Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thương mại đầu tư Khánh An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.47 KB, 76 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
MỤC LỤC 1
CHƯƠNG 1 3
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ KHÁNH AN 3
CHƯƠNG 2 14
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ KHÁNH AN 14
Thứ nhất:Về tài khoản sử dụng: 58
Thứ 2.Về phương pháp hạch toán: 60
*).Về hạch toán các khoản dự phòng 60
*).Về các khoản giảm trừ doanh thu: 63
*)Về sổ sách kế toán: 64
*).Về công tác kế toán quản trị: 65
*) Về báo cáo kế toán: 65
KẾT LUẬN 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TK : Tài khoản
TSCĐ : Tài sản cố định
KH : Khấu hao
SXKD : Sản xuất kinh doanh
KKTX : Kê khai thường xuyên
TNHH TM : Trách nhiệm hữu hạn thương mại
GTGT : Giá trị gia tăng
SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân


DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG:
MỤC LỤC 1
CHƯƠNG 1 3
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ KHÁNH AN 3
CHƯƠNG 2 14
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ KHÁNH AN 14
Thứ nhất:Về tài khoản sử dụng: 58
Thứ nhất:Về tài khoản sử dụng: 58
Thứ 2.Về phương pháp hạch toán: 60
Thứ 2.Về phương pháp hạch toán: 60
*).Về hạch toán các khoản dự phòng 60
*).Về hạch toán các khoản dự phòng 60
*).Về các khoản giảm trừ doanh thu: 63
*).Về các khoản giảm trừ doanh thu: 63
*)Về sổ sách kế toán: 64
*)Về sổ sách kế toán: 64
*).Về công tác kế toán quản trị: 65
*).Về công tác kế toán quản trị: 65
*) Về báo cáo kế toán: 65
*) Về báo cáo kế toán: 65
KẾT LUẬN 71
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1.1: Trình tự thủ tục chứng từ quá trình bán hàng thu tiền ngay: Error:
Reference source not found
Sơ đồ 1.2 : Quy trình kinh doanh hàng hóa tại công ty TNHH thương mại đầu tư
Khánh An Error: Reference source not found
SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, cùng với sự gia nhập tổ
chức thương mại thế giới (WTO) đòi hỏi chất lượng của hoạt động sản xuất kinh
doanh trong các doanh nghiệp phải ngày càng được mở rộng và nâng cao. Mọi
doanh nghiệp dù sản xuất kinh doanh mặt hàng nào đều quan tâm đến hiệu quả
kinh tế, đó là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển. Mục tiêu
hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp
nào muốn tồn tại và phát triển trong sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị
trường và thu được lợi nhuận cao đều phải sử dụng rất nhiều các công cụ khác nhau
trong đó kế toán là một trong những công cụ quan trọng giúp quản lý vốn và cung
cấp các thông tin về quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh giúp các nhà quản trị
kịp thời đưa ra các quyết định tối ưu nhất. Việc quản lý doanh thu tiêu thụ và xác
định kết quả là vô cùng quan trọng góp phần cho sự phát triển bền vững của doanh
nghiệp, đây cũng là nhiệm vụ không thể thiếu trong công tác kế toán.
Thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, tiêu thu hàng hoá
và xác định kết quả của Công ty. Sau thời gian ngắn thực tập tại Công ty TNHH
thương mại đầu tư Khánh An, em đã tìm hiểu được quá trình hình thành và phát
triển của Công ty. Bên cạnh đó là đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công
ty cũng như tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và công tác kế toán nói chung,
công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả nói riêng Công ty TNHH thương mại
đầu tư Khánh An. Do đó em chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH thương mại đầu tư Khánh An” làm đề tài cho bài
viết của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, toàn bộ chuyên đề được trình bày gồm ba
phần chính:
Phần 1: Những đặc điểm và tổ chức hoạt động bán hàng tại công ty TNHH
Thương mại đầu tư Khánh An.
Phần 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty TNHH thương mại đầu tư Khánh An .

SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Phần 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty TNHH thương mại đầu tư Khánh An.
Em rất mong nhận được sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng
dẫn PGS.TS.Nguyễn Thị Lời cũng như các Thầy, các cô khoa kế toán trường Đại
Học Kinh Tế Quốc Dân và các anh chị phòng kế toán Công ty TNHH thương mại
đầu tư Khánh An để chuyên đề của em được hoàn thiện và đầy đủ.
Từ những thực tế tìm hiểu được tại Công ty với sự cố gắng và khả năng nhất
định cùng với sự hướng dẫn tận tình của các cán bộ kế toán Công ty và đặc biệt là
cô giáo PGS.TS.Nguyễn Thị Lời. Em hy vọng rằng trong thời gian thực tập em có
thể lý giải được những vấn đề còn vướng mắc trong quá trình học tập tại trường. Từ
đó có thể vận dụng tốt nhất kiến thức kế toán được học với thực tế công tác kế toán
tạo nền tảng và cơ sở vững chắc giúp em sớm trở thành một kế toán giỏi trong
tương lai.
Hà Nội, ngày15 tháng 05 năm 2013
Sinh viên
Trần Thị Phương.
SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ KHÁNH AN
1.1 .Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Thương mại đầu
tư Khánh An.
Công ty bán hàng theo phương thức trực tiếp, hàng mua về được lưu tại kho
sau đó xuất bán từ kho hoặc mua về bàn giao trực tiếp luôn cho khách hàng không
qua kho.

