MỘT SỐ BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
TRUNG TÂM THÔNG TIN-THƯ VIỆN, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
Phạm Thị Mai Lan
11
1. Mở đầu
Đề án đổi mới giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2020 đã được
Chính phủ phê duyệt khẳng định: “… xây dựng học chế tín chỉ thích hợp cho giáo
dục đại học ở nước ta và vạch ra lộ trình hợp lý để toàn bộ hệ thống giáo dục đại
học chuyển sang đào tạo theo học chế tín chỉ…”. Phương thức đào tạo theo học
chế tín chỉ (HCTC) là một hình thức đào tạo được hầu hết các nước tiên tiến trên
thế giới áp dụng vì nó phân chia kiến thức đào tạo thành những đơn vị học tập mà
sinh viên (SV) có thể tự sắp xếp để tích lũy được ở những thời gian và không gian
khác nhau. Tùy điều kiện của mỗi người, người học có thể học nhanh hơn hay
muộn hơn so với tiến độ bình thường, có thể thay đổi chuyên ngành học ngay giữa
tiến trình học tập mà không phải học lại từ đầu.
Đồng thời, HCTC còn tạo ra một
"ngôn ngữ chung" giữa các trường ĐH, tạo điều kiện cho việc chuyển đổi SV giữa
các trường trong nước và trên thế giới, rất thuận lợi trong các chương trình đào tạo
liên kết.
Đây là một phương thức đào tạo đem lại hiệu quả giáo dục cao, tạo tính
mềm dẻo và khả năng thích ứng, hơn nữa cũng tạo được hiệu quả cao về quản lý
và giảm được giá thành đào tạo.
Tín chỉ là gì? Trên thế giới có rất nhiều định nghĩa về tin chỉ, theo cách hiểu
của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN): “Tín chỉ học tập là một đại lượng đo
toàn bộ thời gian (khối lượng kiến thức được tích luỹ trong thời gian) bắt buộc đối
với một người học bình thường để học một môn học cụ thể, bao gồm: 1) Thời gian
lên lớp; 2) thời gian hoạt động khác ( hoạt động nhóm, làm việc trong phòng thí
nghiệm, thực tế thực tập… được thời khoá biểu quy định); 3) Thời gian tự học, tự
nghiên cứu để hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao" [1].
Theo Quy chế đào tạo theo phương thức tín chỉ của ĐHQGHN thì dạy học
theo phương thức đào tạo tín chỉ là dạy cho người học cách tìm kiếm, xử lí và tự
tích luỹ kiến thức dưới sự chỉ đạo và kiểm soát của thầy tức là tăng cường tự học,
tự nghiên cứu. Vì vậy, giờ tín chỉ được nhận diện thông qua thời gian lao động/học
11
ThS. Trưởng phòng phục vụ bạn đọc Ngoại ngữ. Trung tâm TT-TV, ĐHQGHN
tập của sinh viên và nó được thể hiện thông qua 3 hình thức dạy học chủ yếu đó là
giờ lên lớp lí thuyết; giờ lên lớp thảo luận, thực hành và giờ tự học để người học tự
học, tự nghiên cứu theo yêu cầu của học chế tín chỉ. Một giờ tín chỉ tính bằng 3 giờ
lao động của người học tự học, tự nghiên cứu kết hợp với các hình thức học tập
khác. Tất cả giờ lao động này đều phải được kiểm tra, đánh giá để xác nhận thành
quả học tập và đây là trách nhiệm của giảng viên khi dạy học theo tín chỉ và người
học được công khai kết quả đánh giá trong quá trình tích lũy kiến thức, kỹ năng để
được xác nhận mức độ hoàn thành yêu cầu của học chế tín chỉ. Tất cả điều nêu trên
được cụ thể hóa phương thức triển khai với các nhiệm vụ được quy định cho sinh
viên; chỉ rõ học liệu cần sử dụng; tiêu chuNn ánh giá và văn bn ó ưc gi là
cương chi tit hc phn/môn hc.
