Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty cổ phần phát hành sách thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.66 KB, 18 trang )

MỞ ĐẦU
Hoạt động ngân hàng trong nền kinh tế thị trường có tác động mạnh
mẽ tới đời sống con người và xã hội. Đặc biệt là sự ra đời và phát triển của
NHTM cả về quy mô số lượng, chất lượng các dịch vụ. Cho đến nay ngành
ngân hàng đóng một vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế với sự
hình thành của hệ thống ngân hàng hai cấp: NHTW và NHTM. Bồi cạnh
đó, nền kinh tế thị trường phát triển đó thúc đẩy quá trình xâm nhập và
phát triển về tư tưởng, tác phong kinh doanh mới trong các ngân hàng được
thể hiện bằng sự có mặt của tất cả các chi nhánh ngân hàng ngoài nước và
ngân hàng liên doanh.
Trong các hoạt động của ngân hàng, tín dụng là hoạt động quan trọng
nhất, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập tiền lời lớn nhất
và cũng là hoạt động mang lại nhiều rủi ro nhất của ngân hàng. Vì vậy, nâng
cao chất lượng tín dụng luôn là nhiệm vụ và mục tiêu hàng đầu của các
NHTM. Để đưa ra được một quyết định tài trợ, các ngân hàng phải cân nhắc
kỹ lưỡng, ước lượng khả năng rủi ro và sinh lợi dựa trên quy trình phân tích
tín dụng. Hoạt động tín dụng có ý nghĩa đặc biệt trong việc đánh giá sức
mạnh tài chính, tự chủ tài chính trong kinh doanh nhu cầu tài trợ và khả năng
hoàn trả của khách hàng. Nhưng hoạt động này trong các NHTM còn nhiều
bất cập. Chính vì lẽ đó mà việc nghiên cứu tìm ra các giả pháp nâng cao chất
lượng tín dụng sẽ góp phần quyết định tới hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng.qua quá trình thực tập tại Chi Nhánh nhno láng HẠ em đã chọn đề tài :
“Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Láng Hạ Hà Nội” cho đề tài thực tập của
mình với mong muốn áp dụng những kiến thức đã học của mình nhằm đưa ra
một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng. Đề tài
thực tập gồm:
Chương I : Lý luận chung về Tín dụng ngân hàng và vấn đề nâng cao
chất lượng dụng tại các ngân hàng thương mại trong nền kinh tế.
Chương II : Thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh láng hạ Hà Nội.


Chương III : Giải pháp và ý kiến đề xuất nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
láng hạ Hà Nội.
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ
VẤN ĐỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái quát về tín dụng ngân hàng
Tóm lại, Tín dụng ngân hàng có thể được hiểu cơ bản là “việc ngân hàng
tin tưởng nhường quyền sử dụng vốn trong khoảng thời gian nhất định đã
thoả thuận và kết thúc thời gian đó người sử dụng vốn phải chấp nhận hoàn
trả vô điều kiện cả gốc lẫn lãi”.
1.1.2 Vai trò của hoạt động tín dụng
•Đối với bản thân ngân hàng thương mại.
Tín dụng đóng vai trò quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển
của ngân hàng thương mại.
Hoạt động tín dụng có hiệu quả góp phần nâng cao được hình ảnh của
ngân hàng .
Các chính sách tín dụng phản ánh cương lĩnh tài trợ của ngân hàng, trở
thành hướng dẫn chung cho cán bộ tín dụng và các nhân viên ngân hàng.
Đối với nền kinh tế
Tín dụng ngân hàng có vai trò rất lớn trong việc đáp ứng nhu cầu về vốn
cho các doanh nghiệp trong việc duy trì và mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh, thúc đẩy quá trình tái sản xuất phát triển.
Tín dụng ngân hàng còn là công cụ hỗ trợ đắc lực cho các ngành kinh tế
kém phát triển và thúc đẩy các ngành kinh tế mũi nhọn phát triển.
Tín dụng ngân hàng đóng vai trò quyết định đến sự ổn định của lưu
thông tiền tệ.
Ngày nay, với xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới, tín dụng ngân hàng còn tham

