Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần XNK máy Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.9 KB, 19 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế
toán
MỤC LỤC
SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh MSV: 09A04128N
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế
toán
PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU MÁY HÀ NỘI
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xuất Nhập
Khẩu Máy Hà Nội
o Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Máy Hà Nội
o Tên đối ngoại: HaNoi Machinery Import and Export Joint Stock Company
o Tên viết tắt: Machinoimport HaNoi
o Thành lập theo Quyết định số 0859/2004/QĐ-BTM ngày 28/06/2004 của
Bộ Thương Mại
o Vốn điều lệ: 6.500.000.000đ
o Mã số thuế: 0100107701
o Trụ sở chính: Số 8 Tràng Thi, phường Hàng Trống, quận Hoàn Kiếm, Hà
Nội
o Số điện thoại: (04) 38289672/623/865
o Số fax: (04) 38289624
o E-mail:
* Nhiệm vụ kinh doanh của công ty
 Những mặt hàng nhập khẩu: Các loại máy móc thiết bị lẻ; thiết bị toàn
bộ, dây chuyền sản xuất; phương tiện vận tải thủy bộ; phụ tùng; nguyên vật liệu
cho sản xuất; hàng công nghiệp tiêu dùng…
 Những mặt hàng xuất khẩu: hàng công nghiệp; hàng công nghiệp tiêu
dùng; nông sản phẩm; lâm sản; hải sản chế biến đông lạnh, phơi khô; hàng thủ
công mỹ nghệ…
 Kinh doanh dịch vụ: bán đại lý; xây dựng và tư vấn xây dựng; cho thuê


văn phòng, nhà xưởng, kho hàng; giao nhận vận chuyển, chuyển tạm, tạm nhập tái
xuất, kinh doanh cửa hàng ăn uống và các dịch vụ khác.
SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh MSV: 09A04128N
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế
toán
1.2. Đặc điểm quy trình kinh doanh của công ty
* Sơ đồ quy trình kinh doanh của công ty (Sơ đồ 01 - Phụ lục)
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý
kinh doanh
* Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh (Sơ đồ 02 - Phụ lục)
* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
- Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty.
Thông qua chủ trương chính sách đầu tư dài hạn trong việc phát triển Công ty,
quyết định cơ cấu vốn, bầu ra cơ quan quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh
của Công ty.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh
công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc
thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
- Ban Kiểm soát: do Đại hội đồng cổ đông bầu, thay mặt cổ đông kiểm soát
mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty.
- Ban Tổng giám đốc:
+ Tổng giám đốc: quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền
và nghĩa vụ được giao.
+ Các phó tổng giám đốc: giúp Tổng giám đốc điều hành trong từng lĩnh vực cụ
thể và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các nội dung công việc được giao.
- Phòng Tài chính Kế toán: Tổ chức và quản lý toàn bộ hoạt động kế toán
của công ty theo phân cấp và các quy định, quy chế tại công ty và các quy định của
Nhà nước. Quản lý toàn bộ các loại quỹ theo quy định tại công ty. Thực hiện chế

độ báo cáo tài chính và lưu trữ, bảo quản đầy đủ chứng từ kế toán ban đầu theo quy
định hiện hành. Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm.
- Trung tâm kinh doanh XNK: Chủ động tìm kiếm đối tác để phát triển,
mạng lưới phân phối, từng bước mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Nghiên
cứu và tham mưu cho Ban Tổng giám đốc trong công tác định hướng kinh doanh
và XNK.
SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh MSV: 09A04128N
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế
toán
- Trung tâm Thương mại – Dịch vụ: Quản lý điều hành các công việc thuộc
lĩnh vực kinh doanh dịch vụ của Công ty theo đúng quy định của Pháp luật hiện
hành. Tổ chức công tác quản lý, ký kết hợp đồng cho thuê mặt bằng, điểm kinh
doanh….
- Phòng Kỹ thuật – Đầu tư: Thực hiện các hạng mục sửa chữa, bảo dưỡng,
bảo trì, xây dựng mới. Phân tích đánh giá tình hình bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị
của công ty. Theo dõi và thực hiện các hợp đồng kinh tế trong lĩnh vực kỹ thuật –
đầu tư.
- Văn phòng: Lập kế hoạch, giao dịch, quan hệ khách hàng. Thực hiện các
chức trách, nhiệm vụ khác phù hợp với sự phân công, ủy nhiệm, ủy quyền của ban
Tổng giám đốc công ty.
- Phòng Hành chính – Nhân sự: Quản lý công tác tổ chức cán bộ công nhân
viên và lao động của công ty. Giải quyết các vấn đề hợp đồng lao động, thanh lý
hợp đồng lao động theo Luật lao động hiện hành. Xây dựng kế hoạch, chương trình
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên.
1.4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
Nhận xét:
Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của 2 năm 2011 và 2012
(Biểu 01 -Phụ lục) ta có thể thấy doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
của năm 2012 đã tăng 51.078.068.204đ (tăng 33,12%) so với năm 2011. Điều này

