Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm hàng hoá với việc nâng cao lợi nhuận tiêu thụ tại công ty TNHH TM & DV Thành Lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.28 KB, 64 trang )

Trờng Trung cấp Bách Khoa Hà Nội

Lời nói đầu
Trong điều kiện hiện nay, với xu hớng toàn cầu hoá, quan hệ buôn bán
thơng mại giữa nớc ta với các nớc bạn ngày càng đợc mở rộng về mọi mặt. Do
vậy, vai trò của ngành thơng mại đà trở nên rất quan trọng, không chỉ là cầu
nối giữa sản xuất với kinh doanh trong nớc mà còn mở rộng sang các nớc
trên thế giới. Điều này đà góp phần làm cho sản xuất trong nớc phát triển sâu
rộng, hàng hoá ngày càng phong phú đa dạng vế chủng loại, mẫu mÃ, chất lợng hàng hoá ngày càng đợc đảm bảo.
Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thơng mại có thể hiểu là việc
dự trữ - bán ra các loại hàng hoá thành phẩm, lao vụ, dịch vụ. Trong đó bán
hàng là khâu cuối cùng và có tính quyết định đến hiệu quả của cả quá trình
kinh doanh. Bởi vì, chỉ khi bán đợc hàng thì mới bảo toàn và tăng nhanh tốc
độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với
Nhà nớc, cải thiện đời sống và tinh thần của cán bộ công nhân viên, doanh
nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng phát triển sản xuất kinh
doanh. Đó chính là lí do mà các nhà quản lý doanh nghiệp phải luôn nghiên
cứu hoàn thiện các phơng pháp quản lý nhằm thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng
hoá. Trong đó, kế toán là một công cụ sắc bén và quan trọng không thể thiếu
để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài
sản, hàng hoá nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản
xuất kinh doanh. Tính toán và xác định hiệu quả của từng hoạt động sản xuất
kinh doanh, làm cơ sở vạch ra chiến lợc kinh doanh. Đối với doanh nghiệp thơng mại thì kế toán tiêu thụ hàng hoá là một bộ phận công việc phức tạp và
chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ công việc kế toán. Việc tổ chức hợp lý quá
trình hạch toán kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá là yêu cầu hết sức cần
thiết không riêng với bất cứ doanh nghiệp thơng mại nào.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề đó, cùng với những kiến thức
đà học ở trờng, qua thời gian tìm hiểu thực tế hoạt động kinh doanh cũng nh
bộ máy kế toán tại công ty TNHH TM & DV Thành Lộc, em đà đi sâu tìm
hiểu công tác kế toán của công ty với đề tài : Hoàn thiện kế toán tiêu thụ sản
phẩm và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm hàng hoá với việc nâng cao lợi


nhuận tiêu thụ tại công ty TNHH TM & DV Thành Lộc.

Lê Thị Soan - BKKT 1

1


Trờng Trung cấp Bách Khoa Hà Nội
Phạm vi của chuyên đề là những kiến thức về lý luận kế toán nói chung
và kế toán bán hàng nói riêng, cùng với những kiến thức đà học về kinh tế thơng mại, phân tích các hoạt động kinh tế, mà em đà đợc học tại trờng Trung
cấp BK HN. Số liệu minh họa đợc lấy từ công ty TNHH TM & DV Thành
Lộc.
Những nội dung cơ bản của đề tài gồm ba chơng:
Chơng 1: Tổng quan về công ty TNHH TM & DV Thành Lộc.
Chơng 2: Thực trạng kế toán hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH TM & DV Thành Lộc.
Chơng 3: Đánh giá thực trạng và phơng hớng hoàn thiện kế toán hàng
hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM &
DV Thành Lộc.
Trong quá trình thực tập, em đợc sự chỉ dẫn, giúp đỡ của các thầy cô
trong bộ môn kế toán - tài chính mà trực tiếp là Giảng viên Nguyễn Thị Vân
cùng các anh chị và các cán bộ kế toán phòng kế toán công ty TNHH TM &
DV Thành Lộc. Tuy nhiên, do phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế và hạn
chế của bản thân nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong đợc sự
chỉ bảo của các thầy, các cô, các anh chị, và phòng kế toán công ty để chuyên
đề đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Chơng I: tổng quan về công ty cổ phần TNHH
tm & dv THàNH LộC

I - Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty TNHH TM & DV Thành Lộc.

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc trong giai
đoạn hiện nay, Đảng và Nhà nớc ta vẫn coi bộ phận ngân hàng là quan trọng
chủ chốt trong sự phát triển chung của đất nớc bởi nó đóng góp một phần
đáng kể trong tổng thu nhập quốc dân. Đóng góp một phần không nhỏ vào sự
phát triển của ngân hàng nớc ta hiện nay phải kể đến sự ra đời và phát triển
không ngừng của các doanh nghiệp thơng mại kinh doanh thiết bị ngân hàng.

Lê Thị Soan - BKKT 1

2


Trờng Trung cấp Bách Khoa Hà Nội
Công ty TNHH TM & DV Thành Lộc là công ty cổ phần hoạt động
theo Luật Doanh Nghiệp và các quy định hiện hành khác của Nhà nớc CNXH
Việt Nam, đợc thành lập năm 2003, Công ty có tên riêng, có trụ sở và con dấu
riêng.
Tên công ty: Công ty TNHH TM & DV Thành Lộc .
Tên giao dịch: Thanh Loc services and trade joint stock company.
Trụ sở chính: Số 345 Trần Khát Chân, Hai Bà Trng, Hà Nội.
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
- Mua bán thiết bị, vật t ngân hầng ( máy đếm tiền, máy kiểm tra tiền,
máy kiểm tra đôla, máy bó tiền, máy huỷ tài liệu, máy khoan đóng chứng từ ),
hàng điện lạnh.
- .Mua bán thiết bị, máy văn phòng.
- Dịch vụ sửa chữa, bảo hành các sản phẩm công ty kinh doanh.

