Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tổ chức bộ máy Kế toán và hệ thống Kế toán tại Công ty ĐT – TM Đông Nam Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.31 KB, 35 trang )

Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU 1




PHẦN 1 3
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM Á 3
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI
ĐÔNG NAM Á: 3
1.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐT – TM ĐÔNG NAM
Á : 4
1.2.1. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY: 4
Chức năng của công ty: Được quyền tổ chức mạng lưới kinh doanh bán buôn, bán lẻ các mặt hàng
thuốc y tế trên địa bàn Thanh Hóa với danh nghĩa là nhà phân phối độc quyền đại lý, xuất nhập khẩu
các mặt hàng dược liệu, hóa chất, trang thiết bị y tế và 3 lạo dược phẩm mà Công ty sản xuất. Công
ty còn được liên doanh, liên kết với các đơn vị, cá nhân trong và ngoài nước để kinh doanh thuốc.
Công ty đã được cấp giấy phép xuất nhập khẩu số 205-1034 ngày 23/03/1997 để xuất nhập khẩu trực
tiếp với nước ngoài 4
Nhiệm vụ của công ty: Sản xuất, Cung cấp, kinh doanh, phân phối các dược phẩm, thiết bị y tế dưới
dạng nguyên liệu và thành phẩm đến các cơ sở sản xuất thuốc hay mạng lưới bán lẻ để phục vụ nhu
cầu chữa bệnh của nhân dân thành phố Thanh Hóa nói riêng và nhân dân cả nước nói chung. Đảm
bảo các yêu cầu về trừ diệt tận gốc mọi ổ dịch phát sinh tại địa bàn Thanh Hóa và các tỉnh khác. Kinh
doanh có lãi mặt hàng thuốc y tế, liên tục giám sát kiểm nghiệm các loại thuốc trên địa bàn Thanh
Hóa 5
1.2.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG TY 5
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY TY


ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM Á: 6
HIỆN NAY BỘ MÁY QUẢN LÍ CỦA CÔNG TY TỔ CHỨC THEO MÔ HÌNH QUẢN LÝ TRỰC TUYẾN DƯỚI SỰ LÃNH
ĐẠO CỦA GIÁM ĐỐC, PHÓ GIÁM ĐÔC VÀ CÁC PHÒNG CHỨC NĂNG ĐƯỢC THỂ HIỆN QUA SƠ ĐỒ: 6
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐT - TM ĐÔNG NAM
Á: : 8
PHẦN 2 14
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI ĐÔNG NAM Á 14
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ĐT - TM ĐÔNG NAM Á 14
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM Á:
16
2.2.1. Các chính sách kế toán chung: 16
2.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán: 17
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản Kế toán: 17
SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K 40
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 20
PHẦN 3 21
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ
VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM Á 21
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY ĐT = TM ĐÔNG NAM Á: 21
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ĐT – TM ĐÔNG NAM Á: 23
KẾT LUẬN 29
SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K 40
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
PHẦN 1 3
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM Á 3

1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI
ĐÔNG NAM Á: 3
1.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐT – TM ĐÔNG NAM
Á : 4
1.2.1. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY: 4
Chức năng của công ty: Được quyền tổ chức mạng lưới kinh doanh bán buôn, bán lẻ các mặt hàng
thuốc y tế trên địa bàn Thanh Hóa với danh nghĩa là nhà phân phối độc quyền đại lý, xuất nhập khẩu
các mặt hàng dược liệu, hóa chất, trang thiết bị y tế và 3 lạo dược phẩm mà Công ty sản xuất. Công
ty còn được liên doanh, liên kết với các đơn vị, cá nhân trong và ngoài nước để kinh doanh thuốc.
Công ty đã được cấp giấy phép xuất nhập khẩu số 205-1034 ngày 23/03/1997 để xuất nhập khẩu trực
tiếp với nước ngoài 4
Nhiệm vụ của công ty: Sản xuất, Cung cấp, kinh doanh, phân phối các dược phẩm, thiết bị y tế dưới
dạng nguyên liệu và thành phẩm đến các cơ sở sản xuất thuốc hay mạng lưới bán lẻ để phục vụ nhu
cầu chữa bệnh của nhân dân thành phố Thanh Hóa nói riêng và nhân dân cả nước nói chung. Đảm
bảo các yêu cầu về trừ diệt tận gốc mọi ổ dịch phát sinh tại địa bàn Thanh Hóa và các tỉnh khác. Kinh
doanh có lãi mặt hàng thuốc y tế, liên tục giám sát kiểm nghiệm các loại thuốc trên địa bàn Thanh
Hóa 5
1.2.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG TY 5
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY TY
ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM Á: 6
HIỆN NAY BỘ MÁY QUẢN LÍ CỦA CÔNG TY TỔ CHỨC THEO MÔ HÌNH QUẢN LÝ TRỰC TUYẾN DƯỚI SỰ LÃNH
ĐẠO CỦA GIÁM ĐỐC, PHÓ GIÁM ĐÔC VÀ CÁC PHÒNG CHỨC NĂNG ĐƯỢC THỂ HIỆN QUA SƠ ĐỒ: 6
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐT - TM ĐÔNG NAM
Á: : 8
PHẦN 2 14
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI ĐÔNG NAM Á 14
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ĐT - TM ĐÔNG NAM Á 14
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM Á:
16

