Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại du lịch Lục Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.05 KB, 62 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1 : Bộ máy kế toán hoàn thiện Error: Reference source not found
BIỂU
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường nước ta nói riêng và thế giới nói chung,
mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, mang lại hiệu
quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều này đòi hỏi các nhà quản lý phải có
những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình tìm ra con
đường đứng đắn cho sự phát triển của công ty. Một trong những chiến lược
mũi nhọn của các doanh nghiệp là tập trung vào khâu bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh . Đặc biệt đối với các doanh nghiệp thương mại, phải
giám sát chặt chẽ từ khâu mua hàng tới khâu tiêu thụ hàng hóa để khi doanh
nghiệp tung hàng hóa ra thị trường sẽ tiêu thụ được và được thị trường chấp
nhận có độ tin cậy với người tiêu dùng . Đây là giai đoạn cuối cùng của quá
trình luân chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo nguồn
thu bù đắp những khoản chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ cho quá
trình tái sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao tổ chức tốt khâu bán
hàng, rút ngắn được quá trình luân chuyển hàng hóa nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh và xoay vòng có hiệu quả. Trong đó biện pháp quan
trọng nhất và hiệu quả nhất phải kể đến là thực hiện tốt công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh. Kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng là phần hành chủ yếu trong công
tác kế toán của các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói
riêng. Góp phần phục vụ đắc lực hoạt động bán hàng của mỗi doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá


trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thông tin nhanh chóng để từ đó doanh
nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư có hiệu quả nhất
,đạt kết quả cao nhất.
Công tác kế toán nói chung hạch toán tiêu thụ hàng hóa nói riêng của các
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
doanh nghiệp được hoàn thiện dần song mới chỉ đáp ứng được yêu cầu quản
lý ở các doanh nghiệp với mức độ còn hạn chế. Bởi vậy bổ sung và hoàn thiện
hơn nữa công tác kế toán nói chung, hạch toán tiêu thụ hàng hóa nói riêng
luôn là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, Công ty cổ phần thương mại du lịch
Lục Nam cũng là 1 doanh nghiệp thương mại đã sử dụng kế toán để điều hành
và quản lý mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Trong đó nhiệm vụ chính
của kế toán là theo dõi sát sao từ quá trình bán hàng với số lượng hàng hóa
bán ra là bao nhiêu, chi phí là bao nhiêu để từ đó cung cấp các thông tin chính
xác về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh trong từng kỳ sao cho nhanh
nhất chính xác nhất và hiệu quả nhất.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thương mại du lịch Lục
Nam em đã nhận thức được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh, đồng thời được sự quan tâm giúp đỡ của các cô chú trong
phòng kế toán của công ty, và những kiến thức được thầy cô trang bị tại nhà
trường và dưới sự hướng dẫn của TS Nguyễn Thị Mỹ em đã quyết định chọn
đề tài : “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần thương mại du lịch Lục Nam” làm đề tài tốt
nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu những cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định

kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại du lịch Lục Nam.
- Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và qua thực tế đưa ra các giải pháp kiến
nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần thương mại du lịch Lục Nam.
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
3. Phương pháp nghiên cứu
Dựa vào cách tiếp nhận vấn đề trên cả hai mặt lý luận và thực tiễn, sự
vận dụng phương pháp lý luận biện chứng kết hợp với chủ nghĩa duy vật lịch
sử, việc sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh và phân tích đã
giúp đề tài nhìn nhận được thực tế của vấn đề.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại du lịch Lục Nam. Tìm hiểu những
hạn chế và tồn tại để từ đó đưa ra các giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
5. Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm 3 chương :
Chương 1 : Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Thương Mại Du Lịch Lục Nam
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của công ty Cổ Phần Thương Mại Du Lịch Lục Nam
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của công ty Cổ Phần Thương Mại Du Lịch Lục Nam
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG

BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
DU LỊCH LỤC NAM
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty CPTMDL Lục Nam
- Đặc điểm về hàng hóa : Hàng hóa trong kinh doanh thương mại bao
gồm các loại vật tư, sản phẩm có hình thái vật chất cụ thể hay không có hình
thái vật chất mà doanh nghiệp mua về để bán.
- Đặc điểm về hoạt động : Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh
thương mại là lưu chuyển hàng hóa. Lưu chuyển hàng hóa là sự tổng hợp các
hoạt động thuộc quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa.
- Đặc điểm về phương thức lưu chuyển hàng hóa : Lưu chuyển hàng hóa
trong kinh doanh thương mại có thể theo một trong hai phương thức là bán
buôn và bán lẻ.
+ Bán buôn hàng hóa : Là bán cho người kinh doanh trung gian chứ
không bán thẳng cho người tiêu dùng.
+ Bán lẻ hàng hóa : Là việc bán thẳng cho người cho người tiêu dùng
trực tiếp, từng cái, từng ít một.
- Đặc điểm về tổ chức kinh doanh : Tổ chức kinh doanh thương mại có thể
theo nhiều mô hình khác nhau như tổ chức Công ty bán buôn, bán lẻ, Công ty
kinh doanh tổng hợp, Công ty môi giới, Công ty xúc tiến thương mại
- Đặc điểm về sự vận động của hàng hóa : Sự vận động của hàng hóa
trong kinh doanh thương mại cũng không giống nhau, tùy thuộc vào nguồn
hàng, ngành hàng, do đó chi phí thu mua và thời gian lưu chuyển hàng hóa
cũng khác nhau giữa các loại hàng.
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
1.1.1.Danh mục hàng bán của công ty cổ phần TMDL Lục Nam
Ngành nghề kinh doanh của công ty
Bán buôn, bán lẻ : Các mặt hàng phục vụ đời sống của người dân như
+ Văn phòng phẩm : bút, giấy, sách vở

+ Đồ điện tử : quạt điện, máy say sinh tố, tủ lạnh, nồi cơm điện, tivi, điều
hòa, máy giặt, âm ly loa đài, máy tính
+ Đồ chơi trẻ em : xe đạp mini
1.1.2 Thị trường của công ty cổ phần TMDL Lục Nam
Do công ty cổ phần TMDL Lục Nam nằm trên trục đường chính của
huyện Lục Nam nên thị trường chính cuả công ty la trung tâm huyện ,những
gia đình xung quanh và các trường học ,học sinh ,sinh viên Ngoài ra công
ty còn phân phối nhỏ lẻ cho các cửa hàng tạp hóa.
Hiện nay công ty dang mở rộng thị trường về các địa phương ,về các nơi
thị trấn xã nằm trong sự quản lý của công ty
1.1.3 Phương thức bán hàng của công ty cổ phần TMDL Lục Nam
a, Phương thức bán hàng trực tiếp
Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại
kho (hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của công ty. Hàng hóa khi
bàn giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền hay chấp nhận thanh toán,
số hàng hóa này chính thức coi là tiêu thụ thì khi đó doanh nghiệp bán hàng
mất quyền sở hữu về số hàng hóa đó. Phương thức này bao gồm bán buôn và
bán lẻ
- Bán buôn :
Bán buôn hàng hóa là phương thức bán hàng chủ yếu của các DNTM,
DNSX để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến. Hàng hóa thường
được bán buôn theo lô hoặc được bán với số lượng lớn, giá biến động tùy
thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh toán. Trong bán buôn
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
thường bao gồm 2 phương thức :
+ Bán buôn hàng hóa qua kho : Là phương thức bán buôn hàng hóa mà
trong đó hàng phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn
hàng hóa qua kho thường được thể hiện dưới 2 hình thức :

Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
+ Bán buôn hàng hóa vận chuyển thắng : Là kiểu bán buôn mà DNTM sau
khi mua hàng, nhận hàng không nhập về kho mà chuyển thẳng cho khách hàng.
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
- Bán lẻ :
Theo hình thức này, hàng hóa được bán trực tiếp cho người tiêu dùng,
bán lẻ là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động của hàng hóa từ nơi sản
xuất đến nơi tiêu dùng. Đối tượng bán lẻ là mọi cá nhân.
Bán lẻ được chia làm 2 hình thức :
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp.
+ Bán lẻ thu tiền tập trung .
b, Phương thức tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng chờ chấp
nhận
Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, đến ngày giao hàng, doanh nghiệp sẽ
xuất kho để chuyển hàng cho bên mua đến địa điểm đã ghi trong hợp đồng,
chi phí vận chuyển này do bên nào chịu tùy thuộc vào sự thỏa thuận của hai
bên và được ghi trong hợp đồng kinh tế. Hàng gửi đi vẫn thuộc sở hữu của
doanh nghiệp, khi người mua thông báo đã được nhận hàng và chấp nhận
thanh toán thì số hàng đó được coi là tiêu thụ, doanh nghiệp hạch toán vào
doanh thu.
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
c, Phương thức bán hàng qua các đại lý ( ký gửi )
Hàng hóa gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và
chưa được coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ được hạch toán vào doanh thu khi
bên nhận đại lý thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi bán được
hàng thì doanh nghiệp phải trả cho người nhận đại lý một khoản tiền gọi là

hoa hồng. Khoản tiền này được coi như 1 phần chi phí bán hàng và được hạch
toán vào tài khoản bán hàng. Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ mà
không được trừ đi phần hoa hồng trả cho bên nhận đại lý.
e, Phương thức tiêu thụ nội bộ
Tiêu thụ nội bộ là việc mua bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các
đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với
nhau trong cùng một công ty, tập đoàn, liên hiệp các xí nghiệp
1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty cổ phần TMDL
Lục Nam
- Giám đốc công ty: là người đứng đầu Công ty, chịu trách nhiệm
trước Công ty và Nhà nước về mọi hoạt động kinh doanh hoạt động của công
ty. Giám đốc là người đại diện toàn quyền của Công ty trong mọi hoạt động
kinh doanh, có quyền ký kết hợp đồng kinh tế liên quan tới mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty, có quyền tổ chức bộ máy quản lý, lựa chọn, đề
bạt, bổ nhiệm, khen thưởng và kỷ luật cán bộ công nhân dưới quyền theo
đúng chính sách pháp luật của Nhà nước và quy định của công ty. Chịu trách
nhiệm về công ăn, việc làm, về đời sống vật chất và tinh thần và mọi quyền
lợi hợp pháp khác cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Phó giám đốc: có nhiệm vụ tham mưu giúp giám đốc trong công
việc quản lý hoạt động kinh doanh của công ty. Đồng thời có nhiệm vụ đôn
đốc, giám sát mọi hoạt động của các phòng ban.
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
- Phòng tài chính – kế toán : Có nhiệm vụ cung cấp thông tin, kiểm tra
hóa đơn chứng từ các chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng như: chi phí
tiếp khách, chi phí xăng xe, điện thoại…định kỳ thực hiện các quy định về
báo cáo với Nhà nước như báo cáo thuế, báo cáo tài chính,…
-Phòng tổ chức hành chính :
Phòng tổ chức hành chính có chức năng tham mưu cho BGĐ trong công