Hàng hoá bán ra cũng đều phải qua ký kết Hợp đồng giữa hai bên.Việc mua,
bán hàng tuân thủ đúng theo các điều khoản trong hợp đồng.
Với phương trâm là tối đa hoá lợi nhuận nhưng sự hài lòng của khách hàng
cũng chính là niềm vui của Công ty, đồng thời hoạt động kinh doanh luôn phải tuân
theo pháp luật hiện hành. Do đó trong quá trình tiêu thụ hàng hoá. Công ty không
ngừng tìm hiểu thị trường hiện tại và thị trường tiềm năng bằng nhiều cách khác
nhau. Việc lựa chọn hàng hoá kinh doanh cũng không nằm ngoài vấn đề đó vì mục
tiêu của Công ty là sẽ sử dụng nhiều Kênh phân phối sản phẩm khác nhau và ưu
tiên Kênh phân phối trực tiếp, đưa sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng.
Quá trình và hình thức thu tiền bán hàng cũng tương tự như quá trình thanh
toán tiền mua hàng, với phương trâm không để vốn ứ đọng quá lâu và luôn chủ
động về vốn kinh doanh.
Sự hài lòng của khách hàng cũng chính là niềm vui của Công ty, Công ty
luôn phấn đấu để tối đa hóa lợi nhuận, nhưng đồng thời hoạt động kinh doanh luôn
đúng theo pháp luật hiện hành. Do đó Công ty không ngừng tìm hiểu thị trường
hiện tại và thị trường tiềm năng bằng nhiều cách khác nhau để quá trình tiêu thụ
hàng hóa luôn đạt được hiệu quả cao nhất. Trong việc lựa chọn hàng hoá kinh
doanh cũng không nằm ngoài vấn đề đó vì mục tiêu của Công ty là sẽ sử dụng nhiều
Kênh phân phối sản phẩm khác nhau và ưu tiên Kênh phân phối trực tiếp, đưa sản
phẩm đến tận tay người tiêu dùng.
SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
 Các hoạt động hỗ trợ tiêu thụ hàng hoá của Công ty
Để hàng hoá của Công ty được nhiều khách hàng biết đến và tin dùng, duy
trì và lôi kéo thêm nhiều khách hàng, ngoài ra để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng
hoá trên thị trường Công ty cũng luôn quan tâm và thực hiện công tác xúc tiến hỗn
hợp và có các dịch vụ sau bán hàng như:
+ Quảng cáo: Quảng cáo qua biển đề của Công ty, trên trang web .v.v.
+ Xúc tiến bán: Công ty sử dụng các chương trình khuyến mại như: Chiết

khấu, khuyến mại, giảm giá, tặng quà kèm theo các sản phẩm .v.v.
+ Yểm trợ bán hàng: Công ty đã tham gia Hiệp hội kinh doanh, tạo lập mối
liên kết giữa các doanh nghiệp nhằm hỗ trợ, giúp đỡ nhau, hạn chế rủi ro.
Bên cạnh đó Công ty còn có các cửa hàng trưng bày, giới thiệu và bán hàng
hoá đồng thời quảng cáo sản phẩm. Không dừng lại ở đó, Công ty còn tổ chức các
buổi hội thảo, tổ chức hội nghị khách hàng .v.v.
+ Công ty không ngừng mở rộng thị trường nhưng vẫn luôn ưu tiên những
khách hàng quen, thân thiết.
 Các giải pháp mà Công ty áp dụng nhằm thúc đẩy hoạt động tiêu thụ
hàng hoá:
+ Khuyến khích động viên cán bộ, nhân viên đặc biệt là nhân viên bán hàng
bằng các chế độ tiền lương, tiền thưởng, đó là động lực để khích lệ tinh thần làm
việc của cán bộ nhân viên. Cụ thể là: Quyết định mức lương cứng tương đương với
mỗi vị trí và yêu cầu doanh số phải đạt được. Ngoài ra nếu vượt doanh số yêu cầu
thì người lao động sẽ được thưởng doanh số với tỉ lệ nhất
Ví dụ: 1 nhân viên kinh doanh điện thoại, mức lương cứng 2.5 triệu
đồng/tháng với yêu cầu nhân viên đó phải đạt được doanh số là 25 triệu/tháng. Nếu
doanh số vượt quá 25 triệu thì mức thưởng sẽ là 10% phần doanh số tăng thêm.
+ Đối với khách hàng: Công ty luôn với phương trâm “Sự hài lòng của khách
hàng là niềm vui của Công ty”.
SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
1.1.1. Danh mục hàng bán (hoặc dịch vụ) của Công ty TNHH Thương
mại đầu tư Khánh An.
Hàng hoá mà Công ty kinh doanh rất đa dạng: Từ điều hòa,bình nước
nóng,thiết bị nhà hàng, khách sạn ,thiết bị phục vụ cho các công trình xây dựng đến
điện thoại di động phục vụ đến từng cá nhân người tiêu dùng.
Công ty tính toán cân nhắc nên mua trực tiếp từ nhà sản xuất trong nước hay
nhập khẩu từ nước ngoài những hàng hoá trên để cung cấp cho thị trường sao cho