2.2.1. Các chính sách kế toán chung: 16
2.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán: 17
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản Kế toán: 17
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 20
PHẦN 3 21
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ
VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM Á 21
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY ĐT = TM ĐÔNG NAM Á: 21
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ĐT – TM ĐÔNG NAM Á: 23
SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K 40
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình sử dụng Tài sản và Nguồn vốn của Công ty
Năm 2008 - 2010 Error: Reference source not found
Bảng 1. 2: Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm
2008 – 2010 12
SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K 40
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. CP : Chi phí
2. DN: Doanh nghiệp
3. XN: Xí nghiệp
4. SX: Sản xuất
5. SP: Sản phẩm
6. NVL : Nguyên vật liệu
7. BHYT: Bảo hiểm y tế
8. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
9. KPCĐ: Kinh phí công đoàn
10. BHXH: Bảo hiểm xã hội
11. TSCĐ: Tài sản cố định

12. SXKD: Sản xuất kinh doanh
13. SPDD: Sản phẩm dở dang
14. CPSX: Chi phí sản xuất
15. GTGT: Gía trị gia tăng
16. CPQLDN: Chi phí quản lý Doanh nghiệp
17. ĐT – TM: Đầu tư và Thương mại
17. DTBH & CCDV: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K 40
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
LỜI MỞ ĐẦU
Việc chuyển nền Kinh tế nước ta sang nền Kinh tế thị
trường là nhu cầu tất yếu, Kinh tế thị trường với các quy luậ
khắt khe chi phối đến mọi mặt của đòi sống xã hội cũng như mọi
hoạt động của Doanh nghiệp. Đứng trước yêu cầu của nền Kinh
tế đòi hỏi Doanh nghiệp cũng phải có những thay đổi phù hợp
với điều kiện kinh tế trong công tác quản lý và hệ thống quản lý.
Là Sinh viên Khoa Kế toán Trường Đại học Kinh Tế Quốc
Dân, sau một thời gian học tập tại trường với sự chỉ dạy tận
tình, chu đáo của thầy cô giáo em đã được tiếp cận và tìm hiểu
kiến thức Kế toán trên phương diện lý thuyết. Trong thời gian
thực tập tại Công ty Đầu tư – Thương mại Đông Nam Á (Công ty
ĐT – TM Đông Nam Á) em được tiếp cận và tìm hiểu thực tế
nhằm củng cố thêm những kiến thức đã được học tại trường.
Dưới đây là Báo cáo tổng hợp nêu lên những vấn đê c ơ bản nhất
của Công ty ĐT –TM Đông Nam Á về quá trình hình thành, phát
triển, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, thực trạng hoạt động
của Công ty.
Ngoài Lời mở đầu và Kết luận thì Báo cáo của em gồm 3
phần:
• Phần I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - Kỹ thuật và tổ chức

bộ máy quản lý hoạt động Sản xuất - Kinh doanh của Công ty
ĐT –TM Đông Nam Á
• Phần II:Tổ chức bộ máy Kế toán và hệ thống Kế toán tại
Công ty ĐT – TM Đông Nam Á
SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K 40
1
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
• Phần III:Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán
Kế toán về Kế toán tại Công ty ĐT – TM Đông Nam Á
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Th.s Đàm Thị
Kim Oanh và cán bộ công nhân viên Công Ty ĐT – TM Đông
Nam Á đã tận tình hướng dẫn và định hướng cho em để em có
thể hoàn thành tốt Báo cáo này.
Hà Nội, Tháng 2, năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Thị Lê
SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K 40
2
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT
VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ
VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM Á
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG
TY ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM Á:
•Công ty Đầu tư và Thương mại Đông Nam Á ( Công ty ĐT –
TM Đông Nam Á) là công ty TNHH có hai thành viên trở lên được
thành lập và đăng ký lần đầu vào ngày 16 tháng 03 năm 1995 theo
quyết định số 148 QĐ-UB của UBND Tỉnh Thanh Hóa. Đến nay đã

