầu nhận bảo lãnh thực hiện hợp đồng của nhà thầu trúng thầu
trớc khi ký hợp đồng theo quy định tại khoản 3 Điều 32 của quy chế đấu
thầu.Nếu nhà thầu đã ký hợp đồng và nộp bảo lãnh mà không thực hiện hợp
đồng thì Bên mời thầu có quyền không hoàn trả bảo lãnh thực hiện hợp đồng
cho Nhà thầu.
* Bên mời thầu chỉ hoàn trả bảo lãnh dự thầu nếu có, khi nhận đợc bảo

lãnh thực hiện hợp đồng của Nhà thầu trúng thầu.Đối với các nhà thầu không
trúng thầu nhng không vi phạm Quy chế đấu thầu, kể cả khi không có kết quả
đấu thầu, Bên mời thầu hoàn trả bảo lãnh dự thầu cho nhà thầu trong thời gian
không quá 30 ngày kể từ ngày công bố kết quả đấu thầu.
1.2.6.Trình duyệt nội dung hợp đồng, và ký hợp đồng
Nội dung hợp đồng ký kết phải đợc ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm
quyền xem xét phê duyệt.Khi ký hợp đồng, Nhà thầu phải nộp bảo lãnh thực
hiện hợp đồng, giá trị bảo lãnh không vợt quá 10% giá trị hợp đồng.
1.3.Nội dung cơ bản của Hồ sơ dự thầu xây lắp
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Điều 38 NĐ88/CP quy định :Nội dung của hồ sơ dự thầu xây lắp bao
gồm:
1.3.1.Các nội dung về hành chính, pháp lý:
+ Đơn dự thầu hợp lệ (phải có chữ ký của ngời có thẩm quyền);
+ Bản sao giấy đăng ký kinh doanh;
+ Tài liệu giới thiệu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu kể cả nhà thầu phụ
(nếu có);
+ Văn bản thoả thuận liên danh ( trờng hợp liên danh dự thầu);
+ Bảo lãnh dự thầu;
1.3.2. Các nội dung về kỹ thuật:
+ Biện pháp và tổ chức thi công đối với gói thầu;
+ Tiến độ thực hiện hợp đồng;
+ Đặc tính kỹ thuật, nguồn cung cấp vật t, vật liệu xây dựng;
+ Các biện pháp đảm bảo chất lợng.
1.3.3.Các nội dung về th ơng mại, tài chính:
+ Giá dự thầu kèm theo thuyết minh và biểu giá chi tiết;
+ Điều kiện tài chính (nếu có);
+ Điều kiện thanh toán.
Phần II

tính toán, lập hồ sơ dự thầu gói thầu
khu nhà ở cao tầng quận cầu giấy hà nội
A. Giới thiệu tóm tắt gói thầu:
Tên gói thầu: Xây dựng khu nhà ở cao tầng Quận Cầu Giấy-HN.
Đ ặc điểm công trình:
- Tên công trình: Toà nhà ở cao tầng Sông Đà - Cầu Giấy
- Địa điểm: Ngõ Bu điện Phờng Quan Hoa Cầu Giấy HN
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Chiều cao tầng: 14 Tầng
- Kết cấu chính: Khung Bê tông cốt thép chịu lực, tờng gạch bao che, sàn và
mái bê tông cốt thép
- Chủ đầu t: Công ty Sông Đà 1
+ Diện tích đất xây dựng 572.29 m2
+ Tổng diện tích sàn xây dựng: 6.900 m2
+ Chiều cao đến đỉnh mái: 50.6 m
+ Chiều cao tầng Trung bình: 3,4 m
Vị trí địa lý công trình:
Vị trí công trình nằm trong khoảng đất rộng 877 m2 thuộc sự quản lý của
Công ty Sông Đà 1 tại ngõ Bu đIện Phờng Quan hoa Quận Cầu Giấy
TP Hà Nội
- Toàn bộ khu đất công trình đợc giới hạn nh sau:
- Phía Đông Nam giáp đờng đất đi ra đờng Cầu giấy
- Phía Tây Nam giáp đờng vào làng Dịch Vọng
- Phía Đông Bắc giáp nhà ở của cán bộ Công ty Sông Đà 1
- Phía chính Tây giáp nhà dân xã Dịch Vọng.
B. Tính toán lập hồ sơ dự thầu :
5. Lập và lựa chọn các giải pháp kỹ thuật công nghệ :
5.1. Lựa chọn giải pháp kỹ thuật công nghệ tổng quát :
5.1.1. Công nghệ thi công phần ngầm :