tác
+ Xây dựng các chính sách để duy trì,ổn định và phát triển chất lượng
nguồn nhân sự của Công ty.
+ Xây dựng các quy định biện pháp kiểm soát hiệu qủa các công việc của
công tác Hành chính- Quản trị.
+ Đôn đốc, thực hiện các nghị quyết của ban giám đốc và quy định của
Công ty.
- Phòng kế hoạch thị trường:
Tham mưu cho ban giám đốc về: Công tác tiếp thị, thị trường; các chính
sách đầu tư, chiến lược kinh doanh, phát triển thị trường ngày một rộng khắp,
định hướng hoạt động của Công ty.
Phòng kế hoạch thị trường căn cứ nhiệm vụ chăm sóc hệ thống đại lý,
thông báo đến văn phòng các biến động của thị trường. Theo dõi tình hình
hàng hoá, tập hợp các đơn hàng của các đại lý thông báo cho bộ phận văn
phòng để hàng hoá được thông suốt, đảm bảo việc lưu chuyển hàng hoá có
kết quả cao nhất. Kết hợp cùng phòng kinh doanh tổng hợp theo dõi các hợp
đồng tại các tỉnh.
Bộ phận bán hàng và chăm sóc khách hàng có nhiệm vụ đáp ứng nhu
cầu về sản phẩm cho khách hàng. Ngoài ra cũng phải phục vụ hậu mãi sau
bán hàng giữ uy tín cho Công ty.
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DU LỊCH LỤC NAM
2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
- Chứng từ sử dụng

+ Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho
+ Hợp đồng kinh tế
+ Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có hoặc ủy nhiệm chi do Ngân hàng gửi tới
- Trình tự luân chuyển chứng từ
+ Hóa đơn GTGT
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu/ cập nhật số liệu/ hóa đơn bán
hàng
Cụ thể : Kế toán công nợ phải thu vào phân hệ kế toán bán hàng, chọn loại
chứng từ cần cập nhật và nhập liệu toàn bộ thông tin trên chứng từ vào máy.
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
Biểu 2.1 : Trích hóa đơn GTGT
MÉu sè: 01 - GTKT - 3L
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Ngày 25 tháng 03 năm 2012
Đơn vị bán hàng : Công ty CP TM DL Lục Nam
Địa chỉ : Số 225, phố Bình minh, thị trấn Đồi ngô, huyện Lục nam, tỉnh
Bắc Giang
Số tài khoản : 3100217000178
Mã số thuế : 0100756489
Điện thoại : 020406553481
Tên người mua hàng : Cửa hàng MINH THÚ
Địa chỉ : Bảo Sơn, Lục Nam, Bắc Giang
Số tài khoản : 3100318100674
Mã số thuế : 0100087967
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản
STT Tên hàng
Đơn vị

tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Tivi SONY BX
450
Chiếc 40 12.120.00
0
484.800.000
Cộng thành tiền
484.800.000
Thuế suất thuế GTGT 10 %
Tiền thuế GTGT
48.480.000
Tổng cộng tiền thanh toán
533.280.000
Số tiền viết bằng chữ : Bốn trăm ba tám triệu chín trăm ngàn đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
Hàng hóa của công ty thường được xác định là đã bán ngay sau khi viết
hóa đơn GTGT cho khách hàng, doanh thu được ghi nhận ngay tại thời điểm
đó. Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng, hay phiếu thu tiền mặt. Kế
toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay vào phân hệ kế toán tiền măt, tiền gửi, tiền
vay, chọn loại chứng từ cần cập nhật và nhập liệu toàn bộ thông tin liên quan
Biểu 2.2 Giấy báo có của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Agribank
Sau khi kế toán nhập dữ liệu vào máy vi tính, phần mềm kế toán sẽ tự
động lên sổ chi tiết, sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 5111
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu

• Chứng từ và thủ tục kế toán
- chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho
Hợp đồng kinh tế ,phiếu thu phiếu chi,giấy báo có ngân hang
- Sổ sách kế toán sử dụng
Sổ chi tiết tài khoản 511
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
11
GIẤY BÁO CÓ
Số : 1328
Ngày 25/03/2012
Số tài khoản : 3100217000178
Tên tài khoản : Công ty CP TM DL Lục Nam
Kính gửi : Công ty CP TM DL Lục Nam
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo : Tài khoản của quý khách đã
được ghi Có với nội dung như sau
Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải
25/03/2012 533.280.000 Cửa hàng Minh
Thú trả tiền mua
hàng
Giao dịch viên Kiểm soát
Agribank
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
Sổ cái tài khoản 511
Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 511
Hàng ngày ,căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ ,trước hêt ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung ,sau đó căn cứ
vào số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 511
Biểu số 2.3 : Trích sổ chi tiết tài khoản 5111
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DU LỊCH LỤC NAM