- Gia công, lắp ráp, sản xuất thiết bị, vật t ngành ngân hàng ( máy đếm
tiền, máy kiểm tra tiền, máy kiểm tra đôla, máy bó tiền, máy huỷ tài liệu, máy
khoan đóng chứng từ), hàng điện lạnh.
- Mua bán két bạc.
- Mua bán thiết bị, vật t máy công nghiệp.
- Dịch vụ cho thuê máy công nghiệp, thiết bị, vật t máy Công ty kinh
doanh.
- Kinh doanh nhà hầng, khách sạn, Dịch vụ ăn uống, giải khát ( không
bao gồm kinh doanh phòng hát Karaokê, vũ trờng, quán bar ).
- Đại lý mua, đại lý bán, kí gửi hàng hoá./.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
1.2 Đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất:
* Đối tợng và địa bàn kinh doanh của doanh nghiệp:
Với ngành nghề đăng kí kinh doanh nh trên, đối tợng kinh doanh của
doanh nghiệp là các sản phẩm thiết bị ngân hàng. Mặc dù là doanh nghiệp nhỏ
và mới thành lập đợc 4 năm nhng địa bàn kinh doanh của doanh nghiệp là trên
lÃnh thổ cả nớc, từ Nam ra Bắc, từ trung du miền núi đến đồng bằng đâu đâu
cũng có sản phẩm của Công ty và trong năm tới Công ty dự định sẽ tăng mặt
hàng kinh doanh và phân phối sản phẩm sâu rộng hơn nữa để đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của thị trờng.
* Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:

Lê Thị Soan - BKKT 1

3


Trờng Trung cấp Bách Khoa Hà Nội
Công ty TNHH TM & DV Thnh Lc là một đơn vị có phơng pháp
hạch toán kinh tế độc lập với mục tiêu là huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu

quả trong việc phát triển kinh doanh thiết bị ngân hàng.
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Là một công ty có vốn góp từ các cổ đông nên bộ máy công ty không
cồng kềnh luôn năng động để có hiệu quả cao nhất trên cơ sở chi phí thấp
nhất. Để thực hiện đợc chức năng nhiệm vụ nêu trên các phòng ban công ty
luôn có mối quan hệ mật thiết, tơng tác qua lại lẫn nhau tạo thành một thể
thống nhất trong mọi hoạt động tổ chức kinh doanh, giúp cho công ty không
ngừng lớn mạnh và phát triển.
Cơ cấu bộ máy bao gồm:
* Đại hội đồng cổ đông công ty:
Bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định
cao nhất của công ty.
* Hội đồng quản trị:
Là cơ quan quản lý của công ty do Đại Hội Đồng cổ đông Công ty bầu
ra, gồm 2 thành viên. Hội đồng quản trị có quyền nhân danh công ty để quyết
định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của công ty, trừ những vấn
đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Quyết định về tăng giảm số lợng cổ đông, vốn, tài sản, chỉ định giám
đốc điều hành. Quyết định phơng hớng sản xuất kinh doanh, phân phối lợi
nhuận qua các kỳ sản xuất.
Mô hình tổ chức quản lý của công ty có thể đợc minh hoạ theo sơ đồ
sau:
Phòng
Ca hng 1
kỹ thut
Hội đồng thành
viên
Chi nhỏnh 1
Ca hng 2
Phòng

kế toán
i lý
Giám đốc
Phòng
kinh doanh
Ca hng
Chi nhỏnh 2
Phòng
i tế
lý đất
Cũng nh các doanh nghiệp khác trong quá trình đổi mới nền kinh
kế hoạch
níc, C«ng ty Cơng ty TNHH TM & DV Thành Lc cố gắng tập trung tìm
kiếm thị trờng, luôn đào tạo và duy trì đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ
Lê Thị Soan - BKKT 1

4


Trờng Trung cấp Bách Khoa Hà Nội
chuyên môn vững vàng, đầu t mua sắm trang thiết bị hiện đại, cập nhật các
quy trình công nghệ mới, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quản lý sản
xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất.
- Đứng đầu công ty là Ban Giám đốc: Ban giám đốc là ngời có quyền
lực cao nhất, chịu mọi trách nhiệm với nhà nớc cịng nh víi tËp thĨ trong lÜnh vùc
kinh doanh, gi¸m sát, điều hành các hoạt động của công ty.
Phòng Kế toán tài chính: Có trách nhiệm tham mu giúp giám đốc về
công tác quản lý tài chính. Tổng hợp và quyết toán kinh doanh theo từng quý,
từn niên độ kế toán. Phối hợp với các phòng ban khác trong việc lên kế hoạch
tài chính, thờng xuyên báo cáo và tham mu cho giám đốc về tình hình, diễn

biến kinh tế và tài chính, công tác lao động tiền lơng của doanh nghiệp. Xây
dựng định mức và năng suất lao động, chăm lo đến công tác hành chính văn
phòng, thực hiện việc đảm bảo các chế độ cho ngời lao động.
- Phòng kỹ thuật : Chịu trách nhiệm kiểm tra các sản phẩm khi nhập hàng
vào kho, khi xuất hàng khỏi kho và sữa chữa bảo hành các sản phẩm bị lỗi
- Phòng kinh doanh : Hoạch định các chiến lợc kinh doanh, tìm hiểu và phát
triển thị trờng, theo dõi và tiến hành các hợp đồng thơng mại.
1.4 Kết quả hoạt động sản xuất một số năm của công ty:
Kể từ ngày thành lập công ty CP Cụng ty TNHH TM & DV Thnh Lc
đà hoạt động hiệu quả, tuy thời gian đầu mới thành lập công ty vẫn còn gặp rất
nhiều khó khăn, nhng đến nay dà dần đi vào ổn định. Sau đây là bản phản ánh
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty mấy năm gần đây:

Lê Thị Soan - BKKT 1

5


Trờng Trung cấp Bách Khoa Hà Nội
Một số chỉ tiêu tµi chÝnh cđa Cty CP Cơng ty TNHH TM & DV Thnh
Lc.
Đơn vị
TT

Chỉ tiêu/ Năm

So sánh
Năm 2010 Năm2011
Số tiền


1

Tổng doanh thu

1.000đ

a. - DT cung cấp các dịch vụ

-

b. - DT bán sản phẩm hàng hoá

-

1.579.348 2.268.212 688.864
213.512

291.825

Tỷ lệ
1,44lần

78.313

1,37lần

1.365.836 1.976.387 610.551

1,45lần


1.512.818 2.099.988 587.170

1,39lần

2. Chi phí hoạt động kinh doanh
a. - Giá vèn cung cÊp c¸c SPDV

-

b. - Gi¸ vèn c¸c SPHH

-

c. - Chi phí khác

-

363.678

439.577

75.899

1,21lần

3.

Nộp ngân sách Nhà Nớc

-


22.326

52.723

30.397

2,36lần

a.

Thuế môn bài

-

1.500

1.500

0

0

b.

Thuế TNDN

-

17.190


44.917

27.727

2,61lần

c.

Thuế GTGT

-

2.749

4.631

1.882

1,68lần

d.

Thuế, phí, lệ phí khác

-

887

1.675


788

1,89lần

4.

Lợi nhuận

-

128.115

178.395

50.280

1,39lần

1.021.025 1.482.016 460.991

1,45lần

a. Tổng lợi nhuận trớc thuế

-

61.394

160.418


99.024 2,61lần

b. Lợi nhuận sau thuế

-

44.204

115.501

71.297 2,61lần

5

-

1.147

116 1,11lần

Tiền lơng bình quân

1.031

(Nguồn tài liệu : Báo cáo tài chính năm 2010, 2011)
Từ bảng chỉ tiêu tài chính trên của công ty ta thấy, công ty làm ăn năm sau có
hiệu quả hơn năm trớc, tốc độ tăng doanh thu của công ty là khá cao, tăng 688.864
nghìn đồng (gấp 1,44 lần) so với năm trớc. Điều đó đà dẫn đến làm tăng lợi nhuận
của công ty lên 71.297 nghìn đồng so với năm trớc ( gấp 2,61 lần).


Lê ThÞ Soan - BKKT 1

6


Trờng Trung cấp Bách Khoa Hà Nội
Cũng qua bảng trên ta thấy tổng chi phí hoạt động kinh doanh của công ty
năm 2011 tăng 587.170 nghìn đồng (gấp 1,39 lần) so với năm 2010. Tuy nhiên tốc
độ tăng chi phí này vẫn nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu , điều đó cho thấy hoạt
động kinh doanh và tình hình quản lý tài chính của công ty có hiệu quả.
Phần thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nớc của công ty cũng đợc nâng cao,
điển hình là trong năm 2011 tổng số tiền phải nộp cho các cơ quan nhà nớc
tăng gấp 2,36 lần so với năm 2010, trong đó đặc biệt tăng mạnh là số thuế
TNDN phải nộp (gấp 2,61 lần).
Tiền lơng bình quân của ngời lao động trong công ty cũng có nhiều thay
đổi. Năm 2010 tiền lơng bình quân đầu ngời trong công ty là 1.031 nghìn
đồng/tháng, sang năm 2011 đà tăng lên 1.147 nghìn đồng/tháng (gấp 1,11 lần
so với năm trớc).
1.5 Xu hớng phát triển của công ty những năm tới.
Mục tiêu phát triển của công ty đợc xây dựng trên cơ sở kết quả thực
hiện sản xuất kinh doanh của những năm trớc, thực hiện nguyên tắc đảm bảo
ổn định việc làm, không những nâng cao thu nhập cho cán bộ CNV, nâng cao
điều kiện, trang thiết bị phục vụ cho kinh doanh.
Để thực hiện mục tiêu trên, Công ty TNHH TM & DV Thnh Lc đÃ
đề ra 1 số biện pháp nh sau :
- Thứ nhất: Đẩy mạnh bán ra trong các doanh nghiệp xuất nhập khẩu là
điều kiện cần thiết để hạ thấp chi phí bán hàng. Cần phải mở rộng lu chuyển
hàng hoá, nâng cao phẩm chất các mặt hàng kinh doanh, cải tiến cấu thành
hàng hoá phù hợp với nhu cầu tiêu dùng, đảm bảo dự trữ hàng hoá hợp lý,