Công tác thi công cọc : Do công trình nằm trong khu vực gần nhà dân và
các cơ quan xí nghiệp, nhà thầu sẽ tổ chức thi công cọc bằng phơng pháp ép trớc
(hạ cọc bằng máy ép cọc thuỷ lực).
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Công tác đào đất hố móng : Khối lợng đất đào lớn và đợc thực hiện sau
khi ép cọc, nhà thầu chọn biện pháp thi công công tác đào đất móng bằng cơ
giới kết hợp với đào bằng thủ công.
Công tác đập đầu cọc : Dùng máy cắt bê tông, cắt thép cắt cọc đến cao
độ thiết kế và dùng búa phá kết hợp với thủ công đập bê tông và xử lý thép đầu
cọc.
Công tác bê tông lót móng : Nghiệm thu công tác đào đất hố móng trớc
khi thi công đổ bê tông lót móng. Khối lợng bê tông lót móng nhỏ nên nhà thầu
chọn phơng án trộn bê tông bằng máy trộn ngay tại công trờng. Tiến hành lấy
mẫu thí nghiệm trớc khi đổ bê tông. Trong ngày đào đợc bao nhiêu móng, nhà
thầu tiến hành đổ bê tông lót ngay để đề phòng gặp ma làm sói lở hố đào.
Công tác ván khuôn móng :
Dùng ván khuôn thép định hình kết hợp ván khuôn gỗ (đã đợc gia công tại
hiện trờng). Đảm bảo độ bền vững kín, khít. Hệ giằng chống và hệ gông phải
chắc chắn. Đảm bảo đúng kích thớc theo yêu cầu.
Đầu tiên, xác định lại tim cốt của đáy đài. Tiến hành ghép các mảnh ván
khuôn lại theo đúng kích thớc đài móng. Các tấm ván khuôn đợc liên kết lại với
nhau bằng các chốt chữ U, L. Để tránh móng bị phình ra, ta đặt các gông chống
phình, khoảng cách các gông là 0,6m. Dùng hệ thống cây chống xiên, chống
ngang bằng gỗ (kích thớc 6x8cm) để giữ ổn định cho ván khuôn. Tiếp tục lắp
dựng ván khuôn cho giằng móng và cổ móng. Ván khuôn cổ móng đợc giữ ổn
định bằng cây chống xiên bằng gỗ hoặc bằng chống sắt có tăng giảm độ dài cọc
chống.
Công tác cốt thép móng :
Thép vận chuyển đến công trờng phải đúng chủng loại theo yêu cầu thiết

kế, chứng chỉ thép của nhà máy và lấy mẫu thí nghiệm theo lo rồi mới đợc gia
công tại công trờng theo tiến độ thi công.
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Gia công cốt thép bằng máy cắt uốn, kìm cộng lực và máy hàn, đảm bảo
yêu cầu móc neo và hàn nối theo yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ.
Làm sạch các chỗ thép gỉ đợc tiến hành trớc khi đổ bê tông. Việc kê chèn
và kiểm tra đảm bảo lớp bê tông bảo vệ đợc thực hiện bằng con kê bê tông đúc
sẵn, kê chèn trớc khi đổ.
Công tác gia công lắp đặt cốt thép theo TCXD 170 - 1989 ( Kết cấu thép.
Gia công lắp ráp và nghiệm thu Yêu cầu kỹ thuật )
Công tác bê tông móng :
Theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế, vữa bê tông với các thành phần cốt liệu
(gia công các thùng cấp cốt liệu nhằm đảm bảo lợng vật t theo đúng cấp phối và
giảm chi phí cho đơn vị thi công), tỷ lệ xi măng nớc sẽ đợc đảm bảo. Để đảm
bảo tiến độ, đơn vị thi công dùng bê tông thơng phẩm đợc vận chuyển từ trạm
trộn đến công trờng. (Bê tông chỉ đợc đổ sau khi đã làm vệ sinh công nghiệp và
nghiệm thu cốt thép).
Trong quá trình đổ bê tông phải đầm kỹ bằng đầm dùi với bán kính ảnh h-
ởng 50 cm.
Trớc khi đổ, vữa bê tông đợc kiểm tra chất lợng, lấy mẫu thí nghiệm và
đợc sự đồng ý, xác nhận của kỹ thuật A.
Trong quá trình đầm bê tông việc bảo đảm vị trí cốt thép và ván khuôn
luôn đợc kiểm tra và hiệu chỉnh kịp thời. Đầm đến khi nào thấy vữa có độ lún rõ
ràng trên mặt phẳng có nớc xi măng nổi lên là đạt yêu cầu.
Đổ bê tông đài, dầm móng theo TCVN 4453 - 1995 (Kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép toàn khối. Qui phạm thi công và nghiệm thu).
Công tác bảo d ỡng bê tông :
Sau khi đổ bê tông mặt giằng, đài đợc phủ một lớp cát dày 2 cm tới nớc
hàng ngày, tới ẩm trong 3 ngày. Chuẩn bị sẵn bạt nilông để phủ lên những phần