cho thấy công ty đã tìm ra được phương hướng kinh doanh tốt trong thời kỳ kinh tế
khó khăn như hiện nay. Các khoản giảm trừ doanh thu tăng cao (87,06%) chủ yếu là
do giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại. Đây là một điều tất yếu để thúc đẩy
bán hàng, tuy nhiên cần phải xem xét từng đối tượng khách hàng để áp dụng các
chính sách ưu đãi hợp lý. Giá vốn hàng bán, CPBH, CPQLDN đều tăng cao lần lượt
là 47.718.515.658đ (33,14%); 1.908.829.968đ (45,38%); 067.622.487đ (40,66%).
Tốc độ tăng chi phí đang nhanh hơn nhiều so với tốc độ tăng doanh thu đã làm lợi
nhuận thuần chỉ tăng 195.359.486đ (10,59%) và lợi nhuận khác giảm 207.456.495đ
(32,58%) đã khiến lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 0,49%.

SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh MSV: 09A04128N
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế
toán
PHẦN II:
TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK MÁY HÀ NỘI
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
* Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung
* Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty (Sơ đồ 03 - Phụ lục) bao gồm:
 Kế toán trưởng: Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với
tổ chức kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm trực tiếp trước Ban giám đốc
công ty về các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của Kế toán
trưởng. Thực hiện các quy định của Pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế
toán. Lập báo cáo tài chính.
 Kế toán ngân hàng: Phản ánh sổ sách, theo dõi, giám sát chặt chẽ các
khoản tiền của công ty tại ngân hàng.
 Kế toán TSCĐ, CCDC: Phản ánh tình hình tăng, giảm về nguyên giá của
TSCĐ. Tính toán giá trị hao mòn lỹ kế, giá trị còn lại và trích khấu hao TSCĐ.
Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn của CCDC (số lượng và giá trị). Tính và phân

bổ vào chi phí đối với CCDC loại phân bổ nhiều lần theo định kỳ.
 Kế toán bán hàng và xác định KQKD: phản ánh tình hình bán hàng hóa,
các chi phí, doanh thu, thuế thu nhập phải nộp và lợi nhuận trước, sau thuế cũng
như tình hình phân phối lợi nhuận.
 Kế toán thuế: Theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà
nước. Thực hiện các thủ tục nộp thuế và khấu trừ thuế.
 Kế toán công nợ: Theo dõi, ghi chép tổng hợp, chi tiết các khoản công nợ
phải thu, phải trả của đơn vị. Định kỳ lập biên bản đối chiếu công nợ với khách
hàng và lập bảng tổng hợp công nợ để báo cáo lên kế toán trưởng.
 Thủ quỹ: Có trách nhiệm quản lý xuất nhập tiền mặt tại quỹ của công ty,
SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh MSV: 09A04128N
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế
toán
hàng ngày kiểm tra số tồn quỹ, đối chiếu số liệu của sổ quỹ và sổ kế toán.
2.2. Chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại doanh nghiệp:
- Hệ thống kế toán áp dụng theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006
- Kỳ kế toán áp dụng theo năm: Bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N
- Đơn vị tiền dùng để ghi sổ kế toán: VNĐ
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung (Sơ đồ 04 - Phụ lục)
- Phương pháo kê khai và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng (tuyến tính)
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Thực tế đích danh
- Phương pháp hạch toán kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
2.2. Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán các phần hành kế toán
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của công ty gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển.
* Chứng từ kế toán sử dụng:

- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Biên bản kiểm kê quỹ
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng
- Bảng kê chi tiết….
* Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản: TK 111, TK 112, TK 113 và một số tài
khoản khác liên quan: TK 133, TK 141, TK 152, TK 211, TK 511…
* Phương pháp kế toán:
Ví dụ 1: Phiếu thu số 389 (Biểu 02 - Phụ lục) ngày 09/12/2012 thu tiền hàng
tháng 11/2012 của công ty TNHH kết nối toàn cầu Á Châu số tiền 15.353.070đ. Kế
toán ghi:
SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh MSV: 09A04128N
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế
toán
Nợ TK 1111: 15.353.070đ
Có TK 131(Cty Á Châu): 15.353.070đ
Ví dụ 2: Phiếu chi số 273 (Biểu 03 - Phụ lục) ngày 18/12/2012 chi trả lại tạm
ứng theo phiếu thu tạm ứng số 252 ngày 05/10/2011 số tiền 5.000.000đ. Kế toán
ghi:
Nợ TK 131(Cty DHV Việt Nam): 5.000.000đ
Có TK 1111: 5.000.000đ
2.3.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
* Công ty trả lương theo hình thức lương thời gian
* Chứng từ sử dụng: bảng chấm công, bảng phân bổ tiền lương và các khoản
trích theo lương, bảng thanh toán lương…
* Tài khoản sử dụng: TK 334, TK 338 và các TK khác có liên quan
* Các khoản trích theo lương được trích theo tỷ lệ sau
Khoản mục

(%)
Công ty
(%)
Người lao động
(%)
BHXH 17 7
BHYT 3 1,5
KPCĐ 2 0
BHTN 1 1
Tổng 23 9,5
* Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Theo bảng tính lương tháng 12/2012 (Biểu 04 - Phụ lục) cho bộ phận
kế toán như sau:
- Khi tính lương kế toán ghi:
Nợ TK 642: 13.977.318đ
Có TK 334: 13.977.318đ
- Khi tính các khoản trích theo lương kế toán ghi:
Nợ TK 642: 3.214.783đ
Nợ TK 334: 1.327.845đ
Có TK 338: 4.542.628đ
SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh MSV: 09A04128N
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế
toán

SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh MSV: 09A04128N
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế
toán
Chi tiết TK 338: TK 3382: 279.546đ

TK 3383: 3.354.556đ
TK 3384: 628.980đ
TK 3389: 279.546đ
2.3.3. Kế toán Tài sản cố định
Tài sản tại công ty bao gồm: Nhà xưởng, máy tính, máy photo, các loại
phương tiện vận tải, xe dùng cho công việc hàng ngày….
2.3.3.1. Nguyên tắc đánh giá TSCĐ
TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
NG
TSCĐ do
mua sắm
=
Giá mua
chưa
thuế
GTGT
+
Chi
phí
thu
mua
+
Các loại thế
không được
hoàn lại
-
Các
khoản
giảm
trừ

Giá trị còn lại = NG – Hao mòn lũy kế
2.3.3.2. Kế toán chi tiết TSCĐ
Tại bộ phận kế toán của doanh nghiệp, kế toán sử dụng “ thẻ TSCĐ” và “sổ
TSCĐ” toàn doanh nghiệp để theo dõi tình hình tăng, giảm, hao mòn TSCĐ.
Thẻ TSCĐ: được lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ của DN. Phản ánh các
chỉ tiêu chung về TSCĐ, các chỉ tiêu về giá trị: nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị
còn lại. Căn cứ để ghi thẻ TSCĐ là các chứng từ tăng, giảm TSCĐ. Ngoài ra để
theo dõi việc lập thẻ TSCĐ doanh nghiệp có thể lập sổ đăng kí thẻ TSCĐ.
Sổ đăng kí thẻ TSCĐ: sau khi lập thẻ TSCĐ, kế toán cần đăng ký thẻ vào
Sổ đăng ký thẻ TSCĐ nhằm dễ phát hiện khi thẻ bị thất lạc.
Sổ TSCĐ: theo dõi tình hình tăng, giảm, hao mòn TSCĐ của DN. Mỗi loại
TSCĐ có thể được dùng riêng một sổ hoặc một trang sổ.
Căn cứ để ghi vào Thẻ TSCĐ, Sổ TSCĐ theo từng đơn vị sử dụng là các
chứng từ tăng, giảm, khấu hao TSCĐ và các chứng từ gốc có liên quan
SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh MSV: 09A04128N
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế
toán
2.3.3.3. Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ tại công ty:
* Chứng từ sử dụng:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ và các tài liệu khác có liên quan
* Tài khoản sử dụng:
- TK 211: TSCĐ hữu hình
- TK 213: TSCĐ vô hình
- TK 214: Hao mòn TSCĐ và các TK khác có liên quan
* Phương pháp kế toán:
Ví dụ 1: Ngày 5/09/2012 theo hợp đồng GTGT số 0000152 và biên bản giao
nhận TSCĐ công ty đầu tư mua mới một máy tính Sony Vaio dùng cho phòng kế

