Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Đo hiệu năng của mạng Ethernet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.86 KB, 16 trang )

Đo hiệu năng của mạng Ethernet
MỤC LỤC

1
Đo hiệu năng của mạng Ethernet
1. Giới thiệu về nhóm và bài tập lớn thực hiện.
1.1. Giới thiệu về nhóm
1. Phạm Minh Dương – 20116151 – CNĐTTT 2 – K56
2. Lê Duy Tân – 20116161 – CNĐTTT 2 – K56
1.2. Đề tài thực hiện
Bài 2: Đo hiệu năng của mạng Ethernet
Mạng Ethernet với tốc độ 10Mbit/s, sử dụng cấu hình kênh truyền bus (coaxial
cable). Trễ truyền dẫn 10ms. Biết rằng bộ đệm card mạng của các máy tính đều
liên tục có các gói được gửi đến với tốc độ như nhau λ=200 gói/s, tuân theo
phân bố Poisson. Độ dài của gói Ethernet tuân theo phân bố Poisson với chiều
dài trung bình là 1500bytes.
Chạy mô phỏng dùng NS-2 trong khoảng thời gian 30s. Đánh giá và vẽ đồ thị
tổng dung lượng băng thông bị chiếm trên bus khi truyền gói b(t) và tốc độ mất
gói e(t) (tính bằng gói/s) khi số máy tính nối mạng là:
Câu 1. 3 máy
Câu 2. 10 máy.
Câu 3. Lặp lại mô phỏng trên trong trường hợp trễ truyền dẫn 1s. Có nhận xét gì
so với trường hợp đầu tiên?
Giả thiết mỗi máy x sẽ phát gói đến một đích là máy y bất kỳ do sinh viên tự
chọn.
Câu 4. Giả thiết độ dài gói Ethernet là cố định L=1500bytes. Lặp lại câu 2.2, so
sánh kết quả với trường hợp độ dài gói thay đổi.
2. Phân công công việc.
Lê Duy Tân: Cài đặt NS2, tìm hiểu về mạng Ethernet, mô phỏng, viết báo cáo.
Phạm Minh Dương: Viết code, vẽ đồ thị (sử dụng xgraph), mô phỏng.
3. Mô tả quá trình thực hiện


- Tìm hiểu về mạng Ethernet – các đặc tính kỹ thuật, các khái niệm, công thức được
sử dụng để tính toán.
- Tìm hiểu về công cụ mô phỏng NS2 trên Ubuntu, học cách cài đặt và sử dụng.
- Viết chương trình mô phỏng bằng NS2, viết báo cáo.
2
Đo hiệu năng của mạng Ethernet
4. Kết quả
Câu 1: Số máy: 3 máy
Mạng Ethernet với tốc độ 10Mbit/s
Trễ truyền dẫn 10ms
Kích thước gói Ethernet: 1500 bytes
Tốc độ gửi: 200 gói/s
Tốc độ gói gửi: 100Mb/s
Thời gian mô phỏng: 30s
*Code:
set ns [new Simulator] #tạo đối tượng mô phỏng
#bật file mô phỏng và xgraph
set nf [open out.nam w]
set nf1 [open out1.tr w]
set nf2 [open out2.tr w]
$ns namtrace-all $nf
#tạo node
set node1 [$ns node]
set node2 [$ns node]
set node3 [$ns node]
#tao mang Lan(Ethernet)
set lan [$ns newLan "$node1 $node2 $node3" 10Mb 10ms LL Queue/DropTail Mac/Csma/Cd]
proc finish {} {
global ns nf nf1 nf2
$ns flush-trace

#dong file
close $nf
close $nf1
close $nf2
exec nam out.nam & #bật flie chạy mô phỏng
3
Đo hiệu năng của mạng Ethernet
exec xgraph out1.tr -geometry 800x400 -t " total capacity " -x " time(s) " -y "
bandwidth(Mbit/s) " & #hiển thị đồ thị tổng dung lượng băng thông với cột –x là
time(s) và cột –y là bandwidth(Mbit/s)
exec xgraph out2.tr -geometry 800x400 -t " packet loss rate " -x " time(s)" -y " rate(packets/s) "
& #hiển thị đồ tốc mất gói với cột –x là time(s) và cột –y là rate(packets/s)
exit 0
}

