Tải bản đầy đủ (.pdf) (196 trang)

văn phòng công ty xây dựng số 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.4 MB, 196 trang )

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang :
Lớp : XD1001
11

i.Giới thiệu công trình.

Tên công trình:
văn phòng công ty xây dựng số 3

I. Mục đích và ý nghĩa tầm quan trọng của công trình:
Trong giai đoạn hiện nay cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế
nói chung và sự phát triển của ngành xây dựng nói riêng, các văn phòng đại diện
các công ty cần đ-ợc xây dựng để đáp ứng quy mô hoạt động và vị thế của các công
ty, thể hiện sự lớn mạnh của công ty. Công trình Văn phòng công ty xây dựng số
3 được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu về hoạt động xây dựng và giao dịch của
công ty xây dựng số 3.
II. Giới thiệu về mặt bằng quy hoạch kiến trúc công trình.
a, Mặt bằng xây dựng.
đ
n
t
trạm 48 - láng hạ
hoa gió toàn năm
b

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------


SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang :
Lớp : XD1001
12



Địa điểm xây dựng:
-Khu đất xây dựng văn phòng giao dịch là khu đất nằm trên đ-ờng Láng Hạ -
Ba đình - Hà nội.
- Hiện nay tính đến thời điểm này công trình đã xây dựng xong.
- Khu đất theo kế hoạch sẽ xây dựng ở đây một toà nhà 12 tầng trong đó có 1
tầng hầm cùng với một sân cầu lông và đài phun n-ớc phục vụ cho cán bộ công
nhân viên của công ty th- giãn và chơi thể thao sau, sân thể thao sẽ đ-ợc xây dựng
sau khi toà nhà đ-ợc tầng xây xong.
- Đặc điểm về sử dụng: Toà nhà có tầng hầm đ-ợc sử dụng làm gara để ôtô, xe
máy cho cán bộ công nhân viên và mọi ng-ời đến giao dịch. Diện tích sảnh chính ở
tầng 1 một phần sẽ đ-ợc dùng làm không gian tr-ng bày sản phẩm và các mô hình
công trình xây dựng, tầng 2 sẽ để làm quầy bar và cà phê giải khát phục vụ mọi
ng-ời. Từ tầng 3 trở lên đ-ợc sử dụng làm văn phòng và phòng họp.

iiI. công năng công trình
a. Giải pháp mặt bằng.
Thiết kế tổng mặt bằng tuân thủ các quy định về số tầng, chỉ giới xây dựng
và chỉ giới đ-ờng đỏ, diện tích xây dựng do cơ quan có chức năng lập.
Toà nhà cao 11 tầng nhìn ra đ-ờng Láng Hạ bao gồm:
Tầng hầm đ-ợc bố trí:
- Có 2 đ-ờng dốc xuống để cho các ph-ơng tiện đi xuống tầng hầm .
- Phòng trực bảo vệ diện tích 32,4m
2
bố trí ở đầu nhà

- Có trạm bơm n-ớc để bơm n-ớc lên bể chứa n-ớc trên mái có diện tích
32,4m
2

- Có kho chứa vật t- và chứa các vật dụng ch-a sử dụng đến với diện tích
26,7m
2
.
- Bể chứa n-ớc ngầm để phục vụ cung cấp n-ớc cho sinh hoạt khi mất n-ớc,
đồng thời cung cấp n-ớc để cứu hoả khi co hoả hoạn xảy ra, với thể tích 60m
3
.
- Không gian còn lại của tầng hầm làm gara để xe cho cán bộ công nhân viên
và cho khách tới công ty giao dịch, một phần là hầm thang máy và bể phốt
Tầng 1 đ-ợc bố trí:
- Khu sảnh chính là không gian siêu thị với 3 lối vấgồm 1 lối chính tr-ớc nhà
có chiều rộng 3m và 2 lối phụ ở hai bên có chiều rộng 1,6m
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang :
Lớp : XD1001
13