toán có giá mua chưa thuế là 18.309.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% . Công ty đã
thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán ghi:
Nợ TK 211: 18.309.000đ
Nợ TK 1331: 1.830.900đ
Có TK 111: 20.139.900đ
Ví dụ 2: Ngày 25/12/2012 công ty thanh lý một máy điều hòa dùng cho bộ
phận văn phòng có nguyên giá là 10.769.000đ, đã khấu hao hết 5.384.500đ. Giá
thanh lý chưa thuế thu bằng tiền mặt là 6.500.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
Kế toán ghi:
BT1: Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 214: 5.384.500đ
Nợ TK 811: 5.384.500đ
Có TK 211: 10.769.000đ
BT2: Phản ánh giá trị thu về thanh lý
Nợ TK 111: 4.400.000đ
Có TK 711: 4.000.000đ
Có TK 33311: 400.000đ
SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh MSV: 09A04128N
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế
toán
2.3.3.4. Kế toán khấu hao TSCĐ:
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng (tuyến tính).
Mức khấu hao TSCĐ Nguyên giá của TSCĐ
trung bình năm Thời gian sử dụng TSCĐ

Mức khấu hao TSCĐ Mức khấu hao năm
trung bình tháng 12 tháng
Ví dụ: Kế toán tính khấu hao cho máy tính Sony Vaio mua ngày 05/09/2013

có NG = 18.390.000đ thời gian sử dụng trong 4 năm như sau:
Khấu hao bq tháng =
412
000.309.18
x
= 381.438đ
Khi trích KH hàng tháng kế toán ghi:
Nợ TK 642: 381.438đ
Có TK 214: 381.438đ
2.3.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
2.3.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng:
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Bản thanh lý hợp đồng ủy thác xuất khẩu (1 bản chính)
- Hóa đơn thương mại xuất cho nước ngoài (1 bản sao)
- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu có xác nhận thực xuất và đóng dấu của cơ quan
Hải quan cửa khẩu (1 bản sao)
- Hóa đơn GTGT về hoa hồng ủy thác
- Phiếu xuất kho, giấy báo nợ và các chứng từ khác có liên quan
* Tài khoản kế toán sử dụng:
Để phản ánh tình hình xuất khẩu, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
- TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- TK 131 “Phải thu của khách hàng” và các TK khác có liên quan.
* Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Công ty ủy thác xuất khẩu cho công ty TNHH Quốc tế Song Hỷ Gia
Lai 1 lô hàng xuất khẩu cho công ty Hàn Quốc.
Ngày 13/11 công ty chuyển hàng cho công ty TNHH Quốc tế Song Hỷ Gia
Lai theo hóa đơn số 0000019 (Biểu 05 – Phụ lục) trị giá mua là 1.848.475.131đ.
SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh MSV: 09A04128N
11
=

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế
toán
Trị giá xuất khẩu (Giá FOB) là 97.374USD.
Ngày 20/11 công ty TNHH Quốc tế Song Hỷ Gia Lai thông báo đã hoàn
thành thủ tục xuất khẩu. Thuế xuất khẩu 3% công ty TNHH Quốc tế Song Hỷ Gia
Lai đã trả bằng chuyển khoản. Phí kiểm định, phí vận chuyển là 22.000.000đ (cả
thuế GTGT 10%). Công ty đã nộp bằng tiền mặt. Phí ủy thác 1% tính trên giá FOB
chưa thuế, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng ủy thác là 10%. Tỷ giá liên ngân
hàng 1USD = 20.828đ
Ngày 25/11 công ty TNHH Quốc tế Song Hỷ Gia Lai thanh toán tiền hàng
cho công ty sau khi trừ đi phí ủy thác và thuế xuất khẩu mà công ty TNHH Quốc tế
Song Hỷ Gia Lai nộp hộ. Tỷ giá liên ngân hàng 1USD = 20.880đ.
Kế toán ghi:
BT 1: Phản ánh số hàng xuất ủy thác
Nợ TK 157: 1.848.475.131đ
Có TK 156: 1.848.475.131đ
BT 2a: Phản ánh trị giá mua của hàng xuất kho
Nợ TK 632: 1.848.475.131đ
Có TK 157: 1.848.475.131đ
BT 2b: Phản ánh doanh thu
Nợ TK 131(Song Hỷ Gia Lai): 2.028.105.672đ
Có TK 511: 2.028.105.672đ
BT 2c: Phản ánh thuế xuất khẩu do Công ty TNHH Quốc tế Song Hỷ Gia Lai
nộp hộ
Nợ TK 511: 60.843.170đ
Có TK 3333: 60.843.170đ
BT 2d: Thanh toán thuế xuất khẩu cho Công ty TNHH Quốc tế Song Hỷ Gia Lai
Nợ TK 3333: 60.843.170đ
Có TK 131: 60.843.170đ
BT 3a: Phản ánh phí ủy thác