ngăn chặn và giải quyết hàng ứ đọng, kém phẩm chất, tránh hao hụt hàng hoá
ngoài định mức.
- Thứ hai: Tổ chức tốt công tác quản lý chi phí bán hàng. Để tiết kiệm
chi phí bán hàng cần vận dụng tốt các quy luật kinh tế, quy luật giá trị cùng
với việc động viên mọi bộ phận, cá nhân thực hiện chi phí bán hàng, góp phần
thực hiện tốt công tác quản lý chi phí.
- Thứ ba: Phân bổ mảng kho tàng, trạm trại hợp lý, tăng cờng cải tiến
kỹ thuật phục vụ cho việc bốc dỡ, bảo quản và tiêu thụ hàng hoá. Đồng thời,
sử dụng hợp lý hệ thống cửa hàng, quầy hàng, thuận tiện cho ngời tiêu dùng.
Việc giao hàng nhận hàng sẽ giảm bớt đợc khâu trung gian không cần thiết.
Điều này sẽ mở rộng việc luân chuyển hàng hoá nâng cao năng suất lao động,

Lê ThÞ Soan - BKKT 1

7


Trờng Trung cấp Bách Khoa Hà Nội
giảm bớt chi phí tiền lơng, chi phí vận chuyển từ đó giảm bớt đợc chi phí bán
hàng.
- Thứ t: Cần tổ chức công tác lao động hợp lý, giảm bớt lao động gián
tiếp, tăng cờng lao động trực tiếp làm nhiệm vụ kinh doanh nhằm nâng cao
năng suất lao động tiết kiệm tiền lơng.
- Thứ năm: Cần tổ chức vận chuyển hàng hoá, sử dụng các phơng tiện
vận tải hợp lý, tận dụng công suất của phơng tiện tạo ra nguồn hàng hai chiều,
cải tiến công tác bốc dỡ hàng hoá tạo điều kiện giảm bớt chi phí bán hàng.
- Thứ sáu: Tổ chức công tác kế toán, ghi chép, phản ánh một cách thờng
xuyên, liên tục, toàn diện, có hệ thống trớc, trong và sau khi các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh. Từ đó, phát hiện ra các khoản chi tiêu bất hợp lý, kịp thời đa
ra các biện pháp hữu hiệu nhằm phấn đấu hạ thấp chi phí bán hàng. Đây là

biện pháp đợc sử dụng rộng rÃi trong các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu. Chính vì thế cần đi sâu, nghiên cứu kế toán chi phí
bán hàng.
- Lập kế hoạch định mức chi phí trong một hạn mức cho phép. Kiểm tra
giám sát việc thực hiện kế hoạch chi phí, từ đó phân tách đánh giá tình hình để
đa ra các biện pháp cụ thể ®èi víiviƯc sư dơng tõng lo¹i chi phÝ.
- Sư dơng vốn tiết kiệm hiệu quả, tăng nhanh vòng quay của vốn để hạ
thấp chi phí lÃi vay.
- Tổ chức quan hệ khách hàng, bạn hàng có uy tín, tìm hiểu thị trờng
nguồn hàng.
- Biện pháp đợc coi là quan trọng nhất, có ý nghĩa quyết định là tổ chức
kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
nghiệp nhằm cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin về việc thực
hiện các chỉ tiêu chi phí quản lý doanh nghiệp, phục vụ việc lập kế hoạch chi
phí .Do đó, ta cần đi sâu nghiên cứu công tác kế toán chi phí quản lý doanh
nghiệp. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết chi phí bán hàng trong doanh
nghiệp thơng mại.
Ii - đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH
TM & DV THàNH LộC.
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH TM & DV Thnh
Lc.
Lê ThÞ Soan - BKKT 1

8


Trờng Trung cấp Bách Khoa Hà Nội
a. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty cã nhiƯm vơ thu nhËn xư lý vµ cung cÊp toàn
bộ thông tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong công ty nhằm kiểm

tra, giám sát mọi hoạt động kinh doanh của đơn vị mình nhằm phục vụ cho công
tác quản lý.
b. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ đợc giao, đảm bảo sự lÃnh đạo tập trung
thống nhất và trực tiếp của kế toán trởng bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức
nh sau:
Kế toán trởng

Kế toán
mua hàng

Kế toán
thanh toán

Kế toán
tổng hợp

Thủ
quỹ

- 01 Kế toán trởng: Đứng đầu phòng kế toán, chịu trách nhiệm chung
về việc tổ chức và chỉ đạo toàn diện công tác kế toán của công ty đồng thời là
ngời giúp Giám đốc trong việc tổ chức thông tin kinh tế và tổ chức phân tích
hoạt động kinh tế trong công ty. Kế toán trởng có nhiệm vụ tổ chức bộ máy
công tác kế toán gọn nhẹ, khoa học, hợp lý, hớng dẫn toàn bộ công việc kế
toán trong phòng, đảm bảo cho từng nhân viên phát huy hết khả năng chuyên
môn của mình, kiểm tra việc chấp hành chế độ kế toán và chế độ quản lý kinh
tế theo phát luật nhà nớc.
- 01 Kế toán mua hàng: Theo dõi tình hình mua các mặt hàng nhằm đảm
bảo đầy đủ, thờng xuyên và kịp thời cho công tác dự trữ, bảo quản và bán ra.