hiệu quả kinh doanh cao nhất, cụ thể như:
+ Hàng hoá nhôm, kính được mua từ các doanh nghiệp lớn trong nước như
Nhà máy nhôm Đông Anh, Công ty sản xuất công nghiệp và xây lắp Hà Nội Công
ty tiến Thọ, Công ty TNHH Sơn hà, Công ty Lộc Thành, Công ty cổ phần kính
Glaco .v.v
+ Các loại máy móc thiết bị điện tử tin học được nhập khẩu từ Hàn Quốc,
Trung Quốc, Nhật,…
+ Công ty là đại lý phân phối của Panasonic,LG,Carrier,
+ Là đại lý cấp một của Funuki-Hòa Phát.
1.1.2. Môi trường ảnh hưởng đến công tác bán hàng của Công ty TNHH
Thương mại đầu tư Khánh An .
1.1.2.1. Môi trường bên ngoài
a/ Môi trường vĩ mô
• Môi trường kinh tế:
Hoạt động kinh doanh nghiệp luôn luôn diễn ra trong một bối cảnh kinh tế cụ
thể, như tốc độ tăng trưởng hay sự suy thoái của nền kinh tế ở mức độ ổn định của
đồng tiền, của tỷ giá hối đoái, các chỉ số chứng khoán trên thị trường, lãi suất vay
vốn và tỷ suất đầu tư. Mỗi thay đổi của các yếu tố trên đều tác động tích cực hay
tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
• Môi trường công nghệ:
SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Vấn đề chuyển giao công nghệ đang là chủ đề nóng hổi mà các nhà kinh tế
cũng như các doanh nghiệp đang rất quan tâm. Điều này đã tạo ra vị thế cạnh tranh
cho sản phẩm của công ty trên thị trường Việt Nam cũng như là thế giới.
• Môi trường văn hóa xã hội:
Sống trong kỷ nguyên của khoa học, công nghệ cao và trí thức. Nhu cầu chất
lượng cuộc sống càng được đòi hỏi nhiều hơn. Sự mong muốn có được những sản
phẩm, dịch vụ tốt đáp ứng được các yêu cầu vật chất cũng như tinh thần ngày càng

nhiều, đây cũng là nhân tố tác động không nhỏ đến quá trình sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp.
• Môi trường luật pháp:
Sự hợp tác giữa các quốc gia trên mọi lĩnh vực đang ngày càng mở rộng,
điều này tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nước ngoài thâm nhập vào thị
trường của nhau dễ dàng. Vào năm 2005 khi mà hạn ngạch hàng dệt may được dỡ
bỏ, các khách hàng lớn vào thị trường Việt Nam ngày càng nhiều. Kéo theo các đơn
đặt hàng của công ty chắc chắn cũng sẽ tăng lên rất nhiều…
• Môi trường quốc tế:
Khu vực hóa, toàn cầu hóa đã, đang và sẽ là một xu hướng tất yếu mà mọi
doanh nghiệp, mọi ngành, mọi chính phủ phải tính đến. Nhiều nhà chiến lược đã gọi
điều này là ngôi nhà chung. Vì vậy việc chỉ ra được các cơ hội, thách thức và rủi ro là
vấn đề hết sức quan trọng. Nhân tố này có tầm ảnh hưởng không nhỏ đến sự thành
bại của các doanh nghiệp. Công ty đã có những tính toán kỹ lưỡng để yếu tố này tác
động đến quá trình kinh doanh theo chiều hướng tích cực.
b/ Môi trường ngành (môi trường vi mô)
• Đối thủ cạnh tranh:
SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Bảng 1.1 : Danh sách các đối thủ cạnh tranh của công ty
TT
TÊN
CÔNG TY
NĂM
THÀN
H LẬP
LOẠI HÌNH
DN
ĐỊA CHỈ GHI CHÚ

1
Công ty TNHH
Poongchin –
Vina
2003
100% vốn
nước ngoài
KIêu Kỵ - Gia
Lâm - HN
2
Công ty TNHH
Viko Glowin
1999
100% vốn
nước ngoài
Dương Xá – Gia
Lâm - HN
3
Công ty TNHH
Long An
1999 Việt Nam Thanh Trì - Hà Nội
4
Công ty TNHH
Kona
2002 Liên doanh
Bình Đà – Thanh
Oai - Hà Nội
5
Công ty TNHH
Merea Fiber

2003
100% vốn
nước ngoài
Như Quỳnh Hưng Yên
6 Công ty EVC 1998 Việt Nam Sài Đồng – Hà Nội
(Nguồn: Phòng bán hàng)
• Cạnh tranh tiềm ẩn
Do đặc thù sản phẩm của công ty là phần lớn đều là các sản phẩm công nghệ
nên vấn đề khách hàng tiềm ẩn đối với công ty là một vấn đề lớn.Hiện nay có rất
nhiều cá nhân,tập thể, tổ chức cũng kinh doanh mặt hàng tương tự.Vì thế đây cũng
sẽ là một áp lực đối với công ty.
• Áp lực của nhà cung ứng
Công ty đã có quan hệ làm ăn lâu dài với các nhà cung cấp hàng hóa đầu
vào từ Hàn Quốc,Nhật Bản,Trung Quốc nên công ty hoàn toàn có thể yên tâm với
nguồn cung cấp các loại nguyên phụ liệu này
• Áp lực của khách hàng
Là sản phẩm chất lượng cao, hợp thời trang và được các khách hàng đánh giá
cao. Từ đầu năm 2011 đã có rất nhiều đơn đặt hàng đến với công ty. Do yêu cầu của
khách hàng quá lớn công ty phải chú ý tiến hành các chính sách quản lý,nghiên cứu
và cải tiến hàng hóa .
• Sản phẩm thay thế:
SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều sản phẩm thay thế,mẫu mã chủng loại
đa dạng và phong phú.Vì thế công ty cần phải có những chính sách về giá cả,ưu
đãi,chính sách bảo hành bảo trì sản phẩm phù hợp để có thể cạnh tranh với những
sản phẩm khác trên thị trường.
1.1.2.2/ Môi trường bên trong công ty
a/ Chất lượng sản phẩm