- Mặt sau nhà bố trí một lối ra để đảm bảo thoát hiểm cho cán bộ công nhân
viên thoát hiểm khi co sự cố xảy ra.
- Có hai kho hàng và kho chứa đồ bố trí góc nhà với diện tích 32,4m
2
mỗi kho.
- Diện tích hai bên sảnh chính làm không gian tr-ng bày sản phẩm và các mô

hình xây dựng của công ty để cho khách hàng tham quan .
- Khu vệ sinh nam, nữ đ-ợc bố trí riêng biệt ở hai bên thang máy với diện tích
mỗi khu là 20,25 m
2
. Hộp kỹ thuật bố trí trong khu WC để thu n-ớc thải ở các tầng
xuống.
- Có cầu thang bộ chạy suốt từ tầng 1 dến tầng thứ 11.
Tầng 2 đ-ợc bố trí:
- Khu sảnh tầng đ-ợc dùng làm nơi phục vụ đồ uống, làm quầy bar và cà phê
giải khátcho cán bộ công nhân viên và khách tới công ty.
- Khu vệ sinh nam, nữ và hộp kỹ thuật đ-ợc bố trí nh- ở tầng 1 ( các tầng có
khu WC bố trí giống nhau )
- Có 2 phòng thay đồ cho cán bộ công viên với diện tích 32,4m
2
mỗi phòng.
Các tầng từ 3 đến 10 gồm hành lang, cầu thang, khu vệ sinh , phần còn lại đ-ợc chia
làm các phòng làm việc nhỏ khác nhau.
Tầng 11 đ-ợc dùng làm phòng họp đa năng.
IV. Giới thiệu các mặt cắt
a. Giải pháp cấu tạo và mặt cắt:
Cao trình của tầng 1 là 6m, tầng 2 là 4m và các tầng còn lại có cao trình 3,4m,
các tầng đều có hệ thống cửa sổ và cửa đi đều l-u thông và nhận gió, ánh sáng. Có
hai thang bộ gồm thang thoát hiểm và hai thang máy phục vụ thuận lợi cho việc di
chuyển theo ph-ơng đứng của mọi ng-ời trong toà nhà. Từ tầng 4 trở lên cách tầng
co lại có dạnh hình tháp theo ph-ơng đứng, vừa phù hợp với kết cấu vừa tạo vẻ đẹp
kiến trúc cho toà nhà. Toàn bộ t-ờng nhà xây gạch đặc #75 với vữa XM #50, trát
trong và ngoài bằng vữa XM #50. Nền nhà lát đá Granit vữa XM #50 dày 15; t-ờng
bếp và khu vệ sinh ốp gạch men kính cao 1800 kể từ mặt sàn. Cửa gỗ dùng gỗ nhóm
3 sơn màu vàng kem, hoa sắt cửa sổ sơn một n-ớc chống gỉ sau đó sơn 2 n-ớc màu
vàng kem. Mái lợp tôn Austnam với xà gồ thép chữ U180 gác lên dàn thép vàdầm

khung bêtông cốt thép. Sàn BTCT cấp độ bền B20 đổ tại chỗ dày 10cm, trát trần vữa
XM #50 dày 15, các tầng đều đ-ợc làm hệ khung x-ơng thép trần thạch cao. Xung
quanh nhà bố trí hệ thống rãnh thoát n-ớc rộng 300 sâu 250 láng vữa XM #75 dày
20, lòng rãnh đánh dốc về phía ga thu n-ớc. T-ờng tầng 1 và 2 ốp đá granit màu đỏ,
các tầng trên quét sơn màu vàng nhạt.

ThuyÕt minh ®å ¸n tèt nghiÖp
§Ò tµi: V¨n phßng c«ng ty x©y dùng sè 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoµng M¹nh §iÖp Trang :
Líp : XD1001
14

+40.600
+37.200
+27.000
+30.400
+33.800
+20.200
+16.800
+23.600
+13.400
+10.000
-3.000
±0.000
+6.000
+43.000
-1.500
buång thang m¸y
buång thang m¸y

i=2%
I=2%
MÆt c¾t b-b tl:1/150
-1.500
-0.450
®-êng xuèng « t«
v¸ch kÝnh khung nh«m
I=2%





































Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang :
Lớp : XD1001
15

I=2%
+40.600
I=2%
I=2% I=2%
i=3%
kho hàng
GARA ô tô
bể n-ớc ngầm
+23.600

+16.800
+20.200
+33.800
+30.400
+27.000
+37.200
+40.600
+46.250
-1.500
+43.000
Mặt cắt a-a tl:1/150
+6.000
-1.500
0.000
-3.000
+10.000
+13.400

























b.




Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang :
Lớp : XD1001
16


Giải pháp thiết kế mặt đứng, hình khối không gian của công trình.
Mặt đứng của công trình đối xứng tạo đ-ợc sự hài hoà phong nhã, phía mặt
đứng công trình ốp kính panel hộp dày 10 ly màu xanh tạo vẻ đẹp hài hoà với đất
trời và vẻ bề thế của công trình. Hình khối của công trình thay đổi theo chiều cao
tạo ra vẻ đẹp, sự phong phú của công trình, làm công trình không đơn điệu. Ta có
thể thấy mặt đứng của công trình là hợp lý và hài hoà kiến trúc với tổng thể kiến

trúc quy hoạch của các công trình xung quanh.

























Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang :

Lớp : XD1001
17

































V. Giải pháp kết cấu
Dựa vào mặt bằng kiến trúc ta bố trí hệ kết cấu chịu lực cho công trình. Khung chịu
lực chính gồm cột, dầm và vách cứng kết hợp. Chọn l-ới cột vuông, nhịp của dầm
lớn nhất là 9m.
- Khung công trình: Sử dụng bêtông cốt thép sử dụng l-ới cột gồm cột C1,C2,C3
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang :
Lớp : XD1001
18

Cột C1: 450 x 450mm
Cột C2 : 350x 350 mm
Cột C3 : 300 x 300 mm
- T-ờng: T-ờng 220 xây gạch đặc #75 với vữa #50, trát trong và ngoài bằng vữa
ximăng #50
- Cốt của công trình:
Tầng hầm cao 3m
Tầng 1 cao 6m
Tầng 2 cao 4m
Tầng 3 10 cao 3,4m.
Tầng11 cao 5,8m.
b. Sơ đồ kết cấu tổng thể và vật liệu sử dụng, giải pháp móng dự kiến.
Kết cấu tổng thể của công trình là kết cấu hệ khung bêtông cốt thép (cột dầm
sàn đổ tại chỗ) kết hợp với vách thang máy chịu tải trọng thẳng đứng theo diện tích

truyền tải và tải trọng ngang (t-ờng ngăn che không chịu lực).
Vật liệu sử dụng cho công trình: toàn bộ các loại kết cấu dùng bêtông cấp độ
bền B20 (R
n
=115 kg/cm
2
), cốt thép AI c-ờng độ tính toán 2100 kg/cm
2
, cốt thép
AII c-ờng độ tính toán 2800 kg/cm
2
.
Ph-ơng án kết cấu móng: Thông qua tài liệu khảo sát địa chất, căn cứ vào tải
trọng công trình có thể thấy rằng ph-ơng án móng nông không có tính khả thi nên
dự kiến dùng ph-ơng án móng sâu (móng cọc).Thép móng dùng loại AI và AII, thi
công móng đổ bêtông toàn khối tại chỗ.

VI. Giải pháp giao thông công trình.

Giao thông theo ph-ơng đứng: Có 2 cầu thang bộ và 2 buồng thang máy trong đó
có một thang bộ sử dụng cho công tác thoát hiểm khi co sự cố xảy ra.
Giao thông theo ph-ơng ngang: Công trình có 4 lối ra vào trong dó có một lối sử
dụng cho công tác thoát hiểm. Con lại có một lối đi tr-ớc mặt tiền của công trình có
chiều rộng là 3m. Hai lối đi phụ ở hai mặt bên có chiều rộng là 1,6m.