đăng ký thay đổi lần thứ 4 vào ngày 09 tháng 03 năm 2006.
•Trụ sở chính của công ty đặt tại Số 134 Phó Đức Chính –
phường Trúc Bạch – Thành phố Thanh Hóa.
•Số TK: 311110011771 – Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín – Chi nhánh Nam Tây Thành.
•Mã số thuế: 0103679425
•Điện thoại: 0373.37161238
•Fax: 0373.37160199
•Email:
•Vốn điều lệ: 4,5 tỷ đồng
•Công ty đi vào hoạt động với ngành nghề Sản xuất - Kinh
doanh:
- Sản xuất 3 loại dược phẩm: Cồn sát trùng, Cồn xoa bóp, Cao ích
mẫu
- Bán buôn, bán lẻ thuốc chữa bệnh, dụng cụ y tế thông
thường
SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K 40
3
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
- Buôn bán trang thiết bị y tế
- Buôn bán hóa chất xét nghiệm (trừ hóa chất Nhà Nước cấm)
- Buôn bán hàng tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa
- Buôn bán máy gia công plastic, máy chế tạo sản phẩm từ
Nhiều năm kinh nghiệm, thấu hiểu các sản phẩm, Công ty ĐT
–TM Đông Nam Á luôn lựa chọn cho quí khách hàng những sản
phẩm tốt nhất từ các hãng sản xuất nổi tiếng, uy tín trog nước
cũng như trên thế giới. Với đội ngũ dược sĩ , kĩ sư có trình độ,
tính chuyên nghiệp cao được đào tạo từ chính hãng sản xuất. Công
ty phục vụ quí khách hàng từ khâu tư vấn, lựa chọn thiết bị đến

lắp đặt, vận hành chuyển giao công nghệ, bảo hành và bảo trì theo
định kì. “ Chất lượng – Uy tín – Trách nhiệm “ là phương châm
trong mọi hoạt động của công ty nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng.
Qua một thời gian dài hoạt động và ổn định về tổ chức, Công
ty đã nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình. Những mặt yếu
kém đã được ban lãnh đạo công ty kịp thời đổi mới và nhanh
chóng nắm bắt thị trường, thích nghi với điệu kiện kinh tế thị
trường hiện nay. Bên cạnh đó công ty luôn tiếp tục phát huy
những ưu điểm của mìnhvà dần bước khẳng định vị trí của mình
trên thị trường.
1.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH
CỦA CÔNG TY ĐT – TM ĐÔNG NAM Á :
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
•Chức năng của công ty: Được quyền tổ chức mạng lưới kinh
doanh bán buôn, bán lẻ các mặt hàng thuốc y tế trên địa bàn Thanh
Hóa với danh nghĩa là nhà phân phối độc quyền đại lý, xuất nhập
khẩu các mặt hàng dược liệu, hóa chất, trang thiết bị y tế và 3 lạo
SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K 40
4
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
dược phẩm mà Công ty sản xuất. Công ty còn được liên doanh,
liên kết với các đơn vị, cá nhân trong và ngoài nước để kinh doanh
thuốc. Công ty đã được cấp giấy phép xuất nhập khẩu số 205-1034
ngày 23/03/1997 để xuất nhập khẩu trực tiếp với nước ngoài.
•Nhiệm vụ của công ty: Sản xuất, Cung cấp, kinh doanh,
phân phối các dược phẩm, thiết bị y tế dưới dạng nguyên liệu và
thành phẩm đến các cơ sở sản xuất thuốc hay mạng lưới bán lẻ để
phục vụ nhu cầu chữa bệnh của nhân dân thành phố Thanh Hóa
nói riêng và nhân dân cả nước nói chung. Đảm bảo các yêu cầu

