I HC QUI
KHOA LUẬT
TRẦN ĐỨC THẮNG
TỘI VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH
VỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRẺ EM
TRONG LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM
Chuyên ngành: Luật Hình sự
Mã số: 60 38 40
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
Cán bộ hướng dẫn khoa học: GS. TSKH. Lê Văn Cảm
HÀ NỘI - 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu
khoa học của riêng tôi. Những kết quả và nội dung của
luận văn là trung thực, chưa được công bố ở những công
trình nghiên cứu khác.
Tác giả
Trần Đức Thắng
MỤC LỤC
Trang ph
L
Mc lc
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỘI VI PHẠM QUY
ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRẺ EM TRONG LUẬT
HÌNH SỰ VIỆT NAM 5
1.1. Khái niệm trẻ em và lao động trẻ em 5
1.1.1 5
1.1.2. 6
1.2 Đặc điểm của người lao động chưa thành niên 19
1.3. Phân loại người lao động chưa thành niên 24
1.4. Các tố ảnh hưởng đến lao động trẻ em 28
1.4.1. 28
1.4.2. 29
1.4.3. c 29
1.5. Vai trò của pháp luật lao động đối với việc bảo vệ lao động trẻ em 31
1.5.1.
31
1.5.2. 32
1.5.3.
33
Chương 2: TỘI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ LAO ĐỘNG TRẺ EM
TRONG BỘ LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM NĂM 1999 VÀ
THỰC TIỄN ÁP DỤNG 34
2.1. Những dấu hiệu pháp lý đặc trưng của tội vi phạm quy
định về sử dụng lao động trẻ em trong Bộ luật Hình sự Việt
Nam năm 1999 34
2.1.1. 34
2.1.2. m 37
2.1.3. 51
2.1.4. 53
2.2. Hình phạt đối với tội sử dụng lao động trẻ em trong Bộ luật
Hình sự năm 1999 56
Chương 3: HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA VIỆC
ÁP DỤNG NHỮNG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HÌNH
SỰ VỀ TỘI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRẺ EM 60
3.1. Yêu cầu hoàn thiện các quy định của pháp luật Hình sự về
lao động trẻ em 60
3.1.1.
60
3.1.2.
61
3.1.3. 62
3.1.4. 64
3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả việc áp dụng những quy
định của pháp luật hình sự về tội vi phạm các quy định về sử
dụng lao động trẻ em 68
3.2.1.
69
3.2.2. 73
3.2.3. 76
3.2.4. C
79
KẾT LUẬN 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 87
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo tha B
2010, c em phng.
Nu th ng tr em tham gia
ng kinh t.
Kt qu khy gn 45% tr em phu
kim bo v nhin 40% ph
bi cao n sc kho ng
c c h c.
ng tr ng tui t 10-14 tui, chim
72,6% tng s tr c kh
i t 15-17 tui (chi-9 tui (chim khong 10%).
Khng tr c chim t trng cao
nhi - dch v p nh
p - tiu th p.
Thi ng tr em ph bin
mc t 4-5 ging tr c trong
u nht trong s ng tr em vi th/
i nh may, ch bin thc ph sn xut
c ti 8-9 hoc 10-12 gi
ng tr
. M
lum s dng tr i 15 tu em vn
phi chia s c c n
. Ch s d
ng chng tr
2
,
o.
nh ca nh
nhanh
l
ng tr em.
Nhi vi lu
m quyn ng dng B
lut s nh ca lu v bo v tr em
p vi din bin thc t ci
phi phi tr n bin phc tp, t
hin nhim ti vi nh n mi, tinh vi
xo quyt s nh ca
lu ng
ng ti pho v tr c bim
nh v ng tr em.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
u v tr ng tr t v p
thit c v c ti vi
u khoa hc v v c biu
u v ng tr t s
li ng tr t bn
quc gia, 2002; Quyn tr t Vit Nam, V
lu t bi, 2005; V lao
ng tr em - Thc trn Tr ng
V Tr ng - i, 2007.
Ku ht ch li
c trng v ng tr nh hi
3
luu chnh quan h ng tr
t n ngh p.
3. Phạm vi nghiên cứu đề tài
ng tr t v phc t cn nhic ca
i sc, y t M
hau v v n ch
n nhng v u chnh quan h ng tr em
Vi ct quc t t s quy
a mt s gii.
4. Mục đích nghiên cứu
M ng h th
nim v tr ng tr ng tr em trong h
thng quan h i; ch ra thc trng ca nhnh
ct v ng tr ng thng gic phc
nhng hn ch, tn ti c ra bio v lao
ng tr em.