gia tạo điều kiện phát triển các mối quan hệ đối ngoại.
1.1.3 Phân loại tín dụng
Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm
dựa trên một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học
là tiền đề để thiết lập quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản
trị rủi ro tín dụng. Có nhiều cách phân loại tín dụng .
* Căn cứ vào mục đích
- Cho vay bất động sản:
- Cho vay công nghiệp và thương mại:
- Cho vay nông nghiệp:
- Cho vay các định chế tài chính:
- Cho vay cá nhân: .
- Cho thuê:
* Căn cứ theo thời gian cho vay
Phân loại chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì
thời gian liên quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi của tín dụng cũng
như khả năng hoàn trả của khách hàng. Theo thời gian tín dụng được phân
chia thành:
- Cho vay ngắn hạn:
- Cho vay trung hạn:
- Cho vay dài hạn:
- * Căn cứ theo hình thức tín dụng
Gồm có:
- Chiết khấu thương phiếu
- Cho vay là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách
hàng phải hoàn trả cả gốc và trong thời gian xác định.
- Bảo lãnh là việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính họ
khách hàng của mình.
- Cho thuê là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho khách hàng thuê
theo những thoả thuận nhất định.

* Căn cứ theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Cho vay không đảm bảo:
- Cho vay có đảm bảo:
- * Căn cứ theo phương pháp hoàn trả
- Cho vay có kỳ hạn:
+ Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ.
+ Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ.
+ Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ nhưng không có thời hạn trả nợ cụ thể
- Cho vay không có kỳ hạn trả nợ cụ thể:
- 1.2 CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1.Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng
Tín dụng là hoạt động mang lại thu nhập lớn nhất cho ngân hàng đồng
thời cũng mang lại rủi ro lớn nhất cho hoạt động của NHTM. Để hạn chế rủi
ro, giảm bớt thiệt hại, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh các NHTM
thường đặt ra yêu cầu nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng.
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng.
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu định tính.
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu định lượng
- a. Tỷ lệ nợ quá hạn:
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100%
Tổng dư nợ
b.Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu
Nhóm nợ xấu là nợ quá hạn mang lại nhiều rủi ro cao cho ngân hàng. Do
đó tỷ lệ nợ xấu cũng là chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng
.Các khoản nợ xấu thuộc nhóm 3 đến 5 .
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = x 100%
Tổng dư nợ
c. Vòng quay vốn tín dụng.

Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng = x 100%
Mức dư nợ bình quân
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2
d. Chi tiêu tiêu trích lập dự phong rủi ro tín dụng.
Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn
thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. dự phòng rủi ro
được hạch toán theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động của tổ
chức tín dụng . Theo quyết định 493 dự phòng rủi ro bao gồm:
Tỷ lệ trích lập
DPRR tín dụng
=
DPRR TD trích lập
x 100%
Dư nợ bình quân
e. Các chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng.
Tổng dư nợ
Hệ số sử dụng vốn huy động = x 100%
Tổng nguồn vốn huy động
Hệ Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng.
Đây là chỉ tiêu quan trọng trong đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
Lợi nhuận từ hoạt
động tín dụng
=
Doanh thu từ hoạt
động tín dụng
-

Chi phí hoạt động tín
dụng
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = x 100%
Doanh thu từ hoạt động tín dụng
Lợi nhuận từ nghiệp vụ tín dụng
Hệ số sinh lãi trên 1 đồng vốn = x 100%
Tổng dư nợ
1.2.3. Các nhấn tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng
1.2.3.1 Nhóm nhân tố khách quan
a. Môi trường kinh tế
b. Khoa học công nghệ.
c. Môi trường tự nhiên.
d. Môi trường pháp lý.
e. Môi trường chính trị xã hội.
1.2.3.2.Nhóm nhân tố chủ quan
a. Chính sách tín dụng .
b. Chất lượng của công tác thẩm định dự án.
c. Công tác tổ chức hoạt động tín dụng
d.Chất lượng của đội ngũ nhân sự.