VII. Các giải pháp kỹ thuật t-ơng ứng của công trình:
a. Giải pháp thông gió chiếu sáng.
Mỗi phòng trong toà nhà đều có hệ thống cửa sổ và cửa đi, phía mặt đứng là
cửa kính nên việc thông gió và chiếu sáng đều đ-ợc đảm bảo. Các phòng đều đ-ợc
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp

Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang :
Lớp : XD1001
19

thông thoáng và đ-ợc chiếu sáng tự nhiên từ hệ thống cửa sổ, cửa đi, ban
công,logia, hành lang và các sảnh tầng kết hợp với thông gió và chiếu sáng nhân
tạo.



b. Giải pháp bố trí giao thông.
Giao thông theo ph-ơng ngang trên mặt bằng có đặc điểm là cửa đi của các
phòng đều mở ra sảnh của các tầng, từ đây có thể ra 2 thang bộ và thang máy để
lên xuống tuỳ ý, đây là nút giao thông theo ph-ơng đứng (cầu thang).
Giao thông theo ph-ơng đứng gồm 2 thang bộ (mỗi vế thang rộng 1,3m) và
thang máy thuận tiện cho việc đi lại và đủ kích th-ớc để vận chuyển đồ đạc cho các
phòng, đáp ứng đ-ợc yêu cầu đi lại và các sự cố có thể xảy ra.
c. Giải pháp cung cấp điện n-ớc và thông tin.
Hệ thống cấp n-ớc: N-ớc cấp đ-ợc lấy từ mạng cấp n-ớc bên ngoài khu vực
qua đồng hồ đo l-u l-ợng n-ớc vào bể n-ớc ngầm của công trình có dung
tích 60m
3
(kể cả dự trữ cho chữa cháylà 54m
3
trong 3 giờ). Bố trí 2 máy bơm
n-ớc sinh hoạt (1 làm việc + 1 dự phòng) bơm n-ớc từ trạm bơm n-ớc ở tầng
hầm lên bể chứa n-ớc trên mái (có thiết bị điều khiển tự động). N-ớc từ bể
chứa n-ớc trên mái sẽ đ-ợc phân phối qua ống chính, ống nhánh đến tất cả

các thiết bị dùng n-ớc trong công trình. N-ớc nóng sẽ đ-ợc cung cấp bởi các
bình đun n-ớc nóng đặt độc lập tại mỗi khu vệ sinh của từng tầng. Đ-ờng
ống cấp n-ớc dùng ống thép tráng kẽm có đ-ờng kính từ 15 đến 65. Đ-ờng
ống trong nhà đi ngầm sàn, ngầm t-ờng và đi trong hộp kỹ thuật. Đ-ờng ống
sau khi lắp đặt xong đều phải đ-ợc thử áp lực và khử trùng tr-ớc khi sử dụng,
điều này đảm bảo yêu cầu lắp đặt và yêu cầu vệ sinh.
Hệ thống thoát n-ớc và thông hơi: Hệ thống thoát n-ớc thải sinh hoạt đ-ợc
thiết kế cho tất cả các khu vệ sinh trong khu nhà. Có hai hệ thống thoát n-ớc
bẩn và hệ thống thoát phân. N-ớc thải sinh hoạt từ các xí tiểu vệ sinh đ-ợc
thu vào hệ thống ống dẫn, qua xử lý cục bộ bằng bể tự hoại, sau đó đ-ợc đ-a
vào hệ thống cống thoát n-ớc bên ngoài của khu vực. Hệ thống ống đứng
thông hơi 60 đ-ợc bố trí đ-a lên mái và cao v-ợt khỏi mái một khoảng
700mm. Toàn bộ ống thông hơi và ống thoát n-ớc dùng ống nhựa PVC của
Việt nam, riêng ống đứng thoát phân bằng gang. Các đ-ờng ống đi ngầm
trong t-ờng, trong hộp kỹ thuật, trong trần hoặc ngầm sàn.
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang :
Lớp : XD1001
20