5. Những đóng góp của đề tài
ng h th
v n v lao ng tr em, bo v ng tr em bt lao
n h thnh ch
yu cng v ng tr u thc trng ca vic
c t t qu so
t s nh c t Vit Nam v nh c t
quc t nh ca mt s qu gi
mt tim bo v tr em - th h c.
4
6. Kết cấu đề tài
n m u, kt lun, danh mu tham kho, ph lc,
phn ni dung c
: MT S V CHUNG V TR NG
TR EM
: TI S D NG TR EM TRONG B LUT
C TING
U QU CA VI
DNG NHNH C V
TI S DNG TR EM
5
Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TỘI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRẺ EM TRONG LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM
1.1. Khái niệm trẻ em và lao động trẻ em
1.1.1 Khái niệm trẻ em
tinh
-
g
9]
-
6
Trong phạm vi của Công ước này, trẻ em có nghĩa là người
dưới 18 tuổi, trừ trường hợp luật pháp áp dụng với trẻ em đó quy định tuổi
thành niên sớm hơn
Trong Công ước này, thuật ngữ „trẻ em‟ sẽ áp dụng cho tất cả những người
dưới 18 tuổi
V tr gic c
p k ng cam kt cu
ng c gc thc hi i cho tr em m
t nh v tr em l
mn, bi h th, nnh
sng cm tr em mi qu
c hic quc t v quyn tr em
tui cao nh nh tui ca tr
em: “Trẻ em là những người dưới 18 tuổi, trừ trường hợp luật pháp áp dụng
với trẻ em đó quy định tuổi trưởng thành niên sớm hơn”. u 2
c s 182 v loi b nhng tr em ti t nht (gi tt
c s nh: “Vì mục đích của Công ước này, thuật
ngữ “trẻ em” sẽ được áp dụng cho tất cả những ai dưới 18 tuổi”[9]
Vic gia th
gic quc t v quyn tr
u 1 Lut bo v c tr nh: “Trẻ em
quy định trong Luật này là công dân Việt Nam dưới mười sáu tuổi”.
1.1.2. Khái niệm lao động trẻ em
7
Lao động là hoạt động tạo ra
sản phẩm vật chất hay tinh thần
Lao động là hoạt động có ý chí, có mục đích của con người tác động
vào thế giới xung quanh để tạo ra những giá trị vật chất và tinh thần nhằm
thoả mãn nhu cầu ngày càng đa dạng của mình.
lao độngtrẻ em
lao động do trẻ em thực hiện.
9]
-
-
8
Lao động trẻ em là thuật
ngữ chỉ tình trạng trẻ em (những người dưới 18 tuổi) phải trực tiếp hoặc gián
tiếp tham gia làm những công việc nặng nhọc, độc hại hay nguy hiểm, ảnh
hưởng xấu đến sự phát triển về thể lực, trí tuệ, tinh thần, đạo đức và xã hội
của trẻ; hoặc phải làm việc quá nhiều hay ở độ tuổi quá nhỏ, khiến các em
không có thời gian cần thiết để học tập và vui chơi
Bảng 1.1.
Trẻ em tham gia làm việc
(child work)
Lao động trẻ em (child labour)
nhi
9
Nguồn: Cục Việc làm, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
t quc t, ch yc ca T chng quc
t dng thut ng s
dng thut ng ng tr n nay,
T chng quc t c, vi g
cn v ng tr
cp trc ti v
ng tr em lc s 138 v tung ti thi
c s 182 v cng ngay lp t nh
10
thng tr em ti t nhc ti
ng tr c s p
m v tr i 18 tui. Vi nhng tr em
i 18 tu c s 138 v tung ti thiu l
cc c vn kinh t u ki
hn ch c tung ti thiu trong
ng). Xu ng c
vic tup dng vc nguy hi,
c nh c phc
nguy hc nh c bit ca mt
s ngh nghip cn phi luyn tp t tu cp
n m tui ngoi l tui k th:
Thứ nhất c
tuyn dng hot nguy hi v tu
nhu ki tu
c bt buc; vi nhc nh t
u kin sc kho, s n, vic hc tp, hc
ngh a tr tui ti thi 13
hoc 15 tui; vi nhng loi ngh nghip hot hoc
u ki n hn sc kho, s
ca tr c tui ti thic tuyn dc phi t
18 tui (Khou 2; khoc).
Thứ hai n kinh t
), tung ti thi
14 tui; vi nhc nh u kin ti
n sc kho, s n, vic hc tp, hc ngh
11
a tr i ti thi 12
hoc 14 tu c bt buc; vi
nhng loi ngh nghip hot hou kic
n hi ti sc kho, s a tr c tui
ti thic tuyn d i
u kim hnh ca tr phm b, ph
ng dn c th c pho ngh cho h
ving (khou 2; khou 7; khoc).