1.3 KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
TRONG VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG VÀ BÀI HỌC
KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
1.3.1 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới trong việc nâng cao
chất lượng tín dụng.
 Thái lan
.Trung quốc
1.3.2 Bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại việt nam
trong việc nâng cao chất lượng tín dụng

Việc nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt
Nam cần phải được sự quan tâm của chính phủ và ngân hàng nhà nước với
các giải pháp mạnh và tập trung là việc cơ cấu lại các ngân hàng thương mại,
sắp xếp lại các doanh nghiệp nhà nước
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH LÁNG HẠ HÀ NỘI
2.1 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNT
LÁNG HẠ
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo & PTNT
Láng Hạ
2.1.1.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển.
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và các nghiệp vụ cụ thể của Chi nhánh
2.1.1.3 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNo&PTNT Láng Hạ
2.1.2 Tình hình hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNo & PTNT
Láng Hạ
Dư nợ của NHNo & PTNT Láng Hạ trong những năm qua.
Bảng 2.1 Dư nợ cho vay của chi nhánh qua các năm.
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
So sánh
2009/2010
So sánh

2010/2011
(+);(-) (%) (+);(-) (%)
Tổng dư nợ cho vay 1876 2057 2841 181 9,6 784 38,1
1.Dư nợ cho vay theo loại tiền
Dư nợ nội tệ 1101 978 1452 -123.8 -11,2 474 48,5
Dư nợ ngoại
tệ (đã quy đổi)
775 1079 1389 304 39,2 310 28,7
2.Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế
Doanh nghiệp nhà nước 1161 1245 1519 84 7,2 274 22
Doanh nghiệp ngoài
quốc doanh
660 756 1167 96 14,5 411 54,4
Cho vay tiêu dùng, cầm
cố chứng chỉ có giá
55 56 155 1 1,8 99 177
3.Dư nợ cho vay theo thời gian
Dư nợ ngắn hạn 988 1269 1730 281 28,4 461 36,3
Dư nợ trung, dài hạn 888 788 1110 -100 -11,3 322 40,9
(Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD năm 2009 - 2011 của chi nhánh Láng Hạ)
2.2 CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT
Láng Hạ
2.2.1 Đánh giá theo chỉ tiêu định lượng
* Tỷ lệ nợ quá hạn
Bảng 2.2 Tình hình nợ quá hạn tại Chi nhánh(2009-2011)
Năm
Chỉ tiêu
2009 2010 2011
Tổng dư nợ
1876

2057 2841
Nợ quá hạn 51.7 68 103.68
Tỷ lệ nợ quá hạn/ Tổng dư nợ (%) 2.75% 3.3% 3.64%
( Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng Chi nhánh Láng Hạ 2010 – 2011)
* Nợ xấu
Bảng 2.3: Nợ xấu
(Đơn vị: tỷ đồng,%)
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Tổng dư
nợ
1876
2057 2841
Nợ xấu
4.1 0.218% 21 1.03% 34.18 1.26%
(Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm (2009- 2011) NHNo&PTNT
chi nhánh láng hạ. (Lưu hành nội bộ).)
Cơ cấu nợ xấu:
Bảng 2.4: Cơ cấu nợ xấu
3(Đơn vị: tỷ đồng,%)
2009 2010 2011

số tiền
tỷ
trọng
số tiền tỷ
trọng
số tiền tỷ
trọng
Nợ quá hạn 51.7 68 103.68
Nợ cần chú ý(nhóm 2) 47.6 92% 47 69% 69.5 67%
Nợ xấu(nhóm 3-5) 4.1 8% 21 31% 34.18 33%
(Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm (2009- 2011) NHNo&PTNT
chi nhánh láng hạ. (Lưu hành nội bộ).)
* Vòng quay vốn tín dụng
Bảng 2.5: Vòng quay vốn tín dụng
(Đơn vị: tỷ đồng)
Năm
Chỉ tiêu
2009 2010 2011
Tổng dư nợ
1876
2057 2841
Dư nợ bình quân 1832 1966.5 2449
Doanh số thu nợ 2145 2068 2839
Vòng quay vốn tín dụng 1.17 1.05 0.88
(Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm (2009- 2011) NHNo&PTNT
chi nhánh láng hạ. (Lưu hành nội bộ).)
* Hệ số sử dụng vốn vay
.
Bảng 2.6: Hệ số sử dụng vốn huy động
(Đơn vị: tỷ đồng, %)

