Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Hoàn thiện Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Xí nghiệp Vật tư vận tải và dịch vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 65 trang )

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang
* Danh mục các ký hiệu viết tắt
* Danh mục bảng biểu
* Danh mục sơ đồ
* Lời nói đầu 5
* Chương I/ Đặc điển lao động – tiền lương và quản lý lao
động tiền lương của Xí nghiệp Vật tư vận tải và dịch vụ
7
1.1 Đặc điểm lao động của Xí nghiệp Vật tư vận tải và dịch vụ 7
1.2 Các hình thức trả lương của Xí nghiệp Vật tư vận tải và dịch vụ 8
1.3 Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương
được áp dụng tại Xí nghiệp Vật tư vận tải và dịch vụ
14
1.4 Tổ chức quản lý lao động tiền lương tại Xí nghiệp Vật tư vận tải
và dịch vụ
15
* Chương II/ Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Xí nghiệp Vật tư vận tải và dịch vụ
19
2.1 Kế toán tiền lương tại Xí nghiệp Vật tư vận tải và dịch vụ 19
2.1.1 Chứng từ sử dụng 19
2.1.2 Tài khoản sử dụng 22
2.1.3 Quy trình kế toán 22
2.2 Kế toán các khoản trích theo lương tại Xí nghiệp Vật tư vận
tải và dịch vụ
39
2.2.1 Chứng từ sử dụng 39
2.2.2 Tài khoản sử dụng 44


2.2.3 Quy trình kế toán các khoản trích theo lương tại Xí nghiệp Vật
tư vận tải và dịch vụ
45
SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
1
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

* Chương 3/ Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Xí nghiệp Vật tư vận tải và dịch vụ
53
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại xí nghiệp vật tư vận tải và dịch vụ
53
3.1.1 Ưu điểm
3.1.2 Nhược điểm
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại xí nghiệp vật tư vận tải và dịch vụ
54
3.2.1 Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương 54
* Kết luận 57
* Danh mục tài liệu tham khảo 59
* Nhận xét và xác nhận của Xí nghiệp Vật tư vận tải và dịch vụ 60
* Nhận xét và đánh giá của giáo viên hướng dẫn 61
* Nhận xét và đánh giá của giảng viên phản biện 62

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.
TT Ký hệu viết tắt Trích yếu
1 - BHXH : Bảo hiểm xã hội
2 - BHYT : Bảo hiểm y tế
3

- BHTN
: Bảo hiểm thất nghiệp
4 - BPBTL : Bảng phân bổ tiền lương
5 - CCDC : Công cụ dụng cụ
SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
2
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

6 -CBCNV : Cán bộ công nhân viên
7 -ĐHKTQD : Đại học Kinh tế Quốc dân
8 -HĐXSKD : Hoạt động sản xuất kinh doanh
9 - NKC : Nhật ký chung
10 -TK : Tài khoản
11 -TSCĐ : Tài sản cố định
12 -KPCĐ : Kinh phí công đoàn
13 - LCB : Lương cơ bản
14 - TLP : Tiền lương phép

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 01 : Bảng chấm công bộ phận cửa hàng
Biểu 2: Báo cáo sản lượng cá nhân
Biểu 3 3: Bảng thanh toan lương bộ phận cửa hàng xăng dầu
Biểu 4: Bảng chấm công bộ phận văn phòng
Biểu 5: Bảng thanh toán lương T10/2011 bộ phận văn phòng
Biểu 6: Bảng chấm công bộ phận phòng kinh doanh
Biểu 7: Bảng thanh toán lương T10/2011bộ phận phòng kinh doanh
Biểu 8: Bảng thanh toán lương làm thêm giờ
Biểu 9: Bảng thanh toán tiền thưởng vượt năng suất lao động
SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
3