Thứ ba, vi mt s c, ngh nghic biu din ngh
thu tham gia t tui nh nhng vii
tham khn nhng t chc ci s di lao
ng thi trong gip cho nhng hi
ni hn thi gi u kin trong vic s dng lao
c).
nh v lao
ng tr m v lao động trẻ
em là những người dưới 18 tuổi nh c
th ng tr ng tr
tuu kio ra
s linh hot, th hii vc t
chu c
ng tr em hay nhi 18
tu 15 tui 18 tui,
i 15 tup vi tinh thn cc. Hai
c th him ca cng quc t v vii b
ng tr ng c
c vn tha nhng ci 18 tui,
ch loi b nhng ti t nhi vi h [9]
12
C th i dung c
nh v tr t ngng tr
i thut ng thy
ng c
c gia li s d t ng
n, Oman, Trung Qu
dng thut ng ng tr m: lao động trẻ em là những em
dưới 18 tuổi. u 1 Lut tuyn dng tr em c
qunh: (trong Lu i 18 tu36].
c gia s dng thut ng ng
Thứ nhất, nh v
nhi 18 tui. Chng ht
c ca Thu 40 Luu quy
ni 18 tu36]
c ca Thnh
b sung v vi phn vic
tuyn di 13 tu p.
Thứ hai, ng qu i
i tt c nhi 18 tui. nh
i t 15 tui 18
tu thnh tu 1 Lut Via Oman
(2003), Lut bo v i tr tui tc c
cc gia s dng thi hai thut ng
ng tr
gia hai thut ng ng h u 2 Lut c ng tr em ca
Trung Qung tr ch
i 16 tuu 13 Lu c s dng lao ng
13
tr c th thao, ngh thu36]. Trong Lung ca Trung
Qui t 16 tui
n 18 tut vi nhiu qunh v
i 18 tut Trung Qut
tui t 16 tun 18 tuc g
i 16 tuc gng tr em.
tht quc t t ca nhiu
qung nht v i ch
ng tr
ca thut ng ng tr i
giu ly 18 tui h t vng
lao
động trẻ em.
Điều 119.
1- Người lao động chưa thành niên là người lao động dưới 18 tuổi. Nơi
có sử dụng người lao động chưa thành niên phải lập sổ theo dõi riêng, ghi
đầy đủ họ tên, ngày sinh, công việc đang làm, kết quả những lần kiểm tra
sức khoẻ định kỳ và xuất trình khi thanh tra viên lao động yêu cầu.
2- Nghiêm cấm lạm dụng sức lao động của người chưa thành niên.
14
Điều 120.
Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc, trừ một số nghề và
công việc do Bộ lao động- Thương binh và Xã hội quy định.
Đối với ngành nghề và công việc được nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào
làm việc, học nghề, tập nghề thì việc nhận và sử dụng những trẻ em này
phải có sự đồng ý và theo dõi của cha mẹ hoặc người đỡ đầu.
Tuy
thuật ngữ chỉ tình trạng trẻ em (những người dưới 16 tuổi) phải trực
tiếp hoặc gián tiếp tham gia làm những công việc nặng nhọc, độc hại hay
nguy hiểm,ảnh hưởng xấu đến sự phát triển về thể lực, trí tuệ, tinh thần, đạo
đức và xã hội của trẻ; hoặc phải làm việc quá nhiều hay ở độ tuổi quá nhỏ,
khiến các em không có thời gian cần thiết để học tập và vui chơi”.
ng tr em (child labour) t v i rng lc
tp, tn ti t c tt quc t
m thng nht v ng tr ng
c ng tr em ti t c s 182 ca ILO.
m tr c quc t v
quyn tr hiu “Lao động trẻ em là người lao động chưa
đủ 18 tuổi trừ trường hợp luật pháp áp dụng với trẻ em đó quy định tuổi
trưởng thành niên sớm hơn”.
Trung Quc, B lu c C
ng tr m
15
v “Lao động chưa thành niên là người lao động từ
đủ 16 tuổi nhưng chưa tròn 18 tuổi” u 58 B lung Trung Quc).
tung gii ht Trung Qui
tuc s 138 v tui ti thi
via ILO.