về trừ diệt tận gốc mọi ổ dịch phát sinh tại địa bàn Thanh Hóa và
các tỉnh khác. Kinh doanh có lãi mặt hàng thuốc y tế, liên tục
giám sát kiểm nghiệm các loại thuốc trên địa bàn Thanh Hóa.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
Ngành hàng Công ty sản xuất - kinh doanh chính là thuốc y tế
và các thiết bị y tế. Ngành hàng này phục vụ cho việc khám chữa
bệnh, đem lại sức khỏe và nâng cao sức khỏe cho người sử dụng.
Ngoài 3 sản phẩm Công ty Sản xuất thì các sản phẩm thiết bị y tế
mà Công ty kinh doanh bao gồm gần 300 mặt hàng cả trong và
ngoài nước. Những mặt hàng này thường có giá trị lớn và khách
hàng thông thường là các bệnh viện Nhà nước hoặc tư nhân, còn
có một số nhà thuốc. Vì đây là những thiết bị sản xuất, đóng gói
dược phẩm- thực phẩm, hóa mỹ phẩm. Bên cạnh đó còn cung cấp,
lắp đặt các thiết bị cho dây chuyền sản xuất, đóng gói thuốc viên-
thuốc mỡ- thuốc nước- thuốc tiêm- thuốc đông dược nên chất
lượng các sản phẩm thiết bị y tế và sự am hiểu về các thiết bị đó
để hướng dẫn cho khách hàng là không thể thiếu
SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K 40
5
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT -
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TY ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG
MẠI ĐÔNG NAM Á:
Hiện nay bộ máy quản lí của Công ty tổ chức theo mô hình
quản lý trực tuyến dưới sự lãnh đạo của Giám đốc, Phó Giám đôc
và các phòng chức năng được thể hiện qua sơ đồ:
Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy Sản xuất - Kinh doanh và Quản
lý của Công ty
( Nguồn : Phòng Hành chính)
•Giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy quản lý của Công ty là

Giám đốc, là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách
nhiệm về tất cả kết quả kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ của Nhà
nước theo quy định hiện hành.
Giám đốc điều hành kinh doanh theo chế độ một thủ trưởng,
có quyền quyết định về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công
ty, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả. Giám đốc chịu trách nhiệm
trước công ty và trước pháp luật về mọi hoạt động của đơn vị do
mình quản lý. Để thực hiện các trách nhiệm trên Giám đốc có
quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý trong công ty như việc
lựa chọn, đề bạt, bãi nhiễm, khen thưởng, kỷ luật với cán bộ công
nhân viên theo chính sách pháp luật của ngành và của nhà nước.
Giám đốc Công ty có quyền điều hành cao nhất trong Công ty,
SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K 40
6
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
là người phụ trách chung toàn bộ hoạt động của Công ty, phụ trách
trực tiếp công tác tài chính của Công ty. Quan hệ giao dịch với
khách hàng, tìm kiếm đối tác và ký các hợp đồng kinh tế.
Giúp việc cho Giám đốc là Phó giám đốc và trưởng phòng kế
toán.
•Phó giám đốc: là người được Giám đốc lựa chọn nhằm mục
đích hỗ trợ giúp Giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh.
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban như sau : Các
phòng ban chức năng có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc công
ty theo lĩnh vực được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám
đốc đơn vị và pháp luật về chức năng tham mưu được phân công.
•Phòng tổ chức hành chính: bao gồm bộ phận tổ chức, bộ
phận hành chính tổng hợp và tổ bảo vệ. Phòng tổ chức hành chính,
có nhiệm vụ làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý nhân sự, tiền
lương

•Phòng kế toán: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc
công ty.Tổ chức hạch toán toàn bộ họat động kinh doanh của công
ty. Lập báo cáo tài chính theo chế độ kế toán mới hiện hành nhằm
cung cấp thông tin kịp thời cho yêu cầu quản lý và các bên có liên
quan.Hướng dẫn, chỉ đạo việc ghi chép chứng từ ban đâu cho
phòng kinh doanh.
•Phòng kinh doanh: Cán bộ với nhiệm vụ và chức năng tham
mưu cho lãnh đạo đơn vị tổ chức, sắp xếp, sử dụng lực lượng lao
động, tuyển chọn để ký các hợp đồng lao động ngắn hạn, đề xuất
lên Công ty mẹ ký các hợp đồng lao động dài hạn và các công tác
tiền lương, bảo hiểm và các chế độ cho người lao động theo pháp
luật hiện hành… Giải quyết chế độ hưu trí, tử tuất, tai nạn lao
SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K 40
7
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
động và bệnh nghề nghiệp…
•Quản lý Kho: Quản lý hàng hóa trong kho, quản lý việc xuất
và nhập hàng hóa, NVL hay CCDC. Có trách nhiệm bảo quản và
kiểm kê hàng hoastheo định kỳ hoặc theo yêu cầu của bộ phận liên
quan hoặc theo yêu cầu của Giam đốc
•Phòng kiểm nghiệm : Kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu
cũng như thành phẩm, căn cứ kiểm tra là tiêu chuẩn chất lượng
thành phẩm cũng như nguyên vật liệu do giám đốc và phó giám
đốc xây dựng nên. Phòng kiểm nghiệm xây dựng các tiêu chuẩn kĩ
thuật của sản phẩm
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY ĐT - TM ĐÔNG NAM Á: :
Tình hình và kết quả hoạt động Sản xuất - Kinh doanh của
Công ty trong những năm gần đây được biểu hiện qua bảng tổng
hợp sau: (Bảng 1.3.1 và Bảng 1.3.2)

SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K 40
8
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Bảng 1.1: Tình hình sử dụng Tài sản và Nguồn vốn của Công ty Năm 2008 - 2010
ĐVT: Triệu đồng
TÀI SẢN
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Chênh
lệch
(Số tiền)
Chênh
lệch
(%)
Chênh
lệch
(Số tiền)
Chênh
lệch
(%)
A - Tài sản ngắn hạn
9.504 14.671 17.043 5.167 54,37 2.372 16,17
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền
5.488


181
302 5.307 96,7 121 66,85
II. Các khoản phải thu ngắn hạn
180 5.251 4.226 5071 2917,22
(1.025
)
(19,
52)
III. Hàng tồn kho
3.336 6.775 8.616 3.439 103,09 1.841 27,17
IV. Tài sản ngắn hạn khác
500 2.464 3.899 1.964 392,8 1.435 58,24
1. Thuế GTGT được KT
500 426 670 (74) (14,8) 244 57,28
B. Tài sản dài hạn 187 364 310 177 94,65 (54) (14,83)
NGUỒN VỐN
9.691 15.035 17.353 5.344 55,14 2.318 15,42
A - Nợ phải trả
5.168 10.486 12.789 5.318 102,9 2.303 21,96
1. Phải trả người bán
5.217 3.330 2.784 1.887 36,17 (546) (16,4)
2. Người mua trả tiền trước
0 248 744 248 0 496 200
3. Thuế và các khoản phải nộp NN
(49) 478 (55) 527 1.075,51 (533) (111,51)
B - Vốn chủ sở hữu
4.523 4.549 4.564 26 0,57 15 0,33
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4.500 4.500 4.500 0 0 0 0
2. Lợi nhuận chưa phân phối

14 40 57 26 185,71 17 42,5
(Nguồn: Phòng Kế toán)
SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K 40
9
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế
Toán
Dựa vào Bảng 1.3.1 ta thấy:
•Tổng tài sản năm 2008 là 9.691 triệu đồng, năm 2009 và 2010
là 15.035 triệu đồng và 17.353 triệu đồng. trong đó tài sản ngắn
hạn chiếm tỉ trọng lớn và tăng nhanh. Năm 2010 tốc độ tăng TSNH
là 16,17% so với năm 2009, tương đương tăng 2.372 triệu đồng.
•Các khoản phải thu ngắn hạn có sự tăng giảm không đều. Cụ
thể Năm 2009 là năm có sự tăng mạnh về các khoản phải thu ngắn
hạn, từ 180 triệu năm 2008 lên 5251 triệu năm 2009, tương ứng
tăng 2.817,22%. Năm 2010 tốc độ tăng là 4.226 triệu đồng, tương
ứng giảm 15,52% so với năm 2009.
•Tăng đều và tăng nhanh qua các năm là chỉ tiêu tài sản NH
khác. N2009 tài sản NH khác có giá trị 2.464 triệu, N2010 tăng
1.435 triệu tương ứng tăng 58,24%.
•Do hoạt động tiêu thụ còn chưa lớn, Công ty chưa xây dựng
được các kế hoạch tiêu thụ cụ thể do chưa nghiên cứu kỹ thị trường
nên hàng tồn kho còn nhiều. trị giá hàng tồn kho năm 2009 là
6.775 triệu, tăng 103,9% so với năm 2008. Năm 2010 tăng 27,17%
so với N2009, tương ứng tăng 1.841 triệu đồng. Tài sản ngắn hạn
của công ty chủ yếu nằm ở dạng tồn kho và các khoản phải thu, vì
vậy trong thời gian tới Công ty cần quan tâm tới vấn đề thu nợ và
vốn hàng tồn kho.
•Chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn là NPT. N2009 NPT là
10.486 triệu, sang năm 2010 tỉ lệ giảm xuống 21,96% so với năm
2009 tương ứng là 2.303 triệu. Việc tăng nợ phải trả làm ảnh

hưởng đến tình hình tài chính công ty. Nếu việc nợ phải trả không
được sử dụng hợp lý sẽ gây mất cân đối tài chính và ảnh hưởng đến
SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K 40

