1
2014
2
:
: 60 38 01 01
KH.
2014
3
N
4
1
7
7
7
8
10
12
12
13
15
15
19
22
29
34
34
35
36
38
5
39
-
39
39
- 40
trong t 42
42
2.
48
57
64
73
74
74
74
76
78
6
nay 79
u 79
81
83
86
88
92
lu 94
96
98
101
102
1
1.
v
-
2
,
-
, t
,
, huy
ch
n
.
3
Thực hiện pháp luật về giáo dục và đào tạo ở tỉnh Bắc Ninh hiện nay
.
- Thực hiện và áp dụng pháp luật ở Việt Nam.
- Một số vấn đề lý
luận và thực tiễn về thực hiện pháp luật.
- Tổ chức thực hiện chiến lược phát triển giáo
dục 2001-2010 -2003.
- Nhận diện một số khó khăn trong quản lý
nhà nước đối với giáo dục ở nước ta hiện nay”,
9-2003.
- Quản lý nhà nước về chất lượng giáo dục-
chính sách và các mô hình , -2003.
- Về phát triển sự nghiệp giáo dục-đào tạo, khoa học-công nghệ, các
lĩnh vực văn hóa-xã hội -2004.
- Hoàn thiện pháp luật về giáo dục ở Việt Nam hiện nay
4
,
3.1. Đối tượng nghiên cứu
3.2. Phạm vi nghiên cứu
75-
-
-CP, -CP
- -
-CP.
-2014
5
-
-
5
5.1. Mục đích của luận văn
5.2. Nhiệm vụ của luận văn
-
-
-
-
6
5.3. Ý nghĩa của luận văn
t
6. P
-
7
:
.
7
1.1.
1.1.1. Khái niệm thực hiện pháp luật
[12].
cho
22].
-
8
[14].
)
v
1.1.2. Hình thức thực hiện pháp luật
Tuân theo (tuân thủ) pháp luật
9
Thi hành (chấp hành) pháp luật
Sử dụng pháp luật
Áp dụng pháp luật
10
1.2.
11
quan t
12
t
,
13
trong
b
1.3.1. Những yếu tố tác động bên trong
- Trình độ nhận thức của chủ thể thực hiện pháp luật :
13
ba
- Yếu tố tâm lý của chủ thể thực hiện pháp luật:
- Yếu tố phong tục tập quán:
1.3.2. Những yếu tố tác động bên ngoài.
- Sự phát triển của kinh tế xã hội:
14
- Hệ thống pháp luật:
.
- Yếu tố chính trị :
15
- Bộ máy nhà nước:
.
1.4
1.4.1. Khung pháp luật về giáo dục và đào tạo
1.4.1.1. Tư tưởng chỉ đạo của Đảng về giáo dục và đào tạo
n .
o
. T 0
quyT-
]; n
-
[16]; v
quan
[18];
-
Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện
nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân
16
chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát
triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt. Tập trung nâng
cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng
lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp. Đổi mới cơ chế tài
chính giáo dục. Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục, đào tạo ở tất cả các
bậc học. Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nhà
trường với gia đình và xã hội [19].
1.4.1.2. Khung pháp luật về giáo dục và đào tạo
N
+ Hiến pháp 1946:
Ngay khi n
ngay
Nền sơ học cưỡng bách và không học phí ở các trường sơ
học địa phương, quốc dân thiểu số có quyền học bằng tiền của
mình. Học trò nghèo được Chính phủ giúp. Trường tư được mở tự
do và phải dạy theo chương trình của nhà nước [20
Tuy cha
17
y
Công dân nước Việt Nam dân chủ cộng hoà có quyền học tập. Nhà nước
thực hiện từng bước chế độ giáo dục cưỡng bách, phát triển dần các trường
đại học và cơ quan văn hoá phát triển hình thức giáo dục bổ túc văn hoá, kỹ
thuật, nghiệp vụ tại các cơ quan, xí nghiệp và các tổ chức khác ở thành thị và
nông thôn để đảm bảo cho công dân được hưởng quyền đó [20
.
ng
- “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng
đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài…” [33.
ng c
14/6/2005
18
nm 2009) quy n
ta.
-
-
--
-
-CP
-
-
19
n
t
1.4.2. Đặc điểm thực hiện pháp luật về giáo dục và đào tạo
- Thực hiện pháp luật về giáo dục và đào tạo vừa mang tính quyền lực
nhà nước vừa mang tính xã hội rộng lớn.