đại học quốc gia hà nội
khoa luật
ngô trung tại
Tiếp xúc cử tri của đại biểu quốc hội
luận văn thạc sĩ luật học
Hà nội - 2011
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
MỞ ĐẦU
1
Chương 1: TIẾP XÚC CỬ TRI LÀ MỘT TRONG NHỮNG TRÁCH
NHIỆM CƠ BẢN CỦA NGƯỜI ĐẠI BIỂU
7
1.1.
7
1.1.1.
7
1.1.2.
Vai trò
7
1.1.3.
8
1.2.
11
1.3.
Mi liên h vi c tri ca ngh t s c trên th gii
16
Chương 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH
PHÁP LUẬT VỀ HOẠT ĐỘNG TIẾP XÚC CỬ TRI
22
2.1.
22
2.1.1.
22
2.1.1.1.
24
2.1.1.2.
30
2.1.2.
36
2.2.
37
2.2.1.
37
2.2.2.
40
2.3.
43
2.4.
44
2.4.1.
44
2.4.2.
47
2.5.
53
2.6.
60
Chương 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG TIẾP XÚC CỬ TRI CỦA ĐẠI
BIỂU QUỐC HỘI
65
3.1.
65
3.1.1.
i mi v nhn thc
65
3.1.2.
i mi v hình thc tip xúc c tri ci biu Quc hi
66
3.1.3.
i mi v công tác t ch i biu Quc hi tip xúc
c ò, trách nhim ci biu Quc
hi biu Quc hu quan tham
gia phi hp, phc v hong tip xúc c tri
71
3.1.4.
i mi công tác tp hp, tng hp và giám sát vic gii
quyt ý kin, kin ngh ca c tri
77
3.2.
Kin ngh
3.2.1.
Hoàn thin pháp lut v công tác tip xúc c tri
79
3.2.2.
Xây dng, kin toàn t chc, b máy
79
3.2.3.
ng d
; bu kin vt cht cho hong
tip xúc c tri ci biu Quc hi 80
KẾT LUẬN
82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
85
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
ca
vai trò nêu
,
p
và LT Nhìn chung,
2
"do
nhân dân" và "vì nhân dân".
"Tiếp xúc cử tri của đại biểu
Quốc hội"
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
"Đại biểu Quốc hội: địa vị pháp lý, các
mối quan hệ và hiệu quả hoạt động", "Các mô hình tổ chức và hoạt động
Quốc hội của một số nước trên thế giới"; "Vị trí, vai trò của
Quốc hội và bộ máy giúp việc Quốc hội trong quá trình hoàn thiện bộ máy
3
nhà nước"; : "Tiếp xúc cử tri - những câu chuyện kể"…Tuy nhiên
,
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
.
Một là, p
;
;
Nhà
các quy
các
t
Hai là, khái quát
4
cho
Ba là,
.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
trong
trong các
;
cho
t
,
hoàn
5. Cơ sở phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
-
5
.
- Phương pháp kết hợp lý luận với thực tiễn,
- Phương pháp phân tích và tổng hợp,
.
- Phương pháp hệ thống,
n.
- Phương pháp luật học so sánh,
n
; so sánh và rút ra nh
C xã
6
- pháp lý
6. Những đóng góp mới của luận văn
Sau khi hoàn thành, l
""
7. Kết cấu của luận văn
và
l:
Chương 1:
.
Chương 2
Chương 3k
.
7
Chương 1
TIẾP XÚC CỬ TRI LÀ MỘT TRONG NHỮNG TRÁCH NHIỆM CƠ BẢN
CỦA NGƢỜI ĐẠI BIỂU
1.1. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VỀ TIẾP XÚC CỬ TRI
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Vai trò
"do
dân và vì dân",
mình
T
8
, thc
ri,
-
- an ninh.