Hệ thống cấp điện: Nguồn cung cấp điện của công trình là điện 3 pha 4 dây
380V/ 220V. Cung cấp điện động lực và chiếu sáng cho toàn công trình đ-ợc
lấy từ trạm biến thế đã xây dựng cạnh công trình. Phân phối điện từ tủ điện
tổng đến các bảng phân phối điện của các phòng bằng các tuyến dây đi trong
hộp kỹ thuật điện. Dây dẫn từ bảng phân phối điện đến công tắc, ổ cắm điện
và từ công tắc đến đèn, đ-ợc luồn trong ống nhựa đi trên trần giả hoặc chôn
ngầm trần, t-ờng. Tại tủ điện tổng đặt các đồng hồ đo điện năng tiêu thụ cho
toàn nhà, thang máy, bơm n-ớc và chiếu sáng công cộng. Mỗi phòng đều có

1 đồng hồ đo điện năng riêng đặt tại hộp công tơ tập trung ở phòng kỹ thuật
của từng tầng.
Hệ thống thông tin tín hiệu: Dây điện thoại dùng loại 4 lõi đ-ợc luồn trong
ống PVC và chôn ngầm trong t-ờng, trần. Dây tín hiệu angten dùng cáp
đồng, luồn trong ống PVC chôn ngầm trong t-ờng. Tín hiệu thu phát đ-ợc lấy
từ trên mái xuống, qua bộ chia tín hiệu và đi đến từng phòng. Trong mỗi
phòng có đặt bộ chia tín hiệu loại hai đ-ờng, tín hiệu sau bộ chia đ-ợc dẫn
đến các ổ cắm điện. Trong mỗi căn hộ tr-ớc mắt sẽ lắp 2 ổ cắm máy tính, 2 ổ
cắm điện thoại, trong quá trình sử dụng tuỳ theo nhu cầu thực tế khi sử dụng
mà ta có thể lắp đặt thêm các ổ cắm điện và điện thoại.

d. Giải pháp phòng hoả.
Bố trí hộp vòi chữa cháy ở mỗi sảnh cầu thang của từng tầng. Vị trí của hộp
vòi chữa cháy đ-ợc bố trí sao cho ng-ời đứng thao tác đ-ợc dễ dàng. Các hộp vòi
chữa cháy đảm bảo cung cấp n-ớc chữa cháy cho toàn công trình khi có cháy xảy
ra. Mỗi hộp vòi chữa cháy đ-ợc trang bị 1 cuộn vòi chữa cháy đ-ờng kính 50mm,
dài 30m, vòi phun đ-ờng kính 13mm có van góc. Bố trí một bơm chữa cháy đặt
trong phòng bơm (đ-ợc tăng c-ờng thêm bởi bơm n-ớc sinh hoạt) bơm n-ớc qua
ống chính, ống nhánh đến tất cả các họng chữa cháy ở các tầng trong toàn công
trình. Bố trí một máy bơm chạy động cơ điezel để cấp n-ớc chữa cháy khi mất điện.
Bơm cấp n-ớc chữa cháy và bơm cấp n-ớc sinh hoạt đ-ợc đấu nối kết hợp để có thể
hỗ trợ lẫn nhau khi cần thiết. Bể chứa n-ớc chữa cháy đ-ợc dùng kết hợp với bể
chứa n-ớc sinh hoạt có dung tích hữu ích tổng cộng là 88,56m
3
, trong đó có 54m
3

dành cho cấp n-ớc chữa cháy và luôn đảm bảo dự trữ đủ l-ợng n-ớc cứu hoả yêu
cầu, trong bể có lắp bộ điều khiển khống chế mức hút của bơm sinh hoạt. Bố trí hai
họng chờ bên ngoài công trình. Họng chờ này đ-ợc lắp đặt để nối hệ thống đ-ờng

ống chữa cháy bên trong với nguồn cấp n-ớc chữa cháy từ bên ngoài. Trong tr-ờng
hợp nguồn n-ớc chữa cháy ban đầu không đủ khả năng cung cấp, xe chữa cháy sẽ
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang :
Lớp : XD1001
21

bơm n-ớc qua họng chờ này để tăng c-ờng thêm nguồn n-ớc chữa cháy, cũng nh-
tr-ờng hợp bơm cứu hoả bị sự cố hoặc nguồn n-ớc chữa cháy ban đầu đã cạn kiệt.
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang :
Lớp : XD1001
22

Nhiệm vụ kết cấu
- Thiết kế khung trục 5.
- Thiết kế sàn tầng 6.
- Thiết kế móng trục 5B, 5G
- Thiết kế cầu thang bộ
A, thiết kế khung trục 5.