- 01 Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay ngân
hàng, các khoản thanh toán với cán bộ nhân viên trong công ty, các khoản
thanh toán với khách hàng, thanh toán với các nhà cung cấp.
- 01 Kế toán tổng hợp: Theo dõi và tập hợp các chi phí kinh doanh, tính
toán và xác định kết quả kinh doanh, số liệu do các thành phần có liên quan
cung cấp. Cuối tháng, cuèi quý lËp b¸o c¸o th¸ng, b¸o c¸o quÝ, cuèi năm lập
báo cáo tài chính và các mẫu biểu báo cáo khác có liên quan theo đúng chế độ
tài chính của nhà nớc.
- 01 Thủ quỹ: Thu giữ các loại tiền của công ty.

Lê Thị Soan - BKKT 1

9


Trờng Trung cấp Bách Khoa Hà Nội
2.2 Hình thức kế toán và đặc điểm phần hành kế toán:
a. Hình thức kế toán:
Xuất phát từ đặc điểm Công ty TNHH TM & DV Thnh Lc là một
doanh nghiệp có quy mô nhỏ, công tác kế toán đà ứng dụng máy tính với đội
ngũ kế toán có trình độ chuyên môn đợc đào tạo cơ bản. Công ty áp dụng hình
thức nhật ký chung và sử dụng phần mềm kế toán MISA-SME phiên bản 7.0
Đây là hình thức nhật ký ghi sổ kế toán tiên tiến và rất phù hợp với
công tác hiện đại hoá, chuyên môn hoá, công tác kế toán, theo trình độ phát
triển tin học và đang đợc áp dụng phổ biến trong công ty vì nó phù hợp với
công tác kế toán trên máy vi tính.
Từ các chứng từ kế toán gốc, kế toán nhập số liệu vào máy vi tính, máy
sẽ tự động đa các số liệu vào các sổ có liên quan nh sổ nhật ký chung, sổ cái
và sổ chi tiết. Đến cuối quý máy sẽ tự động đa số liệu vào bảng cân đối kế
toán, bảng tổng hợp chi tiết và lên bảng cân đối kế toán.

Sơ đồ kế toán theo hình thức nhật ký chung:
Chứng từ gốc

Sổ NK chung

Sổ thẻ kế toán chi
tiết

Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh

Bảng TH chi tiết

Ghi
hàng
Báo
cáo ngày
TC
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
b. Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty .
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức tại văn phòng kế toán của công
ty phòng kế toán của công ty thực hiện mọi công t¸c kÕ to¸n tõ viƯc thu thËp
xư lý chøng tõ luân chuyển ghi sổ, tổng hợp lập báo cáo tài chính, phân tích
tình hình kinh tế .

Lê Thị Soan - BKKT 1


10


Trờng Trung cấp Bách Khoa Hà Nội
Hiên nay doanh nghiệp đang thực hiện chế độ kế toán ban hành theo
chế độ kế toán hiện hành .
- Niên độ kế toán 1 năm (bắt đầu từ ngày 1/1 đến 31/12)
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho :là phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho, hàng tồn kho đợc ghi nhận theo
gia gốc .
- Nguyên tắc ghi nhận khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu t nguyên
tắc ghi nhận và KHTSCĐ; theo chuẩn mực kế toán TSCĐ.
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ:áp dụng phơng pháp khấu khao đờng
thẳng .
Phơng pháp tính thuế GTGT:công ty tính thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ.
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty cổ phần thiết bị gồm:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Việc hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty đợc tiến hành theo trinh
tự sau :
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho.. kế
toán đà đợc kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào nhật ký chung chứng từ
hoặc các bảng kê sổ chi tiết.
Đối với các chi phí SXKD phát sinh nhiều lần ,mang tính chất phân
bổ ,các chứng từ gốc trớc hết đợc tập hợp và phân bổ trong các bảng phân bố
nh bảng sau đó lấy kết quả của bảng phân bổ vào các bảng kê và nhật ký

chung.
Đối với các nhật ký chung đợc ghi căn cứ vào các sổ chi tiết thi căn cứ
vào số liệu tỉng céng cđa sỉ chi tiÕt ci th¸ng chun sè liệu vào các chứng
từ.
Cuối tháng khoá sổ, cộng số trên của các nhật ký chung, kiểm tra đối
chiếu với số liệu trên các nhật ký chung với các sổ, thẻ kế toán bảng tổng hợp
chi tiết có liên quan và lÊy sè liƯu tỉng céng cđa c¸c nhËt ký chung ghi trực
tiếp vào sổ cái .
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ thẻ kế toán chi tiết thì đợc
ghi trực tiếp vào sổ cái, thẻ có liên quan .Cuối tháng, cộng các sổ ,hoặc thẻ kế

Lê ThÞ Soan - BKKT 1

11


Trờng Trung cấp Bách Khoa Hà Nội
toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp
chi tiết theo từng khoản để ®èi chiÕu víi sỉ c¸i.
Sè liƯu tỉng céng ë c¸c sổ cái và 1 số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký
chung, Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết dùng để lập báo cáo tài chính.
c. Thực tế tổ chức công tác kế toán:
. Tổ chức hạch toán ban đầu:
Chứng từ sử dụng :
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, bảng kê hàng hóa, hợp đồng mua
bán hàng hoá, phiếu nhập xuất kho, biên bản giao nhận hàng hoá, phiếu
chi, phiếu thu, giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy báo nợ, giấy báo có.
- Bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản đánh giá lại
TSCĐ.
- Bảng chấm công, Bảng tiền lơng, Bảng thanh toán các khoản bảo