1.1.3. Quan điểm của Đảng về tiếp xúc cử tri
Di s o cng Cng sn Vit Nam, s nghii mi
toàn dit nhiu thành tu quan trng,
,
,
khóa ,
, , , , ,
khóa
9
Trong sinh hoạt đảng, hoạt động của các cơ quan nhà nước
và các đoàn thể nhân dân, cũng như trong xã hội, đã có không khí
thảo luận cởi mở, thẳng thắn, phê phán khuyết điểm, sai lầm, khắc
phục dần hiện tượng dân chủ hình thức. Nhiều chủ trương, chính
sách, pháp luật quan trọng đã được nhân dân tham gia ý kiến trước
khi quyết định [17].
ng thn tha nhn nhng tin b này là
u; quyn làm ch ca nhân dân "chưa được tôn trọng và phát huy
đầy đủ". Báo cáo chính tr ti hi VII c
ng và nhim v phát huy nn dân ch xã hi ch u lc
qun lý cc và vai trò c n
mnh vic "Cải tiến tổ chức và hoạt động của Quốc hội để làm đúng trách
nhiệm là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất" [17].
T i hi VII cng (1991), nhng din bin mi trong bi
cnh quc t và khu vi b c ta cn phc tip tc
i mi, hoàn thi chc b máy và hong ca Quc h
i din cao nht ca nhât ra yêu cu phi mi c v
n lý lun và thc tin. Ngh quyt s 03/NQ-
18/6/1997 ca Hi ngh ln th ba Ban Chng (khóa
VIII) v phát huy quyn làm ch ca nhân dân, tip tc xây dc
Cng hòa xã hi ch t Nam trong sch, vng m
Quy định nhiều hình thức thích hợp để duy trì sự liên hệ
thường xuyên giữa đại biểu dân cử và cử tri, để các đại biểu luôn
luôn sát thực tiễn, nắm chắc tâm tư, nguyện vọng, yêu cầu của dân.
Các đại biểu phải định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của
cử tri, nếu không đủ tín nhiệm thì cử tri thực hiện quyền bãi miễn.
Có các hình thức để nhân dân có thể dự thính hoặc theo dõi
trực tiếp qua phương tiện thông tin đại chúng các kỳ họp của cơ
quan dân cử" [20, tr. 104].
10
"Tiếp tục đổi
mới tổ chức và hoạt động của Quốc hội. Hoàn thiện cơ chế bầu cử nhằm nâng
cao chất lượng đại biểu Quốc hội; tăng hợp lý số lượng đại biểu chuyên trách,
phát huy tốt hơn vai trò của đại biểu và đoàn đại biểu Quốc hội"
[22, tr. 126].
, n
ngày càng "liên hệ mật thiết với cử
tri, nắm bắt đầy đủ tâm tư, nguyện vọng của cử tri"
Quán trit nhng yêu cm cc hi
101/BC- mt s v tip
ti mi t chc và hong ca Quc hi trình B Chính tr
nhng bài hc kinh nghim là:
Có gần gũi, gắn bó mật thiết với nhân dân thì đại biểu Quốc
hội mới hiểu sâu sắc những mong muốn, yêu cầu của người dân,
mới thực sự làm tròn trách nhiệm là người đại diện cho tiếng nói, ý
chí và nguyện vọng của cử tri cả nước, Quốc hội mới thực sự trở
thành cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân [15].
ng thng nhim v ca Quc
hi trong thi gian ti là phi:
Tiếp tục nghiên cứu, cải tiến phát huy tốt hơn vai trò, nâng
cao hiệu quả hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội và cá nhân đại
biểu Quốc hội, nhất là trong hoạt động giám sát. Có cơ chế thích
hợp để đại biểu Quốc hội thực hiện tốt chức năng đại diện cho
nhân dân ở đơn vị bầu cử và nhân dân cả nước [15].