Năm
Chỉ tiêu
2009 2010 2011
Tổng dư nợ
1876 2057 2841
Tổng vốn huy động
4.023 5.905 7.275
Hệ số sử dụng vốn huy động
46.6% 34% 39%
( Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm (2009- 2011)
NHNo&PTNT chi nhánh láng hạ. (Lưu hành nội bộ.)
Bảng 2.7: Bảng số liệu trích lập dự phòng rủi do tín dụng
Đơn vị: tỷ đồng.%
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
DPRR TD
trích lập
5 0.026 11.5 0.058. 17.3 0.062
Dư nợ
bình quân
1978

2015.7 2780
(Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm (2009- 2011) NHNo&PTNT
chi nhánh láng hạ. (Lưu hành nội bộ).)
2.2.2 Đánh giá theo chỉ tiêu định tính
2.2.3 Đánh giá tổng quát chất lượng tín dụng
- Những mặt đã đạt được:
- Mặt còn tồn tại
CHƯƠNG III
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH LÁNG HẠ HÀ NỘI
3.1 ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
LÁNG HẠ HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN TỚI.
a. Định hướng.
b. Mục tiêu
- Tổng nguồn vốn tăng 15% -20% so năm 2011
- Tổng dư nợ đạt tăng 16% -18% so năm 2011
- Nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 : Dưới 2 % Tổng dư nợ.
- Phấn đấu có đủ Quỹ thu nhập để chi lương tối đa theo thông báo và quy
định của NHNoVN.
- Triển khai nghiêm túc có hiệu quả các loại hình dịch vụ. Thu dịch vụ
tăng từ tối thiểu 20% so năm 2011
- Tiếp tục đào tạo, đào tạo lại toàn diện các mặt nghiệp vụ, đạc biệt là
ngoại ngữ và tin học.
3.2 MỘT SỐ ĐỀ SUẤT NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN LÁNG HẠ
Thứ nhất: Nâng cao trình độ nguồn nhân lực
* Sản phẩm của công việc nâng cao trình độ nguồn nhân lực

Thứ hai: Nâng cao chất lượng thẩm định tin dung
- Tổng chí phí đầu tư và nguồn vốn
- Xác định cơ cấu doanh thu, chi phí, luồng tiền của dự án.
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính
- Về thời gian hoạt động
- Việc phân tích tài chính dự án qua các năm hoạt động
- Phân tích rủi ro
Thứ ba: tăng cường công tác rà soát,thanh tra giám sát các khoản
vốn sau khi giải ngân.
Thứ tư: Xây dựng chiến lược marketting Ngân hàng
- Chiến lược mang tính dài hạn.
- Chiến lược có tính bền vững.
- Chiến lượng khách hàng
- Chiến lược nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng
- Quảng cáo, quảng bá hình ảnh và các sản phẩm mới của ngân
hàng
Thứ năm, Nghiên cứu mở rộng danh mục sản phẩm tín dụng sao cho
phù hợp với điều kiện kinh tế địa bàn thủ đồ, tạo điều kiện mở rộng tín
dụng, tăng doanh thu cho Ngân hàng.
Thứ sáu: Đơn giản hoá quy trình thủ tục vay vốn
Thứ bảy: Hạn chế và xử lý các khoản nợ quá hạn,
- Quản lý, giám sát khoản vay:
- Rà soát xem lại tài sản đảm bảo nợ của khách hàng
- Rà soát ngay hồ sơ pháp lý của khoản vay, yêu cầu bổ sung khi cần
thiết.
3.3 LỜI KIẾN NGHỊ
Kiến nghị về phía nhà nước Việt Nam, cần phải ban hành, hoàn thiện và
đồng bộ hóa các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh trực tiếp và có liên
quan để tạo môi trường kinh tế- pháp lý vững chắc cho hoạt động của các
doanh nghiệp, cũng như hoạt động của các Ngân hàng.