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biểu 10: Bảng trích Bảo hiểm
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình hạch toán tiền lương
Sơ đồ 2: Quy trình hạch toán các khoản trích theo lương
Trong nền kinh tế toàn cầu hiện nay, các doanh nghiệp chịu ảnh hưởng
bởi một môi trường đầy cạnh tranh và thử thách, sự thành công trong bất kì
lĩnh vực nào cũng rất khó khăn. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần
tìm được một hướng đi cho riêng mình.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, lợi nhuận được coi là mục tiêu
hàng đầu của các doanh nghiệp. Phải làm sao giảm được chi phí, hạ giá thành
sản phẩm để nâng cao lợi nhuận luôn là vấn đề được nhiều doanh nghiệp quan
tâm.
SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
4
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Tiền lương cũng là một yếu tố chi phí nằm trong giá thành sản phẩm.
Không những vậy, nó còn là động lực thúc đẩy người lao động hăng hái làm
việc, đem lại năng suất lao động cao hơn, từ đó mang lại nhiều lợi nhuận hơn
cho doanh nghiệp. Do đó, làm sao vừa giảm được chi phí, hạ giá thành sản
phẩm vừa đảm bảo có thể tái tạo lại sức lao động cho con người là vấn đề bức
xúc đối với các doanh nghiệp hiện nay. Từ đó ta thấy, công tác quản lý lao
động và hạch toán tiền lương có vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp các
thông tin, giúp nhà quản trị nắm bắt được chi phí tiền lương trong giá thành
sản phẩm, từ đó xây dựng được mức lương sao cho phù hợp.
Từ trên có thể nhận thấy Kế Toán tiền lương và các khoản trích theo
lương trong doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng. Do vậy em
chọn đề tài“Hoàn thiện Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại

Xí nghiệp Vật tư vận tải và dịch vụ” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của
mình.
Nội dung của chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề
gồm 3 chương:
- Chương 1 : Đặc điểm lao động - tiền lương và quản lý lao động, tiền lương
của Xí nghiệp Vật tư vận tải và dịch vụ.
- Chương 2 : Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Xí nghiệp Vật tư vận tải và dịch vụ.
- Chương 3 : Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Xí nghiệp Vật tư vận tải và dịch vụ.
Do trình độ kinh nghiệm còn hạn chế, thời gian tiếp xúc làm việc còn ít
nên chuyên đề của em không thể tránh khỏi những sai sót, vì vậy em rất mong
nhận được sự thông cảm và góp ý của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
5
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Cô TS. Nguyễn Thị Thu Liên – Giáo viên hướng dẫn
Ban Giám Đốc công ty và các phòng ban chức năng, đặc biệt là phòng
Kế toán của công ty đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện để em hoàn thành
chuyên đề thực tập này.
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG
VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG
CỦA XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ
1.1Đặc điểm lao động của Xí nghiệp Vật tư vận tải và dịch vụ:
Hiện nay mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Xí nghiệp là kinh doanh xăng
dầu. Xí nghiệp ký kết làm đại lý bán lẻ xăng dầu có cửa hàng bán lẻ xăng dầu
tại 199 Minh Khai – Hai Bà Trưng – Hà Nội. Vì làm dịch vụ thương mại nên

lao động trong Xí nghiệp cũng được bố trí hợp lý.
SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
6
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Xí nghiệp Vật tư vận tải và Dịch vụ gồm 15 thành viên trong đó
CBCNV nữ 04 người và CNCNV nam 11 người.
Toàn bộ số lượng, chất lượng cùng những biến động về nhân sự của Xí
nghiệp được lập, theo dõi, phản ánh trên sổ danh sách lao động phòng tổ chức
hành chính lưu giữ.
* Phân loại theo trình độ.
Trình độ. Số lượng.

- Đại học
- Cao đẳng
- Trung học chuyên nghiệp
- Công nhân kỹ thuật
- PTTH
4
1
2
1
7
* Phân loại theo từng bộ phận.
Tên bộ phận Số lượng
1. bộ phận quản lý doanh nghiệp.
- Giám đốc
- Phòng kinh doanh
- Phòng kế toán
- Phòng hành chính