11
xut cc hi, B Chính tr
t lun s 144-TB/TW ngày 28/3/2008 v mt s v v
t chc, hong ca Quc hng oàn Quc h
nh mt trong nhng phng nhim v cn tip tc nghiên cu ca
Quc hi trong thi gian ti là:
Đổi mới mạnh mẽ việc tiếp xúc cử tri của các đại biểu Quốc
hội cả về nội dung, cách thức tổ chức; khắc phục tính đơn điệu,
hình thức theo chế độ hội nghị. Từng đại biểu Quốc hội cần có kế
hoạch cụ thể, thiết thực thâm nhập vào các hoạt động của đời sống
xã hội ở địa phương để hiểu rõ những yêu cầu của thực tiễn và tâm
tư, nguyện vọng của cử tri, qua đó đại biểu Quốc hội mới có thể
thực hiện được vai trò đại biểu của nhân dân và nhân dân mới đặt
niềm tin vào Quốc hội [23].
1.2. CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ TIẾP XÚC CỬ TRI
hóa
"Nghị viên
không phải chỉ thay mặt cho địa phương mình mà còn thay mặt cho toàn thể
nhân dân" [28] khóa
:
Để hiểu rõ tình hình nhân dân đề đạt ý kiến, nguyện vọng
của nhân dân lên Quốc hội, các đại biểu Quốc hội phải giữ sự liên
hệ với nhân dân ở địa phương đã bầu ra mình hay là ở một nơi
thuận lợi với hoàn cảnh cư trú. Chính quyền các cấp có trách
12
nhiệm giúp đỡ các đại biểu hiểu rõ tình hình nhân dân. Tùy theo
nhu cầu công tác Ban Thường trực Quốc hội tổ chức những đoàn
đại biểu đi tiếp xúc với nhân dân [42, tr. 895].
khóa
khóa
.
tùy
"Vấn đề liên hệ với nhân dân".
T
"phải trung
thành với chế độ dân chủ nhân dân, tuân theo Hiến pháp và pháp luật, liên hệ
chặt chẽ với nhân dân, hết lòng hết sức phục vụ nhân dân" [30].
Đại biểu Quốc hội phải liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự
giám sát của cử tri, thực hiện chế độ tiếp xúc và báo cáo với cử tri
về hoạt động của mình và của Quốc hội, trả lời những yêu cầu và
kiến nghị của cử tri. Sau mỗi kỳ họp quốc hội, các đại biểu Quốc
hội báo cáo với cử tri về kết quả kỳ họp, phổ biến và giải thích các
luật và nghị quyết đã được Quốc hội thông qua [31].
13
:
Đại biểu Quốc hội là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng
của nhân dân, không chỉ đại diện cho nhân dân ở đơn vị bầu cử ra
mình mà còn đại diện cho nhân dân cả nước. Đại biểu Quốc hội
phải liên hệ chặt chẽ với cử tri, chịu sự giám sát của cử tri; thu
thập và phản ánh trung thực ý kiến, nguyện vọng của cử tri với
Quốc hội và các cơ quan Nhà nước hữu quan; thực hiện chế độ tiếp
xúc và báo cáo với cử tri về hoạt động của mình và của Quốc hội;
trả lời những yêu cầu và kiến nghị của cử tri; xem xét, đôn đốc,
theo dõi việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân và hươ
́
ng
dẫn, giúp đỡ công dân thực hiện các quyền đó [33].
"thường
xuyên", còn nêu rõ "thu thập và phản ánh trung thực ý
kiến của cử tri với Quốc hội và các cơ quan nhà nước hữu quan".