- Kiến nghị Về phía Ngân hàng nhà nước Việt Nam, cần tăng cường hơn
nữa vai trò quản lý vĩ mô của mình trong lĩnh vực ngân hàng; cần tham mưu
cho chính phủ trong việc hoạch định các chinh sách tiền tệ
- Về phía Ngân hàng NHNoVN, cần tiêu chuẩn hóa cán bộ Ngân hàng mà
trước hết là cán bộ tín dụng, cán bộ lãnh đạo và cán bộ quản lý kinh doanh;
thường xuyên quan tâm mở lớp đào tạo nghiệp vụ ngắn hạn về tín dụng,
nguồn vốn, thẩm định, tin học, thanh toán quốc tế…
- Về phía Ngân hàng NHNo&PTNT Láng Hạ cần phải đặt ra những giải
pháp cụ thể cho những khó khăn của chính mình trong ngắn hạn và dài hạn.
KẾT LUẬN
Trong thời kinh tế hau khủng hoàng như hiện nay, tất cả các lĩnh vực các
ngành kinh tế đều chịu ảnh hưởng một mức nhất định với lại là sau cuộc
khủng hoàng hiện nay là khủng hoàng tài chính như vậy ta có thể nói ngành
tài chính- ngân hàng chịu ảnh hưởng lớn nhất, trong hoạt động của ngân hàng
cũng như các tổ chức tín dụng gặp rất nhiều rủi ro, phải đối phó với nhiều khó
khăn trước mặt, Ngân hàng thương mại, các tổ chức cần phải nằm bắt sự biến
động trên thị trường và tìm các giải pháp xử lý tốt để tránh được khó khăn
nhằm sử dụng vốn có hiệu quả, an toàn với tốc độ tăng trưởng cao.
Các nước lựa chọn con đường nền kinh tế thị trường các chủ thể kinh tế
cạnh tranh gay gắt với nhau để tồn tại và phát triển đòi hỏi không chỉ ngành
ngân hàng mà với bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào cũng phải tập trung phát
triển sản phẩm của mình sao cho đạt được chất lượng tốt nhất. Đối với ngân
hàng, tín dụng là sản phẩm mang lại doanh thu chủ yếu nên đòi hỏi mở rộng
quy mô và nâng cao chất lượng của nó là nhiệm vụ hàng đầu trong chiến lược
phát triển của ngân hàng.
Từ thực tế nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh nói chung và
thực trạng hoạt động tín dụng nói riêng tại NHNo&PTNT Láng Hạ , Em đã
rút ra được những đánh giá về chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng,
tìm những nguyên nhân và đưa ra đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần
hoàn thiện cho vấn đề còn tồn tại. Em hy vọng những ý kiến đề xuất, giải

pháp của em có thể được ngân hàng nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế
đem lại hiệu quả cho hoạt động tín dụng ngân hàng. Với những hy vọng đó,
em mong muốn có thể đóng góp một phần nhỏ bé sức mình vào vào quá trình
nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, nhằm tăng doanh thu cho ngân hàng.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS Hồ Diệu: Giáo trình Tín dụng ngân hàng – Học viện Ngân hàng,
NXB Thống kê, 2001.
2. PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến - Giáo trình Ngân hàng thương mại. NXB
Thống kê,2009
3. TS. Nguyễn Minh Kiều – Tín dụng và thẩm định tín dụng Ngân hàng.
NXB Thống kê, 2008.
4. PGS. TS. Phan Thị Thu Hà (chủ biên): Ngân Hàng Thương Mại.
NXB Đại học kinh tế quốc dân, 2007.
5. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm (2009- 2011)
NHNo&PTNT chi nhánh láng hạ. (Lưu hành nội bộ).
6. Trang web: Vnexpress.net; agribank.com.vn; vietnamnet.vn;
luatnh.com; …
7. Các văn bản dẫn luật ngân hàng Nhà Nước Việt Nam và luật Tổ chức
tín dụng.

×