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511
Đối tượng : TIVI SONY BX 450
Tháng 03 năm 2012
ĐVT : đồng
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Phát sinh
LCTG Số Ngày Nợ Có
… … … … … … …
HĐ 25/03 Bán cho cửa
hàng Minh
Thú
1121 484.800.000
… … … … … … …
Tổng cộng 11.930.145.000
(Nguồn : Phòng kế toán tài chính cấp)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511
Đối tượng : TỦ LẠNH
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
Tháng 03 năm 2012
ĐVT : đồng
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Phát sinh
LCTG Số Ngày Nợ Có
… … … … … … …
HĐ 26/03 Bán cho cửa
hàng Thi Lợi

1121 400.000.000
… … … … … … …
Tổng cộng 3.330.245.000
(Nguồn : Phòng kế toán tài chính cấp)
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu
Biểu số 2.4 : Trích sổ cái tài khoản 511
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DU LỊCH LỤC NAM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
Tháng 03 năm 2012
ĐVT : đồng
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Phát sinh
LCTG Số Ngày Nợ Có
… … … … … … …
02/03 Bán 25 tivi
SONY BX
450
1121 120.000.000
… … … … … … …
25/03 Bán 40 tivi
SONY BX
450
1121 484.800.000
… … … … … … …
Kết chuyển xác định kết quả 911 11.930.145.00
0

(Nguồn : Phòng kế toán tài chính cấp)
Các khoản giảm trừ doanh thu trong tháng không phát sinh vì Công ty
luôn cố gắng thực hiện đúng hợp đồng đã ký giao hàng đúng chủng loại, chất
lượng số lượng và thời gian. Hầu hết ở công ty không có các khoản giảm trừ
doanh thu
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
- Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho
+ Phiếu nhập kho thành phẩm
Dưới đây sẽ minh họa một số nghiệp vụ xuất kho của công ty
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
Ngày 05/03/2012, Công ty CP TM DL Lục Nam mua nhập kho 30 chiếc
tivi SONY BX 450 với giá nhập là 9.900.000 VNĐ/cái
Ngày 20/03/2012, Công ty CP TM DL Lục Nam mua nhập kho thêm 20
chiếc tivi SONY BX 450 với giá nhập là 10.200.000 VNĐ/cái
Ngày 25/03/2012, Công ty CP TM DL Lục Nam xuất bán cho cửa hàng
Minh Thú 40 chiếc tivi SONY BX 450
Như vậy tivi nào nhập vào trước sẽ được xuất ra trước
Cụ thể ngày 25/03/2012, 40 chiếc tivi xuất ra sẽ được tính với giá vốn
như sau
Trị giá vốn hàng bán = 30 x 9.900.000 + 10 x 10.200.000 = 399.000.000
+ Phiếu xuất kho
Kế toán hàng tồn kho/ cập nhật số liệu/ phiếu xuất kho
Cụ thể : Kế toán HTK vào phân hệ quản lý HTK, nhập mã hàng và xác
định phương pháp nhập trước – xuất trước cho HTK và xuất khỏi kho
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ

Biểu 2.5 : Phiếu xuất kho
Đơn vị : Công ty CP TM DL Lục Nam
Bộ phận
Địa chỉ : Thị trấn Đồi Ngô, Lục Nam, Bắc Giang
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 25 tháng 03 năm 2012

Họ tên người nhận hàng : Cửa hàng Minh Thú Nợ TK 632
Có TK 156
Địa chỉ : Bảo sơn, Lục Nam, Bắc Giang
STT Tên hàng
M
ã
số
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Tivi SONY
BX 450
Chiếc 30 30 9.900.000 297.000.000
10 10 10.200.000 102.000.000
Cộng 399.000.000
Cộng thành tiền bằng chữ : Ba trăm chín chín triệu đồng
Ngày 25 tháng 03 năm 2012