2. Vai trò của thư viện trường ĐH trong dạy và học theo HCTC
Vic áp dng chương trình ào to theo h thng tín ch cho các trưng i
hc là mt bưc chuyn bin ý nghĩa, mt n lc ln trong vic thay i phương
pháp dy - hc i hc hin nay. Tuy nhiên, thc hin tt chương trình ào to
này òi hi phi có s thay i và i mi toàn din v phương pháp dy và hc,
cách qun lý và vn hành chương trình ào to cũng như cơ s vt cht phc v
vic hc tp và ging dy ca cán b và sinh viên. Trong ó, hot ng v thông
tin tư liu có nh hưng khá ln n cht lưng ào to theo h thng tín ch bi
chương trình ào to này òi hi ging viên phi tư nhiu công sc hơn cho vic
xây dng cương môn hc, phi tìm kim, khai thác tin, tài liu tham kho trên
web, trong thư vin phc v cho bài ging ca mình và gii thiu cho sinh viên
tìm c. Sinh viên phi dành nhiu thi gian t hc, t nghiên cu và ch ng tìm
kim và tham kho các tài liu chuyên ngành và liên ngành, thích hp vi tng
môn hc, tng chuyên khác nhau t yêu cu ca mi tín ch.
N hư vy, i mi phương pháp dy và hc theo HCTC bt buc ging viên và
sinh viên phi tham kho nhiu tài liu hơn, cn nhiu thông tin hơn, tn sut s
dng các tài liu ln hơn, òi hi các thư vin phi ưa ra rt nhiu gii pháp kh
thi trong vic cung cp tài liu cho ngưi hc mt cách y nht, nhanh nht,
hiu qu nht và chính xác nht áp ng nhu cu thông tin ngày càng cao ca
ngưi dùng tin. Thư vin phi tìm cách thu hút ngưi c bng tin ích mà công
ngh thông tin em li. ó là xây dng nhng cơ s d liu và t chc thành các
ngun tin, các ch liên quan n vic ging dy và nghiên cu ca nhà trưng.
Trang thit b ca thư vin y to mi iu kin cho cán b, giáo viên và sinh
viên hc tp và nghiên cu. Thư vin to ra không gian cho vic c sách, t hc,
phòng truy cp internet, to iu kin cho sinh viên có th n thư vin hc mt
mình, hc theo nhóm, hoc trao i, ta àm nhng thông tin thu nhn ưc t kho
tài liu ca thư vin. Vai trò cán b thư vin s năng ng hơn, không ơn thun
ch là th thư trông coi kho sách mà phi là ngưi hưng dn bn c tìm kim,
khai thác thông tin, tư vn cho bn c các tài liu cn cho môn hc.
Có th nói thư vin là trái tim tri thc ca mt trưng i hc. Hơn ai ht sinh
viên phi ý thc rõ nét v v trí và vai trò ca thư vin bc i hc thì mi ra
phương pháp hc tp úng n cho mình trong sut quá trình hc. Vi phương
pháp ging dy và hc tp mi mi sinh viên cn phi coi thư vin là “giảng đường
thứ hai” thì mi có th hoàn thành ưc nhng yêu cu v khi lưng cũng như
cht lưng kin thc ca các môn hc. Mun thc hin tt iu ó các trưng i
hc cn phi chú trng n công tác u tư cho thư vin thư vin trưng i
hc (Trung tâm Thông tin-thư vin) tht s là ngun cung cp thông tin, tài liu
phong phú và cht lưng cho cán b ging viên, sinh viên trong trưng.
3. Thực trạng Trung tâm Thông tin – Thư viện, ĐHQGH
3.1. guồn lực thông tin
Trung tâm Thông tin - Thư vin, HQGHN s hu mt ngun lc thông tin
phong phú, a dng, bao gm tài nguyên thông tin dng in n và tài nguyên thông
tin in t
3.1.1. Kho tài liu / cơ s d liu do Trung tâm xây dng
- Giáo trình ca 60 ngành ào to, gm: 1.160 tên sách / biu ghi, 180.500 bn
- Sách tham kho: 75.650 tên sách / biu ghi, 274.500 bn
- Báo, tp chí: 415 tên báo, tp chí ting Vit, Anh, Pháp, Trung, N ga
- Lun án, lun văn: 6.650 bn / biu ghi
- Thác bn văn bia: 2.000 bn
- Giáo trình in t: 12 cun giáo trình chuyên ngành dng s hóa ang
ưc ging dy ti HQGHN .