hiểm, kinh phí công đoàn,...
Tổ chức luân chuyển trình tự kế toán
Hoá đơn GTGT: Trờng hợp bán buôn tại công ty, phòng kinh doanh là
đơn vị viết hoá đơn GTGT. Hoá GTGT đợc lập thành 3 liên :
Liên 1: Lu tại phòng kinh doanh
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Lu phòng kế toán tài vụ
Hoá đơn GTGT do Kế toán trởng ký, thông qua giám ®èc sau ®ã sÏ ®a
cho bé phËn thñ kho tiÕn hành xuất kho, liên 1 giao cho khách hàng hoặc giao
cho ngêi vËn chun.
PhiÕu xt kho kiªm vËn chun néi bộ: Phiếu này đợc sử dụng trong
trờng hợp điều chuyển nội bộ từ kho của công ty ra các cửa hàng, i lý hoặc
giữa các cửa hàng với nhau. Phòng kinh doanh là đơn vị viết phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ, cũng lập thành 3 liên và lu giữ nh hoá đơn GTGT.
Phiếu thu: Khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt hoặc ngân phiếu
thì chứng từ hạch toán ban đầu là phiếu thu. Kế toán viên viết phiếu thu làm 3
liên, liên 1 giao cho ngời nộp tiền, liên 2 giao cho thủ quỹ, liên 3 lu.
Báo cáo doanh số bán hàng : Cuối tháng các cửa hàng nộp tiền bán
hàng, lập bảng kê hoá đơn bán hàng báo cáo doanh số bán hàng về phòng Kế
toán ®Ĩ tiÕn hµnh ghi sỉ vµ kiĨm tra ®èi chiÕu.
Sau khi sử dụng làm cơ sở ghi sổ kế toán, các chứng từ đợc tổ chức bảo
quản lu trữ theo đúng quy định của Nhà nớc.

Lê Thị Soan - BKKT 1

12


Trờng Trung cấp Bách Khoa Hà Nội
* Đánh giá u nhợc điểm: Việc sử dụng các chứng từ trên và trình tự

luân chuyển chứng từ của công ty là rất phù hợp với các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, con ®êng vËn chun cđa chøng tõ khoa häc thn tiƯn cho việc
kiểm tra đối chiếu giữa chứng từ với sổ kế toán.
+ Đánh giá u, nhợc điểm: Công ty đà vận dụng một cách đúng đắn và
hợp lý các tài khoản kế toán và hạch toán tổng hợp, hạch toán chi tiÕt. ViƯc
vËn dơng hƯ thèng TK cÊp 1, cÊp 2 và mở các TK chi tiết giúp cho việc hạch
toán bám sát thực tế, đáp ứng đợc yêu cầu quản lý của công ty.
.Tình hình tổ chức hệ thống sổ kế toán
Các loại sổ kế toán mà Công ty áp dụng :
- Sổ nhật ký đặc biệt
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái tài khoản
- Sổ chi tiết tài khoản
+ Đánh giá u nhợc điểm :
- Hệ thống sổ rất phù hợp với đơn vị
- Các hệ thống sổ cái mở phù hợp với quy định
- Sổ kế toán chi tiết đủ để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Mẫu sổ, thời gian ghi sổ, phơng pháp ghi sổ phù hợp với chế độ kế
toán hiện hành và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.
. Tình hình tổ chức hệ thống báo cáo:
Lập báo cáo tài chính là một công việc quan trọng với mỗi doanh
nghiệp, báo cáo tài chính trình bày một cách tổng quát toàn bộ thực trạng tài
sản nguồn vốn, công nợ, kết quả sản xuất kinh doanh trong khi kinh doanh,
công việc này đợc giao cho kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh vào
cuối mỗi tháng, quý, năm. Với các số liệu đà tập hợp đợc cùng với báo cáo kết
quả kinh doanh của kỳ trớc, kế toán lập ra 4 bản báo cáo tài chính theo quy
định của Bộ Tài chính:
- Bảng cân đối kế toán
Mẫu số B01- DN
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Mẫu số B02- DN

- B¸o c¸o lu chun tiỊn tƯ
MÉu sè B03- DN
- Thut minh báo cáo tài chính
Mẫu số B09- DNN
Thời điểm lập báo cáo cuối mối quý, năm tài chính.
Nơi giữ: sau khi lập, báo cáo tài chính đợc gửi lên cơ quan thuế và cơ
quan đăng kí kinh doanh.
Kì hạn báo cáo : thời hạn báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày

Lê Thị Soan - BKKT 1

13


Trờng Trung cấp Bách Khoa Hà Nội
kể từ ngày kết thúc năm tài chính .
Niên độ kế toán đợc tính từ 01-01đến 31 tháng 12 năm dơng lịch.
Đơn vị tính đợc lập bằng đồng Việt Nam theo các nguyên tắc chung đợc chấp nhận tại Việt Nam.
Nhn xột: H thng báo cáo tài chính của Cơng ty trình bày khoa học,
phù hợp với quy định của Bộ tài chính và đáp ứng được nhu cầu quản lý
doanh nghiệp của ban giỏm c Cụng ty cng nh ca Nh nc

Lê Thị Soan - BKKT 1

14


Trờng Trung cấp Bách Khoa Hà Nội
Chơng II:
Thực trạng kế toán hàng hoá và xác định kết quả

KINH DOANH tại công ty TNHH TM & DV THàNH LộC.
I. Thị trờng tiêu thụ và yêu cầu quản lý tiêu thụ tại công
ty TNHH TM & DV Thnh Lc.

