Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

KẾ TOÁN TIÊU THỤ và xác ĐỊNH kết QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.51 KB, 44 trang )

Báo cáo thực tập cuối khoá
LỜI MỞ ĐẦU

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới thì bất cứ một Doanh
nghiệp nào dù qui mô lớn hay nhỏ muốn tồn tại, phát triển cũng cần phải
tạo ra doanh thu để bù đắp chi phí và đem lại lợi nhuận cho Doanh
nghiệp. Đây là một trong những yếu tố sống còn của Doanh nghiệp. Thị
Trường là chiếc cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, đồng thời là khâu
quan trọng nhất của tái sản xuất hàng hóa.Thị trường là nơi kiểm nghiệm
các chi phí bỏ ra để sản xuất hàng hóa và thực hiện yêu cẩu của qui luật
tiết kiệm lao động xã hội.
Trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh của một Doanh nghiệp thì
việc tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò then chốt. Việc tiêu thụ tốt sản phẩm
mà mình sản xuất ra sẽ giúp cho một chu kỳ kinh doanh được liên tục và
đem lại hiệu quả cao nhất,các doanh nghiệp phải dần hoàn chỉnh cơ chế
tổ chức, tiến trình vận hành nội tại của Doanh nghiệp, đặc biệt là phải
chú trọng dến các chiến lược sản xuất kinh doanh. Để đạt được điều này,
đòi hỏi các doanh nghiệp cần thực hiện hàng loạt các biện pháp về tổ
chức, kỹ thuật và quản lý; trong đó việc tổ chức kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ thành phẩm một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời là
một trong những biện pháp quản lý có ý nghĩa hết sức quan trọng và
không thể thiếu được.
Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng trong quá trình kinh doanh. Tiêu
thụ được sản phẩm, hàng hóa tránh tình trạng hàng hóa ứ đọng và làm
tăng nhanh vòng quay vốn của doanh nghiệp; đồng thời đảm bảo cho yêu
cầu mở rộng và tái sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Là một Công ty Tư nhân, Công ty TNHH Cơ khí Cao Xuân Dũng
vẫn còn đứng trước nhiều thử thách, song một mục tiêu mà Công ty đặt
lên hàng đầu đó là dù trong hoàn cảnh nào cũng phải hoàn thành tốt
nhiệm vụ kinh doanh.Với đặc điểm ngành nghề kinh doanh chính là Cơ
khí nên trong phương thức hoạch toán doanh thu và xác định kết quả


kinh doanh có những nét đặc thù riêng so với các Doanh nghiệp khác, ở
các Doanh nghiệp kinh doanh những ngành nghề khác nhau thì cách thức
hoạch toán cũng khác nhau, chỉ khi nào đi sâu nghiên cứu, phân tích thực
tế thì chúng ta mới nhận ra được sự đa dạng đó.
Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của việc tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa nên em chọn đề tài: “KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM” tại Công ty TNHH
Cơ khí Cao Xuân Dũng cho chuyên đề tốt nghiệp.
Học sinh thực hiện: Nguyễn Thị Trang GVHD: Hồ Nguyên Quang Đồng

1
Báo cáo thực tập cuối khoá
Nội dung đề tài gồm ba phần:
Phần I: Đặc điểm tình hình chung của công ty TNHH Cơ Khí
Cao xuân Dũng.
Phần II: Công tác kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Cơ Khí Cao Xuân Dũng.
Phần III: Nhận xét và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện
công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
TNHH Cơ Khí Cao Xuân Dũng.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo đã tận tình giảng dạy
và hướng dẫn em trong việc thực hiện chuyên đề. Đồng thời em chân
thành cảm ơn Ban giám đốc; các anh, chị Phòng kế toán Công ty TNHH
Cơ Khí Cao Xuân Dũng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian
thực tập để em hoàn thành chuyên đề này.
Tuy có nhiều cố gắng, song kiến thức và kinh nghiệm của bản
thân còn nhiều hạn chế; chắc chắn báo cáo này sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn !
Học sinh thực hiện


Nguyễn Thị Trang





Học sinh thực hiện: Nguyễn Thị Trang GVHD: Hồ Nguyên Quang Đồng

2
Báo cáo thực tập cuối khố
PHÁƯN I
ÂÀÛC ÂIÃØM TÇNH HÇNH CHUNG CA
CÄNG TY TNHH CÅ KHÊ CAO XN DNG
- Tãn cäng ty : Cäng ty TNHH cå khê Cao Xn Dng
- Âëa chè : ng 3 K L , Tam Ân ,Phụ Ninh ,Qung Nam
- Fax: 0510.847908
- Âiãûn thoải: 0510.851908
- M säú thú : 4000419020
I . Quạ trçnh hçnh thnh v phạt triãøn ca cäng ty TNHH cå
khê Cao Xn Dng :
1 .Quạ trçnh hçnh thnh ca cäng ty TNHH cå khê Cao
Xn Dng :
Tiãưn thán ca cäng ty TNHH cå khê Cao Xn Dng l mäüt täø sn
xút âỉåüc thnh láûp tỉì nàm 2000. Qua nhiãưu nàm hoảt âäüng v khäng
ngỉìng náng cao hiãûu qu sn xút . Âỉåüc sỉû quan tám ca UBND thë x
Tam K v UBND tènh Qung Nam â cho phẹp täø sn xút ny thnh
láûp DNTN Cå khê Cao Xn Dng. Doanh nghiãûp â tiãún hnh âàng k
kinh doanh ngy 28 thạng 10 nàm 2002. Nhỉng do mäüt säú tråí ngải nãn
doanh nghiãûp chênh thỉïc âi vo hoảt âäüng ngy 11 thạng 06 nàm 2003.