10
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế
Toán
hoạt động của Công ty.
•Trong 2 năm 2009, 2010 khoản phải trả người bán giảm dần
từ 3330 triệu đồng năm 2009 xuống còn 2784 triệu đồng năm 2010.
Có được kết quả đó là do sự cố gắng trong việc quản lý và thu hồi
nợ của bộ phận kế toán và uy tín của Công ty, tiền bán hàng thu
hồi được sớm nên các khoản nợ với nhà cung cấp được thanh toán,
tránh tình trạng nợ quá nhiều gây mất uy tín của công ty.
•Nhận được sự tin tưởng của Khách hàng, trong 2 năm 2009 và
2010 khoản Người mua trả tiền trước cũng tăng, Năm 2009 là 248
triệu đồng, Năm 2010 là 744 triệu, tương ứng tăng 200%. Điều này
càng khẳng định uy tín của Công ty với khách hàng và chắc chắn
trong những năm tới đây tỷ lệ % của chỉ tiêu sẽ tăng ở mức cao
hơn.
•Lợi nhuận sau Thuế của Công ty tăng đều qua các năm, điều
đó chứng tỏ hoạt động của Công ty luôn đạt hiệu quả tuy nhiên
chưa ở mức cao. Cụ thể Năm 2008 là 14 triệu, Năm 2009 là 40
triệu và 2010 là 57 triệu.
SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K 40

11
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Bảng 1.2: Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2008 – 2010
ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Chênh
lệch
(Số tiền)
Chênh
lệch
(%)
Chênh
lệch
(Số tiền)
Chênh
lệch
(%)
1. Doanh thu BH&CCDV
14.477 32.346 14.181 17.869 123,43 (18.165) (56,16)
2. Hàng bán bị trả lại
0 0 0 0 0 0 0
3.DT thuần về BH&CCDV
14.477 32.346 14.181 17.869 123,43 (18.165) (56,16)
4. Giá vốn hàng bán
14.230 31.593 13.927 17.363 122,02 (17.666) (55,92)
5. LN gộp về BH&CCDV
247 752 254 505 204,45 (498) (66,22)
6. Chi phí bán hàng

25 17 15 (8) 68 (00) 00
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
107 187 85 80 73,14 (102) (54,55)
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
115 191 108 76 166,09 (85) (40,87)
9. Thu nhập khác
0 180 57 180 0 (123) (68,33)
10. Chi phí khác
0 156 0 156 0 (156) 0
11. Lợi nhuận khác
0 23 0 23 0 (23) 0
12. Tổng lợi nhuận trước thuế
115 231 123 116 200,86 (-108) (46,75)
13. Chi phí thuế TNDN hiện hành
27 5 5 (22) 15,52 (27) (46,55)
14. Lợi nhuận sau thuế
88 173 92 85 196,59 (81) (46,82)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K 40
12
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế
Toán
Dựa vào Bảng 1.3.2 ta thấy:
•Tổng doanh thu N2009 là 32346 triệu, N2011 giảm xuống còn
14181 triệu, tương ứng giảm 56,16%.
•Chi phí quản lý kinh doanh N2009 là 187 triệu. sang năm
2010 do công ty tường bước tinh giảm bộ máy quản lý doanh
nghiệp, từ đó nâng cao hiệu quả công việc, giảm đáng kể chi phí
cho bộ máy quản lý, do đó N2010 CPQLDN là 85 triệu, giảm

54,55% so với N2009.
•Công ty được áp dụng sách ưu tiên do sử dụng nhiều lao
động nữ nên có nhiều khoản chi được giảm trừ vào số thuế phải
nộp. N2009 số thuế nộp NS là 58 triệu và N2010 là 31 triệu. Trong
các năm HĐKD Công ty đều thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ về
thuế đối với nhà nước.
•Mặc dù lợi nhuận sau thuế của Công ty tăng giảm không đều
nhưng kết quả kinh doanh vẫn tương đối tốt, cụ thể N2009 là 173
triệu và 92 triệu N2010
HĐKD của Công ty đang có tốc độ phát triển tốt, luôn hoàn
thành các nghĩa vụ đối với nhà nước và người lao động. Tuy nhiên
các chỉ tiêu về chi phí và lợi nhuận cho thấy Công ty cũng đang
đối mặt với nhiều khó khăn cần phải khắc phục để giữ được tốc độ
phát triển và nâng cao HQKD trong những năm tiếp theo.
SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K
40