Nợ TK 641: 20.281.057đ
Nợ TK 1331: 2.028.106đ
Có TK 131(Song Hỷ Gia Lai): 22.309.163đ
BT 3b: Phí kiểm định và phí vận chuyển
SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh MSV: 09A04128N
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế
toán

Nợ TK 641: 20.000.000đ
Nợ TK 1331: 2.000.000đ
Có TK 1111: 22.000.000đ
BT 4 : Phản ánh số tiền công ty TNHH Quốc tế Song Hỷ Gia Lai thanh toán
Nợ TK 1122: 1.951.842.355đ
Có TK 131(Song Hỷ Gia Lai): 1.944.953.339đ
Có TK 515: 6.889.016đ
Đồng thời ghi Nợ TK 007: 93.479,04USD
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp toàn bộ doanh thu thuần phát sinh thực tế
trong kỳ trên sổ cái TK 511 để kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh
2.3.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán
* Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT…
* Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 157 “Hàng gửi bán”
- TK 156 “Hàng hóa”
- TK 632 “Giá vốn hàng bán”
* Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất bán
Công ty áp dụng theo phương pháp thực tế đích danh, xuất kho thuộc lô hàng
nhập nào thì lấy đơn giá nhập của lô hàng đó để tính. Theo ví dụ về bán hàng ở

trên, trị giá vốn hàng xuất bán của mặt hàng tiêu đen (Biểu 06 - Phụ lục) và mặt
hàng cơm dừa sấy khô loại medium là 1.848.475.131đ.
Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632: 1.848.475.131đ
Có TK 157: 1.848.475.131đ
Cuối kỳ kế toán tổng hợp toàn bộ giá vốn hàng bán phát sinh thực tế trong
kỳ trên sổ cái TK 632 để kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh.
SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh MSV: 09A04128N
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế
toán
2.3.4.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
* Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ, bảng lương….
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
* Phương pháp kế toán:
Ví dụ 1: Ngày 15/12/2012, căn cứ vào giấy báo Nợ của ngân hàng
Vietcombank, công ty thanh toán tiền cho công ty quảng cáo với tổng giá thanh
toán là 44.000.000đ đã bao gồm thuế GTGT 10%, kế toán ghi:
Nợ TK 641: 40.000.000đ
Nợ TK 1331: 4.000.000đ
Có TK 112. 44.000.000đ
Ví dụ 2: Ngày 01/02/2013 thanh toán tiền điện thoại cho bộ phận văn phòng
bằng tiền mặt với giá chưa thuế là 358.225đ (Biểu 07 - Phụ lục), thuế suất 10%, kế
toán ghi:
Nợ TK 642: 358.225đ
Nợ TK 1331: 35.823đ
Có TK 111: 394.823đ