Qua 2 nàm hoảt däüng doanh nghiãûp khäng ngỉìng ci tiãún kĩ thût, náng
cao nàng sút lao âäüng v tảo âỉåüc nhiãưu uy tên .
Âãún ngy 01 thạng 06 nàm 2005 âỉåüc såí kãú hoảch v âáưu tỉ tènh
Qung Nam âäưng ra quút âënh chỉïng nháûn âàng k kinh doanh säú
3302080560 quút định chuøn DNTN cå khê Cao Xn Dng thnh
cäng ty TNHH cå khê Cao Xn Dng theo giáúy phẹp âàng k kinh
doanh säú 3302080560 ngày 01 thạng 06 nàm 2005 âãø tảo âiãưu kiãûn thûn
låüi cho doanh nghiãûp ngy cng phạt triãøn.
Cäng ty âỉåüc thnh láûp våïi säú väún âiãưu lãû ban âáưu l
3.900.000.000 âäưng v 27 lao âäüng. Âãún nàm 2007 do sỉû phạt triãøn ca
nãưn kinh tãú cng våïi viãûc kinh doanh cọ hiãûu qu ca cäng ty â lm cho
säú väún âiãưu lãû ban âáưu ca cäng ty tàng lãn 4.300.000.000 âäưng v 45
lao âäüng.
2. Quạ trçnh phạt triãøn ca cäng ty :
Khi thnh láûp Cäng ty âãún nay , Cäng ty khäng ngỉìng måí räüng
quy mä sn xút , tỉìng bỉåïc sàõp xãúp âäøi måïi cå chãú qun l täø chỉïc kinh
Học sinh thực hiện: Nguyễn Thị Trang GVHD: Hồ Ngun Quang Đồng

3
Bỏo cỏo thc tp cui khoỏ
doanh theo hổồùng phaùt trióứn cuớa nóửn kinh tóỳ thở trổồỡng, mua sừm thóm
TSC õóứ õaùp ổùng nhu cỏửu saớn xuỏỳt ngaỡy caỡng tng cuớa cọng ty .Do õoù
hoaỷt õọỹng kinh doanh cuớa cọng ty ngaỡy caỡng phaùt trióứn taỷo õổồỹc mọỳi
quan hóỷ hồỹp taùc vồùi khaùch haỡng gỏửn xa.
Cuỡng vồùi sổỷ chuyóứn õọứi cồ cỏỳu kinh tóỳ trong caớ nổồùc cọng ty õaợ
tổỡng bổồùc thờch nghi vồùi cồ chóỳ quaớn lyù mồùi. Dỏửn dỏửn õi vaỡo ọứn õởnh vaỡ
õang trón õaỡ phaùt trióứn vổợng maỷnh, song õóứ coù õổồỹc nhổợng thaỡnh tổuỷ nhổ
ngaỡy họm nay laỡ nhồỡ sổỷ quan tỏm cuớa caùc cỏỳp laợnh õaỷo vaỡ sổỷ nng õọỹng
saùng taỷo nhióỷt tỗnh trong cọng vióỷc cuớa caùn bọỹ cọng nhỏn vión trong cọng
ty. Cọng ty tổỡng bổồùc vổồỹt qua moỹi khoù khn thổớ thaùch õi lón õóứ tổỷ

khúng õởnh vở trờ cuớa mỗnh trón th trổồỡng khu vổỷc.
3. Tỗnh hỗnh chung cuớa cọng ty TNHH cồ khờ Cao Xuỏn
Duợng
* Vỏỳn õóử taỡi saớn cuớa cọng ty :
* Vọỳn õióửu lóỷ : 4.300.000.000õọửng
* Phỏn loaỷi theo cồ cỏỳu :
+ Taỡi saớn cọỳ õởnh : 3.547.008.980 õọửng
+ Vọỳn lổu õọỹng : 752.991.020 õọửng
* Phỏn loaỷi theo nguọửn vọỳn :
+ Vọỳn tổỷ coù : 3.500.000.000 õọửng
+ Vọỳn vay: 800.000.000 õọửng
* Vóử nguọửn nhỏn lổỷc : cọng ty khọng ngổỡng nỏng cao trỗnh õọỹ chuyón
mụn ca i ng caùn bọỹ cọng nhỏn vión . Hióỷn nay i ng caùn bọỹ cọng
nhỏn vión laỡ 45 ngổồỡi trong õoù :
* Cọng nhỏn trổỷc tióỳp saớn xuỏỳt : 35 ngổồỡi
+ Bọỹ phỏỷn quaớn lyù : 07 ngổồỡi
* Vóử lao õọỹng :
+ Caùn bọỹ trỗnh õọỹ õaỷi hoỹc: 1 ngổồỡi
+ Caùn bọỹ trỗnh õọỹ cao õúng 2 ngổồỡi
+ Caùn bọỹ trỗnh õọỹ trung cỏỳp : 07 ngổồỡi
II.Chổùc nng nhióỷm vuỷ cuớa cọng ty TNHH cồ khờ Cao Xuỏn Duợng :
1.chổùc nng:
Mồớ rọỹng quy mọ kinh doanh theo khaớ nng cuớa cọng ty vaỡ nhu
cỏửu cuớa thở trổồỡng.
Lổỷa choỹn hỗnh thổùc vaỡ caùch thổùc huy õọỹng vọỳn theo quy õởnh cuớa phaùp
luỏỷt.
Hc sinh thc hin: Nguyn Th Trang GVHD: H Nguyờn Quang ng