2. Bộ phận cửa hàng.
- Bảo vệ
- Nhân viên bán hàng
1
2
4
1
7
1
6
1.2 Các hình thức trả lương của Xí nghiệp Vật tư vận tải và dịch vụ
SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
7
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Việc tính và trả lương cho người lao động có thể được thực hiện theo nhiều
hình thức khác nhau tùy theo đặc điểm kinh doanh, tính chất công việc và
trình độ quản lý của các doanh nghiệp. Nhưng dù áp dụng hình thức nào thì
các doanh nghiệp cũng phải tuân theo các nguyên tắc trả lương do nhà nước
quy định.
Việc thanh toán lương của Xí nghiệp Vật tư vận tải và dịch vụ được
chia thành 2 kỳ. Giữa tháng vào ngày 15 các bộ phận lập bảng thanh toán
lương kỳ I gửi lên phòng Kế toán, kế toán lương có nhiệm vụ làm bảng thanh
toán tạm ứng tiền lương tháng đó cho CBCNV. Đến ngày 05 tháng kế tiếp
căn cứ vào bảng chấm công ở từng bộ phận, bảng sản lượng cá nhân của cửa
hàng cùng các chứng từ có liên quan kế toán thanh toán tiền lương làm bảng
tính lương cho CBCNV Xí nghiệp, trình lên cho trưởng phòng kế toán kiểm
tra, giám đốc ký xét duyệt rồi đưa về cho bộ phận quỹ thanh toán nốt lương
kỳ II cho cán bộ công nhân viên sau khi đã khấu trừ các khoản phải nộp như
tiền bảo hiểm, thuế thu nhập cá nhân….

Xí nghiệp Vật tư vận tải và dịch vụ trả lương cho CBCNV áp dụng 02
hình thức đó là trả lương theo trả lương theo sản lượng tiêu thụ và trả lương
theo thời gian
a. Trả lương theo sản lượng tiêu thụ được áp dụng chi trả cho nhân viên
trực tiếp bán hàng tại cửa hàng
- Căn cứ vào tình hình hoa hồng thực tế nhận được do Công ty xăng
dầu chi trả mà Giám đốc quyết định mức khoán sản lượng cho bộ phận bán
hàng cụ thể:
Tổng quỹ lương sản phẩm
của NVBH trong tháng
=
Sản lượng tiêu thụ
trong tháng (Q)
x
Đơn giá
tiền lương (P)
Mức khoán áp dụng như sau
SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
8
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sản lượng tiêu thụ trong tháng (Q) Đơn giá tiền lương theo định mức khoán (P)
Q < 40 000 (L) Đơn giá (P) 45 đồng/lít
40 000 (L) ≤Q < 49 000 (L)
Đơn giá (P) 50 đồng/lít
49 000 (L) ≤Q (L)
Đơn giá (P) 58đồng/lít
Phụ cấp độc hại = 15% X Sản lượng X đơn giá khoán
Phụ cấp trách nhiệm trưởng ca: 120.000đ/người/tháng.
Bộ phận bán hàng ở cửa hàng được chia làm hai ca, mỗi ca có 03 đồng chí

trong mỗi ca có một đồng chí làm trưởng ca.
Ví dụ: Xét Ở bảng tính lương (bảng số 03 )
Trong đó đồng chí Vũ Quang Tiệp và đồng chí Vũ Hoàng Phương 02 đồng
chí này là trưởng ca của mỗi ca, theo như quyết định thì có thêm phụ cấp
trách nhiệm là 120 000đ/tháng.
*Ví dụ: tính lương cho đồng chí Vũ Quang Tiệp được tính như sau:
- Lương theo sản phẩm:
Sản lượng tiêu thụ
trong tháng (Q)
x
Đơn giá
tiền lương (P)
TLsp = 42 937 x 50đ/lít = 2 146 850đ.
Trong tháng có 02 ngày phép
TLP = LCB Nhà nước định x hệ số lương /22 ngày x ngày phép x 100%
TLP = 830 000 x 2,28 /22 ngày x 2 x 100% = 172 036đ
Phụ cấp trách nhiệm và độc hại = 15% x sản lượng x đơn giá khoán.
SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
9
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

PC = (2146 850 x 15% ) + 120 000 = 442 028đ.
=> Tổng tiền lương = TLsp + TLP + PC.
= 2 146 850 + 172 036 + 442 028.
= 2 760 914đ
b. Với lao động gián tiếp:
Xí nghiệp áp dụng hình thức trả lương theo thời gian.
Mức lương được áp dụng tính lương cho bộ phận gián tiếp là: 1350 000đ
Theo hình thức này, lương phải trả cho người lao động được tính như sau:
1 350 000 x hệ số lương

