Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MÌ ĂN LIỀN OMACHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.87 KB, 11 trang )

1
BÀI TẬP NHÓM
MÔN: MARKETING QUỐC TẾ
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH
HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MÌ ĂN LIỀN OMACHI
Thành viên của nhóm 12:
STT HỌ VÀ TÊN
1 Nguyễn Thị Thảo
2 Nguyễn Phương Thảo
3 Lê Thị Thảo
4 Bùi Thị Thanh Thủy
5 Nguyễn Thị Thu Thảo
6 Trương Mỹ Hạnh
7 Bùi Thị Hồng Thương
8 Nguyễn Thị Diệu Thúy
9 Cù Thị Thu Thủy
10 Bùi Thị Thủy
2
I- MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
1. Thị trường mì ăn liền
Xuất xứ từ Nhật Bản nhưng hiếm có mặt hàng nào được "nội địa hóa" nhanh và có
tốc độ "phủ sóng" mạnh như mì ăn liền. Trong cuộc đua về chủng loại và giá cả
hiện nay, các sản phẩm của Vina Acecook (100% vốn Nhật Bản) đang dẫn đầu với
khoảng 65% thị phần. Ngay sau đó là Asia Food (100% vốn trong nước) chiếm hơn
20% thị phần với các thương hiệu Gấu Đỏ, Hello, Vifood, Hảo Hạng, Osami, mới
đây nhất là Trứng Vàng. Tại các siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng, chợ, sản
phẩm mì gói của Vina Acecook, Asia Food, Vifon, Uni-President, Masan,
Miliket… đang chiếm lĩnh hơn 90% thị phần với hàng trăm nhãn hiệu khác nhau.
Đó là chưa kể hàng chục nhãn hàng nước ngoài đang hiện diện khắp mọi nơi với
nhiều hình thức, chủng loại đa dạng, phong phú. Dòng sản phẩm Omachi của


Masan ra đời không lâu đã nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường. Omachi thành công
như vậy là do giá cả, mẫu mã, chất lượng phù hợp với số đông người tiêu dùng hay
nhờ có chiến lược Marketing xuất sắc?
Dưới góc nhìn của người tiêu dùng, phần lớn đánh giá cao mì qua tính tiện dụng
nhưng họ cũng đang rất quan tâm đến vấn đề sức khoẻ. Theo kết quả phân tích của
Trung tâm Dịch vụ Phân tích Thí nghiệm thuộc Sở Khoa học & Công nghệ
TP.HCM thì có tới 38% số mẫu mì gói đang lưu thông trên thị trường được phát
hiện có chứa Transfat. Ngoài việc chứa Transfat, trong mì ăn liền còn có những
chất phụ gia (hành, muối, ớt…) làm ngon miệng nhưng những chất này cay nóng,
hoặc quá nhiều muối gây bất lợi cho người cao huyết áp hoặc có thân nhiệt cao.
Điều đáng lo ngại là hiện nay, nhiều nhà sản xuất tự phân tích và công bố thành
phần, hàm lượng các chất trên bao bì. Mặt khác, có nhiều nhà sản xuất cũng tự ý
quảng cáo “không transfat”, “không dùng dầu chiên đi chiên lại”… để tạo niềm tin
cho người tiêu dùng. Điều này khiến người tiêu dùng yên tâm sử dụng những sản
phẩm này mà không hề biết đến những ảnh hưởng không tốt đối với sức khỏe do
3
tin tưởng vào quảng cáo. Sự quan tâm đến sức khoẻ và rào cản từ đặc tính sản
phẩm chính là thách thức cho các thương hiệu vị định vị vào phân khúc trung cao.
Để tiếp cận phân khúc này, Omachi chọn giải pháp làm sợi mì bằng khoai tây với
khẩu hiệu “ rất ngon mà không sợ nóng ”để xoá đi nỗi nghi ngại của người tiêu
dùng. Liệu Omachi đã có được niềm tin từ người tiêu dùng hay chưa? Người tiêu
dùng mong muốn điều gì đối với các sản phẩm của Omachi?
Việt Nam được xem là một trong những quốc gia tiêu thụ mì ăn liền nhiều nhất
châu Á. Theo dự báo của các chuyên gia, ngành sản xuất mì ăn liền sẽ tiếp tục tăng
trưởng ở tốc độ cao, sản lượng sẽ tăng lên khoảng 6-7 tỷ gói trong vòng 3 năm tới.
Sắp tới, các doanh nghiệp sẽ không đi vào sản xuất theo chiều rộng mà tập trung
vào chiều sâu và đa dạng hóa sản phẩm với mì gói, mì ly, mì tô, mì không chiên,
mì tươi. Thị trường mì ăn liền trong tương lai sẽ càng phát triển và cạnh tranh khốc
liệt hơn nữa. Bài học rút ra là: Để có chỗ đứng vững chắc trên mảng thị trường này
doanh nghiệp phải có sự thích ứng nhanh nhạy, chiến lược marketing bài bản ngay