- CSDL toàn văn: Kt ni tóm tt và toàn văn vi hơn 15.000 trang tài liu là
sách in t, các bài ăng tp chí, k yu HN KH: sinh hc, N gôn ng hc, Qun
tr kinh doanh; B sưu tp vi 15.360 bài vit trên các tp chí khoa hc hàng u
th gii ưc sp xp theo ch : toán, hóa, vt lý, khoa hc trái t
- CSDL bài trích tp chí: 6.376 biu ghi
- CSDL thư mc các công trình nghiên cu khoa hc ca cán b HQGHN
(K nim 100 năm HQGHN ), gm 16.000 biu ghi.
- CSDL thư mc v o c H Chí Minh gm 2172 biu ghi.
- CSDL môn hc cho 60 ngành hc vi trên 2.000 môn hc là danh mc các
tài liu phc v các môn hc ưc thit k theo khung chương trình ào to c
nhân ca HQGHN .
3.1.2. CSDL trên CD-ROM (ngun tin offline) gm: hơn 2000 tp chí khoa
hc t 05 CSDL v các lĩnh vc: Khoa hc ng dng và công ngh; công ngh
sinh hc; khoa hc xã hi nhân văn; khoa hc giáo dc, kinh t và qun tr kinh
doanh ….
3.1.3. CSDL trc tuyn (ngun tin online):
Tạp chí điện tử:
06 CSDL, tng s 9.757 tên tp chí vi 8.306.140 bài v:
khoa hc máy tính, lp trình, CN TT, in t, vt lý ng dng, giáo dc, kinh t,
khoa hc t nhiên, khoa hc xã hi, k thut, y hc, thông tin thư vin,
Sách điện tử:
05 CSDL vi hơn 60.000 cun v các lĩnh vc: khoa hc xã hi
nhân văn, khoa hc công ngh, khoa hc ng dng và công ngh thông tin, truyn
thông, khoa hc qun lý, kinh t hc, toán hc, hóa hc, vt lý,giáo dc, lut hc,
ngh thut, lch s, ngôn ng,…và b giáo trình hc ting Anh trc tuyn
LAN GMaster English Elements Online: 5 khóa hc, 5 cp .
3.2. Các sản phm và dịch vụ thông tin chính
- Cung cp cho bn c các phương tiên tra cu/tìm kin thông tin, tài liu
tin ích thông qua mc lc sách dng phiu và OPAC. N goài ra, hng tháng xut
bn Bản tin điện tử dưi 2 hình thc: in và online. N i dung Bn tin: cp nht tin
v lĩnh vc thông tin - thư vin, gii thiu sách mi, bài trích tp chí, lun án tin
sĩ, lun văn thc sĩ , tài N CKH; Mt s thư mc chuyên , k yu hi tho…
- Cung cp cho bn c các loi hình dch v TT-TV tiên tin, như: kho
m, a phương tin, truy nhp thông tin s hóa, bàn hi-áp thông tin,…
- Phương thc phc v luôn ưc ci tin: cung cp tài liu c ti ch và
cho mưn v nhà ti các kho m,cho mưn liên thông gia các phòng phc v bn
c ca Trung tâm, nhm thu hút ông o bn c n TV, to mi iu kin
thun li nht cho bn c khai thác ti a các kho tài liu ca Trung tâm.
3.3. Công nghệ thông tin trong công tác thông tin - thư viện
T năm 1997, Trung tâm TT-TV, HQGHN ã ng dng công ngh máy
tính và công ngh vin thông vào mi hot ng ca Trung tâm như: t ng hóa
công tác b sung, biên mc, kim soát n phNm nh kỳ, tra cu OPAC, s hóa tài
liu, qun lý kho, qun lý lưu thông tài liu, cung cp tài liu in t, tìm kim
toàn văn, qun tr h thng và t ng hóa công tác hành chính, văn phòng. c
bit, Trung tâm va mi mua phn mm qun tr thư vin áp ng chuNn quc t:
VIRTUA, ây là phn mm tiên tin hin ang ưc áp dng ti nhiu quc gia
trong khu vc và trên th gii, m bo tt cho s liên thông và chia s ngun lc
thông tin, mà phn mm LIBOL ang s dng không làm ưc.