L
tháng
= X Số ngày làm việc thực tế
22 ngày
Trong đó:
- Hệ số lương của từng người được xác định dựa trên hệ thống thang
lương, bảng lương do nhà nước quy định.
- Số ngày làm việc thực tế của từng người căn cứ vào bảng chấm công
*Giải trình cách tính ở bảng lương bộ phận văn phòng:
VD Tính lương của bà Nghiêm Thị Hồng Nhạn
TL = HSL x 1350 000/22 (ngày công) x ngày làm việc thực tế.
TL = 4.51 x 1350 000/22 x 22 = 6 088 500đ
- Bà Nhạn có phụ cấp là 0.3
PC = LCB x hệ số phụ cấp
PC = 830 000 x 0.3 = 249 000đ
SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
10
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Tổng lương = TL + PC
= 6 088 500 + 249000
= 6 337 500.
Có 02 trường hợp do công ty biệt phái xuống Xí nghiệp là 02 đồng chí
1/ Đồng chí Nguyễn Đình Sâm (Phó tổng giám đốc Cty kiêm giám đốc
XN )
TL = HSL x 1350 000/22 x ngày làm việc thực tế x 50%
PC = LCB x 0.5
Tổng lương = TL + PC
2/ Đồng chí Nguyễn Duy Hưng BHXH đóng trên Công ty nên XN trả
thêm tiền BHXH cho đồng chí Hưng vào phần PC

PC = LCB x HSL x 20%
PC = 830 000 x 1.8 x 20% = 298 800đ
* Đối với trường hợp làm đêm, thêm giờ, Xí nghiệp có cách tính như sau:
- Nếu làm thêm vào ngày thường:
830 000 x hệ số lương
L
thêm giờ
= x Số ngày làm việc thực tế x
150%
22 ngày

- Nếu làm thêm vào ngày nghỉ, ngày lễ:
SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
11
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

830 000 x hệ số lương
L
thêm giờ
= x Số ngày làm việc thực tế x
200%
22 ngày
* Hàng tháng, căn cứ vào số ngày lễ được nghỉ đã được phản ánh trên bảng
chấm công, kế toán tính ra số lương ngày lễ của từng người như sau:
830 000 x hệ số lương
L
ngày lễ
= x Số ngày lễ được nghỉ trong
tháng
22 ngày


Sau khi đã phản ánh đầy đủ các khoản phải trả cho người lao động vào bảng
thanh toán lương, kế toán làm thủ tục thanh toán lương cho cán bộ nhân viên.
* Các khoản thu nhập khác:
a. Phụ cấp:
Phụ cấp là khoản tiền bổ sung cho tiền lương nhằm quán triệt hơn
nguyên tắc phân phối theo lao động.
Hiện nay Xí nghiệp đang áp dụng các chế độ phụ cấp sau:
* Phụ cấp chức vụ, trách nhiệm:
Căn cứ theo quy định của nhà nước, ngoài tiền lương ra Xí nghiệp Vật
tư vận tải và dịch vụ trả thêm mỗi tháng cho các trưởng, phó phòng một
khoản phụ cấp chức vụ được tính như sau:
Mức phụ cấp = Hệ số phụ cấp x LCB đ
Bảng phụ cấp chức vụ của một số cán bộ quản lý trong Xí nghiệp
Đơn vị tính: đồng
Chức danh
Lương phụ cấp chức vụ, trách nhiệm
SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
12
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Hệ số
Thành tiền
1.Giám đốc xí nghiệp 0.5 415 000
2. Trưởng phòng 0,3 249 000
3. Cửa hàng trưởng 0,3 249 000
4. Cửa hàng phó 0,2 166 000
b. Tiền thưởng:
Tiền thưởng thực chất là khoản tiền bổ sung cho tiền lương. Nó cũng là
một trong các biện pháp khuyến khích vật chất đối với người lao động.