4
Bỏo cỏo thc tp cui khoỏ

Tọứ chổùc bọỹ maùy kinh doanh vaỡ nhỏn sổỷ phuỡ hồỹp vồùi muỷc õờch vaỡ nọỹi
dung hoaỷt õọỹng cuớa cọng ty.
Caùc quyóửn khaùc do phaùp luỏỷt quy õởnh.
Sau khi thaỡnh lỏỷp vaỡ õaợ lổỷa choỹn phổồng aùn õỏửu tổ saớn xuỏỳt vaỡ
kinh doanh, nghión cổùu thở trổồỡng cọng ty quyóỳt õởnh õng kyù saớn xuỏỳt
vaỡ kinh doanh caùc nghaỡnh nghóử:
Maùy cồ khờ nọng nghióỷp vaỡ xỏy dổỷng
Maùy xỏy saùt lổồng thổỷc chóỳ bióỳn baớo quaớn nọng saớn
Caùc loaỷi õọỹng cồ vaỡ thióỳt bở saớn xuỏỳt
Dởch vuỷ cỏứu ,vỏỷn chuyóứn
Lừp õỷt caùc dỏy chuyóửn cọửng nghóỷ vaỡ xỏy dổỷng
2.nhióỷm vuỷ :
Vồùi chổùc nng trón cọng ty õaợ õóử ra nhióm vuỷ cồ baớn trong suọỳt
quaù trỗnh hoaỷt õọỹng cuớa mỗnh nhổ sau:
Hoaỡn thaỡnh chố tióu khọỳi lổồỹng vaỡ saớn phỏứm, cọng vióỷc, doanh thu,
lồỹi nhuỏỷn do họi õọửng cọng ty õóử ra trong nm.
Thổỷc hióỷn tọỳt traùch nhióỷm phaùp lyù cuớa cọng ty vóử vỏỳn õóử nọỹp ngỏn
saùch,baớo vóỷ mọi trổồỡng, õaớm baớo trỏỷt tổỷ xaợ họỹi.
Nỏng cao nng suỏỳt lao õọỹng , khọng ngổỡng trang bở õọứi mồùi trang
thióỳt bở ,hióỷn õaỷi hoùa ,õaỡo taỷo õọỹi ngũớ caùn bọỹ coù nng lổỷc cao, õaùp ổùng yóu
cỏửu cuớa nóửn kinh tóỳ thở trổồỡng.
III/ Bọỹ maùy quaớn lyù cuớa cọng ty TNHH cồ khờ Cao Xuỏn Duợng :
1.ỷc im quy trỡnh cụng ngh ca t chc sn xut:
Quaù trỗnh cọng nghóỷ saớn xuỏỳt cuớa cọng ty TNHH cồ khờ CaoXuỏn
Duợng thóứ hióỷn qua sồ õọử sau :
S ệ QUY TRầNH CNG NGH SAN XUT
V




Hc sinh thc hin: Nguyn Th Trang GVHD: H Nguyờn Quang ng

5
Nguyón vỏỷt lióỷu
Gia cọng cừt goỹt
Lừp raùp Laỡm nguọỹi
Goỡ haỡn taỷo hỗnh
Lừp õỷt baớo
haỡnh
Chuyón chồớ Thaỡnh phỏứm sồn
Bỏo cỏo thc tp cui khoỏ
2.Cồ cỏỳu tọứ chổùc saớn xuỏỳt :
S ệ Tỉ CHặẽC SAN XUT & QUN Lí
+ Bọỹ phỏỷn saớn xuỏỳt giaùn tióỳp coù nhióỷm vuỷ quaớn lyù saớn xuỏỳt , taỡi saớn
sọỳ lióỷu cuớa cọng ty,ra quyóỳt õởnh vaỡ kởp thồỡi sổớ lyù moỹi vỏỳn õóử trong cọng
ty
+ Bọỹ phỏỷn saớn xuỏỳt trổỷc tióỳp : Trổỷc tióỳp tham gia vaỡo quaù trỗnh
õióửu khióứn maùy moùc laỡm vióỷc,vỏỷn chuyónứ,goỡ haỡn,vaỡ lừp õỷt caùc giai õoaỷn
ỷc õióứm tọứ chổùc quaớn lyù :

S ệ Tỉ CHặẽC QUAN LYẽ


Quan hóỷ chổùc nng
Quan hóỷ chố õaỷo
Hc sinh thc hin: Nguyn Th Trang GVHD: H Nguyờn Quang ng

6
Giaùm õọỳc cọng ty
Bọỹ phỏỷn saớn xuỏỳt giaùn tióỳp

Bọỹ phỏỷn saớn xuỏỳt trổỷc tióỳp
Nhỏn
vión
kyợ
thuỏỷt
Tọứ gia
cọng
cừt goỹt
Bọỹ
phỏỷn
kóỳ
toaùn
Bọỹ
phỏỷn
quaớn
lyù
Tọứ goỡ
haỡn
taỷo
hỗnh
Tọứ lừp
raùp
hoaỡn
chốnh
Tọứ
laỡm
nguọỹi
Tọứ
sồn
Tọứ vỏỷn

chuyóứn
Lừp
õỷt
baớo
haỡnh
Giaùm õọỳc
Phoỡng kóỳ toaùn Phoỡng vỏỷt tổ
thióỳt b
Phoỡng kóỳ hoaỷch
kyợ thuỏỷt
Phoỡng haỡnh
chờnh
Báo cáo thực tập cuối khố

Gii thêch :
Giạm âäïc l ngỉåìi âải diãûn âỉïng âáưu cäng ty chè âảo v âiãưu
hnh mi hoảt âäüng sn xút kinh doanh ca cäng ty. Giạm âäúc qun l
ton bäü cäng tạc kãú toạn v chëu trạch nhiãûm trỉåïc cäng ty v trỉåïc phạp
lût vãư mi quút âënh chè âảo ca mçnh vãư cäng viãûc sn xút kinh
doanh
Phng kãú toạn : hảch toạn mi nghiãûp vủ ny sinh trong hoảt âäüng sản
xút v kinh doanh ca cäng ty , qun l cäng tạc kinh tãú ti chênh.
- Láûp kãú hảch thu chi väún sn xút , thục âáíy thi cäng sn xút
- Láûp bạo cạo vãư ton bäü hoảt âäüng kinh doanh ca cäng ty,
thäng tin vãư hoảt âäüng âọ cho ch cäng ty v nhỉỵng ngỉåìi quan tám
Phng kãú hoảch ké thût :
- Täø chỉïc sn xút v kinh doanh theo håüp âäưng.
- Giạm sạt cháút lỉåüng ké thût cạc quạ trçnh sn xút v âạp ỉïng
u cáưu ca khạch hng.
- Âo âảt thê nghiãûm tiãu chøn ca cháút lỉåüng ca sn pháøm

Phng hnh chênh lao âäüng :
- Täø chỉïc âiãưu hnh nhán sỉû trong cäng ty
- Âm bo âåìi säúng x häüi v qun l vãư an ton lao âäüng, an ton
giao thäng âỉåìng bäü ,vãû sinh mäi trỉåìng m cäng ty cháúp hnh
Phng váût tỉ thiãút bë:
- Qun l ti sn, bäú trê cạc thiãút bë mạy mọc, tham gia thi cäng
cung ỉïng váût tỉ cho sn xút v kinh doanh, xỉí l ti sn ngoi sn xút
3.Tổ chức kế tốn tại cäng ty TNHH cå khê Cao Xn Dng:
a/ Sơ đồ täø chỉïc bäü mạy kãú toạn :
Âãø ph håüp våïi quy mä kinh doanh ca cäng ty v trçnh âäü chun
män ca nhán viãn phng kãú toạn ca cäng ty TNHH cå khê Cao Xn
Dng thiãút láûp bäü mạy kãú toạn theo kiãøu táûp trung .Mi nhán viãn âãưu
âàût dỉåïi sỉû lnh âảo trỉûc tiãúp ca kãú toạn trỉåíng. Mi chỉïng tỉì säú liãûu kãú
toạn åí cạc cäng trçnh âãưu táûp trung vãư phng kãú toạn räưi âỉåüc sỉí l âënh
khon ghi vo säø kãú toạn,cúi k láûp bạå cạo kãú toạn.
Hçnh thỉïc ny âỉåüc thãø hiãûn thäng qua så âäư sau:
Học sinh thực hiện: Nguyễn Thị Trang GVHD: Hồ Ngun Quang Đồng