3.4. Cơ cu t chc, i ngũ cán b: B máy t chc ca Trung tâm bao
gm Ban Giám c, các phòng chuyên môn, chc năng, các phòng phc v bn
c. Hin ti cán b ti Trung tâm có trình i hc thư vin (c chính qui và
ti chc) là 30,4%, s cán b tt nghip các ngành khác làm vic ti Trung tâm
hu như ã ưc hc các lp nghip v thư vin. Trong tng s cán b ca
Trung tâm, s cán b làm b phn phc v bn c (th thư) chim t l hơn
mt na là 60,7%.
3.5. C s vt cht: Trung tâm có tng din tích s dng là 4.800m², hot
ng ti 4 khu vc: Cu giy, Thưng ình, M trì và 19 Lê Thánh Tông. Tt c
các phòng phc v nm các a im trên u ã ưc nâng cp và xây dng li,
cùng vi các thit b ni tht ưc trang b mi.
3.6. Qua thực trạng hoạt động của Trung tâm TT-TV, rút ra một số điểm
mạnh, hạn chế sau:
* im mnh:
- Trung tâm TT-TV, HQGHN là ơn v s nghip phc v cho công tác T
và N CKH, có tư cách pháp nhân, có con du và tài khon riêng và là ơn v d
toán cp III. ây là mt trong nhng iu kin thun li trong công tác xây dng,
phát trin các hot ng TT-Tv ca Trung tâm
- Trung tâm luôn ưc s quan tâm, giúp , ch o sát sao ca Ban giám
c và các Ban chc năng HQGHN .
- i ngũ cán b ca Trung tâm tăng nhanh c v s lưng và cht lưng.
Hu ht cán b là nhng ngưi làm vic vi tinh thn trách nhim cao, tâm huyt
vi ngh. Thái phc v B ca th thư tt, nhit tình: có 70% ý kin ánh giá
thái phc v tt, 30% chp nhn c.
- Trung tâm ã có ưc mt cơ s vt cht tương i hin i.
- N gun lc thông tin ca Trung tâm phong phú và a dng v loi hình: tài
liu in, tài liu nghe-nhìn và tài liu in t.
- Các sn phNm, dch v TT-TV và công tác ào to, hưng dn ngưi dùng
tin luôn ưc i mi và nâng cao cht lưng.
* Khó khăn, hn ch:
- N gun kinh phí cp cho hot ng ca Trung tâm quá hn hp.
- V cơ s vt cht: Thiu din tích ti các khu vc phc v bn c; chưa có
các phòng c dành riêng cho cán b, nghiên cu sinh, phòng hc nhóm cho sinh
viên, phòng c dành cho SV cht lưng cao. Thiu ngun kinh phí nâng cp,
sa cha, bo trì thưng xuyên các trang thit b phương tin k thut.
- N gun lc thông tin chưa m bo ưc tính y , tính cân i ca vn tài
liu, do ó, chưa thc s tha mãn nhu cu ca bn c.
- Các sn phNm, dch v thông tin-tư liu chưa a dng, chưa trin khai ưc
các hot ông thông tin chuyên sâu, thông tin chn lc. c bit, chưa có các dch
v nâng cao dành cho cán b lãnh o, các giáo sư, các nhà khoa hc u ngành.
- Công tác tuyên truyn, gii thiu thông tin-thư vin cho các i tưng B
chưa tích cc, thưng xuyên nên ngun tư liu ca Trung tâm chưa ưc khai thác
trit .
- Thiu cán b chuyên sâu v CN TT và nhân viên k thut bo qun tài
liu và sa cha các trang thit b k thut ca Trung tâm. Trình tin hc, ngoi
ng ca cán b thư vin nói chung còn hn ch.
- Trung tâm hin nay chưa bao quát ưc các phòng tư liu ca các khoa
trong toàn HQGHN , do vy chưa kim soát ưc ngun tin phong phú nm phân
tán các ơn v này.