Lung Vi ng tr
m v nh tu
6 B lung (si, b sung 2002): “Người lao động là người Ít nhất
đủ 15 tuổi, có khả năng giao kết hợp đồng lao động”. u 119 B
lu nh“ Lao động chưa thành niên là người lao
động dưới 18 tuổi”.
ng Vinh rt v u kin
i vu 121 ca B Lut lao
i s d ng ch c s d ng
p vi sc kho m bo s
n th l
ng, tic kho,
hc tnh vic cm s dng
c nng nhc, nguy him
hoc tic hi hoc ch viic ng
xu ta h theo danh mc do B ng-
Y t
u kit danh mc nhc nng
nhc, nguy him hoc tic hi cm s di lao
ng s 09/TT-LB
ng- Y t
nh Danh mc cm s d
16
u kii cm s d
Nhu kim:
ng th lc (mng l
+ Trc tip ti i gen, nh
ng xn chuy i sinh s
ng trnh ngh nghi
+ Tiu t n nhim;
+ Tii ch (k c t b ).
+ Tin t ng mi h
rung
+ Nhi
0
C v
35
0
C v c chu ng ca bc x nhit cao;
c thn;
t;
m;
p vi th
ng xu ti vi
ng-
Y t 21/2004/TTLT--BYT quy
nh danh mc ch c s di 18
tu kinh doanh, dch v d b li d hong m
Danh m
- dch v m 5 lo
17
st th kinh doanh du l
c (l o v, phc v bung, c v
- dch v m 5 lo
ng, karaoke, hong biu din ngh thut thuc dii
n; hong biu din ngh thu
p dch v truy c
thu khi
n ngh thut; biu din nhc st
ng trc tip ti v
p Internet).
- dch v tr liu-phc hi sc kho gm 4 lo
m qut bm huyt, v liu).
- dch v m 4 looanh (T
lnh, h kinh doanh vn chuych, l
c v
m, cng dn du l
n chuych, tip th
ung).
Vit Nam, nh v th cht, tinh thn
ng ph bic tha nhn.
th qua nhnh trong nh
lut t c ln khi B Lu
k c lnh s
ca Ch tch H nh nhng giao dch v vig gia
i ngoi qut Nam
c tng k ngh, hm m t
c lnh s
18
22/5/1950 ca Ch tch H Quy ch u
52); Ngh nh s a Hng B ng v u l
tuyn di vu 3);
ch s 06-a B ng- Ni V v
ving du l tuyn dnh nh
cn tuyn dng
18
(
); 01/-TT
9/1/1988 -
(
3 I); 09/-
18/4/1989
-
(
3,
6 ); Ph
30/9/1990 (19)
,
,
, tinh
.
1994
,
,
.
, 119:
ngươ
̀
i lao đô
̣
ng chưa tha
̀
nh niên la
̀
ngươ
̀
i lao đô
̣
ng dươ
́
i 18 tuô
̉
i”.
18
,
.
.
So v nh v tui ca tr em Vit Nam trong Lu
o v c tr i 16 tu
quyn phn ca tr o v.
19
y, mi 18 tu
nh cng v
o v n tr t Vi
ng tr m “lao động chưa thành niên”
nhm to ra s bo v i vi nh
lun.
t qu ra rng tr c
u t sau:
Thứ nhấtng tr n tu
l tri kh u
king nguy him, nng nhc h t
bo v
Thứ hai,
Thứ ba,
1.2 Đặc điểm của người lao động chưa thành niên
th i lao
t s
Thứ nhất i ng
v th chy, tinh thn.
20
c v mt vt cht ln tinh thi
ng
ca i s i 18 tu
t bin v u hin
trin nhanh v chith, h n
mc bi u phng
v nng nhc hi, nguy him hoc ting
xu ti s c
u d ng xn s n c v
th lc ca h.
Ti t bc v mt th
ch la tung biu hin v
mc tp. i
lu hit v s t c v
m chc lp (phm cht
c hong biu hin ng b
cm, mnh m, mui l
giao tin mnh mc bit quan h v
i hn ca tui hc sinh, ho c lp
Nhm v n kh c ngh, kh
ng c u th
em d bng bt phn ng li vi dy ngh hoc s d ng.
n to ra s t gii lao
xum cho
m tip theo.
Thứ hait bo v mc
21
s
v th cht, tinh thn c
ng h t bo v ng
ng mt s quyn, lng hoc
ng quyn, l lunh v
hin qua mt s nh v ti c, thi
gi ngh ng hc
ng mng so v
c hoc gim gi i thit gi trong m
c hn ch i gian ngh
ca h li nhi m bo thi gian hc quan
t ng, sc kho ng so vi
tht
ng ca nhiu quu 132 Lung cm 9
Lung ca Nepal
Mc bo v lao hin quy
nh hn ch h t s nhnh. Quy
nh hn ch gii hnh v quyn, to ra s
bii x vc ln tc: mi
c, t do la chn vi nghi
bii x th hin vic bo v ci vi lao
c a tng
nh v c bo v c bo v i lao
c s dng n ch
Ni dung ca s hn ch hinh ca pt v nhng
cc