7
Báo cáo thực tập cuối khố
SÅ ÂÄƯ BÄÜ MẠY KÃÚ TOẠN


* GHI CHỤ
:
Quan hãû chè âảo

Gii thêch så âäư :
Kãú toạn trỉåíng
: Phân cơng và chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân

viên kế tốn tại Cơng ty. Có trách nhiệm giám sát, điều hành mọi hoạt
động tài chính của Cơng ty . Tham mưu cho Ban giám đốc trong việc sản
xuất kinh doanh.
Kãú toạn täøng håüp :
hảch toạn táút c cạc nghiãûp vủ kinh tãú phạt sinh
trong q trçnh sn xút kinh ca cäng ty. Táûp håüp ton bäü säú liãûu liãn
quan, táûp håüp chi phê sn xút ra sn pháøm,láûp bng cán âäúi kãú toạn vo
cúi k.
Kãú toạn
thanh tốn
:
Theo di qu tiãưn màût, tiãưn gỉíi ngán hng,tçnh
hçnh thu chi,cạc khon cäng nåü, väún bàòng tiãưn khạc, âáøm bo an ton
ngưn ti chênh trong hoảt động ca cäng ty.
Kãú toạn váût tỉ ti sn
: Theo di nháûp xút täưn kho váût liãûu,đảm bảo
cung cáúp âáưy â këp thåìi váût liãûu cho âäüi sn xút, qun l ton bäü ti
sn ca cäng ty, bäú trê mạy mọc thiãút bë lm viãûc.Lập chứng từ và
mở,ghi chép các sổ chi tiết về vật tư ngun liệu. Đề xuất biện pháp xử
lý vật tư dư thừa, ứ đọng, kém phẩm chất.
Th qu
: Qun l trỉûc tiãúp vãư thu chi täưn qu tiãưn màût, phát lương,
kiểm kê thường xun quỹ tiền mặt của cơng ty và ghi chép sổ quỹ.
b/ Mäüt säú näüi dung cå bn ca chênh sạch kãú toạn tải cäng ty
TNHH cå khê Cao Xn Dng :
- K kãú toạn theo quy ỉåïc ca cäng ty : 3thạng
- Niãn âäü kãú toạn : Nàm ti chênh trong cäng ty thỉåìng bàõt âáưu tỉì ngy
01 thạng 01 âãún 31 thạng 12 trong nàm
Học sinh thực hiện: Nguyễn Thị Trang GVHD: Hồ Ngun Quang Đồng


8
Kãú toạn trỉåíng
Kãú toạn váût tỉ
ti sn
Th quKãú toạn tiãưn
màût
Kãú toạn täøng
håüp
Bỏo cỏo thc tp cui khoỏ
Phổồng phaùp tờnh thuóỳ : cọng ty aùp duỷng phổồng phaùp tờnh thuóỳ
GTGT theo phổồng phaùp khỏỳu trổỡ
Phổồng phaùp tờnh giaù haỡng xuỏỳt kho: nhỏỷp trổồùc - xuỏỳt trổùồc.
c/ Hỗnh thổùc kóỳ toaùn aùp dng ti cọng ty TNHH cồ khờ Cao
Xuỏn Duợng.
phự hp vi c im, quy mụ hot ng sn xut kinh
doanh; yờu cu qun lý v trỡnh ca nhõn viờn k toỏn nờn hin ti
Cụng ty ỏp dng hỡnh thc k toỏn " Chng T Ghi S".
S TRèNH T GHI S K TON TI CễNG TY


* Gii thớch :
: Ghi hng ngy
: Ghi cui thỏng
: i chiu
nh k, k toỏn chi tit cn c vo chng t gc phn ỏnh cỏc
nghip v kinh t phỏt sinh vo cỏc s chi tit cú liờn quan. K toỏn tng
Hc sinh thc hin: Nguyn Th Trang GVHD: H Nguyờn Quang ng

S QU
BNG TNG

HP CHNG
T GC
9
CHNG T
GC

CHNG T
GHI S
S
CHI TIT
S
CI
BNG
TNG HP
CHI TIT
BNG CN I
TI KHON
BO CO
TI CHNH
Báo cáo thực tập cuối khoá
hợp căn cứ vào các chứng từ gốc, lập Bảng kê tổng hợp chứng từ gốc
cùng loại.
Cuối tháng, kế toán chi tiết tổng cộng các sổ chi tiết tài khoản.
Cuối kỳ ( quý), kế toán chi tiết căn cứ vào các sổ chi tiết để lập
Bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản. Kế toán tổng hợp, căn cứ Bảng kê
tổng hợp chứng từ gốc cùng loại để lập chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ
ghi sổ, kế toán vào sổ Cái các tài khoản. Sau đó đối chiếu Bảng tổng hợp
chi tiết các tài khoản với sổ Cái. Số liệu trên sổ Cái sau khi đã được đối
chiếu khớp đúng sẽ được sử dụng để lập bảng Cân đối tài khoản và các
báo cáo tài chính.