Cuối kỳ, kế toán tổng hợp toàn bộ chi phí QLDN và chi phí bán hàng
phát sinh thực tế trong kỳ trên sổ cái TK 641, TK 642 để kết chuyển sang TK
911 để xác định kết quả kinh doanh.
2.3.4.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng của công ty được xác định như sau:
KQBH = DT – Các khoản giảm trừ DT – GVHB – CPBH – CPQLDN
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 và các TK khác có liên quan
* Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Xác định kết quả bán hàng của năm 2012 như sau:
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511: 518.608.427đ
Có TK 521: 361.480.507đ
Có TK 532: 157.127.920đ
SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh MSV: 09A04128N
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế
toán
- Kết chuyển Doanh thu thuần
Nợ TK 511: 205.287.834.824đ
Có TK 911: 205.287.834.824đ
- Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: 191.711.288.360đ
Có TK 632: 191.711.288.360đ
- Kết chuyển CP QLDN sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: 3.693.145.168đ
Có TK 642: 3.693.145.168đ
- Kết chuyển CPBH sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: 6.114.890.690đ
Có TK 641: 6.114.890.690đ
Xác định kết quả bán hàng năm 2012

KQBH = 205.287.834.824 - 191.711.288.360 - 3.693.145.168 - 6.114.890.690
= 3.768.510.606đ
- Thuế TNDN phải nộp: 3.768.510.606 x 25% = 942.127.651đ
Nợ TK 8211: 942.127.651đ
Có TK 3334: 942.127.651đ
- Kết chuyển CP thuế TNDN phải nộp
Nợ TK 911: 942.127.652đ
Có TK 8211: 942.127.652đ
- Kết chuyển LN sau thuế TNDN: 3.768.510.606 x 75% = 2.826.382.955đ
Nợ TK 911: 2.826.382.955đ
Có TK 421: 2.826.382.955đ
2.3.5. Kế toán thuế GTGT:
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hóa đơn GTGT đầu vào, đầu ra
- Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào
- Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra
- Tờ khai thuế GTGT
SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh MSV: 09A04128N
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế
toán
* Tài khoản sử dụng:
- TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
* Phương pháp kế toán:
Ví dụ 1: Theo hóa đơn GTGT số 0001667 ngày 11/10/2012 (Biểu 08 - Phụ
lục) công ty mua 1 lô hàng với tổng giá thanh toán là 2.011.800.000đ đã có thuế
GTGT 5%
Kế toán ghi:
Nợ TK 156: 1.916.000.000đ

Nợ TK 1331: 95.800.000đ
Có TK 112: 2.011.800.000đ
Ví dụ 2: Theo hóa đơn GTGT số 0019641 ngày 31/12/2012 (Biểu 09 - Phụ
lục) công ty thu hồi một phần tiền hàng của Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng với số
tiền là 1.036.642.982đ, thuế suất thuế GTGT 5%
Kế toán ghi:
Nợ TK 112: 1.088.475.131đ
Có TK 511: 1.036.642.982đ
Có TK 3331: 5.133.214đ
Cuối kỳ, căn cứ vào hóa đơn GTGT đầu ra và đầu vào, kế toán tiến hành vào
bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra và bảng kê hóa đơn chứng từ
hàng hóa, dịch vụ mua vào sau đó vào tờ khai thuế GTGT. Kế toán xác định số
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 8.596.485đ, số thuế GTGT đầu ra là
10.456.923đ. Kế toán xác định số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang kỳ
sau là: 1.860.438đ
Kế toán ghi sổ:
BT 1: Kết chuyển số thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 3331: 8.596.485đ
Có TK 1331: 8.596.485đ
BT 2: Công ty trả số thuế GTGT còn phải nộp bằng tiền mặt
Nợ TK 3331: 1.860.438đ
Có TK 1111: 1.860.438đ
SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh MSV: 09A04128N
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế
toán
PHẦN III
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT

3.1. Thu hoạch

Quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Máy Hà Nội đã cho
em rất nhiều kinh nghiệm thực tiễn giúp em củng cố và bổ sung thêm kiến thức có
được tại trường. Tại công ty em đã hiểu được thực tế và lý thuyết của công việc kế
toán có nhiều điểm khác biệt. Chính vì vậy, để công tác thực tế sau này được tốt thì
việc kết hợp giữa lý thuyết và thực tế là điều vô cùng quan trọng.
3.2. Một số nhận xét
3.2.1. Ưu điểm
- Thứ nhất, hình thức kế toán mà công ty sử dụng là theo mô hình tập trung.
Điều này tạo điều kiện thuận lợi để công ty có thể vận dụng các phương tiện kỹ
thuật tính toán hiện đại, bộ máy kế toán ít nhân viên nhưng đảm bảo được việc
cung cấp thông tin kế toán kịp thời cho việc quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Thứ hai, công ty lựa chọn phương pháp thực tế đích danh để xác định giá
vốn hàng bán là hợp lý, phù hợp với mô hình sản xuất kinh doanh của công ty.
Công tác tính giá hàng hóa xuất kho được thực hiện kịp thời và thông qua việc tính
giá hàng hóa xuất kho, kế toán của công ty có thể theo dõi được thời hạn bảo quản
của từng lô nguyên vật liệu.
- Thứ ba, công ty đã áp dụng chiết khấu thương mại để thúc đẩy nhanh việc
bán hàng, khuyến khích khách hàng mua với số lượng nhiều vừa giữ được mối
quan hệ lâu dài với các khách hàng lâu năm và thu hút thêm những khách hàng
mới tiềm năng.
3.2.2. Một số tồn tại trong công tác kế toán tại công ty
- Thứ nhất, chiết khấu thanh toán là một khoản chi phí tài chính mà công ty
chấp nhận chi cho người mua do bên mua thanh toán tiền hàng trước thời hạn.
Điều này khuyến khích khách hàng thanh toán sớm tiền hàng, giúp doanh nghiệp
SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh MSV: 09A04128N
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế
toán
thu hồi được vốn nhanh. Tuy nhiên, công ty vẫn chưa có chính sách áp dụng chiết

khấu thanh toán vào bán hàng hóa sản phẩm.
- Thứ hai, hệ thống máy tính sử dụng trong phòng kế toán vẫn hoạt động độc
lập, chưa nối mạng nội bộ, việc chuyển dữ liệu giữa các phần hành kế toán vẫn còn
gặp nhiều khó khăn, chủ yếu dựa vào usb cá nhân nên thông tin không đảm bảo
tính bảo mật cao.
- Thứ ba, theo Thông tư số 108/2001/TT – BTC của Bộ Tài Chính ban
hành ngày 31/12/2001 hướng dẫn kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
ủy thác thì các khoản mà bên nhận ủy thác xuất khẩu chi hộ,trả hộ cho bên ủy
thác xuất khẩu và phí ủy thác xuất khẩu phải được hạch toán cho vào TK 338:
Các khoản phải trả, phải nộp khác. Tuy nhiên, công ty đã không hạch toán vào
TK 338 mà hạch toán vào TK 131: Phải thu khách hàng. Hạch toán như vậy đã
không thực hiện đúng theo chính sách và chế độ kế toán mà thông tư Bộ Tài
Chính đã ban hành.
3.2.3. Một số ý kiến đề xuất
- Thứ nhất, để thúc đẩy thu nợ nhanh, không bị ứ đọng vốn công ty nên áp
dụng chiết khấu thanh toán trong bán hàng. Khoản chiết khấu thanh toán sẽ được
cho vào TK 635: Chi phí tài chính, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 635 Tiền hàng x tỷ lệ chiết khấu
Có TK 111, 112, 131
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp toàn bộ chi phí tài chính phát sinh thực tế
trong kỳ trên sổ cái TK 635 để kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 – Chi phí tài chính
- Thứ hai, công ty nên áp dụng công nghệ thông tin vào bộ máy kế toán như
sử dụng phần mềm hoặc nối mạng nội bộ để đảm bảo thông tin được bảo mật và dễ
dàng kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.
- Thứ ba, công ty cần phải hạch toán các khoản chi hộ, trả hộ và phí ủy thác
xuất khẩu vào TK 338 để công ty dễ dàng nắm rõ được công nợ phải thu.
SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh MSV: 09A04128N

18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa: Kế
toán
+ Khi bên nhận ủy thác xuất khẩu thông báo đã hoàn tất thủ tục xuất khẩu, kế
toán phản ánh doanh thu như sau:
Nợ TK 131 (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác XK)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
+ Xác định số thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 3333 – Thuế xuất khẩu
+ Khi đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu đã nộp hộ thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt vào NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 3333
Có TK 338 (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu)
+ Trả tiền nộp hộ các loại thuế cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 338 (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu)
Có TK 111, 112.
+ Số tiền phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ
liên quan đến hàng uỷ thác xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 338 (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu).
+ Phí uỷ thác xuất khẩu phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu, căn cứ
các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 338 (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu)
+ Bù trừ khoản tiền phải thu về hàng xuất khẩu với khoản phải trả đơn vị
nhận uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 338 (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu)

Có TK 131 (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu).
SV: Nguyễn Thị Hồng Hạnh MSV: 09A04128N
19

×