- Sau khi hoàn thành quá trình xuất kho bán hàng, chứng từ được chuyển
giao cho phòng kế toán, kế toán tiến hành quá trình nhập liệu, phần mềm Fast
Accounting sẽ tự động cập nhật chứng từ và đưa ra các bút toán trên các sổ
nhật ký chung.
Thông tin cần cập nhật trên chứng từ trong phần mềm kế toán gồm
Thông tin chung : Mã và tên khách hàng
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
Địa chỉ
Mã số thuế
Ngày chứng từ, số chứng từ
Thông tin chi tiết : Mã hàng, kho
Diễn giải, số lượng, đơn giá, thành tiền
Tài khoản phải thu
- Sau đó phần mêm kế toán tự động lên sổ chi tiết hàng hóa, sổ nhật ký
chung và sổ cái TK 156
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
Biểu 2.6 : Công ty cổ phần thương mại du lịch Lục Nam
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tháng 03 năm 2012
Tài khoản 1561
Tên kho : kho hàng công ty
Tên quy cách hàng hóa : Tivi SONY BX 450 ĐVT : đồng
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Phát sinh
LCTG Số Ngày Nợ Có
… … … … … …
HĐ 25/03 Xuất kho tivi

SONY BX
450
632 339.000.000
… … … … … … …
Tổng cộng 399.000.00
0
399.000.000
(Nguồn : Phòng kế toán tài chính cấp)
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
Biểu 2.7: Trích sổ cái tài khoản 156
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DU LỊCH LỤC NAM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 156
Từ ngày 01/03/2012 đến 31/03/2012
ĐVT : đồng
Chứng từ Diễn giải NKC TK
ĐƯ
Số tiền
Số Ngày Trang Dòng Nợ Có
Số dư đầu
kỳ
987.564.567
Xuất Tivi
SONY BX
450
632 399.000.000
… … … … … … … …
Cộng số
phát sinh

Tháng
03/2012
Số dư ngày
31/03/2012
3.089.799.67
5
(Nguồn : Phòng kế toán tài chính)
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán
Biểu 2.8 : Trích sổ nhật ký chung
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DU LỊCH LỤC NAM
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/03/2012 đến 31/03/2012
ĐVT : đồng
NT ghi
sổ
Chứng từ Diễn
giải
Đã
ghi
SC
TK
ĐƯ
SPS
Số Ngày Nợ Có
… … … … … … … …
25/03 Tivi
SONY

BX
450
632 399.000.000
1561 399.000.000
112 533.280.000
5111 484.800.000
3331 48.480.000
Tổng cộng 3.089.799.675 3.089.799.675
(Nguồn : Phòng kế toán tài chính cấp)
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
Biểu đồ 2.9: Sổ chi tiết 632
SỔ CHI TIẾT 632
Tháng 3 năm 2012
ĐVT: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
hàng hóa
kết chuyển giá vốn
hàng bán
156
911
339.000.000
6.867.523.000

… … … … … … …
Cộng phát sinh
6.867.523.000 6.867.523.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Người nộp
(ký ,họ tên)
Kế toán kế toán trưởng
(Ký ,họ tên ) (Ký, họ tên )
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
Biểu số 2.10 : Trích sổ cái tài khoản 632
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DU LỊCH LỤC NAM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
Tháng 03 năm 2012
ĐVT : đồng
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Phát sinh
LCTG Số Ngày Nợ Có
… … … … … …
HĐ 25/03 Xuất tivi SONY
BX 450
1561 399.000.00
0
… … … … … … …
Kết chuyển xác định kết quả 6.867.523.000
(Nguồn : Phòng kế toán tài chính cấp)
2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh thương mại là chỉ tiêu hiệu quả hoạt động