từ đầu và mạng lưới phân phối mạnh.
2. Mỳ ăn liền Omachi:
Omachi là sản phẩm mì ăn liền đầu tiên tại Việt Nam có sợi khoai tây. Theo các
nhà khoa học thuộc viện Nghiên cứu Thực phẩm Anh quốc, chất kukoamine có
trong khoai tây có tác dụng làm đẹp da, chữa thâm quần, cải thiện sức khỏe, giúp
ngủ ngon hơn và làm hạ đường huyết. Khoai tây còn được xem như một thứ vac-
xin phòng viêm gan B và chống cảm cúm hiệu quả.
Để bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng, nhà sản xuất đã áp dụng công nghệ chiên đặc
biệt cho ra sợi mì vừa chín tới mà vẫn đảm bảo chất lượng tuyệt hảo. Chính áp
dụng mang tính đột phá này đã loại trừ được rất nhiều chất phát sinh từ khâu chiên
mì ở nhiệt độ quá cao thường làm cho sợi mì cháy, có mùi khét, có độ oxy hóa
cao… Nhà sản xuất cũng điều chỉnh lượng dầu hợp lý trong quá trình chiên và chế
biến gói súp, nên sợi mì có vị mát, thực khách hoàn toàn yên tâm nên sẽ không sợ
4
nóng khi dùng Omachi. Không chỉ tiện dụng như các loại mì khác, Omachi, bằng
ngôn ngữ rất rõ ràng và mạnh mẽ, cung cấp cho người tiêu dùng một đặc trưng
khác biệt “không sợ nóng” thông điệp được phát đi với những thước phim giản dị,
dễ hiểu và được nói bởi một ngôi sao ca nhạc được nhận biết rộng rãi và bởi nhà
sản xuất đáng tin cậy - Massan. Ngoài ra phải kể đến sự hỗ trợ tuyệt vời của mạng
lưới phân phối vốn khá mạnh của Massan với các chủng loại sản phẩm thực phẩm
tiêu dùng có cùng kênh với mì ăn liền. Omachi còn được cam kết bởi một ngân
sách truyền thông lớn. Chiến dịch quảng bá mỳ ăn liền Omachi đã phải chi khoảng
600.000 USD cho 4 tháng đầu tiên khi tạo đà cho sản phẩm
Chiến lược Marketing này có thành công hay không? Với mục đích tìm hiểu thái độ
của người tiêu dùng đối với các sản phẩm của Omachi để cải tiến sản phẩm, đáp
ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng và có những chiến lược Marketing dễ tiếp cận
với người tiêu dùng nhất, nhóm chúng tôi quyết định nghiên cứu thị trường về đề
tài: “Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm mì ăn liền
Omachi”.
II- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1. Đối tượng nghiên cứu:
Phụ nữ độ tuổi từ 22 – 45có mức thu nhập trung bình khá trở lên .( thường là nhân
viên văn phòng, giáo viên, công viên chức,…)
Lý do chúng tôi lựa chọn đối tượng này:
Thứ nhất:
Mì gói Omachi có phân khúc thị trường mục tiêu những người có thu nhập cấp
trung và khá trở lên ( vì giá gói mì thuộc mức >5000 đồng/ sản phẩm ). Chúng tôi
không chọn phân khúc bình dân và phân khúc cao vì: trên thị trường mì ăn liền, 3
nhãn hiệu Hảo Hảo, Hảo 100 và Gấu đỏ đã ngự trị hầu như toàn bộ phân khúc thị
trường bình dân . Những phân khúc thị trường cao là những người có thu nhập cao
hơn lại có thể lựa chọn những sản phẩm thay thế mì ăn liền mà không kém phần
5
tiện lợi nhờ mạng lưới bán hàng rộng khắp: xôi, phở, bánh mì, hủ tiếu,… trên khắp
các đường phố và cửa hàng đặc biệt là trong giai đoạn các dịch vụ ăn uống phát
triển như hiện nay. Vi vậy, để đánh giá độ hài lòng của khách hàng thì những khách
hàng có thu nhập trung bình sẽ là phân khúc thị trường lớn nhất và có độ đánh giá,
cảm nhận chính xác nhất.
Thứ 2:
Độ tuổi từ 22- 45 là những cá nhân có mức thu nhập ổn định, cuộc sống bận rộn vì
vậy, họ có khả năng là khách hàng thường xuyên của sản phẩm mì ăn liền Omachi
cao nhất.
Thứ 3:
Điểm khác biệt vượt trội của mì ăn liền Omachi so với các sản phẩm cùng loại các
là “ Sợi mì làm từ khoai tây, rất ngon mà không sợ nóng”. Vì vậy, những phụ nữ từ
độ tuổi 22 -45 với mức thu nhập trung bình khá là những người quan tâm tới vấn đề
sức khỏe và an toàn về chất lượng sản phẩm hơn cả.
2. Phạm vi nghiên cứu:
Chúng tôi chọn phạm vi nghiên cứu 5 thành phố lớn: Hà Nội, Quảng Ninh, Hải
phòng, TP Hồ Chí Minh, TP Vinh
Lý do:

Thứ 1:
Mì ăn liền hướng tới đối tượng là những người bận rộn, eo hẹp về thời gian vì vậy
lựa chon các thành phố lớn với nhịp sống bận rộn là phù hợp.
Thứ 2:
Đối tượng là những người có thu nhập trung bình khá trở lên và quan tâm tới vấn
đề ảnh hưởng tới sức khỏe của sản phẩm vì vậy thành thị là nơi tập trung những
người có thu nhập cao và hiểu biết tương đối về vấn đề này.
Thứ 3:
6
Tại các thành phố lớn, lượng người có thu nhập cao, có nghề nghiệp ổn định và
bận rộn sẽ chiếm tỷ lệ và mật độ cao hơn tại các thành phố khác và các vùng nông
thôn. Như vậy, khảo sát tại 5 thị trường này sẽ tăng cao độ xác suât những người sử
dụng sản phẩm mì Omachi, như vậy vừa tiết kiệm chi phí đồng thời tăng tính hiệu
quả của hoạt động điều tra, khảo sát.
7
III- PHIẾU CÂU HỎI ĐIỀU TRA
A- Thông tin chung
1. Anh/chị sử dụng mì ăn liền trong
trường hợp nào?
a. Không bao giờ sử dụng.
b. Sử dụng khi muốn thay đổi
khẩu vị.
c. Sử dụng thay thế một bữa ăn
( sáng, trưa, tối) trong ngày.
d. Sử dụng như một loại đồ ăn
nhanh và ăn bất cứ khi nào
không có thời gian nấu chính
e. Sử dụng như một sản phẩm
dinh dưỡng và ăn thường xuyên
2. Những người trong gia đình

anh/chị sử dụng mì ăn liền
thuộc độ tuổi nào?( có thể chọn
nhiều đáp án)
a. Dưới 18 tuổi
b. Từ 22 đến 45 tuổi
c. Từ 45 đến 60 tuổi
d. Trên 60
3. Điều anh/chị cảm thấy không
hài lòng đối với sản phẩm mì
gói hiện nay? ( có thể chọn
nhiều hơn 1 đáp án)
a. Ăn mì sẽ bị nóng, nổi mụn
b. Dùng dầu chiên đi chiên lại
nhiều lần nên dễ gây ung thư
c. Không có chất dinh dưỡng
d. Có nhiều chất béo gây hại
e. Không có các chương trình
khuyến mãi lớn như các sản phẩm
khác
f. Hình thức của sản phẩm chưa
thu hút
g. Khác…
4. Hãy đánh giá mức độ quan tâm của
anh/ chị tới các tiêu chí sau của sản
phẩm mì gói theo thang điểm từ 1 đến
5 (tương đương với mức từ không
quan trọng đến rất quan trọng)
1 2 3 4 5
Chất lượng sản
phẩm