I . mặt bằng kết cấu và chọn kích th-ớc các cấu kiện

1) Quan niệm tính toán:
Công trình Văn phòng Giao dịch Công ty Xây dựng Số 3là công trình
cao 11 tầng , b-ớc nhịp trung bình là 4,5m. Vì vậy tải trọng theo ph-ơng đứng

và ph-ơng ngang là khá lớn .Do đó ở đây ta sử dụng hệ khung dầm kết hợp với
các vách cứng của khu thang máy để cùng chịu tải trọng của nhà. Kích th-ớc
của công trình theo ph-ơng ngang là 21,2m và theo ph-ơng dọc là 35m. nhịp.
Theo ph-ơng dọc nhà các tầng đều có 7 nhịp .Nh- vậy ta có thể nhận thấy độ
cứng của nhà theo ph-ơng dọc lớn hơn nhiều so với độ cứng của nhà theo
ph-ơng ngang. Do vậy ta có thể tính toán nhà theo sơ đồ khung ngang phẳng.
Vì quan niệm tính nhà theo sơ đồ khung phẳng nên khi phân phối tải
trọng ta bỏ qua tính liên tục của dầm dọc hoặc dầm ngang. Nghĩa là tải trọng
truyền lên khung đ-ợc tính nh- phản lực của dầm đơn giản đối với tải trọng
đứng truyền từ hai phía lân cận vào khung.
2) Sơ bộ chọn kích th-ớc cột, dầm, sàn:
Nội lực trong khung phụ thuộc vào độ cứng của các cấu kiện dầm, cột. Do vậy tr-ớc
hết ta phải sơ bộ xác định kích th-ớc của các tiết diện.Gọi là sơ bộ vì sau này còn
phải xem xét lại, nếu cần thiết thì phải sửa đổi.
a ) Kích th-ớc cột:
- Diện tích tiết diện ngang của cột sơ bộ chọn theo công thức:
b
A
= k.
Rn
N

R
n
: C-ờng độ chịu nén của bêtông, bêtông ta chọn bêtông B20 có R
n
=115Kg/cm
2

k = ( 1,2 1,5)

N: Tải trọng tác dụng lên cột:
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang :
Lớp : XD1001
23

N = n.q.s
n = 11
q = 1,1 1,5 => Chọn q = 1,1 KN/m
2

s = 4,5 x 4,5 = 20,25 m
2

2
1,2 11 20,25 11
2556
1,15
b
x x x
A cm

Chọn b = 45cm => h =
2556
56,8
45
cm


Chọn h = 45cm => Vậy cột giữa có kích th-ớc 45 x 45 cm
- Với cột biên ta chục G
S = 4,1 x 4,5 = 18,45 m
2

- Chọn b = 45 cm => h =
45cm

Chọn h = 45cm => Vậy cột biên có kích th-ớc 45 x 45 cm

Vậy chọn tiết diện cột:
+ Cột biên trục A: tầng hầm,1,2,3 chọn: 35 x 35 cm
+ Cột giữa trục B,C,D,E,G: tầng hầm,1,2: 45 x45 cm
+ Cột ở các trục từ các tầng 3 6: 35 x35 cm
+ Cột ở các trục tầng 7 11 :30 x 30 cm
b. Chọn kích th-ớc dầm ngang, dầm dọc:
+ Dầm ngang:
Ta có kích th-ớc các nhịp dầm ngang là:4,1m, 4,5m và 3,6m
Do các nhịp chênh lệch nhau không lớn nên khi chọn kích th-ớc dầm ngang để
thiên về an toàn và thuận lợi cho thi công ta chọn nh- sau:
1 1 1
. .4500 562,5 300
8 15
d
d
hl
m