Xí nghiệp đang áp dụng hình thức thưởng sau
* Thưởng hoàn thành vượt mức kế hoạch:
Căn cứ vào mức độ hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu về
số lượng sản phẩm tiêu thụ, Xí nghiệp sẽ có một khoản thưởng vật chất thích
hợp để động viên tinh thần và ý thức trách nhiệm của CBCNV.
Mức thưởng được Xí nghiệp giao khoán cho từng ca bán hàng.
Hàng tháng, giám đốc căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh thực tế
của Xí nghiệp, nếu thấy có lãi sẽ trích thưởng thêm cho bộ phận bán hàng,
căn cứ vào sản lượng tiêu thụ của từng người trong tháng nếu đạt vượt chỉ
tiêu kế hoạch tiêu thụ đề ra trong tháng đó và tiền thưởng sẽ tính cho số lượng
tiêu thụ vượt mức kế hoạch, cụ thể vào các dịp lễ tết, Xí nghiệp đều trích quỹ
khen thưởng để thưởng cho CB CNV. Mức thưởng tuỳ thuộc vào kết quả
SXKD của Công ty trong thời gian đó.
1.3 Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương được áp
dụng tại Xí nghiệp Vật tư vận tải và dịch vụ:
Các khoản trích theo lương gồm : BHXH,BHYT,BHTN, KPCĐ được
tính theo chế độ hiện hành căn cứ vào lương thực tế của CBCNV.
SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
13
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- BHXH : theo chế dộ hiện hành thì tỉ lệ tính BHXH là 22% trên tổng
quỹ lương chính chi trả cho CBCNV trong đó 16% được tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh và 6% trừ vào lương của CBCNV.
- BHYT : theo chế dộ hiện hành thì tỉ lệ tính BHYT là 4,5 % trên tổng
quỹ lương chính chi trả cho CBCNV trong đó 3% được tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh và 1.5% trừ vào lương của CBCNV.
- BHTN : theo chế độ hiện hành thì tỉ lệ tính BHTN là 2% trên tổng
quỹ lương chính chi trả cho CBCNV trong đó 1% được tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh và 1% trừ vào lương của CBCNV.

- KPCĐ : theo chế độ hiện hành trích lập là 2% trên tỗng quỹ lương
chính chi trả cho CBCNV được tính và chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Các khoản phải nộp theo quy định : BHXH, BHYT, BHTN được trừ
vào tổng lương của mỗi người theo tỷ lệ tính trên lương cơ bản và khản phụ
cấp trách nhiệm (nếu có) của người lao động.
1.4 Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Xí nghiệp Vật tư vận tải và
dịch vụ:
Căn cứ vào Quy chế tổ chức và hoạt động của các đơn vị thành viên
của Công ty TNHH MTV Vận tải và xây dựng ban hành.
Căn cứ vào tình hình thực tế của Xí nghiệp mà Giám đốc đưa ra những
sách lược cụ thể trong quản lý lao động cũng như phân phối quỹ tiền lương
của Xí nghiệp.
Giám đốc được chủ động ký kết hợp đồng lao động khi có nhu cầu
tuyển dụng. Đối với hợp đồng lao động có đóng BHXH thì Xí nghiệp phải
báo cáo lên Công ty. Giám đốc Xí nghiệp trực tiếp quản lý, giao việc, trả
SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
14
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

lương, thưởng, phụ cấp, trợ cấp…thực hiện chế độ BHXH, ATLĐ, vệ sinh lao
động theo đúng quy định của Pháp luật lao động, đề nghị Công ty khen
thưởng, kỷ luật , nâng bậc lương, cho thuyên chuyển, nghỉ việc và giải quyết
các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật lao động và hướng dẫn của
Công ty.
Hàng năm Xí nghiệp phải xây dựng đơn giá tiền lương trình lên Công
ty, thực hiện việc lập quỹ lương, chi trả tiền lương tương ứng với kết quả
HĐSXKD của đơn vị mình và phải phù hợp với đơn giá tiền lương được
Công ty phê duyệt. Ngoài ra sau mỗi quý kết thúc của kỳ báo cáo kế toán, Xí
nghiệp phải làm báo cáo về tình hình sử dụng lao động và thu nhập của người