4. Một số biện pháp tăng cường hiệu quả hoạt đông của Trung tâm TT-
TV, ĐHQGH đáp ứng yêu cầu đào tạo theo học chế tín chỉ
4.1. âng cao nhận thức, năng lực của đội ngũ cán bộ TT-TV đáp ứng yêu
cầu đổi mới đào tạo
Tổ chức các buổi tuyên truyền, các cuộc hội thảo, toạ đàm về vai trò của
thư viện nói chung và trách nhiệm của cán bộ thư viện nói riêng trong đào tạo
tín chỉ cho toàn th cán b Trung tâm, vi s tham gia ca i din lãnh o
HQGHN , i din lãnh o các trưng i hc thành viên và các Khoa trc
thuc, i din ging viên, sinh viên… N i dung ca các bui tuyên truyn cn i
sâu phân tích, ánh giá nhng yêu cu cn thit ca ào to tín ch và vai trò ca
Trung tâm trong vic áp ng, thc hin tt nhng yêu cu ó. Thông qua các hot
ng này, Trung tâm cũng có th lng nghe các ý kin óng góp t phía ngưi
dùng tin hoàn thin và nâng cao cht lưng phc v ca mình. Các hot ng
trên s giúp cho cán b Trung tâm nhn thc và hiu bit rõ vai trò và tm quan
trng ca hot ng TT-TV trong quá trình phc v ào to theo tín ch, tìm ra
nhng bin pháp phù hp i mi hot ng nhm thích ng vi mô hình ào
to mi, t ó hình thành nên ng lc và quyt tâm i mi mi mt hot ng,
ưa Trung tâm thc s tr thành “ngưi thy th hai”, “ging ưng th hai” ca
hc viên, sinh viên trong trưng.
Đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ. Khi trin khai ào to theo tín ch òi
hi trình ca ngưi cán b TT-TV ngày càng phi ưc nâng cao. phc v
cho vic dy và hc theo tín ch, nhu cu tra cu và tìm kim thông tin, tài liu ca
N DT không ch mang tính khái quát, a dng, phong phú mà còn rt c th và chi
tit. N hu cu ó ca N DT t ra cho cán b TT-TV 2 nhim v: bên cnh vic
phc v và áp ng tt nhu cu ca N DT thông qua trình nghip v ca mình,
cán b TT-TV còn cn có kin thc nn tng v chuyên ngành tri thc mà mình
phc v. Có như vy cán b TT-TV mi thc s tr thành nhng “nhà tư vn
thông tin”, nhng “hoa tiêu” hưng dn, giúp N DT tip cn ưc thông tin mt
cách hiu qu nht.
N goài ra, bên cnh vic ào to nâng cao trình chuyên môn nghip v, cán
b thư vin cũng cn ưc trau di v ngoi ng (c bit là ting Anh) và kin
thc v tin hc m bo v cht lưng cho quá trình x lý tài liu cũng như
hưng dn bn c tra cu tìm tin. Vi mi quan h hp tác quc t khá a dng
ca mình, Trung tâm có th tuyn chn nhng cán b ưu tú c ra nưc ngoài hc
tp, nghiên cu, khi tr v có th làm nòng ct trin khai các mô hình hot ng
TT-TV thc s tiên tin và hiu qu.
4.2. Đổi mới công tác phát triển nguồn lực thông tin đáp ứng yêu cầu đào
tạo theo tín chỉ
Tăng cưng c v lưng và cht ca ngun lc thông tin, cu trúc, t chc li
ngun lc thông tin theo nhiu cách khác nhau có th khai thác chúng theo
nhiu phương thc khác nhau. Hot ng TT-TV t hiu qu cao khi nhu cu tin
ca N DT ưc tho mãn mt cách y nht.
Đổi mới chính sách phát triển vốn tài liệu / học liệu theo sát yêu cu ào
to tín ch, hưng ti xây dng “Kho tài nguyên học tập”. Công vic này cn
ưc trin khai theo 3 hưng cơ bn sau:
+ Xây dng chính sách b sung theo hưng bám sát, phù hp vi các
cương môn hc theo tín ch ã ưc cơ s ào to phê duyt. Công tác b sung
phi chú ý theo các môn hc ca tng ngành ào to, phi cp nht danh mục tài
liệu bắt buộc và danh mục tài liệu tham khảo yêu cu sinh viên c thêm (vì tng
ging viên có th có nhng iu chnh, thay i hoc b sung mi theo tng năm
hc, hoc cùng mt môn hc có th do các ging viên khác nhau m nhim, h có
th òi hi sinh viên c nhng tài liu khác nhau). Thit lp mi quan h cht ch
vi các ging viên cơ hu theo các môn hc chung và chuyên ngành ca các khoa,
b môn, có hc v, hc hàm, chc danh, nhng ngưi thưng xuyên thc hin các
tài nghiên cu khoa hc, vit giáo trình, sách chuyên kho, tài liu tham kho,
bài báo khoa hc h tư vn v ngun tài liu cn b sung.