1.1 Thị trờng tiêu thơ cđa c«ng ty TNHH TM & DV Thành Lộc:
C«ng Ty TNHH TM & DV Thnh Lc là công ty kinh doanh thơng
mại với các mặt hàng cung ứng các thiết bị ngân hàng cho các ngân hàng
trong nớc, các thiết bị văn phòng cho các công ty, bán các mặt hàng nh máy
đếm tiền, máy chấm công, máy in, máy huỷ tài liệu, máy khoan đóng chứng
từ ...Vì vậy việc tiêu thụ hàng hoá có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự
tồn tại và phát triển của công ty.Nhằm đạt đợc mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận,
công ty TNHH TM & DV Thnh Lc đà áp dụng các hình thức nh:
+ Nhập xuất thẳng hàng hoá.
+ Bán lẻ.
+ Bán hàng đại lý( nhận làm đại lý cho ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn chi nhánh phía nam Hà Nội, ...)
Công ty TNHH TM & DV Thành Lộc kế toán hàng tồn kho theo phơng
pháp kê khai thờng xuyên, áp dụng thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
thuế.
Công ty áp dụng phơng thức bán hàng lớn theo các hợp đồng kinh tế và
chấp nhận cho khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản, tiền mặt hoặc cho
khách hàng nhận nợ. Khi các hợp đồng kinh tế đà đợc ký kết về mặt chất lợng
chủng loại và các điều kiện khác thì phòng kinh doanh lập hoá đơn bán hàng
hoá.Chứng từ đợc lập về phòng kế toán để ghi sổ.
Trị giá vốn của hàng xuất kho bao gồm : trị giá mua thực tế cộng chi
phí thu mua của số hàng đà xuất kho.
II Kế toán chi tiết hàng hoá tại công ty TNHH TM & DV
Thành Lộc.

2.1 Nhập xuất thẳng hàng hoá.

- Do đặc điểm kinh doanh cđa c«ng ty TNHH TM & DV Thành Lộc là
kinh doanh các mặt hàng trong nớc không sản xuất đợc sau đó bán cho các
công ty trong nứơc nên việc bán hàng không chỉ là công việc của bộ phận bán

Lê Thị Soan - BKKT 1

15


Trờng Trung cấp Bách Khoa Hà Nội
hàng mà cả phòng kinh doanh của công ty cũng tham gia với đội ngũ nhân
viên Marketing năng động và sáng tạo .
- Nhân viên bán hàng sau khi tìm kiếm đợc khách hàng thoả thuận giá
cả, nhân đơn đặt hàng của khách hàng và kí kết hợp đồng bán hàng(nếu
có).Phòng kinh doanh sẽ viết phiếu đề nghị xuất hàng ra khỏi công ty. Phiếu
đề nghị xuất hàng ra khỏi công ty kiêm phiếu xuất kho sau khi đợc trởng
phòng kinh doanh kí kết sẽ chuyển cho bộ phận kế toán đề nghị xuất hoá
đơnGTGT, hoá đơn GTGT đợc viết lồng ba liên:
- Liên 1:Lu tại quyển gốc
- Liên 2: Giao cho khách hàng
- Liên 3:Thanh toán nội bộ
-Trên mỗi hóa đơn phải ghi đủ họ tên của khách hàng, địa chỉ , hình thức
thanh toán , số lợng(khối lợng) hàng hoá, đơn giá từng loại hàng bán ra , tổng
số tiền hàng thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền phải thanh toán .
-Hoá đơn GTGT và phiếu đề nghị xuất hàng ra khỏi công ty kiêm phiếu
xuất kho đợc kí duyệt của kế toán trởng, Có một liên phiếu đề nghị xuất hàng
ra khỏi công ty kiêm phiếu xuất kho đợc giao cho khách hàng .

Lê Thị Soan - BKKT 1


16


Trờng Trung cấp Bách Khoa Hà Nội
Công ty TNHH TM & DV Thành Lộc
Số : ..10...
345 Trần Khát Chân, HBT, HN
Khách hàng

Giấy đề nghị xuất hàng

Ngày 05 tháng 10 năm 2011

: Sở tài chính tỉnh bắc giang.

Địa chỉ

: Số 1 - Đờng Nguyễn Cao TP Thái Nguyên.

Ngời giao dịch

:

Lý do xuất kho

Lê Hồng Duẩn Tel 0912354993..
: Bán lẻ

x


Bán đại lý

Ký gửi/cho mợn

Khác
Hình thức thanh toán :.........Tiền mặt....................
STT
01

Tên hàng hoá/ xuất xứ
Máy khoan đóng chứng từ
Binder ST

Slợng
01

Giá bán
2.695.000

Giá thực thu
2.695.000

Ghi chú

Cộng
Ngời đề nghị
Quản lý
Thủ trởng đơn vị
Thu % theo hoá đơn : Tổng số tiền....2.695.000....... Tỷ lệ %....................................
Trờng hợp hàng hoá bị trả lại:................................................................................................

Tên hàng bị trả
lại
:..................................................................................................
Lý do bị trả
lại

: .................................................................................................

Tình trạng hàng hoá khi bị trả lại:............................................................................................
Ngời nhận

Ngời giao

Phiếu đề nghị xuất hàng ra khỏi công ty kiêm phiếu xuất kho đợc viết
thành 3 liên:01 liên lu tại cuống, liên 02 và liên 03 giao cho khách hàng để
khách hàng lấy hàng.Sau khi lấy hàng khách hàng giữ lại một liên còn một
liên đợc chuyển lên phòng kế toán để tiến hành nhập liệu cho hoá đơn này .
Khi giấy đề nghị xuất hàng ra khỏi công ty đợc ký duyệt, nếu công ty đồng ý
xuất bán lô hµng nµy sÏ tiÕn hµnh viÕt phiÕu xuÊt kho cho lô hàng này.Phiếu
xuất kho của lô hàng nh sau:

Lê Thị Soan - BKKT 1

17


Trờng Trung cấp Bách Khoa Hà Nội

Đơn vi.:Công Ty TNHH TM &
DV Thành Lộc

Địa chỉ: 345 Trần Khát Chân,
HBT, HN.