Sổ sách kế toán sử dụng :
- Sổ chi tiết:
Công ty mở các loại sổ chi tiết sau: Sổ quỹ tiền mặt; Sổ tiền gửi
ngân hàng; Sổ ( thẻ ) kho; Sổ chi tiết vật liệu, công cụ, sản phẩm , hàng
hóa; Sổ tài sản cố định; Sổ chi tiết thanh toán với người mua; Sổ chi tiết
thanh toán với người bán; Sổ chi tiết tiền vay; Sổ chi tiết bán hàng; Sổ
chi phí sản xuất, kinh doanh; Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh;
Sổ theo dõi thuế GTGT;
- Sổ tổng hợp: sổ Cái
- Bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản: 131, 141, 152, 153, 155,
331, 511,
- Các báo cáo Tài chính Công ty lập hằng quý gồm: Bảng cân đối
kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ; Thuyết minh báo cáo Tài chính
Học sinh thực hiện: Nguyễn Thị Trang GVHD: Hồ Nguyên Quang Đồng

10
Báo cáo thực tập cuối khoá
PHAÀN II
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ & XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ CAO XUÂN DŨNG.
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ & XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP.
1.Những vấn đề chung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
1.1Một số khái niệm liên quan tiêu thụ.
Tiêu thụ là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm,
hàng hóa tức là chuyển hóa vốn của Doanh nghiệp từ hình thái hiện vật
sang hình thái tiền tệ.
Quá trình tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện quan hệ trao đổi
thông qua các phương tiện thanh toán để thực hiện giá trị của sản

phẩm,dịch vụ.thông qua quá trình tiêu thụ,doanh nghiệp sẽ thu được tiền
bán sản phẩm,số tiền này gọi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Thành phẩm hàng hóa của DN được xác định là tiêu thụ khi DN
đã chuyển giao sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ cho
khách hàng đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Trong quá trình tiêu thụ kế toán phải theo dõi thành phẩm xuất
bán, xác định giá trị người mua phải thanh toán, tính chính xác các khoản
doanh thu bán hàng, các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt từ đó xác
định doanh thu thuần và cuối cùng là xác định lãi (lỗ) về tiêu thụ sản
phẩm.
Doanh thu thuần:là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ với các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
hoặc hàng bán bị trả lại,thuế TTĐB,thuế xuất khẩu(nếu có).
Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
đã thanh toán cho người mua hàng đã mua hàng,dịch vụ với khôi lượng
lớn theo thoả thuận.
Giảm giá hàng bán là số tiền người bán giảm trừ cho người mua trên
giá đã thoả thuận (ghi trên hoá đơn, hợp đồng kinh tế ) do hàng bán kém
phẩm chất, không đúng quy cách,thời hạn qui định trong hợp đồng kinh
tế hoặc ưu đãi khách hàng mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của DN với
khối lượng lớn.
1.2 Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.
Kế toán tiêu thụ có những nhiệm vụ sau:
- Tổ chức việc theo dõi, ghi chép, phản ánh tình hình nhập xuất
tồn kho thành phẩm trong doanh ngiệp. Lựa chọn phương pháp tính giá
xuất kho thành phẩm hợp lý để xác định giá vốn thành phẩm tiêu thị
trong kỳ một cách chính xác.
- Hướng dẫn các bộ phận liên quan lập các chứng từ nhập, xuất
kho thành phẩm theo đúng chế độ quy định.

Học sinh thực hiện: Nguyễn Thị Trang GVHD: Hồ Nguyên Quang Đồng

11
Báo cáo thực tập cuối khoá
- Phản ánh và giám đốc chặt chẽ quá trình tiêu thụ sản phẩm. Theo
dõi đầy đủ các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần.
Tổng hợp và phân bổ chính xác chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
- tham gia kiểm kê và đánh giá thành phẩm cuối kỳ, theo dõi tình
hình thực hiện các định mức dự trữ thành phẩm, bảo quản thành phẩm
trong doanh nghiệp.
- Xác định kết quả tiêu thụ hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
2.Kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa trong DN
2.1kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.1 Hạch toán doanh thu
- Phạm vi và thời điểm ghi chép hàng tiêu thụ:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả
năm điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như
người sở hữu hàng hoá hoặc người kiểm soát hàng hoá;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Tài khoản sử dụng:
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
* Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.

* Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ:- Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng: Chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
- Thuế Xuất khẩu, thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết
quả tiêu thụ
Bên Có: - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phát sinh
trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 512: Doanh thu nội bộ
* Công dụng: Tài khoản này được sử dụng để phản ánh doanh thu
của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị
trực thuộc trong cùng một Công ty, Tổng Công ty.
* Kết cấu và nội dung phản ánh:
Học sinh thực hiện: Nguyễn Thị Trang GVHD: Hồ Nguyên Quang Đồng

12
Báo cáo thực tập cuối khoá
Bên Nợ : - Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng: Chiết khấu
Thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
- Thuế Xuất khẩu, thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần để xác định kết quả
tiêu thụ.
Bên Có : Phản ánh doanh thu tiêu thụ nội bộ
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ Doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
. TK 521: Chiết khấu thương mại

* Công dụng: tài khoản này dùng để phản ánh chiết khấu thương
mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua
hàng do việc người mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn.
* Kết cấu:
Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho
khách hàng
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK
511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đẻ xác định doanh thu
thuần của kỳ kế toán.
TK 521 không có số dư cuối kỳ.
TK 531: Hàng bán bị trả lại
* Công dụng: tài khoản này dùng để phản ánh giá trị sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân vi
phạm cam kết hợp đồng kinh tế: hàng kém phẩm chất, không qui cách,
chủng loại…
* Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ: Trị giá của hàng hoá bị trả lại, đã trừ lại tiền cho người
mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu khách hàng.
Bên Có: Kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại sang TK 511 (hoặc
TK 512) để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
TK 531 không có số dư cuối kỳ.
TK 532: Giảm giá hàng bán
* Công dụng: tài khoản này dùng để phản ánh số tiền giảm giá cho
khách hàng do người mua hàng đã thanh toán sớm, hoặc hàng bán bị
chất lượng kém
* Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ: Số tiền giảm giá cho khách hàng theo giá bán
Bên Có: Kết chuyển số giảm giá sang TK 511 để xác định doanh
thu thuần của kỳ hạch toán.
TK 532 không có số dư cuối kỳ.