13
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế
Toán
PHẦN 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ
THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM Á
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ĐT - TM
ĐÔNG NAM Á
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu tại Công ty ĐT – TM Đông
Nam Á, em thấy Công ty lựa chọn và áp dụng loại hình tổ chức bộ
máy Kế toán theo hình thức tập trung. Bởi loại hình này phù hợp
với đặc điểm và quy mô của đơn vị. Đặc biệt nhất là dựa vào loại

hình này Công ty có thể sử dụng hiệu quả các nguồn lực cũng như
việc nắm bắt đầy đủ kịp thời mọi thông tin về tình hình Tài chính,
hoạt động Kinh doanh của Công ty.
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy Kế toán
( Nguồn: Phòng Hành chính)
SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K
40

14
Kế toán hàng hóa Thủ quỹ kiêm kiểm

Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế
Toán

Kế toán trưởng: Đảm nhận phần kế toán tổng hợp, phụ trách
chung công tác kế toán tại Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám
đốc và phòng tài chính kế toán cấp trên về việc tổ chức công tác kế
toán.
Tổ chức, bố trí nhân sự, điều kiện bảo quản, lưu trữ các tài liệu
kế toán.
• Kế toán thanh toán: Kiêm kế toán ngân hàng, tiền lương,
thuế, công nợ khác và các công việc khác do Giám đốc Công ty và
kế toán trưởng giao và có những nhiệm vụ như sau:
Kiểm tra chứng từ chặt chẽ, đúng quy định có đầy đủ tính pháp
lý, hợp lý, hợp lệ trước khi thanh toán. Tính lương phải trả cho cán
bộ công nhân viên và người lao động hàng tháng, theo dõi số còn
phải trả cán bộ công nhân viên và người lao động đảm bảo tính
chính xác.

Tính lãi tiền vay, kê khai thuế và lập báo cáo thuế GTGT chính
xác, đầy đủ, kịp thời. Đồng thời chịu trách nhiệm về chứng từ kế
toán, sổ sách kế toán, nhập số liệu vào máy, bảo quản chứng từ số
liệu kế toán thuộc phần hành mình đảm nhận
• Kế toán hàng hóa :
- Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời tình hình
lưu chuyển hàng hoá ở công ty về mặt giá trị và hiện vật. Tính toán
phản ánh đúng đắn trị giá vốn hàng nhập kho, trị giá vốn hàng
xuất kho tiêu thụ .
- Theo dõi chặt chẽ tình hình tồn kho hàng hoá, tổ chức kiểm
kê hàng hoá định kỳ, báo cáo hàng tồn kho.
SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K
40

15
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế
Toán
Thủ quỹ:
- Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt trên cơ sở những chứng từ hợp
lý, hợp lệ.
- Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế
để báo cáo giám đốc và kế toán trưởng và thường xuyên tiến hành
đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ cái tiền mặt trên máy
tính. Ghi sổ quỹ lập báo cáo quỹ cuối ngày cùng với chứng từ gốc
nộp lại cho kế toán .
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ĐẦU
TƯ VÀ THƯƠNG MẠI ĐÔNG NAM Á:
2.2.1. Các chính sách kế toán chung:
•Niên độ kế toán: Năm (Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào
ngày 31/12 hàng năm)

•Đơn vị sử dụng tiền tệ trong kế toán: Triệu đồng
•Chế độ kế toán áp dụng: chế độ Kế toán nhỏ và vừa theo quyết
định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 các hướng
dẫn bổ sung và các chuẩn mực Kế toán Việt Nam ban hành
•Sổ sách, chứng từ sử dụng: Công ty sử dụng mẫu Hóa đơn,
Chứng từ, Sổ sách, Báo cáo theo mẫu quy định tại thông tư số
60/2007/TT – BTC của Bộ Tài Chính. Công ty thực hiện đầy đủ các
quy định của Bộ Tài Chính về Báo cáo Tài chính thường xuyên.
•Phương pháp tính Thuế Giá trị gia tăng: theo phương pháp
khấu trừ.
•Phương pháp hạch toán Hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh HTK: nguyên tắc giá gốc

SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K
40

16
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế
Toán
+ Phương pháp xác định giá trị HTK: Phương pháp bình quân
gia quyền cả kỳ dự trữ.
+ Phương pháp hạch toán HTK: PP kê khai thường xuyên
•Phương pháp khấu hao: theo phương pháp đường thẳng.
2.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán:
 Phiếu thu
 Phiếu chi
 Hoá đơn GTGT
 Biên bản thanh lý hợp đồng
 Bảng kê bán lẻ hàng hoá
 Chứng từ thanh toán