+ Chú trng phát trin kho giáo trình - kho học liệu mà sinh viên bắt buộc
phải đọc. Kho giáo trình bây gi ưc hiu rng hơn, bao gm c nhng bài ging
ca ging viên dng giy và dng in t.
+ Tp trung u tư b sung các loi hình tài liệu số hoá, tài liệu đa phương
tiện (bn , hình nh, mu vt, on băng hình thí nghim, băng hình bài
ging…) phc v như là nhng công c tr ging, ào to t xa.
Tăng cường nguồn bổ sung tài liệu cho Trung tâm: bên cnh vic tip tc
duy trì và thc hin các hình thc b sung hin có như: mua, trao i, tng biu,
nhn lưu chiu…, Trung tâm còn phi chú ý nhng vn sau:
+ Sao chp các tài liu nưc ngoài, các tài liu có giá tr nhưng Trung tâm
không có kh năng mua bn gc.
+ Liên h cht ch vi các nhà xut bn, các cơ quan phát hành, i ngũ cng
tác viên (c bit là các nhà nghiên cu, nhà khoa hc u ngành ca HQGHN )
nhanh chóng nm bt thông tin mi v tài liu, m bo b sung tài liu úng
hưng, úng din và cht lưng.
+ u tư thích áng cho công tác biên dch: t chc dch toàn b hoc dch
tng chương, tng phn nhng tài liu (c bit báo, tp chí) thc s có giá tr,
quý, him cho ngưi c. N hng tài liu ã ưc dch phc v cho cán b lãnh
o, qun lý cn phi nhân bn và lưu tr ti Trung tâm.
+ Tăng cưng phi kt hp vi các Trung tâm TT-TV các trưng H trong
vic phi hp b sung ngun lc thông tin, nht là ngun tài liu in t, thông
qua vic mua bán, trao i cơ s d liu thư mc, cơ s d liu toàn văn, cơ s d
liu chuyên ngành… N ên xây dng cơ s d liu theo kh mu chung có th
trao i, chia s, thun li trong vic khai thác thông tin.
4.3. Tăng cường cơ sở vật chất và hiện đại hoá hệ thống thông tin-thư viện
ào to theo tín ch òi hi Trung tâm không ch có Ny ngun hc liu
mà còn phi m bo mt môi trưng tt và không gian tt cho SV hc tp và
nghiên cu. Trong ào to tín ch thi lưng t hc, t nghiên cu ca ngưi hc
s tăng lên áng k. iu này có nghĩa SV s có thi gian t hc, t nghiên cu ti
thư vin nhiu hơn - nơi có không gian hc tp tt (máy tính, bàn gh, môi trưng
yên tĩnh, cũng như ngun tài liu y nht…). N goài ra, SV ưc ào to theo
hình thc tín ch s phi thưng xuyên làm vic theo nhóm, tho lun nhóm ngoài
gi lên lp. Chính vì vy, nhu cu dùng các phòng riêng dành cho tho lun và hc
nhóm là mt òi hi tt yu. Chính vì vy Trung tâm cn thc hin mt s công
viêc sau:
- Sắp xếp hợp lý hoá diện tích sử dụng trên cơ sở diện tích hiện có:
+ T chc sp xp li các kho tài liu sao cho thun li trong vic ly tài liu
mt cách nhanh chóng và thun tin;
+ Tin hành thanh lý các tài liu cũ nát, hư hng, trùng bn hoc ã lc hu,
li thi ra khi kho nhm gii phóng din tích kho;
+ Tăng cưng s hoá các tài liu dng giy hn ch din tích lưu tr.
- Điều chỉnh và nâng cấp hoạt động của hệ thống máy tính, thiết bị lưu trữ
và thiết bị mạng mt cách hin i và ng b giúp bn c tra cu tin mt cách
nhanh chóng, chính xác và hiu qu. m bo tc và dung lưng ưng truyn
Internet N DT có th truy cp, tìm kim và khai thác thông tin t xa.