Hương vị đặc biệt
Hình thức bao bì
Có nhiều chương
trình khuyến mãi
Giá cả
5. Anh/ chị đã từng sử dụng sản phẩm
mì ăn liền nào dưới đây ? ( có thể
chọn nhiều hơn 1 phương án)
a. Omachi
b. Hảo Hảo
c. Tiến Vua
d. Lẩu Thái
8
e. Khác : vui lòng cho biết tên sản
phẩm
B- Phần dành cho những khách
hàng đã từng sử dụng sản phẩm mì
ăn liền Omachi
1. Anh/chị biết đến sản phẩm mì
ăn liền Omachi qua kên thông tin nào?
(có thể chọn nhiều đáp án)
a. Qua quảng cáo trên đài truyền
hình
b. Qua các chiến dich phát mì ăn
liền miễn phí ở siêu thị, trường
học, poster, tờ rơi
c. Qua bạn bè, người thân giới
thiệu
d. Qua internet
e. Thấy sản phẩm mới thì mua về

dung thử
2. Theo anh/chị, nơi mua sản
phẩm mì Omachi nào anh/chị cảm
thấy thuận tiện nhất
a. Siêu thị
b. Mua tại cửa hàng TH True Milk
Mart
c. Cửa hàng tạp hóa
d. Căng tin trường học, cơ quan
e. Đặt mua qua TV, Internet
f. Nơi khác:
3. Điều gì khiến anh/chị quyết định
chọn sản phẩm mì gói Omachi thay
cho các sản phẩm mì ăn liền khác trên
thị trường ?
a. Sợi mì làm từ khoai tây nên dai hơn
và không bị nóng sau khi ăn
b. Ấn tượng với quảng cáo và slogan
của sản phẩm
c. Có hương vị đặc biệt mà các loại
khác không có
d. Do có người khác giới thiệu
e. Giá cả phù hợp với thu nhập
f. Được đảm bảo về vệ sinh an toàn
thực phẩm
4. Anh/chị thường ăn mì Omachi
hương vị gì?
a. Cá hồi nấu măng
b. Sườn hầm ngũ quả
c. Nghêu hấp Thái

d. Lẩu Hàn Quốc
e. Khác:
5. Theo anh/chị, slogan của mì ăn
liền Omachi là gì?
a. Mì làm từ sợi khoai tây, rất
ngon mà không sợ nóng
b. Mì không sử dụng dầu chiên đi
chiên lại nhiều lần
c. Vị ngon đậm đà, vươn xa thế
giới
d. Danh bất hư truyền càng ăn
càng nghiền
9
e. Có những tình cảm ngày càng
đằm thắm. Có những hương vị
không thể nào quên
f. Sắc màu mới, sức hút mới
g. Sản phẩm lý tưởng của mọi nhà
6. Anh/chị thấy slogan này như thế
nào?
a. Rất độc đáo, ấn tượng
b. Ý nghĩa, phù hợp
c. Bình thường
d. Không hay
e. Phản cảm
7. Yếu tố nào làm anh/chị thấy
hứng thú nhất khi theo dõi mẫu quảng
cáo về mì ăn liền Omachi (trên truyền
hình, qua tờ rơi, internet,…)
a. Diễn viên quảng cáo