 Phiếu xuất kho.
 Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
 Phiếu nhập kho thành phẩm
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản Kế toán:
Một số TK Kế toán sử dụng trong hạch toán Kinh tế tại Công
ty:
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được hạch toán cho từng
sản phẩm. Cụ thể:
TK 1541-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: để tập hợp chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kì. Tài khoản này được
chi tiết cho từng mặt hàng sản xuất trong Doanh nghiệp. Cụ thể:
TK 15411: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất CST
TK 15412: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất COX
TK 15413: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất CIM.
• Chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán cho từng sản
phẩm, cụ thể
SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K
40

17
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế
Toán
TK1542 - Chi phí nhân công trực tiếp: tập hợp chi phí nhân
công trực tiếp phát sinh trong kỳ. TK 1542 được chi tiết theo từng
sản phẩm, cụ thể:
TK 15421: Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất CST.
TK 15422: Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất COX
TK 15423: Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất CIM
• Chi phí sản xuất chung được hạch toán cho từng sản phẩm,
cụ thể:

TK 1543 – Chi phí sản xuất chung: tập hợp chi phí sản xuất
chung phát sinh trong phân xưởng. Cụ thể, TK 1543 chi tiết theo
từng phân xưởng như sau:
TK 15431: Chi phí sản xuất chung phân xưởng 1.
TK 15433: Chi phí sản xuất chung phân xưởng 2.
TK 15435: Chi phí sản xuất chung phân xưởng 3.
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán:
Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ.
Hình thức này tuy có ưu điểm song theo xu hướng của thời đại, theo
em Công ty nên chuyển sang hình thức Nhật ký chung. Theo hình
thức này sổ Nhật ký chung đều ghi theo trật tự thời gian toàn bộ
nghiệp vụ Kinh tế - Tài chính phát sinh Đơn vị.
Nếu Công ty có khối lượng nghiệp vụ Kinh tế - Tài chính phát
sinh nhiều các nghiệp vụ cùng loại cũng nhiều thì có thể mở thêm
Sổ Nhật ký đặc biệt để ghi các nghiệp vụ cùng loại phát sinh theo
trình tự thời gian để định kỳ (5 hoặc 10 ngày) tổng hợp số tài liệu
ghi sổ cái theo quy định của chế độ Kế toán hiện hành.
Hình thức này có ưu điểm đơn giản, thuận tiện cho phân công
lao động trong Phòng Kế toán, thuận tiện cho việc sử dụng máy tính
trong công tác Kế toán. Với việc xây dựng phần mềm và sử dụng
máy tính, chứng từ được cập nhật, được phản ánh kịp thời trên các
Sổ chi tiết, cuối tháng tổng hợp vào Sổ cái và các bảng báo cáo để
SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K
40

18
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế
Toán
dễ đọc, dễ kiểm tra, thu thập được thông tin về Sản xuất Kinh doanh
và tình hình Tài chính.

Hệ thống sổ sử dụng:
•Nhật ký chung
•Sổ cái
•Các sổ chi tiết.
Sơ đồ 2.2.: Sơ đồ hình thức Chứng từ ghi sổ:
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Ghi chú : : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K
40

19
S th kổ ẻ ế
toán chi ti tế

Sổ quỹ
Chứng từ
gốc
Bảng tổng
hợp chứng
từ gốc
Báo cáo kế
toán
Bảng cân
đối tài khoản
B ng t ngả ổ
h p chi ti tợ ế


Sổ cái
Sổ thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế
Toán
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
•Kỳ lập báo cáo
Kế toán phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán
năm.Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa
sổ kế toán. Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương
pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ Kế toán.
• Trách nhiệm lập Báo cáo Tài chính: Báo cáo tài chính do Kế
toán trưởng lập và chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo.
• Nơi gửi Báo cáo Tài chính: Chi cục Thuế nơi quản lý hoạt
đong Sản xuất – Kinh doanh của Công ty
•Các loại Báo cáo Tài chính:
+ Bảng cân đối Kế toán
+ Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Báo cáo Quản trị chủ yếu của Công ty: các báo cáo quản trị
do bộ phận kế toán Quản trị lập.
•+ Báo cáo về vốn bằng tiền : tiền mặt tại quỹ theo từng loại
tiền, tiền gửi theo từng TK ngân hàng theo từng loại tiền (VNĐ,
ngoại tệ các loại)
•+ Báo cáo về công nợ : Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả,
phân loại theo kỳ hạn thanh toán (trong hạn thanh toán, quá hạn
thanh toán…)

+ Báo cáo doanh thu, chi phí và kết quả theo từng bộ phận. Tuỳ
theo từng cấp quản lý mà thiết kế nội dung báo cáo cho thích hợp
SV: Nguyễn Thị Lê Lớp KT 2 –K
40

20

×