đổ cha đợc 7 giờ mà gặp ma.
5.1.2. Công nghệ thi công phần thân :
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Công tác ván khuôn :
Các loại ván khuôn đã đợc gia công sắn và vận chuyển đến công trình
bằng xe ôtô, xếp gọn tại các vị trí đã định theo nguyên tắc hợp lý hoá, loại nào
dùng trớc xếp sau, để thuận tiện cho thi công.
Các cột chống, phụ kiện đợc vận chuyển đến chân công trình xếp gọn trên
cao, kê, phủ bạt tránh ma ẩm.
Công tác cốt thép : Cốt thép đợc gia công trực tiếp tại hiện trờng. Các loại
máy sử dụng để gia công cốt thép là máy tời dùng để kéo nắn thép đờng kính 6
và 8 mm, máy cắt, máy uốn thép để gia công loại thép theo chi tiết thiết kế.
Công tác bê tông thân :
Dùng bê tông thơng phẩm mác 300 của Công ty CPBT Sông Đà và nhà
máy bê tông Thăng Long Mê Kông.
Xi măng PC40 Nghi Sơn, PC 30 (Hoàng Thạch, Bút Sơn, Sông Đà).
Cát vàng Việt Trì.
Đá Kiện Khê, Hà Nam.
Nớc sạch theo TCVN.
Công tác dàn giáo : Giáo dùng tại công trờng đợc lắp bằng hệ thống thép
ống 48 và cácvan khoá đặc chủng liên tục xung quanh công trình, công trình
cao tới đâu giáo đợc bắc tới đó.
Công tác xây và trát :
- Công tác xây đợc thực hiện theo TCVN 4085 1985.
- Vữa xây đợc thực hiện theo qui phạm TCVN 4314 1986 và những
tiêu chuẩn do thiết kế qui đinh, trộn tại công trờng bằng mày trộn vữa.
- Gạch xây đảm bảo TCVN 1451 1998 và đợc sự xác nhận của kỹ s
bên A, và đợc vận chuyển đến công trờng theo đúng tiến độ thi công.
- Gạch và vữa đợc vận chuyển lên cao bằng vận thăng, vận chuyển ngang

bằng xe cút kít kết hợp v ới công nhân.
18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Công tác hoàn thiện : Gồm hoàn thiện trong và hoàn thiện ngoài. Hoàn
thiện trong đợc tiến hành từ dới lên để đẩy nhanh tiến độ, hoàn thiện ngoài đợc
tiến hành từ trên xuống.
5.1.3. Công nghệ thi công các công tác khác :
Bên cạnh các công tác chủ yếu nêu trên, nhà thầu tiến hành thi công các
công tác khác thuộc phần ngầm, phần thân, phần mái và phần hoàn thiện. Khi
thi công, nhà thầu sẽ tận dụng các đội đã bố trí ở các công tác chủ yếu để kết
hợp thi công lúc nhàn rỗi, nếu thiếu sẽ bố trí tăng cờng thêm công nhân.
5.2. Lập và lựa chọn giải pháp thi công cho các công tác chủ yếu.
Dựa vào quy trình công nghệ thiết kế, kỹ thuật thi công và đặc tính của
công trình. Ta có thể chia quá trình thi công thành các công tác chính sau:
+ Công tác thi công cọc ép.
+ Công tác đào đất.
+ Công tác thi công móng bê tông cốt thép.
+ Công tác thi công bê tông cốt thép khung sàn.
+ Công tác xây tờng.
+ Công tác hoàn thiện.
5.2.1. Thi công phần ngầm.
5.2.1.1. Lập và lựa chọn giải pháp thi công cho công tác ép cọc.
A. Ph ơng h ớng thi công tổng quát:
Công trình là khối nhà cao tầng nằm sát nhà dân do vậy việc thi công đảm
bảo an toàn tuyệt đối cho các công trình liền kề là rất quan trọng. Tránh mọi tr-
ờng hợp lún nứt khi ép cọc và sạt lở khi đào đất hố móng. Để đảm bảo yêu cầu
trên cần có các giải pháp thi công phù hợp với thực tế. Đơn vị thi công đã tính
toán và đề nghị chủ đầu t cho thực hiện thi công theo phơng án : Dùng cừ Larsan
19
Website: Email : Tel : 0918.775.368