lưu chuyển hàng hóa . Cũng như các doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh dịch
vụ , kết quả kinh doanh thương mại cũng phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh và kết quả hoạt động khác .
-Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán
hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuần cộng doanh thu của hoạt động tài chính
với giá vốn hàng hóa ,chi phí tài chính chi phí bán hàng ,chi phí quản lý
doanh nghiệp :
KQHĐSXKD = ( DTBH thuần + DTHĐ tài chính ) – ( GVHB + CP tài
chính + CPBH +CPQLDN )
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu khác và các
khoản chi khác :
2.3.1 kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
Chi phí bán hàng
- Chứng từ sử dụng
+ Phiếu chi, giấy báo Nợ
+ Hóa đơn GTGT
+ Bảng tính và thanh toán lương
- Trình tự luân chuyển chứng từ
Hàng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan tới chi phí bán hàng kế
toán sẽ lập chứng từ, nhập liệu vào phần mềm kế toán máy tại các tài khoản
tương ứng.
Ví dụ : Ngày 31/03/2012 căn cứ vào chứng từ PC 110569 về việc thanh
toán tiền điện thoại tháng 03/2012 với số tiền là 1.790.000, kế toán cập nhật
số liệu vào máy vi tính.
CÔNG TY CP TM DL LỤC NAM Số phiếu : 110569
225 Bình minh – Lục Nam – Bắc Giang
PHIẾU CHI

Ngày 31/03/2012
Người nộp tiền : Lại Minh Anh
Địa chỉ : Bưu điện huyện Lục Nam
Nội dung : Thanh toán tiền điện thoại tháng 03/2012
Số tiền : 1.790.000 đồng
Bằng chữ : Một triệu bảy trăm chín mươi ngàn đồng chẵn
Kèm theo :
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập biểu Thủ quỹ

Đã nhận đủ số tiền : Một triệu bảy trăm chín mươi ngàn đồng chẵn
Biểu 2.11 : Trích sổ nhật ký chung
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DU LỊCH LỤC NAM
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/03/2012 đến 31/03/2012
ĐVT : đồng
S
T
T
NT
ghi sổ
Chứng từ Diễn
giải
Đã
gh
i
SC

TK
ĐƯ
SPS
Số Ngày Nợ Có
05/03 110564 05/03 Trả
tiền in
quảng
cáo
1111
641 5.000.000
5.000.000
09/03 110565 09/03 Chi
tiền
mua
xăng
1111
641 2.300.000
2.300.000
… … … … … … … …
31/03 110569 31/03 Chi trả
tiền
điện
thoại
1111
641 1.790.000
1.790.000
… … … … … … … … …
Tổng cộng 3.692.583.250 3.692.583.250
(Nguồn : Phòng kế toán tài chính cấp)
Từ sổ nhật ký chung sẽ tiến hành lên sổ cái

Biểu 2.12: Trích sổ cái tài khoản 641
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DU LỊCH LỤC NAM
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
23
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: TS. Nguyễn Thị Mỹ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Tháng 03 năm 2012
ĐVT : đồng
Chứng từ Diễn giải TK
đ/ư
Số phát sinh
LCTG Số Ngày Nợ Có
… …. …. ……. …. … …
PC 110569 29/03 Thanh toán tiền điện
thoại tháng 03/2012
1111 1.790.000
29/03 Kết chuyển xác định
kết quả
911 3.692.583.250
(Nguồn : Phòng kế toán tài chính cấp)
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm các khoản chi phí
như : chi phí lương cho nhân viên văn phòng và ban quản lý, chi phí tiếp
khách, chi phí bằng tiền khác.
- Chứng từ sử dụng
+ Phiếu chi, giấy báo Nợ
+ Bảng tính lương và thanh toán lương
+ Bảng trích khấu hao
- Quy trình luân chuyển chứng từ

Căn cứ vào các chứng từ kế toán, kế toán sẽ nhập liệu cà cập nhật vào
phần mềm kế toán.
Trong tháng 03 năm 2012 nhân viên bán hàng phải đi tiếp khách tư vấn
về một số mặt hàng mới để mở rộng thị trường cho mặt hàng mới công ty
phải cử cán bộ công nhân viên tới những đại lý quầy hàng tư vấn về những
SV: Vũ Thị Huệ Lớp: Kế toán 1
24

×