lao động nộp lên công ty chủ quản.
* Phòng tổ chức hành chính Xí nghiệp: làm nhiỆm vỤ quẢn lý hỒ sơ
nhân sự của CBCNV trong xí nghiệp, thỰc hiỆn các công tác tuyỂn dỤng,
đào tẠo, quẢn lý cán bỘ, thôi viỆc, ra các quyết định xử lý đối với CBCNV
bị kỷ luật…
- Đảm bảo điều kiện và môi trường làm việc cho CBCNV.
- Theo dõi chấm công hàng tháng, làm bảng trích phân bổ bảo hiểm đối
chiếu với cơ quan bảo hiểm xã hội, làm các thủ tục giải quyết chế độ xã hội
cho CBCNV (nếu có) trong năm…
* Phòng tài chính kế toán: Phối hợp với phòng tổ chức hành chính làm
lương và giải quyết chế độ cho người lao động trong Xí nghiệp.
- Tham mưu với giám đốc về chế độ thưởng, phạt rõ ràng để động viên
khuyến khích CBCNV làm việc có hiệu quả tốt nhất.
- Căn cứ vào quy chế nâng bậc, nâng ngạch lương của Công ty quy
định, phòng kế toán theo dõi thời gian nâng bậc, nâng ngạch lương của từng
CBCNV từ đó xét thấy CBCNV nào đủ điều kiện nâng bậc, nâng ngạch lương
SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
15
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

sẽ họp hội đồng lương Xí nghiệp rồi từ đó làm tờ trình trình lên Tổng giám
đốc Công ty.
Cụ thể:
SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
16
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CÔNG TY VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG
Đơn vị: Xí nghiệp Vật tư Vận tải & DịchVụ
CV số: /2009/TCHC
"V/v: Đề nghị nâng bậc lơng theo quy định"

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ NÂNG BẬC LƠNG 06 THÁNG CUỐI NĂM 2009 VÀ 06 THÁNG ĐẦU NĂM 2010

Kính gửi: Phòng TCHC - Công ty Vận tải và Xây dung
Theo kế hoạch chung của toàn công ty về việc báo cáo thay đổi, nâng bậc lương của CBCNV trong toàn Công ty và các đơn vị, xí nghiệp thành viên trực thuộc
Xí nghiệp Vật t Vận tải và Dịch Vụ xin báo cáo tình hình của Xí nghiệp 06 tháng cuối năm 2009 và 06 tháng đầu năm 2010 nh sau:
STT Họ và tên
Ngày sinh Trình độ
Chức danh
Lơng đang hởng

Đề nghị nâng bậc Ghi chú
Nam Nữ
chuyên
môn
Hệ
số Thời gian 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Hệ số Thời gian

Diện nâng bậc lương năm 2010

1 Lu Quang Long 11/02/1975

NV bán hàng 1,8 T7/2007

2,28 T7/2010

2 Vũ Quang Tiệp 03/09/1981

NV bán hàng 1,8 T7/2007

2,28 T7/2010


3 Triệu Văn Ninh 07/12/1987

NV bán hàng 1,8 T7/2007

2,28 T7/2010

4 Đào Hồng Cảnh 05/04/1985

NV bán hàng 1,8 T7/2007

2,28 T7/2010

5 Nghiêm Thị Hồng Nhạn

14/01/1965

TP kế toán 4,2 T10/2007

4,51 T10/2010

6 Trịnh Minh Huyền 06/01/1982 KT 1,99 T10/2008 2,18 T10/2010
Tổng cộng: 06 người
Kính mong phòng Tổ chức hành chính Công ty xem xét, giải quyết
Xin chân thành cảm ơn,/.
Ngời lập
XÍ NGHIỆP VẬT T VẬN TẢI & DỊCH VỤ
Nơi nhận:
-
Nh trên

-
Lu TCHC
SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
17
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Căn cứ vào đó sau khi xem xét Công ty sẽ đưa ra quyết định nâng bậc, nâng
ngạch lương cho CBCNV của đơn vị thành viên và có quyết định cụ thể cho
từng cá nhân.

SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
18
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP VẬT TƯ VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ
2.1 Kế toán tiền lương tại Xí nghiệp Vật tư vận tải và dịch vụ:
2.1.1 Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán tiền lương.
- Bảng phân công lao động làm thêm.
- Báo cáo sản lượng cá nhân
- Bảng thanh toán lương thêm giờ.
- Bảng thanh toán tiền thưởng vượt năng suất
Trong đó:
+ Bảng chấm công : Được Xí nghiệp dùng để theo dõi ngày công làm
việc thực tế của người lao động. Đây là căn cứ trả lương cho người lao động.
Mỗi phòng phải lập bảng chấm công hàng tháng sau đó chuyển cho phòng tổ
chức. Bảng chấm công được lưu lại ở phòng tổ chức và các giấy tờ liên quan,