ép xung quanh phạm vị hố móng, phần giáp nhà dân. Sau đó ép cọc theo trình tự
từ phía sát nhà dân dần ra ngoài để giảm dần áp lực vào móng nhà dân.
Sau khi giải phóng xong mặt bằng tiến hành thi công theo thứ tự nh sau:
a. Thi công ép cọc thí nghiệm và thí nghiệm nén tĩnh:
Sau khi nhận mốc giới xây dựng, Đơn vị thi công tiến hành đo đạc định vị
móng, tim cọc theo thiết kế, xác định vị trí ép 05 cọc thí nghiệm nén tĩnh theo vị
trí của bản vẽ thiết kế để xác định sức chịu tải của cọc.
Lực nén tĩnh đạt đến giá trị lớn nhất [P]=2P
Sau khi ép cọc 7 ngày mới đợc tiến hành thí nghiệm nén tĩnh
Đơn vị thi công sẽ tiến hành ép cọc đại trà theo qui định t vấn thiết kế về
chiều sâu ép cọc và tổ hợp cọc ép sau khi có kết quả nén tĩnh.
b. Biện pháp thi công cừ đất:
Do tính chất vị trí công trình nằm trong khu vực tiếp giáp sát cạnh với nhà
dân nên đơn vị thi công phải sử dụng hệ thống cừ đất nhằm đảm bảo cho công
tác đào đất tránh lở đất và nớc ngầm, an toàn cho các công trình sát bên.
Đơn vị thi công dùng cừ LARSAN ép sâu 6m tại các vị trí trục sau:
- Trục E (1 đến 8)
- Trục 1 (E đến C)
- Trục C (1 đến 2)
- Trục 2 (C đến A)
- Trục A (2 đến 3)
Kích thớc cừ 40 x 600 cm
Hớng thi công đóng tờng cừ LATSAN từ trục 1 đến trục 8 và từ trục E
đến trục A. Việc ép cừ chỉ thực hiện trớc khi thi công ép cọc từ 3-4 ngày để
giảm thiểu thời gian thuê cừ lu ở trong lòng đất, ảnh hởng đến hiệu quả kinh tế.
c. Biện pháp thi công ép cọc:
20
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Theo thiết kế, cọc bê tông cốt thép tiết diện 30x30 cm đợc ép với lực ép 100
tấn theo phơng pháp ép trớc. Trình tự thi công ép cọc đợc tiến hành theo các bớc