Các sản phẩm sau khi mua về cần phải được qua kiểm tra trước khi lưu kho
hay giao cho khách hàng để đảm bảo yếu tố chất lượng. Các khâu tiến hành kiểm tra
cần phải được tiến hành một cách bài bản, trung thực, nghiêm túc. Trước tiên cần
tiến hành kiểm tra chất lượng các nguyên vật liệu đầu vào, phân loại và đưa vào sản
xuất. Trong quá trình sản xuất cần giám sát các khâu sản xuất, cuối cùng là kiểm tra
sản phẩm (đầu ra) trước khi tung ra thị trường. Công ty cần phải thiết lập kiểm tra
trên đầy đủ phương diện như bề mặt sản phẩm, kích cỡ sản phẩm, chất liệu… Quá
trình lưu kho cần phải chú ý đến công tác bảo quản sản phẩm Do thị trường
điện,điện tử,điện lạnh hiện nay cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Cần phải giữ được
khách hành và thu hút khách hàng để công tác bán hàng đạt hiệu quả cao.
b/ Giá cả sản phẩm:
Bên cạnh chất lượng sản phẩm thì giá cả là một trong những công cụ đắc lực
giúp doanh nghiệp thâm nhập vào thị trường một cách dễ dàng và hiệu quả. Tuy nhiên
giá cả của các mặt hàng bao giờ cũng chịu sự tác động của các quy luật kinh tế như quy
luật cạnh tranh, quy luật cung cầu không chỉ thế đối với sản phẩm của công ty sản
xuất mà nó còn chịu sự tác động lớn của yếu tố tự nhiên, sự tác động của thị trường
nước ngoài. Vì thế, thể tồn tại và phát triển thị trường tiêu thụ công ty phải luôn hướng
tới việc tiết kiệm chi phí sản xuất, chi phí vận chuyển, chi phí lưu kho, chi phí bán hàng
và quản lý Nhằm tạo ra những sản phẩm đảm bảo chất lượng cao, giá thành phù hợp
với điều kiện kinh tế trong và ngoài nước hiện nay và đẩy mạnh doanh số tiêu thụ.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Thương mại đầu tư
Khánh An.
Công ty áp dụng phương thức tiêu thụ trực tiếp, cán bộ kinh doanh, nhân
viên bán hàng hoặc kỹ thuật của Công ty giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho
SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
của Công ty hoặc tại địa điểm quy định trong hợp đồng và có biên bản giao nhận
hàng hoá kèm theo.
Mọi chứng từ kế toán do cán bộ Công ty lập (Theo mẫu có sẵn), sau khi ký

rõ họ tên đều phải thông qua kế toán trưởng kiểm soát, ký duyệt rồi trình lên Tổng
giám đốc phê duyệt. Sau khi chứng từ có đầy đủ cả chữ ký của kế toán trưởng và
Tổng Giám Đốc mới được chuyển đến bộ phận trực tiếp thi hành: Thực hiện thu,
chi (kế toán tiền mặt); Nhập, xuất kho (Thủ kho) hoặc cán bộ thực hiện trực tiếp là
người lập chứng từ để làm căn cứ lập các sổ sách liên quan và cũng phải thông qua
kế toán trưởng và Tổng giám đốc phê duyệt.
Việc lưu trữ chứng từ: Chứng từ bao giờ cũng phải lập thành 2 bản người lập
chứng từ lưu chứng từ gốc, người thực hiện hoặc những người có liên quan sẽ lưu
liên phụ (photo).
Ví dụ: Đối với chứng từ bán hàng bao gồm: Hoá đơn bán hàng và các chứng
từ liên quan khác : Chứng từ hàng tồn kho, chứng từ ngân hàng, tiền mặt,….
Tổng hợp bán hàng qua kho, thu tiền mặt ngay thì trình tự thủ tục chứng từ
như sau:
Sơ đồ 1.1: Trình tự thủ tục chứng từ quá trình bán hàng thu tiền ngay:
SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
9
Bộ phận bán hàng
- đề nghị xuất
Thủ trưởng (kế toán
trưởng) - Ký lệnh
bán
Kế toán tổng hợp –
Xuất hoá đơn
Thủ trưởng hoặc
kế toán trưởng –
Ký hoá đơn
Thủ quỹ - Thu
tiền
Bảo quản, lưu trữ
Kế toán thanh toán –

Lập phiếu thu
Thủ kho – Lập
phiếu xuất và
xuất hàng
Kế toán tổng hợp –
Ghi sổ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Hiện nay công ty bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp theo hai
hình thức:
+ Bán buôn
+ Bán lẻ hàng hoá
Bán buôn trực tiếp qua kho:
Đây là hình thức bán hàng được áp dụng phổ biến trong hoạt động kinh
doanh của công ty, lượng hàng hoá bán ra nhiều và chiếm phần lớn trong doanh thu
bán hàng của công ty.
Theo hình thức này, khách hàng mua hàng với khối lượng lớn do đó khối
lượng hàng hoá bán ra lớn, công ty có thể thu hồi vốn nhanh, thuận tiện đẩy nhanh
vòng quay vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
Với phương thức này, hàng hoá mua về đem nhập kho sau đó mới bán
cho khách hàng. Khách hàng có thể đến tận kho công ty để nhận hàng hoặc
công ty chuyển hàng đến tận nơi cho khách theo yêu cầu. Cơ sở cho mỗi
nghiệp vụ bán buôn hàng hoá tại kho công ty là các hợp đồng kinh tế đã ký
kết hoặc các đơn đặt hàng của khách hàng. Đây là căn cứ chủ yếu nhất để
bên giao hàng hoặc khi phát sinh các tranh chấp kinh tế sẽ dễ dàng giải
quyết. Mặt khác, công ty có thể chủ động lập kế hoạch mua và bán hàng hoá,
rất thuận lợi cho công tác bán hàng nói riêng và công tác kinh doanh của
công ty nói chung.
Bán lẻ hàng hoá :
Bán lẻ hàng hoá được thực hiện tại cửa hàng của công ty. Doanh số bán lẻ
cũng lớn so với doanh số bán buôn, góp phần nâng cao doanh số bán hàng của công