sau đó được chuyển cho phòng kế toán.
Cuối tháng, người chấm công và người phụ trách bộ phận ký vào bảng
chấm công, và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như: giấy
chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, giấy xin nghỉ việc không hưởng lương,
về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu quy ra công để tính lương và BHXH.
Kế toán tiền lương căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người tính ra
số ngày công theo từng loại: số công hưởng lương sản phẩm, số công hưởng
lương thời gian, lương BHXH,….
SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
19
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Ký hiệu bảng chấm công:
- Lương thời gian : +
- ốm, điều dưỡng : Ô
- Tai nạn : T
+ Bảng chấm công làm thêm giờ : dùng để theo dõi ngày công thỰc tẾ
làm thêm ngoài giỜ để có căn cỨ tính thỜi gian nghỈ bù hay thanh toán cho
người lao động. Mỗi phòng nếu trong tháng phát sinh làm thêm giờ thì đều
phải lập bảng này sau đó chuyển lên phòng kế toán.
Cách chấm công trong bảng chấm công ngày làm thêm giờ thì đơn giản
hơn bảng chấm công thông thường, người chấm công sẽ chỉ chấm công làm
thêm ngoài giờ khi trong tổ, ban, phòng của mình có người làm thêm giờ. Khi
chấm công làm thêm giờ người chấm công sẽ phải ghi rõ số giờ làm thêm của
các ngày (từ…giờ đến…giờ) từ ngày 01 đến ngày cuối cùng trong tháng của
từng người.
Cuối tháng, người chấm công, phụ trách bộ phận có người làm thêm
giờ ký vào giám đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt bảng chấm công làm
thêm giờ và chuyển về bộ phận kế toán cùng với các chứng từ liên quan. Kế
toán có nhiệm vụ đối chiếu, kiểm tra để quy ra công, thanh toán cho người lao

động.
+ Căn cứ vào sản lượng bán hàng của từng CBCNV hàng ngày kế toán
tổng hợp vào bảng sản lượng của cả tháng. Để biết được số lượng bán của
từng người trong ca, kế toán căn cứ vào số lượng chốt được sau mỗi ca bán
hàng dựa vào chỉ số công tơ chạy trên máy (cột bơm xăng) và số tiền mà ca
đó nộp vào cuối ngày, sau khi trừ trả chậm (nếu có). Cuối tháng làm chứng từ
để tính lương theo sản lượng cho từng cá nhân.
+ Bảng thanh toán tiền lương : dựa vào các chứng từ như bảng chấm
công, bảng chấm công làm thêm giờ, phiếu nghỉ BHXH, để thanh toán
SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
20
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

lương cho người lao động. Hàng tháng kế toán lập bảng thanh toán lương và
chuyển cho kế toán trưởng soát, xét, sau đó trình cho giám đốc ký duyệt
chuyển cho kế toán viết phiếu chi và thủ quỹ chia phát lương. Bảng này là căn
cứ để thanh toám tiền lương, phụ cấp, các khoản trách nhiệm tăng thêm ngoài
lương cho người lao động. Đồng thời đây là căn cứ để kiểm tra việc thanh
toán tiền lương cho người lao động và thống kê về lao động tiền lương.
Trên bảng thanh toán lương ghi rõ họ tên, bậc lương, hệ số lương, tổng
số công, tiền phụ cấp, số tiền tạm ứng của từng người lao động được hưởng
lương.
Cuối tháng, Kế toán căn cứ vào bảng chấm công, phiếu xác nhận sản
phẩm, bảng phân công lao động làm thêm để tính lương cho từng bộ phận.
Lập bảng thanh toán tiền lương rồi chuyển cho Kế toán trưởng kiểm tra, xác
nhận sau đó trình Giám đốc duyệt và chuyển cho kế toán tiền mặt lập phiếu
chi chi lương cho CB CNV.
Mỗi lần lấy lương, người lao động phải ký trực tiếp vào cột ký nhận.
2.1.2 Tài khoản sử dụng:
Căn cứ vào bảng thanh toán lương, kế toán tiến hành hạch toán tiền