2.2 kế toán giá vốn hàng bán:
Học sinh thực hiện: Nguyễn Thị Trang GVHD: Hồ Nguyên Quang Đồng

13
Báo cáo thực tập cuối khoá
Việc tiêu thụ thành phẩm trong DN có thể tiến hành theo nhiều
phương thức khác nhau, như tiêu thụ trực tiếp, chuyển hàng theo hợp
đồng, giao hàng cho các đại lý, bán hàng trả góp
hạch toán giá vốn hàng bán:
Có nhiều phương thức nhưng thực tế Công ty chỉ áp dụng phương
pháp Kê khai thường xuyên.
Tài khoản sử dụng:
TK 632: Giá vốn hàng bán
* Công dụng: TK này dùng để phản ánh giá vốn của thành phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ.
* Kết cấu và nội dung phản ánh:
-Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên:
Bên Nợ:- Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
- Chi phí NVL, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ, không được tính vào trị
giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
- Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình
thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự
chế hoàn thành.
- Khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản lập năm trước.
Bên Có:- Giá vốn hàng bán bị trả lại.

- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm
tài chính ( 31/12) ( khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng
năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước ).
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ vào bên Nợ TK 911-Xác định kết quả kinh doanh .
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
3.Kế toán kết quả hoạt động tiêu thụ
3.1 Kế toán chi phí Bán hàng(BH).
Nội dung chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, bao gồm: tiền lương, tiền trích
BHXH… trên tiền lương của nhân viên bộ phận bán hàng, chi phí vạn
chuyển sản phẩm đi tiêu thụ, chi phí bảo hành sản phẩm, các chi phí
khác bằng tiền.
Tài khoản sử dụng:
Học sinh thực hiện: Nguyễn Thị Trang GVHD: Hồ Nguyên Quang Đồng

14
Báo cáo thực tập cuối khoá
Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 " Chi phí
bán hàng "
* Công dụng: TK này phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí
thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ,
dịch vụ.
* Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng ( nếu có)
- Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên Nợ TK 911
để xác định kết quả kinh doanh .
TK 641 không có số dư cuối kỳ

Phương pháp hạch toán:

Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng:


TK641
TK 133
TK 111, 112
TK 152,153 TK 111, 112,
Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản ghi giảm
Chi phí bán hàng
TK 334, 338
Chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương
TK 214

Khấu hao TSCĐ
TK 142,242, 335
Chi phí phân bổ dần,
chi phí trích trước

Học sinh thực hiện: Nguyễn Thị Trang GVHD: Hồ Nguyên Quang Đồng

15
Báo cáo thực tập cuối khoá
TK 512
Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ
tiêu dùng nội bộ
TK 33311
TK 111,112, TK911

TK141, 331,
Chi phí dịch vụ mua ngoài k ết chuyển chi ph í bán hàng
Chi phí khác bằng tiền
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
tính vào CPBH
3.2 Kế toán chi phí quản lý DN
Nội dung chi phí QLDN:
Chi phí QLDN là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn
doanh nghiệp; bao gồm:
- Chi phí nhân viên QLDN
- Chi phí vật liệu quản lý
- Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ công tác quản lý
- Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp
- Thuế, phí và lệ phí: Thuế môn bài, thuế nhà đất, tiền thuê đất,
phí
- Chi phí dự phòng: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng
phải thu khó đòi.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho QLDN: tiền điện, điện
thoại, tiền nước, thuê nhà,
- Chi phí bằng tiền khác: tiếp khách, hội nghị, công tác phí,
TK sử dụng: Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán
sử dụng TK 642 " Chi phí quản lý doanh nghiệp"
* Công dụng: Tài khoản 642 dùng để phản ánh, tập hợp và kết
chuyển các chi phí quản lý doanh nghiệp, quản lý hành chính và các chi
phí khách liên quan đến hoạt động chung của cả doanh nghiệp.
* Kết cấu và nội dung phản ánh:
Học sinh thực hiện: Nguyễn Thị Trang GVHD: Hồ Nguyên Quang Đồng


16
Báo cáo thực tập cuối khoá
Bên Nợ : Chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có:- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý DN ( nếu có)
- Kết chuyển chi phí QLDN sang bên Nợ TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán:

Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp :
TK 642
TK 152,153 Tk111,138
Chi phí vật liệu, dụng cụ Các khoản thu giảm chi
Phí quản lý DN
TK 334, 338
Chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương
TK 214 TK 911
Khấu hao TSCĐ K/c chi phí QLDN

TK 333
Thuế,phí và lệ phí được tính
trừ vào chi phí quản lý
TK 139 TK 139
Lập dự phòng phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng
Phai thu khó đòi
TK 335
Trích trước chi phí SCL TSCĐ

TK111,112


Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK133
Thuế GTGT đầu vào
Học sinh thực hiện: Nguyễn Thị Trang GVHD: Hồ Nguyên Quang Đồng

17
Báo cáo thực tập cuối khoá
3.3 K ế toán kết quả tiêu thụ
Công thức xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm:
Kết quả tiêu thụ sản phẩm được biểu hiện qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ
về hoạt động tiêu thụ sản phẩm, được xác định theo công thức sau:
Kết quả Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí
tiêu thụ = bán hàng - hàng - bán - quản lý
sản phẩm thuần bán hàng DN
Trong đó:
Doanh doanh thu bán hàng _ các khoản giảm trừ
thu thuần = và cung cấp dịch v ụ doanh thu
TK sử dụng: Để hạch toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm, kế
toán sử dụng TK 911 " Xác định kết quả kinh doanh".
* Công dụng: TK này dùng để phản ánh xác định kết quả hoạt
động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ.
* Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ: + Trị giá vốn của sản phẩm đã tiêu thụ.
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết chuyển số lãi về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Bên Có : + Doanh thu bán hàng thuần của sản phẩm đã tiêu thụ.
+ Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

Phương pháp hạch toán:

Sơ đồ hạch toán tổng hợp xác định kết quả tiêu thụ :
TK 632 TK 911 TK511
K/c trị giá vốn hàng bán K/c DT thuần bán hàng
TK 641 TK 512
K/c Chi phí bán hàng K/c DT bán hàng nội bộ

Học sinh thực hiện: Nguyễn Thị Trang GVHD: Hồ Nguyên Quang Đồng

18
Báo cáo thực tập cuối khoá
TK 642

K/c chi phí QLDN TK421
Kết chuyển lỗ
hoạt động tiêu thụ
TK421
Kết chuyển lãi hoạt