,
1993, ban T 1993
xem xét, , , ,
"liên hệ chặt chẽ" "thực hiện chế
độ tiếp xúc"
14
"quy định nhiều hình thức thích hợp để duy trì
sự liên hệ thường xuyên giữa đại biểu dân cử và cử tri"
khóa hóa
(kèm
"Đại biểu Quốc hội có thể
tiếp xúc cử tri nơi cư trú, nơi làm việc…" [39];
"Quốc hội xem xét báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến
nghị của cử tri cả nước. Các cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị hữu quan có
trách nhiệm nghiên cứu, giải quyết, trả lời kiến nghị của cử tri và báo cáo với
Quốc hội kết quả giải quyết" [37], ban
T
Cùng vi thc tin hong ca
, nht là v th hong
tip xúc c ng moi c c tri và thc hin nhim
v do Quc hi giao, ngày 10/9/2004, ng v Quc hi khóa XI và
tch t trn T quc Vi
Ngh quyt liên tch s 06/2004/NQLT/ UBTVQH11-
(sau i tt là Ngh quyt liên tch s 06) ng dn c th
v các hình thc t chc tip xúc c tri. Ngoài hình thc t chc hi ngh tip
xúc c tri "định kỳ trước và sau kỳ họp", "theo chuyên đề, lĩnh vực"; "theo nơi
công tác" và "nơi làm việc", còn tip xúc c tri thông qua
hình thc gp g, tip xúc "cá nhân" hoc "nhóm cử tri". Ngh quy
15
nh v trách nhim ca trong tip xúc c tri; trách
nhim c chng trc Hi
ng nhân dân, y ban nhân dân cp tnh; trách nhim cng trc
y ban Mt trn T quc cp tc v
trong vic giúp tip xúc c tri; v trình t, th tc tin
hành hi ngh tip xúc c tri; vic tp hp, tng hp ý kin, kin ngh ca c
c vic gii quyt ý kin, kin ngh ca c tri
,
44: "Trước và sau mỗi kỳ họp quốc hội, đại biểu Quốc hội tiếp xúc cử tri để thu
thập ý kiến, nguyện vọng của cử tri, báo cáo với cử tri về kết quả của kỳ họp
quốc hội" [38]; , :
Yêu cầu cơ quan, tổ chức hữu quan nghiên cứu, giải quyết
kiến nghị của cử tri theo thẩm quyền; giao Hội đồng dân tộc, Ủy
ban của Quốc hội nghiên cứu, trả lời kiến nghị của cử tri liên quan
đến hoạt động của Quốc hội. Giao Hội đồng dân tộc, Ủy ban của
Quốc hội theo dõi, đôn đốc việc giải quyết kiến nghị của cử tri
thuộc lĩnh vực Hội đồng, Ủy ban phụ trách; chỉ đạo Ban dân
nguyện giúp Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo dõi, đôn đốc việc
giải quyết kiến nghị của cử tri không thuộc lĩnh vực Hội đồng dân
tộc, Ủy ban phụ trách [40].
,
: "Đại biểu Quốc hội có trách nhiệm tiếp xúc cử tri theo chương
trình tiếp xúc cử tri của Đoàn đại biểu Quốc hội. Trong trường hợp không thể
tham gia tiếp xúc cử tri thì đại biểu Quốc hội báo cáo với Trưởng đoàn đại
biểu Quốc hội " [39].
:
16
Mỗi năm một lần, kết hợp với việc tiếp xúc cử tri trong thời
gian cuối năm, đại biểu Quốc hội báo cáo với cử tri về việc thực
hiện nhiệm vụ đại biểu của mình. Cử tri có thể trực tiếp hoặc thông
qua Ủy ban Mặt trận Tổ quốc địa phương yêu cầu đại biểu báo cáo
công tác và có thể nhận xét đối với việc thực hiện nhiệm vụ của đại
biểu Quốc hội. Ý kiến nhận xét của cử tri đối với đại biểu Quốc hội
được Đoàn đại biểu Quốc hội phối hợp với Ban thường trực Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổng hợp
báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội [39];
-
T D:
3. Tập hợp, phân loại, chuyển ý kiến, kiến nghị của cử tri
đến các cơ quan, tổ chức hữu quan, theo dõi, đôn đốc và tổng hợp
kết quả giải quyết; giúp Ủy ban Thường vụ Quốc hội giám sát việc
giải quyết kiến nghị của cử tri; giúp Ủy ban Thường vụ Quốc hội
phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tổng hợp ý kiến,
kiến nghị của cử tri thông qua hoạt động tiếp xúc cử tri của đại
biểu Quốc hội, định kỳ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo
Quy chế hoạt động của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nội quy kỳ
họp quốc hội [56].