b. Nội dung quảng cáo
c. Hình ảnh sản phẩm
d. Thương hiệu sản phẩm
8. Anh/chị nghĩ thế nào về quảng
cáo mì gói Omachi
a. Rất có tính hình tượng, truyền tải
được đúng chất lượng của sản phẩm
b. Bình thường, giống các quảng cáo
mì gói khác
c. Hoàn toàn không phản ánh đúng
sản phẩm
d. Không biết hoặc không quan tâm
đến quảng cáo
9. Bạn thấy các chương trình khuyến
mãi của sản phẩm Omachi như thế
nào?
a. Rất thích thú, cơ cấu giải thưởng
nhiều, tổng giá trị giải thưởng lớn
b. Bình thường
c. Cơ hội trúng thưởng quá ít, không
đại trà
d. Cảm thấy hoàn toàn không hài lòng
10. Anh/chị cảm thấy quảng cáo
của các sản phẩm mì ăn liền Omachi
có phản ánh đúng thực tế chất lượng
sản phẩm không?
a. Chính xác.
b. Khá chính xác.
c. Một phần.
d. Không tin tưởng vào quảng cáo

11. Theo thang đo độ thỏa mãn
tăng dần, xin cho biết đánh giá của
anh/chị về các đặc điểm sau của bao
bì mì ăn liền Omachi: ( Đánh dấu X)
Màu
sắc
Cách
đóng
gói
Logo Chất
liệu
bao

Không
ấn
10
tượng
Tạm
chấp
nhận
Bình
thường
Ấn
tượng
Rất ấn
tượng
12.Cảm nhận của anh/chị về giá so
với chất lượng của sản phẩm mì
ăn liền Omachi?
a. Giá rẻ so với chất lượng

b. Giá tương xứng với chất lượng
c. Giá cao so với chất lượng
d. Giá quá cao so với chất lượng
13.Mức độ phù hợp của thu nhập
của anh/chị so với giá thành mì
Omachi hiện nay là?
a. Quá rẻ so với thu nhập
b. Phù hợp so với thu nhập
c. Cao so với thu nhập
d. Quá cao so với thu nhập
14.Anh/chị từng đi mua mì
Omachi mà tại của hàng đã hết
sản phẩm?
a. Chưa bao giờ
b. Đã từng( nêu rõ địa điểm)
15. Theo anh/ chị, mức giá hợp lý
đối với sản phảm mì ăn liền
omachi là bao nhiêu? ……vnd
16.Anh/chị thích hình thức khuyến
mãi nào nhất?
a. Giảm giá
b. Tăng khối lượng sản phẩm
c. Tặng kèm sản phẩm khác
d. Rút thăm trúng thưởng
e. Tích điểm đổi quà
f. Khác…
C- Phần dành cho những khách
hàng chưa từng sử dụng sản
phẩm mì Omachi
1.Bạn đã bao giờ nghe tới sản phẩm

mì ăn liền Omachi chưa?
a. Chưa bao giờ
b. Đã nghe nói
2.Lý do gì khiến bạn chưa sử dụng sản
phẩm mì Omachi?
c. Không biết tới sản
phẩm
d. Giá quá cao
e. Địa điểm mua sản
phẩm không thuận lợi
f. Đã quen sử dụng nhãn
hiệu khác
g. Khác :
D- Thông tin cá nhân
Nếu không phiền, xin anh/chị vui
lòng cho chúng tôi biết một số thông
tin cá nhân như sau:
1.Vui lòng cho biết anh/chị thuộc
nhóm độ tuổi nào?
a) Dưới 18 tuổi
b) Từ 22 đến 45 tuổi
11
c) Từ 45 đến 60 tuổi
d) Trên 60
2.Xin anh/chị cho biết thu nhập hiện
tại của anh/chị là bao nhiêu:
e. Dưới 3tr/ tháng
f. 3 -> 10 triệu/ tháng
g. 10 -> 20tr/ tháng
h. Trên 10tr/ tháng

2. Giới tính của anh/chị là?
a. Nam
b. Nữ
Để nhận được quà tặng khuyến mại cũng như các thông tin khuyến mại mới nhất và
kết quả của cuộc điều tra này xin vui lòng cung cấp:
Số điện thoại liên lạc:
Email:
Xin chân thành cảm ơn anh/chị đã giúp chúng tôi hoàn thành bản điều tra này!

×