- Tăng cường thiết bị phục vụ cho các phòng đọc Đa phương tiện
(Multimedia) như: máy c vi phim (microfilm); máy c vi phiu (microfiche),
u video, tivi, ăngten parabol, các thit b c - ghi CD, VCD, DVD…
- Tiếp tục đầu tư các trang thiết bị kỹ thuật phc v hot ng thưng nht
ca Trung tâm như: máy in, máy quét (scanner), máy c mã vch, thit b kim kê
sách di ng, các thit b an ninh thư vin như cng t, camera quan sát s dng
cho h thng kho m…
4.4. Đa dạng hoá và nâng cao chất lượng các hình thức phục vụ bạn đọc
Cung cp thêm các hình thc t chc phc v bn c mi, tiên tin và hin
i, to ra nhiu im tip cn tài liu, im truy cp thông tin a dng, phong phú
cho N DT.
Trong ào to tín ch s lưng N DT s ngày càng ln, do ó hình thc phc
v ca Trung tâm cũng cn ưc t chc linh hot hơn. Theo mô hình tín ch, s
SV tt nghip ra trưng hàng năm thưng không cùng nhau do k hoch và iu
kin theo hc ca mi SV khác nhau. N hư vy chc chn s có nhiu SV có cùng
thi gian u vào nhưng không cùng thi gian u ra. Do ó, s lưng N DT s
ngày mt ông hơn và “ng” hơn. N ú Trung tâm không có k hoch và phương
án tt s dn n hin tưng quá ti trong quá trình qun lý và phc v bn c.
N goài ra trong ào to tín ch, nhu cu tin ca bn c ti Trung tâm không
nhng nhiu hơn, cht lưng thông tin òi hi ngày càng cao hơn mà còn yêu cu
c kh năng cung cp, áp ng ngun tin ó mt cách nhanh chóng, Ny , kp
thi và thun tin. Vì vy Trung tâm cn ch ng bám sát k hoch ào to,
nhanh chóng nm bt xu th phát trin các ngành ào to ca HQGHN b
sung tài liu và phát trin các hình thc phc v bn c thông qua các sn phNm
và dch v thông tin mt cách hiu qu nht, c th như:
- Tổ chức “Phòng đọc giảng viên”: Ging viên là mt trong nhng i tưng
N DT quan trng ca Trung tâm, tuy nhiên trong thc t s lưng ging viên tìm
n và s dng thư vin ti HQGHN còn hn ch (S bn c là cán b, ging
viên ch chim 15-20% trong tng s bn c ca Trung tâm). Chính vì vy mt
không gian làm vic riêng cho ging viên (i kèm vi ó là trang b h thng máy
tính, các ưng kt ni Internet…) là iu Trung tâm cn lưu ý khi t chc sp xp
li các phòng phc v bn c ca mình.
- Tổ chức phòng học thảo luận nhóm cho SV.
- Tăng cường các hình thức phục vụ thông tin từ xa, phục vụ thông tin qua
mạng (các ngun tin in t, CSDL trc tuyn…), Phục vụ thông tin có chọn lọc,
cung cấp thông tin theo chuyên đề cho các giáo sư, các nhà khoa hc u ngành
trong HQGHN và cho các i tưng khác khi có yêu cu.
- âng cao chất lượng các hình thức phục vụ thông tin hiện có
- Liên kết với hệ thống phòng Tư liệu các Khoa trưng i hc thành viên
trong HQGHN m bo ngun tin ưc s dng và khai thác mt cách ti a
- Triển khai dịch vụ mượn liên thư viện (ILL - Inter Library Loan). Trưc mt
là trong h thng các thư vin trong Liên hip Thư vin i hc khu vc phía Bc.
4.5. Đy mạnh công tác đào tạo người dùng tin
Trong mô hình ào to tín ch, vic trang b cho SV nhng kin thc và k
năng cơ bn v tìm kim, khai thác thông tin là rt thit thc, bi hc theo tín ch
rt nhn mnh vào quá trình t hc, t nghiên cu làm ch nhng kin thc khoa
hc. T nhng lý do trên, trong thi gian ti Trung tâm cn có mt s hưng ào
to N DT như sau:
- Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các buổi hướng dẫn cho sinh viên
năm thứ nhất.