B. TÌNH HÌNH THỰC TẾ TIÊU THỤ & XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ CAO XUÂN DŨNG.
1. hạch toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa tại Công ty TNHH
Cơ Khí Cao Xuân Dũng
1.1 Hình thức tiêu thụ thành phẩm:
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của DN là mua bán máy cơ khí
Nông Nghiệp và Xây dựng,máy xay xát lương thực chế biến, bảo quản
nông sản, Các loại động cơ và thiết bị sản xuất,Lắp đặt các dây chuyền
công nghệ và xây dựng. Vì vậy, các sản phẩm của Công ty chủ yếu là
bán trực tiếp hoặc đến tận công trình lắp đặt cho khách hàng không qua

nhập kho, chỉ có bán hàng hóa, máy móc là qua kho.
Do tính chất đặc thù nên việc gia công hàng hóa, thiết bị áp dụng theo
phương pháp trực tiếp và không có trường hợp giảm giá hàng bán cũng
như hàng bán bị trả lại.
1.2 Hình thức tiêu thụ hàng hóa:
Với đặc điểm kinh doanh như trên các hàng hóa như: máy nổ, máy
bơm nứớc, máy trộn bêtông, máy cày việc tiêu thu đều được thể hiện
thông qua nhập- xuất kho,khách hàng chủ yếu là khách hàng nông thôn.
Khi khách hàng đồng ý mua hàng, nhân viên bán hàng sẽ lập phiếu bán
hàng theo từng loại hàng hóa, căn cứ phiếu bán hàng kế toán thanh toán
xuất hóa đơn bán hàng và lập phiếu thu, thủ quỹ thu tiền trên hóa đơn và
phiếu thu đã kê khai, kế toán vật tư sẽ lập phiếu xuất kho theo chứng từ
trên kèm theo phiếu bảo hành sản phẩm. Đối với những khách hàng là
các đơn vị sản xuất kinh doanh thường thanh toán bằng chuyển khoản
cho Công ty.
2.Hạch toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa tại Công
Ty TNHH Cơ Khí Cao Xuân Dũng.
Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng:
Chứng từ kế toán:
Học sinh thực hiện: Nguyễn Thị Trang GVHD: Hồ Nguyên Quang Đồng

19
Báo cáo thực tập cuối khoá
Công ty sử dụng các loại chứng từ như: hoá đơn GTGT, phiếu
thu, giấy ghi nhận nợ, giấy báo Có ngân hàng để làm cơ sở ghi các sổ kế
toán.
Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán doanh thu bán hàng, Công ty sử dụng tài khoản 511
"Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ". Tài khoản này được kế toán
mở chi tiết: TK 5112 " Doanh thu bán thành phẩm".

Trình tự kế toán:
Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Khi khách hàng đến mua hàng, sau khi thông nhất mua- bộ phận
Bán hàng lập bên nhận,bảo hành và Hoá đơn GTGT(3 liên).: liên 1 lưu;
liên 2 giao khách hàng; liên 3 chuyển cho kế toán thanh toán, đồng thời
lập phiếu thu (2 liên ): liên 1 lưu, liên 2 chuyển cho Thủ quỹ để thu
tiềnvà ghi sổ quỹ. Trường hợp bán hàng chịu thì kế toán thanh toán ghi
nhận nợ trên sổ chi tiết thanh toán với người mua.
Sau đó, chuyển phiếu thu và lệnh xuất kho đã được duyệt cho kế
toán vật tư,kế toán vật tưlập phiếu xuât kho(2 liên): liên 1 lưu; liên 2
giao cho khách hàng.Và xuất hàng hoKế toán tiêu thụ căn cứ bộ chứng
từ gốc ( Hoá đơn, Phiếu xuất kho ) để ghi sổ chi tiết bán hàng và sổ chi
tiết sản phẩm, hàng hoá.
HÓA ĐƠN Mẫu số : 01GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: RY/2007N
Liên 1 (Lưu) 006651
Ngày 05 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Cơ Khí Cao Xuân Dũng
Địa chỉ : Tam Đàn- Phú Ninh-Q.Nam Số TK : ………….
Điện thoại : 210306-847908 MST: 4000419020
Họ và tên người mua hàng : Træång Vàn Thanh
Tãn Đơn vị : Cäng ty XD CT 497
Địa chỉ : Quäúc Läüc1A- Hæång An-Quãú Sån-Q.Nam
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST: 4000415562
T
T
Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT S/lượn
g
Đơn giá Thành

tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
Học sinh thực hiện: Nguyễn Thị Trang GVHD: Hồ Nguyên Quang Đồng

20
Báo cáo thực tập cuối khoá
01 Máy nổ
caïi
5 2.727.000 13.635.000
02 Máy nổ
caïi
2 2.727.000 5.454.000
Cộng tiền hàng
19.089.000
Thuế suất GTGT 5% tiền thuế GTGT
954.450
Tổng cộng tiền thanh toán
20.997.900
Số tiền bằng chữ :
(Hai
mươi triệu, chín trăm chín bảy ngàn, chín trăm
đồng y
)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Định kỳ, kế toán chi tiết căn cứ hoá đơn GTGT để ghi sổ chi tiết
bán hàng và căn cứ phiếu thu để ghi Sổ quỹ tiền mặt. Trường hợp khách
hàng thanh toán bằng chuyển khoản thì căn cứ giấy báo ngân hàng để
ghi Sổ tiền gửi ngân hàng. Trường hợp bán hàng chịu, kế toán vào sổ chi
tiết thanh toán với người mua.
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG

Quý IV/2007
Quyển số 01
Tên sản phẩm: máy nổ
Ngày
Chứng từ
TK
Doanh thu Các khoản
giảm trừ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Số
lượng
(kg)
Đơn giá
(â/kg)
Thành
tiền
(â)
Thu
ế
Khá
c
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
05/10 6651 05/10
Bán hàng thu
tiền mặt
111 7 2.727.000 19.089.000
12/10 6652 07/10

Bán hàng thu
tiền mặt
111 2 2.727.000 5.454.000
Học sinh thực hiện: Nguyễn Thị Trang GVHD: Hồ Nguyên Quang Đồng

21
Báo cáo thực tập cuối khoá
12/10 6655 09/10
Bán hàng chưa
thu tiền
131 8 2.727.000 21.816.000
17/10 6660 12/10
Bán hàng
chuyển khoản
112 10 2.727.000 27.270.000