sau:
- Công tác sản xuất, cung ứng cọc
- Tập kết thiết bị ép cọc
- Các bên A,B, Thiết kế thông qua quy trình ép cọc
- Công tác đo đạc định vị vị trí cọc
- Thi công ép cọc
* Thi công ép cọc theo TCXD 88:1982 ( Cọc. phơng pháp thí nghiệm hiện
trờng); TCXD 190 - 1996 (Móng tiết diện nhỏ, tiêu chuẩn thi công và nghiệm
thu).
Nội dung các công tác chính:
c.1. Công tác sản xuất, cung ứng cọc:
Cọc đợc đơn vị thi công mua của Công ty cổ phần XD Thăng Long. Cọc
khi xuất xởng đem đến công trình phải tuân theo các quy định của thiết kế về
kích thớc và loại vật liệu, mác bê tông, cờng độ thép, tải trọng thiết kế và quy
phạm hiện hành.
Mỗi lô cọc đợc đa đến công trình có hồ sơ kèm theo về nghiệm thu công
tác cốt thép, kết quả thí nghiệm bê tông, chứng chỉ xuất xửơng.
Các đốt cọc đợc đánh mã số và ghi hồ sơ về ngày sản xuất, chiều dài, sai
số hình học.
Sắp xếp cọc đúng theo quy định, có con kê xà gồ gỗ 8 x13 cm khoảng
cách các xà gồ kê từ 80 đến 120 cm, mỗi lô cọc đợc kê không cao quá 5 hàng.
c.2. Thi công ép coc đại trà:
Khi có kết quả nén tĩnh và có sự điều chỉnh chiều dài cọc của đơn vị Thiết
kế, tiến hành thi công ép cọc với trình tự nh sau:
1. Định vị tim cọc: Công tác trắc địa để định vị các trục tim cọc.
21
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2. Kiểm tra cọc trớc khi ép: cọc bê tông đúc sẵn đợc tiến hành ép khi đã
đủ cờng độ, giới hạn lực nén tối đa tác dụng nên đầu cọc, sai số về kích thớc
hình học của cọc nằm trong giới hạn cho phép.

3. Lắp máy vào vị trí ép: Máy đợc đặt vào vị trí đài cọc, chất đủ đối trọng,
chỉnh lồng ép đúng tim cọc. Lắp đốt mũi cọc đúng tim, dùng hai dây dọi đặt
vuông góc cách xa 5 - 10cm để kiểm tra độ thẳng đứng của cọc, ép hết hành
trình thứ nhất, Theo dõi độ thẳng đứng của cọc, điều chỉnh kịp thời và ép cọc đạt
yêu cầu thiết kế.
4. Theo dõi và ghi nhật ký công tác ép: Trong quá trình ép, lực ép đợc
thông báo thông qua đồng hồ đo áp suất dầu ở xi lanh ép.
5. Trình tự ép: Việc lựa chọn điểm bắt đầu ép và sơ đồ dịch chuyển máy
ép có ý nghĩa quan trọng hạn chế việc ảnh hởng gây nứt công trình lân cận nên
trình tự thi công phải ép các cọc đợc khoan dẫn trớc, sau đó thi công ép cọc đại
trà theo hớng thi công trong bản vẽ TC - 02
6. Việc ép cọc chỉ dừng trong trờng hợp:
- Khi đạt chiều sâu thiết kế, áp lực ép trên đầu cọc đạt 100 tấn.
- Trong trờng hợp đã hạ cọc tới chiều sâu thiết kế nhng áp lực ép trên
đầu cọc cha đạt 100 tấn thì phải dừng lại và thông báo chủ đầu t có
biện pháp sử lý.
B. Tổ chức thi công ép cọc :
a. Chọn máy phục vụ công tác ép cọc :
Theo yêu cầu thiết kế cọc của công trình này đợc hạ bằng phơng ép trớc,
ta có các số liệu sau:
- Sức chịu tải tính toán của một cọc là: 50T
- Kích thớc cọc: 300*300mm
- Chiều dài một cọc: 12m gồm 3 đoạn đợc nối với nhau.
- Tổ hợp ép cọc gồm : máy ép thuỷ lực để ép cọc và cần trục, mày hàn để
phục vụ máy ép .
22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
a1. Máy ép :
Máy ép cọc là 1 hệ thống bao gồm giá ép , đối trọng và kích thuỷ lực. Để
chọn đợc máy ép đạt yêu cầu thì ta phải chọn chính xác cả 3 loại thiết bị này.