- Định kỳ tổ chức các buổi toạ đàm, trao đổi nhm cung cp thông tin
N DT hiu bit hơn v kho tài liu, b máy tra cu, các sn phNm và dch v thông
tin - thư vin… ca Trung tâm
- Tổ chức các lớp đào tạo chuyên sâu về:
+ “Kiến thức thông tin” (Information Literacy): trong ó tp trung vào các
k năng xác nh nhu cu tin, khai thác và tìm kim thông tin, s dng thông tin
úng mc ích và hiu qu…
+ Phương pháp làm vic theo nhóm.
+ Phương pháp thuyt trình. K năng nói trưc công chúng (Public
Speaking Skills)
Tt c nhng k năng trên không nhng cn thit cho sinh viên hc tp trong
môi trưng tín ch mà còn rt hu dng cho h trong quá trình công tác sau khi tt
nghip ra trưng. thc hin mô hình này, Trung tâm TT-TV chính là ơn v
thích hp nht ng ra t chc và trin khai. Trung tâm cn tp trung xây dng
mt nhóm cán b chuyên trách ào to. i ngũ này s cn ưc ào to thêm
nm vng kin thc chuyên môn v nhng vn liên quan và c phương pháp sư
phm. Sau ó h s tin hành lp k hoch, xây dng chương trình, chuNn b các
tài liu tham kho cho hc viên và trc tip tham gia ging dy. Chính vì vy i
ngũ này có th ưc xem như là nhng Giáo viên thư viện (Teacher Librarians) -
mt khái nim còn rt mi Vit N am nhưng ã khá ph bin trong các thư vin
i hc ti các nưc phát trin. Làm ưc công vic này Trung tâm s thc s
óng góp và tham gia mt cách tích cc, ch ng vào chu trình ào to theo tín
ch; tng bưc khng nh vai trò, v trí ca mình trong HQGHN , qua ó nâng
cao v th và tm quan trng ca công tác thư vin trong môi trưng i hc.
Hy vng vi mô hình ào to tiên tin này, ging viên và ngưi hc s thay
i thói quen tìm tin và dùng tin theo hưng tích cc hơn. Thư vin nh th s phát
huy ht vai trò ca mt trung tâm thông tin h tr c lc công tác ging dy và
hc tp ca ging viên và sinh viên trong toàn HQGHN . làm ưc iu ó
cn phi có s phi hp cht ch gia Trung tâm TT-TV, các ơn v ào to,
ngưi dy và ngưi hc to nên sc mnh nâng cao cht lưng và hiu qu hot
ng thông tin-thư vin, góp phn áng k trong vic ào to nhân lc có tri
thc và năng lc cho t nưc trong tin trình hi nhp quc t.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ng c Hùng (2007). Thúc Ny mi quan h cán b thư vin – ging
viên trưc yêu cu chuyn i phương thc ào to t niên ch sang hc ch tín
ch / K yu hi tho: Khoa hc hc và thc tin hot ông TT-TV, k nim 10
năm thành lp TTTT-TV, HQGHN (1997-2007)
2. N gh quyt ca Chính ph s 14/2005/N Q-CP, V i mi cơ bn và toàn
din giáo dc i hc Vit N am, giai on 2006-2020
3. N inh th Kim Thoa (2006). Giáo dc ngưi s dng trong thư vin i hc:
Tham lun ti Hi tho “Thư vin vit N am: Hi nhp và phát trin”
4. N guyn Huy Chương (2007). Xu hưng phát trin thư vin i hc trên th
gii và quá trình i mi hot ng ti Trung tâm Thông tin-Thư vin, i hc
Quc gia Hà N i / K yu hi tho: Khoa hc hc và thc tin hot ông TT-TV,
k nim 10 năm thành lp TTTT-TV, HQGHN (1997-2007)
5. N guyn Văn Hành (2007). Phát trin hc liu phc v ào to i hc theo
tín ch / K yu hi tho xây dng và phát trin ngun hc liu phc v ào to và
nghiên cu khoa hc. à Lt
6. Phm Th Mai Lan. Bin pháp tăng cưng qun lý hot ng ca Trung
tâm thông tin-thư vin áp ng yêu cu ào to theo hc ch tín ch ti i hc
Quc gia Hà N i: Lun văn thc s chuyên ngành Qun lý giáo dc. – Hà N i,
HQGHN , 2007.