Băng thông:
4
Đo hiệu năng của mạng Ethernet
Tỉ lệ mất gói:
Sơ đồ mô phỏng:
5
Đo hiệu năng của mạng Ethernet
Câu 2: Số máy: 10 máy
Mạng Ethernet với tốc độ 10Mbit/s
Trễ truyền dẫn 10ms
Kích thước gói Ethernet: 500 bytes
Tốc độ gửi: 200 gói/s
Tốc độ gói gửi: 100Mb/s
Thời gian mô phỏng: 30s
*code:

6
Đo hiệu năng của mạng Ethernet
set ns [new Simulator]
set nf [open out.nam w]
set nf1 [open out1.tr w]
set nf2 [open out2.tr w]
$ns namtrace-all $nf
set node1 [$ns node]
set node2 [$ns node]
set node3 [$ns node]
set node4 [$ns node]
set node5 [$ns node]
set node6 [$ns node]
set node7 [$ns node]
set node8 [$ns node]
set node9 [$ns node]
set node10 [$ns node]
#tao mang Lan(Ethernet)
Băng thông:
Tỉ lệ mất gói:
7
Đo hiệu năng của mạng Ethernet
Sơ đồ mô phỏng:
8
Đo hiệu năng của mạng Ethernet
Câu 3.1: Số máy: 3 máy
Mạng Ethernet với tốc độ 10Mbit/s
Trễ truyền dẫn 1000ms
Kích thước gói Ethernet: 1500 bytes
Tốc độ gửi: 200 gói/s

Tốc độ gói gửi: 100Mb/s
Thời gian mô phỏng: 30s
Băng thông:
9
Đo hiệu năng của mạng Ethernet
Tỉ lệ mất gói:
10
Đo hiệu năng của mạng Ethernet
Sơ đồ mô phỏng:
Câu 3.2: Số máy: 10 máy
11
Đo hiệu năng của mạng Ethernet
Mạng Ethernet với tốc độ 10Mbit/s
Trễ truyền dẫn 1000ms
Kích thước gói Ethernet: 1500 bytes
Tốc độ gửi: 200 gói/s
Tốc độ gói gửi: 100Mb/s
Thời gian mô phỏng: 30s
Băng thông:
Tỉ lệ mất gói:
12
Đo hiệu năng của mạng Ethernet
Sơ đồ mô phỏng:
Câu 4: Số máy: 10 máy
Mạng Ethernet với tốc độ 10Mbit/s
Trễ truyền dẫn 10ms
Kích thước gói Ethernet: 1500 bytes (L cố định = 1500 bytes)
Tốc độ gửi: 200 gói/s
Tốc độ gói gửi: 100Mb/s
Thời gian mô phỏng: 30s

13
Đo hiệu năng của mạng Ethernet
Băng thông:
Tỉ lệ mất gói:
14
Đo hiệu năng của mạng Ethernet
Sơ đồ mô phỏng:
5. Kết luận
.Trễ truyền dẫn:
Khi trễ truyền dẫn tăng lên:
• Tổng dung lượng băng thông bị chiếm không thay đổi
• Tốc độ mất gói sẽ tăng lên
• Số máy trọng mạng càng ít thì tốc độ mất gói càng giảm
.Kích thước gói tin:
• Tốc độ mất gói tin tăng giảm tỉ lệ thuận với sự tăng giảm của kích thước gói
tin (kích thước gói tin giảm sâu thì không còn bị mất gọi tin nữa)
• Khi kích thước gói càng tăng, tổng dung lượng băng thông bị chiếm rất ổn
định, đạt giá trị cực đại: 180000 - 190000 Mbit/s
• Khi kích thước gói tin giảm xuống, tổng dung lượng băng thông bị chiếm
giảm theo, không ổn định và dao động trong khoảng rộng.
15
Đo hiệu năng của mạng Ethernet
6. Tài liệu tham khảo
1. />2. />3. />4. />16

×