ty và thông qua cửa hàng bán lẻ nhằm giới thiệu sản phẩm, quảng bá sản phẩm,
SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
hàng hoá của công ty sớm biến chúng trở nên thân thuộc với người tiêu dùng, tăng
uy tín, sức cạnh tranh sản phẩm hàng hoá trên thị trường.
Mặt khác, phương thức bán lẻ hàng hoá giúp công ty nhanh chóng thu được
tiền của khách hàng ngay tại thời điểm giao hàng cho khách. Nhờ vậy tình hình tài
chính của công ty được ổn định và đem lại hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của
công ty.
1.2. Tổ chức quản lý và quy trình hoạt động kinh doanh hàng hóa của
Công ty TNHH Thương mại đầu tư Khánh An.
Mô hình Công ty TNHH thương mại đầu tư Khánh An là một
doanh nghiệp thương mại và dịch vụ, do vậy chức năng chính của Công
ty là khâu trung gian chu chuyển hàng hóa từ nhà sản xuất đến tay
người tiêu dùng cuối cùng, trực tiếp cung cấp dịch vụ thông qua nhiều
cấp, kênh phân phối. Hiện nay, phòng kinh doanh và phòng kế toán đảm
nhiệm chính về hoạt động kinh doanh hàng hóa của Công ty, cùng với sự
hợp tác hài hoà với các phòng ban khác. Mỗi bộ phận đều có chức năng -
nhiệm vụ riêng, được phân công, phân nhiệm rõ ràng - cụ thể trong hoạt
động kinh doanh hàng hóa. Qui trình kinh doanh hàng hóa của Công ty
Cổ Phần Thế Giới Máy Tính được thể hiện dưới sơ đồ dưới đây :
SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Sơ đồ 1.2 : Quy trình kinh doanh hàng hóa tại công ty
TNHH thương mại đầu tư Khánh An
Phòng kinh doanh: phụ trách việc xây dựng kế hoạch kinh doanh và phương
án kinh doanh hàng hóa; duy trì quan hệ với khách hàng quen thuộc và tìm kiếm
khách hàng - thị trường mới; tiến hành giao dịch và ký kết hợp đồng kinh tế với các

nhà cung cấp ; nhận hàng - nhập hàng hóa - vận chuyển hàng về nhập kho; tiến
hành giao hàng hóa cho khách hàng; đồng thời có thể kiểm tra được chất lượng
hàng hóa trong quá trình mua bán đảm bảo tránh được rủi ro và uy tín với khách
hàng. Đề xuất giá bán phù hợp cho từng mặt hàng theo từng thời điểm và tình hình
thị trường, từng đối tượng khách hàng.
Phòng kế toán : Thực hiện các giao dịch, theo dõi thanh toán trong quá trình
kinh doanh hàng hóa bao gồm : thanh toán với nhà cung cấp, thanh toán với khách
SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
12
Phòng
kinh
doanh
Phòng
nghiên
cứu và
phát triển
Phòng
KD &
Phòng kế
toán
Phòng
kinh
doanh
Phòng
KD &
Phòng kế
toán
Ký kết hợp
đồng với
nhà cung

cấp
Ký kết
hợp đồng
với khách
hàng
Nhập
hàng hóa
Nghiên cứu
và hoàn
thiện sản
phẩm cho
phù hợp với
k.hàng
Tiêu thụ
hàng hóa
Thanh lý
hợp đồng
với khách
hàng
Liên hệ trực tuyến
Liên hệ chức năng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
hàng. Dựa trên các chứng từ có được thông qua các giao dịch, kế toán thực hiện
hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính toán và ghi chép đảm bảo tính chính
xác- đầy đủ- hợp lý giá trị hàng hóa mua và chi phí phát sinh liên quan, để từ đó có
căn cứ tính giá trị của các mặt hàng nhập kho và giá vốn hàng bán ; phản ánh doanh
thu tiêu thụ hàng hóa, cũng như các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu thuần, và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Phòng nghiên cứu và phát triển với chức năng và nhiệm vụ : Nghiên cứu và
kiểm tra, đánh giá chất lượng hàng hóa của các nhà cung cấp, phát triển cho phù

hợp với điều kiện từng khách hàng đảm bảo tính khả thi khi thực hiện, hỗ trợ cho
hoạt động bán hàng, thực hiện các dịch vụ sau bán hàng theo chính sách của Công
ty. Ngoài ra còn tư vấn cho Giám đốc - bộ phận kinh doanh về xu hướng phát triển
công nghệ thông tin, các đặc điểm cũng như kỹ thuật của công nghệ mới có thích
ứng với điều kiện Việt Nam từng thời kỳ hay không.
Phòng kinh doanh tiến hành tìm kiếm - giao dịch - ký kết hợp đồng với nhà
cung cấp và khách hàng. Sau đó cùng với phòng kế toán tiến hành nhận hàng hóa.
Hàng hóa khi tiến hành bàn giao nhân viên phòng kinh doanh kiểm tra chất lượng,
sau đó sẽ được bảo quản trong kho của Công ty. Khi hàng hóa được bán thì được
giao cho khách hàng tại Công ty khách hàng hoặc được giao tại Công ty của khách
hàng. Sau khi toàn bộ điều khoản của một hợp đồng giao kết được hai bên thực hiện
xong thì hai bên sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng và một hợp đồng kinh tế coi như
được hoàn thành. Định kỳ thường là hàng năm, phòng kinh doanh sẽ xây dựng kế
hoạch kinh doanh cho cả năm và cho từng tháng một. Vào cuối tháng mỗi tháng,
phòng kinh doanh sẽ đề ra chỉ tiêu và doanh số ước tính cho tháng sau
SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ KHÁNH AN
2.1.Kế toán doanh thu
2.1.1. .Chứng từ và thủ tục kế toán
Chứng từ sử dụng chủ yếu trong bán hàng ở công ty là hoá đơn GTGT, phiếu
thu, giấy báo nợ của ngân hàng vv. Hoá đơn GTGT xác nhận số lượng, đơn giá, số
tiền bán và tổng giá thanh toán của hàng xuất bán, hoá đơn do kế toán tiêu thụ lập
thành 3 liên :
Liên 1: Lưu ở phòng kinh doanh sau này gửi cho cơ quan thuế
Liên 2: Khách hàng giữ để đi đường và hạch toán ở đơn vị khách hàng
Liên 3: Lưu tại phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ kế toán