Ngoài ra còn có -
Quy ch
phi h
ngày 28/3/2003u 23 Lut T chc chính ph.
1.3. MỐI LIÊN HỆ VỚI CỬ TRI CỦA NGHỊ SĨ MỘT SỐ NƢỚC TRÊN
THẾ GIỚI
Trong hu ht các mô hình chính th, các Ngh phn li
dân trc tip bu nên. Mi ngh i din cho mt s nh
17
và có trách nhim gi mi liên h vi các c tri trong khu vc bu c ca
mình. mt s ng thng hoc Thm
do nhân dân trc tip bu ra (Hoa K, Philippines, Brazil,
c bu c và tính cht nhim v ca các chc v
này nên chi din ca h i liên h vi c tri không th
hin rõ ràng và tngh s.
Trong vic thc hin chi din, khi mt Ngh c nhân
dân trong mt khu vc bu c bu ra thì nhim v ca h, dù n là
duy trì mi liên h vi các c tri nhm b
trình thc hin công vic ca ngh ving thi có th trc tip nhn
c ý kin phn hi ci dân v các hong chính tr hay vic thc
hi
u 83 ca Hin "Quốc hội là cơ
quan đại biểu cao nhất của nhân dân" [33], các do nhân dân
bu ra theo nhim k i din cho nhân dân, thc hin quyn lc ca nhân
dân, không ch i din cho nhân dân bu c ra mình
i din cho nhân dân c c.Thc t cho thy, cách thc t chc các
bu c hành chính và t chi bi
tng tng các
nghiêng v bo v li ích c bu c ra mình) nhi
i biu i có mi liên h vi nhân dân c
c ch không ch i vi nhân dân bu c ra mình.
Trong ngôn ng ngh vin cc theo h thng Anh - M, rng
bu c mi bii din cho mt khu vc
bu c c Anh, Canada, Singapore) thì khái nim tip xúc c tri là
ng ca cá ni biu gp g c tri ca mình, gi mi liên h vi h
thc hin s tín nhim hoc th hin "s chu trách nhim" (accountability)
t cuc bu c. p cn cá nhân - cá nhân gii biu vi c tri
18
u ra h. Thông qua uy tín ca cá nhân ngh ng chính tr c
ngh thông qua tip xúc va là thu nhn thông tin phn hi ng thi
tuyên truyng li, ch ng chính tr vi mng
uy tín cho các cuc bu c sau.
Cách tip cn này khác bit vi cách tip cn th ch - cá nhân ca
hình thc "Hi ngh tip xúc c tri". nh ca pháp lut Vit
Nam, "Hi ngh tip xúc c tri" c hiu là mt hình thc tp trung, có t chc,
có hình thc và th t i bic phân công, phi hp gp g
i vi c tri nhng v mà h
thông báo nK hp quc hi; kt qu ca K hp quc
hi, kt qu gii quyt các kin ngh ca c tri; vic thc hin nhim v và
ng ci biu. m, trit lý ca
cách tip cn cá nhân - cá nhân là trit lý ca nn dân ch i din
i dân tham chính là (gián tii din do h
bu ra m bi din y quyn này, cn có mi quan h tin cy
gia cá nhân - cá nhân (trc tii quan h gii biu và c
i biu. So vi cách tip cn th ch - cá nhân "Hi ngh tip
xúc c tri" thì có th th ca tip xúc c tri theo cách tip cn cá nhân -
cá nhân là mi liên h trc tip gia c i din, b sung cho
tính gián tip dân ch i dic li, cách tip cn gián tip ca "Hi
ngh tip xúc c tri" p ni cho tính gián tip c dân ch
i dic ca tip xúc c tri.
