Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài giảng bài 13: Định luật Ôm cho toàn mạch Vật lý lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.72 KB, 15 trang )


CHÀO MỪNG THẦY CÔ THAM GIA TIẾT HỘI
GIẢNG VẬT LÍ CỦA LỚP 11A3


Kiểm tra bài cũ:
Câu 1:Nêu các công thức
+ Công của nguồn điện
+ Định luật Jun-lenxơ
Giải thích tên gọi từng đại lượng



Định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần
R:

U
I
R
=
Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa
điện trở thuần R, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai
đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R


Xét mạch điện kín như hình vẽ:
Trong mạch điện kín, dòng điện I liên hệ với suất điện
động, điện trở trong r, điện trở ngoài R
N
như thế nào?
Tìm phương án thiết lập mối liên hệ đó?


Nguồn điện
Điện trở tương đương
mạch ngồi (R
N
)


Bài 13. ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN
MẠCH
Xây dựng định luật bằng
định luật bảo toàn năng
lượng
Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng
Nguồn điện sinh công
Mạch điện
làm nóng các
điện trở
A
nguồn
Q
Cung cấp điện năng


I. Đ NH LU T ÔM CHO TOÀN M CHỊ Ậ Ạ
Công của nguồn điện:

. . .A q I t
ξ ξ
= =
Nhiệt lượng tỏa ra trong mạch kín:

2
( ).I .
N
Q R r t
= +
Theo định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng:
A Q
=
N
I
R r
ξ
⇒ =
+


I. Đ nh lu t Ôm cho toàn m chị ậ ạ
N
I
R r
ξ
=
+
Định luật Ôm đối với toàn mạch :Cường độ
dòng điện I chạy trong mạch điện kín tỉ lệ
thuận với suất điện động ξ của nguồn điện và tỉ
lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch.


Áp dụng định luật Ôm cho

đoạn mạch chứa R
N :
.
AB N N
U U I R
= =

N
I
R r
ξ
=
+
. . .
N N
I R I r U I r
ξ
⇒ = + = +
Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
.
N
U I r
ξ
= −


Nhận xét:
N
I
R r

ξ
=
+
.
N
U I r
ξ
= −

Hiệu điện thế mạch ngoài cũng là hiệu điện thế
giữa hai cực của nguồn điện, khi mạch kín.

Khi điện trở trong của nguồn điện có giá trị rất
nhỏ (r ≈ 0) hoặc mạch hở ( I = 0) thì U
N
= ξ .

Khi điện trở mạch ngoài có giá trị rất nhỏ không
đáng kể thì dòng điện chạy trong mạch có giá trị
lớn nhất và chỉ phụ thuộc vào ξ và r của chính
nguồn điện


2) Hiện tợng đoản mạch.

Khi in tr mch ngoi cú giỏ tr rt nh (R
N
0) thỡ dũng
in chy trong mch cú giỏ tr ln nht. Khi ú ta núi rng
ngun in b on mch.


* Ly ý:
+ Khi pin bị đoản mạch (r khoảng vài ôm) dòng điện qua pin
không ln lắm nhng sẽ rất nhanh hết điện.
+ Khi acquy chì bị đoản mạch (r rất nhỏ) thì cờng độ dòng điện
qua acquy rất lớn, làm hỏng acquy.
+ Khi mạch điện trong gia đình bị đoản mạch thì có thể gây hoả
hoạn, cháy nổ rất nguy hiểm.
* Để tránh hiện tợng đoản mạch xảy ra đối với mạng điện gia
đình, ngời ta thờng dùng cầu chì hoặc atômat mắc nối tiếp tr
ớc các tải tiêu thụ.



/d m
I
r

=


( )
A
UIt U IR R
H
A It I R r R r
ξ ξ
= = = = =
+ +


III. Hiệu suất của nguồn điện


Câu 1: Phát biểu định luật Ôm đối với toàn mạch. Viết
biểu thức
Câu 2: Khi nào thì nguồn điện bị đoản mạch
Viết biểu thức cường độ dòng điện qua nguồn
khi xảy ra hiện tượng đoản mạch



Câu 3:
Câu 3:
 !"#
 !"#
suất điện động
suất điện động ξ$%&'(


")"&(%* +,-./0")1$2(3* +"Ω Ω
")"&(%* +,-./0")1$2(3* +"Ω Ω
4,5!67"
4,5!67"
849$:*8+;
849$:*8+;
<49$&(=*8+;
<49$&(=*8+;
49$&(:*8+;
49$&(:*8+;
>49$=*8+4

>49$=*8+4


Bài 2. Người ta mắc hai cực của
một nguồn điện với một biến trở.
Thay đổi điện trở của biến trở, đo
hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn điện và cường độ dòng điện
trong mạch kín, người ta vẽ được
đồ thị như hình bên. Từ đó tìm
được giá trị của suất điện động và
điện trở trong của nguồn là
. 4,5 ; 4,5A V r
ξ
= = Ω
B. 4,5 ; 0,25V r
ξ
= = Ω
. 4,0 ; 1C V r
ξ
= = Ω
. 9 ; 4,5D V r
ξ
= = Ω


Trân trọng cảm ơn quý
Trân trọng cảm ơn quý
thầy cô và các em học sinh
thầy cô và các em học sinh

×