- Sổ sách kế toán được sử dụng bao gồm: Sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết
bán hàng, bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra, mua vào, bảng kê nhập xuất
tồn, sổ nhật ký chung và các sổ cái liên quan
- Các tài khoản sử dụng trong kế toán bán hàng là:
TK 511: Doanh thu bán hàng
TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
TK 111,112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
TK 131: Phải thu của khách hàng
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
Công ty thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên hoá đơn bán
hàng mà đơn vị dùng là hoá đơn GTGT theo mẫu 01- GTKT- 3LL do Bộ Tài Chính
ban hành. Cùng với hoá đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho để phản ánh lượng hàng hoá
xuất kho. Trướckhi giao hàng cho khách hàng kế toán làm các thủ tục kiểm tra cần
thiêt sau đó viết hoá đơn bán hàng (GTGT). Hoá đơn GTGT bao gồm 3 liên:
Liên 1: màu tím lưu tại gốc
Liên 2: màu đỏ giao cho khách hàng
Liên 3: màu xanh giao cho kế toán tiêu thụ ghi sổ và làm chứng từ kế toán
SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Khi viết hoá đơn phải có đầy đủ các nội dung trong hoá đơn như:
- Ngày, tháng, năm
- Tên, địa chỉ, số tài khoản của đơn vị bán hàng
- Hình thức thanh toán, mã số thuế của khách hàng
Đơn giá ghi trong hoá đơn là đơn giá chưa có thuế GTGT, ghi rõ tên hàng,
thuế GTGT và tổng số tiền thanh toán.Cụ thể:
Biểu số 01: Hoá đơn Giá trị gia tăng
Mẫu số: 01GTKT - 3LL
MS/2006B

0088339
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 06 tháng 02 năm 2012
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM đầu tư Khánh An.
Địa chỉ: Số 152/168 Kim Giang , Đại Kim,Hoàng Mai,Hà Nội.
Họ tên người mua hàng: Phạm Văn Hùng
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 9 - VINACONEX
Địa chỉ: D9 - Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân - Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MST: 0101051096
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
1 Bình không khí nén
4000lit
Chiếc 3 38,2
20,000

114,660,000
2
Bình tích áp 2m3
Cái 3 24,5
00,000

73,500,000
Cộng tiền hàng : 188.160.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 18.816.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 206.976.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm linh sáu triệu chín trăm bảy mươi sáu nghìn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
và hạch toán doanh thu như sau:
SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Nợ TK 1111: 12.930.000
Có TK 5111: 11.754.545
Có TK 33311: 1.175.455
Đồng thời viết phiếu thu.
Phiếu thu được viết thành 02 liên:
Liên 1: Giữ lại tại phòng kế toán
Liên 2: Khách hàng giữ làm cơ sở thanh toán
Để giúp cho các nhà quản trị trong công ty nắm được thông tin chi tiết về
doanh thu, kết quả từng hoạt động, phòng kế toán đã và đang từng bước tổ chức kế
toán chi tiết doanh thu bán hàng. Đáp ứng được phần nào yêu cầu quản lý trong
công ty, định hướng cho sự phát triển hiện tại và trong tương lai của doanh nghiệp,
kế toán doanh thu đã sử dụng sổ chi tiết bán hàng để theo dõi tình hình tiêu thụ chi
tiết trong công ty tại từng thời điểm nhất định. Sổ chi tiết cho các loại hàng hóa
được theo dõi trên cùng một sổ. Cuối tháng nhà quản lý có thể nắm được tình hình
tiêu thụ của từng nhóm hàng, trên cơ sở đó đề ra kế hoạch cho kỳ tới.
Chứng từ sử dụng làm cơ sở cho việc ghi sổ là các hoá đơn GTGT được kế
toán thu hàng ngày và ghi vào sổ chi tiết bán hàng. Sổ chi tiết cho thấy được số
hàng tiêu thụ, số tiền thu được và thuế GTGT đầu ra phải nộp.Mỗi trang sổ theo dõi
1 mặt hàng. Kết cấu sổ như sau:
Biểu số 02: Sổ chi tiết bán hàng
SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Tên sản phẩm,hàng hóa: Bình không khí nén 4000L Trang số:01
Ngày

Tháng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
SH
Ngày
tháng
Thuế
Các
khoản
khác
22/01 0088339 22/01
Bán cho công
ty cổ phần
TM Cầu Giấy
01 39.000.000 39.000.000
15/02
0006567
15/02
Bán cho công
ty CP thương
mại Cầu Giấy
03
39,0
00,000


117,000,000
16/02
0006571
16/02
Bán cho
công ty CP
thương mại
Cầu Giấy
03
39,0
00,000

117,000,000
03/03 0006573 03/03
Bán cho
công ty CP
thương mại
Cầu Giấy
03
38,2
20,000

114,660,000
Cộng 10 387.660.000
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu
Cuối mỗi quý, căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ, kế toán lập Báo cáo tiêu thụ
(xem biểu 03). Báo cáo tiêu thụ dùng để theo dõi doanh thu bán hàng và thuế
GTGT đầu ra theo hóa đơn.
SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
17