* Chọn giá ép:
Đối với giá ép cọc để chọn đợc giá ép tối u cần thiết kế một giá ép sao
cho trong mỗi lần ép nó ép đợc số cọc lớn nhất trong 1 đài cọc. Căn cứ vào kích
thớc của đài ta chọn kích thức giá ép nh sau.
Kích thớc giá ép: 7 x 2.5 x 10 (m).
Chiều cao giá ép : Hgiá = Hcọc + 2 m = 12 + 2 =14 (m).
* Kích thuỷ lực: thì kích đợc chọn phải thoả mãn các điều kiện sau.
Lực ép lên đầu cọc phải thoả mãn: P
đất nền
<=P
ép
<=P
vật liệu
Kích thuỷ lực đợc chọn tối thiểu phải có sức ép vào đầu cọc phải ít
nhất bằng 1.6 lần sức chịu tải của cọc, tức là :
P
ép
=1.6 x 50 =80T.
Tuy nhiên để đảm bảo điều kiện làm việc cho máy ép an toàn và lâu bền
thì ta nên chọn máy ép sao cho khi làm việc chỉ sử dụng 70-80% khả năng tối đa
tức là kích thuỷ lực đợc chọn phải có lực ép lớn nhất là:
P
kích
= P
ép
/0.7=80/0.7=115 T
* Đối trọng :
Theo quy phạm an toàn thi công, thì đối trọng phải đảm bảo chống lật
khi ép ở vị trí nguy hiểm nhất. Với điều kiện thi công bình thờng, mặt bằng thi
công bằng phẳng, quy phạm cho phép chọn đối trọng :

P
đối trọng
2 x [P]
P
đối trọng
2 x 50 = 100 (T).
Ta sử dụng 20 đối trọng, mỗi đối trọng có trọng lợng 5 T.
Ta có : V x bt = a x b x c x 2 = 5
a x b x c = 2,5.
23
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chọn đối trọng có kích thớc = 1 x 1 x 2,5 (m).
Dựa vào các thông số trên, ta chọn máy ép thủy lực (máy ép kích đôi) do
LYLAMA sản xuất có các thông số kỹ thuật :
- Trọng lợng : 8 T.
- Kích thớc khung D x R x C = 7 x 2.5 x 10 (m).
- Tiết diện 2 xi lanh : 1,815 cm
2
.
- áp lực nén lớn nhất : 120 T.
- Động cơ điện 3 pha : 12 kW.
- Loại dầu thuỷ lực : CN 20.
- Tốc độ ép : 1m/ phút.
- Chiều dài lớn nhất của 1 đoạn cọc : 12m.
Đơn giá ca máy : 550.000 đ/ca.
a2. Chọn cần trục phục vụ máy ép :
Dựa vào 3 thông số : Tải trọng nâng Q.
Độ cao nâng H min.
Bán kính R.
Sau đó dựa vào biểu đồ tính năng chọn máy.

* Tải trọng nâng Q : Tải trọng của 1 quả đối trọng là 5 T nhỏ hơn trọng l-
ợng giá ép 8 T, nên khi chọn máy ta dựa vào trọng lợng giá ép.
Q = P + 0,1 x P = 8 + 0,1 x 8 = 8,8 (T).
* Tính chiều cao nâng Hmin :
H
min
= H
cọc
+ H
treo buộc
+ H
cho cọc
+ H
an toàn
H
cọc
= 12 m : Chiều đoạn dài cọc lớn nhất.
H
treo buộc
= 1 m : Chiều cao treo buộc.
H
cho cọc
= 3 m : Chiều cao cho cọc vào giá ép.
H
an toàn
= 1 m : Chiều cao an toàn.
24
Website: Email : Tel : 0918.775.368
=> H
min

= 12 + 1 + 3 + 1 = 17 (m).
* Tính toán bán kính R :
Cẩu lắp cọc vào giá, cẩu quả đối trọng đều thuộc vị trí cẩu lắp cấu kiện
không có vật cản nên góc mở của tay cần đạt giá trị lớn nhất.
=
max
= 75

5.1
5.117
75
minmin
0


=


=
RrR
hH
tg
cm

)(65.55.1
75
5.15
0
min
m

tg
R
=+=

)(1.16
75cos
5.165.5
75cos
00
min
m
rR
L
=

=

=
Các thông số tính toán đợc: Q = 8,8 T.
H
min
= 17 m.
R
min
= 5.65 m.
L = 16.05 m.
Chọn cần trục tự hành bánh hơi KX 4362 : Q = 12 T.
H
min
= 21 m.

R
min
= 6 m.
L = 17.5 m.
Đơn giá ca máy : 780.000 đ/ca.
a3. Chọn máy hàn :
Máy hàn dùng để nối các đoạn cọc lại với nhau.
Chọn máy hàn công suất 23 kW.
Đơn giá ca máy : 85.000 đ/ca.
a4. Bố trí công nhân phục vụ máy ép :
Với 1 máy ép cọc, cần có số công nhân phục vụ nh sau :
25

×