T hai cách thc tip cn v "tip xúc c tri" nêu trên thì mi quan h
gia ngh và c c hiu là "quan h v bu c" hay là "gi liên h
vi c tri"là hai khái nim khác nhau trit lý v thể chế bầu cử ca mi
quc gia. Khái nim mi liên h vi c tri r v bu c.
" bu c" ch là mt khu vc lãnh th c chia nh ra
t quc gia vi m mi khu vc bu mt, hoc mt s Ngh
i din cho c tri khu vi ngh vi bu c c gi là
19
"constituency" trong h thng lut bu c Anh, Canada, Singapore và gi là
"district" Hoa K và gi là "electorate" Úc và New Zealand.
"Quan h v bu c" là khái nim ph bin các nn dân ch
hin mi liên h ng xuyên gii biu vi c tri
u ra mình trong sui biu - i din và thc hin
các chi dip pháp, giám sát, quynh, t trách
nhim cá nhân ca mt Ngh i vi c lãnh th - bu c - i din ch không
ch i din cho nhng c tri "vô hình" hoc "tình c" bu c u ra
Ngh p cn cá nhân - cá nhân có gii hn lãnh th rõ ràng
(ht bu c khác hi tác rõ ràng. Cá nhân trong v th nht
th hii bic bng thi theo th ch tranh c
i dii thiu ng c viên ti
bu c. Cá nhân v th hai là các c tri trong gii hn lãnh th ca
bu c. i bic coi là cu ni gii dân
bu c vi các công dân nh bu c khác trong qut.
Hình thc ngh tip xúc, liên h vi c tri trên th gii thì rt là
dng, phong phú. Lý giu này là do vic tip xúc, liên h vi c tri
còn ph thuc nhiu vào các yu t , ,
a lý, chng hn
khôn
-.
Đối thoại, lắng nghe và giải quyết kiến nghị của cử tri:
20
giám sát.
. Có
làm nhà cho
n
tri
, làm
v
" trong
" [7, tr. 100].
Giữ mối liên hệ thường xuyên
.
tri thông qua
t
ng
, các thành viên,
ên và
nhóm
ình.
21
huê 10 - n .
n
n
n là thành viên.
"liên hệ mật thiết với cử tri, nắm bắt đầy đủ tâm tư, nguyện vọng của cử tri",
"không chỉ đại diện cho nhân dân ở đơn vị bầu cử ra mình mà còn đại diện
cho nhân dân cả nước"
trên t,
2 l
22
Chương 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
VỀ HOẠT ĐỘNG TIẾP XÚC CỬ TRI
2.1. CÁC HÌNH THỨC TIẾP XÚC CỬ TRI
2.1.1. Theo hình thức hội nghị
yên
06/2004/NQLT/UBTVQH11-
ngày 10/9/2004 ca ng v Quc h tch y ban
t trn T quc Vit Nam (gi tt là Ngh quyt liên tch s
06). Trong p xúc c tri theo hình thc Hi ngh gm có: tip xúc theo
nh k c và sau k hp quc hi t
ng c; tc; tc mà
quan tâm.
Qua thc tin công vic t công tác, báo cáo c
thì hu ht
trò, ch ng phi hp vng trc Mt trn T quc cp tnh và các
u quan trin khai k hoch tip xúc c tri ca .
"Theo s liu thng kê c,
thc hic 14.341 hi ngh tip xúc c tri, vt trit c tri
tham d, tip thu hàng chc nghìn ý kin, kin ngh thuc thm quyn gii
quyt ca " [57]
Vi tip xúc c tri theo hình thc hi ngh, nhi
chc khá ti biu tip xúc c tri luân chuyn trong và ngoài
bu c, tu kin thun li cho c c tip xúc vi các
Chính cách làm này, các , nht là