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Biểu số 03: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ KHÁNH AN
Số 152/168 Kim Giang , Đại Kim,Hoàng Mai,Hà Nội.
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU
Từ tháng 01 đến tháng 03 năm 2012
Đ vt:VNĐ
Chứng từ
Mã hàng Tên hàng Doanh thu Thuế VAT Tổng
Số
hiệu
Ngày
31/03 BKK Bình không khí 4000L 387.660.000 38.766.000 426.426.000
31/03 BTA Bình tích áp 2m3 223,500,000 22,350,000 245,850,000
31/03 BLD Bình lọc dầu 40,410,000 4,041,000 44,451,000
31/03 BLK Bình lọc khí 18,150,000 1,815,000 19,965,000
31/03 BCD Bình chia dầu 60,060,000 6,006,000 66,066,000
31/03 BD Bơm Dầu 260,750,000 26,075,000 286,825,000
31/03 BN Bơm nước 15kw 154,960,000 15,496,000 170,456,000
31/03 BTL Bơm dầu thủy lực 91,280,000 9,128,000 100,408,000
31/03 BNAQ Bộ nạp ác quy 149,700,000 14,970,000 164,670,000
31/03 C1015 Cáp ĐK 10 * 1.5 9,460,000 946,000 10,406,000
31/03 C2015 Cáp ĐK 20 * 1.5 33,180,000 3,318,000 36,498,000
31/03 C240 Cáp điện 240 568,350,000 56,835,000 625,185,000
31/03 C3015 Cáp ĐK 30*1.5 65,630,000 6,563,000 72,193,000
31/03
DCBTL
Động cơ có gắn bơm thủy
lực 97,400,000 9,740,000 107,140,000
31/03

DCLHS
Động cơ liền hộp số 3.7
kw 65,640,000 6,564,000 72,204,000
31/03 DC1C Động cơ 1 chiều13kw 178,920,000 17,892,000 196,812,000
31/03 LTD Lọc tách dầu 26,100,000 2,610,000 28,710,000
31/03 MHD Máy hàn điểm 54,600,000 5,460,000 60,060,000
31/03
MNK15
Máy nén khí trục vít 15
kw 170,000,000 17,000,000 187,000,000
31/03 MNK37 Máy nén khí CS 37kw 106,000,000 10,600,000 116,600,000
31/03 THA Thanh dầu áp lực 128,140,000 12,814,000 140,954,000
31/03 XLTL Xi Lanh thủy lực 50,490,000 5,049,000 55,539,000
31/03 MSK Máy sấy khí 116,220,000 11,622,000 127,842,000
31/03 PLAN Plan chạy điện 120,520,000 12,052,000 132,572,000
31/03
MHT
Máy hàn tig 39,760,000 3,976,000 43,736,000
31/03
Cung cấp dịch vụ
31,175,000
3,117,500 34,292,500
SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
31/03 Tổng 3,248,055,000 324,805,500 3,572,860,500
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Đồng thời với quá trình trên, các hoá đơn bán hàng sẽ được cập nhật vào Nhật ký chung.
Biểu số 04- Sổ nhật ký chung:

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ KHÁNH AN
Số 152/168 Kim Giang , Đại Kim,Hoàng Mai,Hà Nội.
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/03/2012
Đvt:VNĐ
Ngày
tháng
ghi
Chứng từ Diễn giải TK
nợ
TK Số phát sinh
SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
Số
hiệu
Ngày
tháng
TK có đối ứng Nợ Có
A B C D E F 1 2
02/01 003368
6
02/01 Mua cáp DK các loại 156 331TĐ 364,560,000
02/01 0016551 02/01 Cước vận chuyển hàng 156 111 319,600
02/01 0006551 02/01 Doanh thu bán hàng 5111 131CG 98,100,000
02/01 000676
4
02/01 Mua các loại máy 156 331MB 140,700,000
03/01 0006552 03/01 Doanh thu bán hàng 5111 131CG 137,740,000
06/01 003310

2
06/01 Mua hàng các loại 156 331QH 278,500,000
08/01 000655
3
08/01 Doanh thu bán hàng 5111 131XL7 260,100,000
13/01 000655
4
13/01 Doanh thu bán hàng 5111 131CK198 190,500,000
17/01 0006555 17/01 Doanh thu bán hàng 5111 131HH 47,560,000
19/01 0006556 19/01 Doanh thu cung cấp dịch
vụ
5113 111 3,645,000
22/01 0006557 22/01 Doanh thu bán hàng 5111 131VĐ 163,000,000
24/01 0006558 24/01 Doanh thu bán hàng 5111 131VN 94,100,000
25/01 0006559 25/01 Doanh thu cung cấp dịch
vụ
5113 111 7,140,000
29/01 0006560 29/01 Doanh thu bán hàng 5111 131TH 180,440,000
30/01 0006561 30/01 Doanh thu cung cấp dịch
vụ
5113 111 2,800,000
31/01 PKT 31/01 Giá vốn hàng xuất bán 632 156 1,095,552,432
31/01 PKT 31/01 Giá vốn hàng xuất bán 156 632 1,095,552,432
31/01 PKT 31/01 Giá vốn dịch vụ 632 154 14,687,856
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển doanh thu
bán hàng trong kỳ
5111 911 1,171,540,000
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển doanh thu
bán hàng trong kỳ
911 5111 1,171,540,000

31/01 PKT 31/01 Kết chuyển doanh thu
cung cấp dịch vụ
5113 911 13,585,000
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển doanh thu
cung cấp dịch vụ
911 5113 13,585,000
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
911 515 1,133,927
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển giá vốn hàng
xuất bán trong kỳ
911 632 1,110,240,288
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển giá vốn hàng
xuất bán trong kỳ
632 911 1,110,240,288
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển chi phí quản
lý kinh doanh
911 642 59,428,958
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển lãi ( lỗ ) 911 421 16,589,681
31/01 PKT 31/01 Kết chuyển lãi ( lỗ ) 421 911 16,589,681
01/02 0006562 01/02 Doanh thu bán hàng 5111 131XL7 87,400,000
SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
02/02 000356
8
02/02 Mua hàng 156 331QH 334,160,000
03/02 0086985 03/02 Mua hàng 156 331HV 314,770,000
04/02 0071101 04/02 Mua các loại cáp 156 331TĐ 306,460,000
04/02 001655