Mẫu số:
02-VT
Theo QĐ:Số 15/2006/QĐBTC ngày 20 tháng 3năm
2010 của Bộ trởng Bộ tài
chính

Phiếu xuất kho
Ngày 5 tháng10 năm2011

Nợ:632
Có:1561
Họ tên ngời nhận hàng: Anh Quang.
Địa chỉ: Số 1 - Đờng Nguyễn Cao TP Thái Nguyên.
Xuất tại kho:
Cửa hàng số 3
Stt Tên nhÃn hiệu, MÃ
quy cách , số
phẩm chất vật
t ssản phẩm
hàng hoá
Máy Binder ST
Cộng

Đơn
vị
tính


Số lợng
Yêu cầu

Thực Xuất

Cái

01

01

Đơn giá

Thành tiền

2.695.000

2.695.000
2.695.000

Tổng số tiền viết bằng chữ:(Hai triệu sáu trăm chín mơi lăm nghìn đồng
chẵn)
Ngày 25 tháng 10 năm2011
Ngời lập
Ngời nhận
Thủ kho
Kế toán trởng
(kí,họ tên)
(Kí, họ tên)
(kí,họ tên)

(kí,họ tên,đóng dấu)

Lê Thị Soan - BKKT 1

18


Trờng Trung cấp Bách Khoa Hà Nội
Sau khi phiếu đợc trởng phòng kế toán ký duyệt, phiếu đợc chuyển cho
bộ phận bán hàng để xuất hoá đơn GTGT . Do công ty tính thuế GTGT theo phơng phấp khấu trừ nên ta có hoá đơn GTGT của số hàng xuất này nh sau:
Biểu 1:
Hoá đơn

Mẫu số: 01GTKT - 3LL
HL/2011B

Giá trị gia tăng

Liên 1:Lu

0017478

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM & DV Thnh Lc.
Địa chỉ: 345 Trần Khát Chân, HBT, HN
Số tài khoản:
Điện thoại: 04.572 3747
MST: 0101802017
Họ tên ngời mua hàng:
Tên đơn vị: Sở tài chính Bắc Giang.
Địa chỉ: Số 1 - Đờng Nguyễn Cao TP Bắc Giang.

Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM
MST:
STT Tên hàng hoá, dịch Đơn
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
vụ
vị tính
a
b
C
1
2
3=1*2
Máy khoan đóng Cái
1
chứng từ Binder 01
2.450.000 2.450.000
ST
Céng tiỊn hµng:
2.450.000
Th st GTGT: 10%
TiỊn th GTGT:
245.000
Tỉng céng tiỊn thanh toán:
2.695.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu sáu trăm chín mơi lăm nghìn đồng chẵn.
Ngời mua hàng
Ngời bán hàng

Thủ trởng đơn vị
(Ký, Ghi rõ họ tên)
(Ký, Ghi rõ họ tên)
(Ký, Ghi rõ họ tên)

Lê Thị Soan - BKKT 1

19


Trờng Trung cấp Bách Khoa Hà Nội
+ Phiếu thu :
Khi kế toán tiêu thụ hàng hoá nhận đợc hoá đơn GTGT do khách hàng
mang đến sẽ kiểm tra tính pháp lý của hoá đơn sau đó ghi vào sổ chi tiết
doanh thu theo định khoản:
+ Phản ánh giá vốn.
Nợ TK 632
1.450.000
Có TK 156
1.450.000
+ Phản ánh Doanh thu.
Nợ TK 131
2.695.000
Có TK 511 2.450.000
Có TK 3331
245.000
+ Thuế NK phải nộp NSNN.
Nợ TK3333
100.000
Có TK111 100.000

Ngoài ra do đặc thù kinh doanh công ty bán hàng cho các công ty
không chỉ trên địa bàn Hà Nội mà còn tất cả các đơn vị cả nớc.Giao dịch
không thể diện ra trực tiếp đợc mà phải giao dịch qua điện thoại và qua hình
thức chuyển Fax.Công ty có thể thu đợc tiền mặt, chuyển khoản ,......
Khi khách hàng nhận hàng và thanh toán tiền hàng ngay bằng tiền mặt,
ngân phiếu thì chứng từ hạch toán ban đầu là phiếu thu. Phiếu thu do kế toán
thanh toán lập và đợc lập thành 3 liên ( đặt giấy than viết một lần). Sau đó
chuyển cho thủ quỹ làm thđ tơc nhËp q. Sau khi ®· nhËn ®đ sè tiỊn, thđ q
®èi chiÕu sè tiỊn thu thùc tÕ víi sè tiỊn ghi trªn phiÕu tríc khi kÝ tªn.
 Mét liên ghi tại quyển phiếu thu của công ty
Một liên giao cho khách hàng
Một liên giao cho thủ q
Ci ngµy, toµn bé phiÕu thu kÌm theo chøng tõ gốc chuyển cho kế toán
để ghi sổ kế toán.

Lê Thị Soan - BKKT 1

20



×