Cộng quý IV/07 260 733.376.000
Doanh thu thuần 733.376.000
Giá vốn hàng bán 601.295.000
Lãi gộp 132.081.000
Sổ này có 100 trang, đánh số từ 01 đến 100
Ngày mở sổ: 01/10/2007
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
• Kế toán tổng hợp căn cứ các chứng từ gốc để lập Bảng tổng hợp
chứng từ gốc cùng loại:

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Số: 01
Ngày 31 tháng 12 năm 2007

Loại chứng từ gốc: Phiếu thu (Baïn haìng)
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Nội dung nghiệp
vụ
kinh tế phát sinh
Ghi Nợ Tài khoản 1111
Số Ngày, Tổng Ghi Có các Tài khoản
511 33311
01/10 05/10
Thu tiền bán hàng 20.043.450 19.089.000 954.450
02/10 07/10
Thu tiền bán hàng 5.999.400 5.454.000 545.400
03/10 09/10
Thu tiền gia công 974.160 885.600 88.560


09/10 31/10
Thu tiền bán hàng 23.997.600 21.816.000 2.181.600
Cộng quý IV/2007
131.832.050 120.715.000 11.117.050
( Kèm theo 12 chứng từ gốc )
Học sinh thực hiện: Nguyễn Thị Trang GVHD: Hồ Nguyên Quang Đồng

22
Báo cáo thực tập cuối khoá
Người lập biểu Kế toán trưởng
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Số: 02
Ngày 31 tháng 12 năm 2007

Loại chứng từ gốc: Giấy báo Có ngân hàng
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Nội dung nghiệp
vụ
kinh tế phát sinh
Ghi Nợ Tài khoản 1121
Số
Hiệu
Ngày,
Tháng
Tổng
Số tiền
Ghi Có các Tài khoản
511 33311
01/10 05/10 Khách hàng trả tiền
bằng chuyển khoản
29.997.000 27.270.000 2.727.000
02/10 07/10 Khách hàng trả tiền
bằng chuyển khoản
20.043.450 19.089.000 954.450
03/10 09/10 Khách hàng trả tiền
bằng chuyển khoản
14.998.500 13.635.000 1.363.500


07/10 31/10 Khách hàng trả tiền
bằng chuyển khoản
44.995.500 40.905.000 4.090.500
Cộng quý IV/2007 359.099.550 327.240.000 31.769.550
( Kèm theo 16 chứng từ gốc )

Người lập biểu Kế toán trưởng
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Số: 03
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Loại chứng từ gốc: Giấy ghi nhận Nợ của khách hàng
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Nội dung nghiệp vụ
kinh tế phát sinh
Ghi Nợ Tài khoản 131
Số
Hiệu
Ngày
Tháng
Tổng
Số tiền
Ghi Có các Tài khoản
511 33311
01/10 05/10 Bán hàng chưa thu tiền 23.997.600 21.816.000 2.181.600
02/10 06/10 Bán hàng chưa thu tiền 14.999.600 13.636.000 1.363.600
Học sinh thực hiện: Nguyễn Thị Trang GVHD: Hồ Nguyên Quang Đồng

23
Báo cáo thực tập cuối khoá
03/10 10/10 Bán hàng chưa thu tiền 29.997.000 27.270.000 2.727.000

06/10 31/10 Bán hàng chưa thu tiền 243.50 221.400 22.140
Cộng quý IV/2007 313.963.100 285.421.000 28.542.100
( Kèm theo 20 chứng từ gốc )
Người lập biểu Kế toán trưởng
• Cuối quý, kế toán tổng hợp căn cứ bảng tổng hợp chứng từ gốc

cùng loại lập chứng từ ghi sổ. Sau đó, vào sổ Cái tài khoản 511.
CÔNG TY : CHỨNG TỪ GHI SỔ
TNHH Cơ Khí Cao Xuân Dũng Số : 01
Ngày : 31/12/2007
ĐVT : Đồng
TT Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
1 Thu tiền bán hàng theo
các bảng tổng hợp chứng
từ gốc
( phiếu thu)
111 511
33311
120.715.000
11.117.050
Cộng quý IV/2007 131.832.050
Kèm theo 12 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
CÔNG TY : CHỨNG TỪ GHI SỔ
TNHH Cơ Khí Cao Xuân Dũng Số : 02
Ngày : 31/12/2007
ĐVT : Đồng
TT Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có

1 Doanh thu bán hàng theo các
bảng tổng hợp chứng từ gốc
( giấy báo Có ngân hàng)
112 511
33311
327.240.000
31.769.550
Cộng quý IV/2007 359.009.550
Kèm theo 16 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
CÔNG TY CHỨNG TỪ GHI SỔ
TNHH Cơ Khí Cao Xuân Dũng Số : 03
Ngày : 31/12/2007
ĐVT : Đồng
TT Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Học sinh thực hiện: Nguyễn Thị Trang GVHD: Hồ Nguyên Quang Đồng

24
Báo cáo thực tập cuối khoá
Nợ Có
1 Doanh thu bán hàng theo các
bảng tổng hợp chứng từ gốc
( ghi nhận Nợ người mua)
131 511
33311
285.421.000
28.542.100
Cộng quý IV/2007

313.963.100
Kèm theo 20 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
SỔ CÁI
Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng
Đơn vị tính: đồng
Ngày Chứng từ ghi sổ Tài
khoản
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
31/12 01 31/12 Bán hàng thu tiền mặt 111 120.715.000
31/12 02 31/12 Bán hàng thu tiền bằng
chuyển khoản
112 327.240.000
31/12 03 31/12 Bán hàng chưa thu tiền 131 285.421.000
Cộng quý IV/07 733.376.000
Ngày 31 tháng12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
3.Kế toán giá vốn hàng bán công ty TNHH Cơ Khí Cao Xuân Dũng.
• Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho:
Đối với hàng hóa là máy nổ, máy cày, thùng trộn kế toán áp
dụng phương pháp nhập trước - xuất trước.
3.1Trình tự hạch toán:
Kế toán vật tư căn cứ phiếu xuất kho để thực hiện việc xuất kho hàng
hóa và ghi sổ kho.

Đơn vị: C.ty TNHH Cơ khí Cao Xuân Dũng
Địa chỉ: Tam Đàn-P.Ninh-Q.Nam
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2007 Số : 01/10
Nợ : TK 632
Học sinh thực hiện: Nguyễn Thị Trang GVHD: Hồ Nguyên Quang Đồng

25

×