4
04/02 Cước vận chuyển hàng 156 111 311,600
05/02 0012073 05/02 Mua máy các loại 156 331HB 373,060,000
05/02 000656
3
05/02 Doanh thu bán hàng 5111 131TOTO 229,580,000
05/02 0007297 05/02 Cước vận chuyển hàng 156 111 1,800,000
06/02 000656
4
06/02 Doanh thu bán hàng 5111 131VN 148,500,000
09/02 0006565 09/02 Doanh thu cung cấp dịch
vụ
5113 111 1,300,000
10/02 0006566 10/02 Doanh thu bán hàng 5111 131CG 85,600,000
15/02 001769
4
15/02 Mua hàng 156 331MB 232,930,000
15/02 0006567 15/02 Doanh thu bán hàng 5111 131VĐ 274,600,000
20/02 0006568 20/02 Doanh thu bán hàng 5111 131XL7 185,600,000
21/02 0006569 21/02 Doanh thu cung cấp dịch
vụ
5113 111 12,565,000
26/02 0006571 26/02 Doanh thu bán hàng 5111 131HH 275,800,000
28/02 PKT 28/02 giá vốn hàng xuất bán 632 156 1,214,343,718
28/02 PKT 28/02 giá vốn hàng xuất bán 156 632 1,214,343,718
28/02 PKT 28/02 giá vốn dịch vụ 632 154 14,314,788
28/02 PKT 28/02 Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu
5111 5211 2,758,000
28/02 PKT 28/02 Kết chuyển doanh thu

hoạt động tài chính trong
kỳ
911 515 1,442,728
28/02 PKT 28/02 Kết chuyển doanh thu
bán hàng
5111 911 1,284,322,000
28/02 PKT 28/02 Kết chuyển doanh thu
bán hàng
911 5111 1,284,322,000
28/02 PKT 28/02 Kết chuyển doanh thu
dịch vụ
5113 911 13,865,000
28/02 PKT 28/02 Kết chuyển doanh thu
dịch vụ
911 5113 13,865,000
28/02 PKT 28/02 Kết chuyển giá vốn hàng
xuất bán
911 632 1,228,658,506
28/02 PKT 28/02 Kết chuyển giá vốn hàng
xuất bán
632 911 1,228,658,506
28/02 PKT 28/02 Kết chuyển chi phí hoạt
động tài chính trong kỳ
911 635 5,625,000
28/02 PKT 28/02 Kết chuyển chi phí quản
lý trong kỳ
911 642 73,818,000
28/02 PKT 28/02 Kết chuyển Lãi ( Lỗ ) 421 911 8,471,778
28/02 PKT 28/02 911 421 8,471,778
01/03 006030 01/03 Mua hàng 156 331MB 275,100,000

SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh tế quốc dân
8
01/03 0006572 01/03 Doanh thua bán hàng 5111 131XL7 81,300,000
03/03 0055786 03/03 Mua hàng 156 331HB 373,000,000
03/03 000657
3
03/03 Doanh thu bán hàng 5111 131TH 188,160,000
03/03 000657
4
03/03 Doanh thu cung cấp dịch
vụ
5113 111 3,125,000
05/03 0176915 05/03 Hàng bi trả lại nhập kho 156 632 55,284,737
05/03 0176915 05/03 Hàng bi trả lại nhập kho 632 156 55,284,737
09/03 005853
5
09/03 Mua hàng\ 156 331QH 283,000,000
11/03 0001872 11/03 Mua cáp các loại 156 331TĐ 234,420,000
11/03 0016555 11/03 Cước vận chuyển hàng 156 111 316,000
13/03 0006577 13/03 Doanh thu bán hàng 5111 131VĐ 163,570,000
16/03 0006770 16/03 Mua hàng 156 331HVI 211,850,000
17/03 0006578 17/03 Doanh thu bán hàng 5111 131CK198 130,520,000
18/03 0006579 18/03 Doanh Thu cung cấp
dịch vụ
5113 111 600,000
20/03 0006580 20/03 Doanh thu bán hàng 5111 131VN 95,350,000
24/03 0079952 24/03 Mua hàng 156 331HD 305,800,000
28/03 001342

7
28/03 Mua hàng 156 331HV 229,000,000
29/03 0006581 29/03 Doanh thu bán hàng hóa 5111 131HH 99,360,000
31/03 PKT 31/03 giá vốn hàng xuất bán 632 156 722,645,313
31/03 PKT 31/03 giá vốn hàng xuất bán 156 632 722,645,313
31/03 PKT 31/03 giá vốn dịch vụ 632 154 14,687,856
31/03 PKT 31/03 Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu
5111 5212 58,300,000
31/03 PKT 31/03 Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính trong
kỳ
911 515 1,417,150
31/03 PKT 31/03 Kết chuyển doanh thu
bán hàng
5111 911 699,960,000
31/03 PKT 31/03 Kết chuyển doanh thu
bán hàng
911 5111 699,960,000
31/03 PKT 31/03 Kết chuyển doanh thu
khác
911 711 6,700,000
31/03 PKT 31/03 Kết chuyển doanh thu
dịch vụ
5113 911 3,725,000
31/03 PKT 31/03 Kết chuyển doanh thu
dịch vụ
911 5113 3,725,000
31/03 PKT 31/03 Kết chuyển giá vốn hàng
xuất bán

911 632 682,048,432
31/03 PKT 31/03 Kết chuyển giá vốn hàng
xuất bán
632 911 682,048,432
31/03 PKT 31/03 Kết chuyển chi phí hoạt
động tài chính trong kỳ
911 635 5,625,000
31/03 PKT 31/03 Kết chuyển chi phí khác 911 811 9,729,315
SV:Trần Thị Phương Lớp: Kế toán 3
22

×