lương và các khoản khấu trừ vào thu nhập của người lao động.
Tài khoản 334 được chi tiết thành 2 tài khoản:
+ TK 3341 - lương phải trả lao động trực tiếp
+ TK 3344 - lương phải trả lao động gián tiếp.
Các tài khoản phản ánh chi phí tiền lương được chi tiết vào 2 tài khoản:
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
+ TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng.
SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
21
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.1.3 Quy trình kế toán
Trong công tác hạch toán Xí nghiệp sử dụng hình thức nhật ký chung
và kế toán máy. Do áp dụng Kế toán máy nên kế toán chỉ cần xử lý dữ liệu
ban đầu, còn phần sổ sách kế toán đều do máy tự động làm.
SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
22
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 01 : Quy trình hạch toán tiền lương tại Xí nghiệp Vật tư vận tải và dịch vụ
Theo hình thức NKC.


Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
ơ
ơ

Đối chiếu

SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
Số chi tiết tài khoản 334
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 334
Chứng từ lao động tiền lương :
Bảng chấm công, bảng thanh toán lương.
Nhật ký chung
Sổ cái tài khoản 334
Bảng cân đối phát
sinh
Báo cáo tài chính
23
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đơn vị công ty: Xí nghiệp Vật tư vận tải và dịch vụ. Mẫu số:01a-LĐTL
Bộ phận: Cửa hàng xăng dầu Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
(Biểu số 01) BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10 năm 2011
STT
Họ và tên CVụ HSL
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 5 6 7 8 9 . . . 29 30 31 Số công
hưởng lương
thời gian
Số công ngừng
nghỉ việc
hưởng % lương
Số
lương

hưởng
BHXH
Số NC
ngừng
nghỉ việc
hưỏng
100%
lương
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 … 29 3
0
31 33 34 35 36
1
Dương Văn Anh
NV
2,86
+ + + + + … + + 16
2
Đào Hồng Cảnh
NV
2,28
+ P + + P … + + 14
3
Vũ Hoàng Phương
Trưởng ca
2,86
+ + P + + … + P 14
4
Lu Quang Long
NV
2,28

+ + + + … + 15
5
Vũ Quang Tiệp
Trưởng ca
2,28
+ + P + … P 13
6
Triệu Văn Ninh
NV
2,28
+ + + + … + 15
Cộng 87
Ngày 31 tháng 10 năm 2011
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
(Biểu số 02 ) Báo cáo sản lượng cá nhân tháng 10 / 2011
SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
24
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CA PHƯƠNG CA TIÊP
NT Phương Long Ninh Tiệp Cộng NT Tiệp H-Cảnh Anh Long Ninh Cộng
1 3.753,0

2.368,0 2.675,5 8.796,5 2 2.717,0

2.511,5

2.908,5 8.137,0
3 3.184,5


2.669,0 2.023,0 7.876,5 4 2.534,5

2.790,0

1.951,0 7.275,5
5 3.459,0

3.136,0 3.111,5 9.706,5 6 3.771,5

3.071,0

2.470,0 9.312,5
7 3.279,0
3.042,
0 3202 9.523,0 8 2.653,0

2.909,5

3.020,0 8.582,5
9 1.074,0
3.292,
0 4502,5 8.868,5 10 3.250,0

3.459,5

2.477,0 9.186,5
11
3.463,
5 3872,5 7.336,0 12 3.275,0


2.539,5

3.068,0 8.882,5
13 3.397,0
2.970,
5 2097,5 8.465,0 14 2.969,5

2.969,5

2.969,5 8.908,5
15 3.253,0
2.457,
5 3062,5 8.773,0 16

4.289,0

3.944,5 8.233,5
17 2.624,0
2.993,
0 2439,5 8.056,5 18

2.471,5

3.138,5

2.023,5 7.633,5
19 3.538,0
3.249,
0 2743,5 9.530,5 20 3.119,0


2.716,5

3.213,0 9.048,5
21 3.239,0
2.682,
0 2997,5 8.918,5 22 3.055,5

3.388,0

2.509,5 8.953,0
23 2.676,5
3.277,
0 2574 8.527,5 24 3.597,5

2.526,5 2.477,5 8.601,5
SV: Lưu Thị Bích Liên Lớp kế toán 2 K40
25

×