Chọn h = 600 mm
0,3 0,5 0,3 0,5 600 180 300bh


Chọn b = 220 mm
Vậy kích th-ớc dầm ngang chọn là: bxh=220 x 600 mm.
+ Dầm dọc
Trục A,E,G v-ợt nhịp lớn nhất =8m

1 1 1
. .8000 1000 533,3
8 15
d
d
hl
m

Chọn h = 600 mm
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang :
Lớp : XD1001
24

0,3 0,5 0,3 0,5 .600 180 300bh

Chọn b = 220 mm
Vậy kích th-ớc dầm ngang chọn là: bxh=220 x 600 mm.
+ Dầm phụ

1 1 1
. .4500 375 225

12 20
d
d
hl
m

Chọn h = 400 mm
Chọn b = 220 mm
Vậy kích th-ớc dầm phụ và dầm bo là b x h = 220 x 400 mm

c, Kích th-ớc chiều dày bản:
- Kích th-ớc ô bản điển hình:
12
1
2
4,5 4,5
12
l xl x
l
r
l
Ô bản làm việc theo cả hai
ph-ơng, bản thuộc loại bản kê 4 cạnh.
- Chiều dày bản xác định sơ bộ theo công thức:
h
b
= l.
D
m


D=(0,8 1,8) là hệ số phụ thuộc tải trọng, lấy D = 1,2
m=(40 45) là hệ số phụ thuộc loại bản.
Với bản kê 4 cạnh ta chọn m=45
l: là chiều dài cạnh ngắn, l =4,5 m

1 450
10
45
b
x
h cm
Sơ bộ chọn h
b
= 10 cm
- Với ô bản loại nhỏ : 4,5x3,6 (m)
12
1
2
3,6 4,5
1,25 2
l xl x
l
r
l
Ô bản làm việc theo cả hai ph-ơng,
1 360
8
45
b
x

h cm
Sơ bộ chọn h
b
= 10 cm




Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang :
Lớp : XD1001
25




II. Xác định tải trọng.
1. Giới thiệu chung.
- Tải trọng truyền vào khung gồm tĩnh tải và hoạt tải d-ới dạng tải tập trung và tải
phân bố đều,
+ Tĩnh tải: trọng l-ợng bản thân cột, dầm sàn, t-ờng, các lớp trát..
+ Hoạt tải: Tải trọng sử dụng trên nhà
- Ghi chú: Tải trọng do sàn truyền vào dầm của khung đ-ợc tính toán theo diện
chịu tải, đ-ợc căn cứ vào đ-ờng nứt của sàn khi làm việc. Nh- vậy tải trọng
truyền từ bản vào dầm theo hai ph-ơng:
Theo ph-ơng cạnh ngắn l
1
: hình tam giác

Theo ph-ơng cạnh dài l
2
: hình thang hoặc tam giác
- Để đơn giản cho tính toán ta quy tải tam giác và hình thang về dạng phân bố
đều.
+ Tải dạng tam giác có lực phân bố lớn nhất tại giữa nhịp là q
max
, tải phân bố đều
t-ơng đ-ơng là:
max
5
.
8
qd
qq

+ Tải hình thang có lực phân bố đều ở giữa nhịp là q
1
, tải phân bố đều t-ơng
đ-ơng là:
q

=(1-2
2
+
3
)q
1

Với

1
2
2
l
l

Trong đó:
l
1
: ph-ơng cạnh ngắn
l
2
: ph-ơng cạnh dài
2, Xác định các phần tải trọng:
Tĩnh tải sàn S
1

STT Lớp
(m) (KN/m
2
)
n
((KN/m
3
)
tt
g

1 Gạch lát sàn 0,01 22 1,1 0,242
2 Vữa lót 0,02 18 1,3 0,351

3 Bản BTCT 0,1 25 1,1 2,75
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang :
Lớp : XD1001
26

4 Vữa trát 0,015 18 1,3 0,351
5 Hệ khung x-ơng thép 0,5
6 Tấm nhựa ốp trần 0,1
2
0,242 0,351 2,75 0,351 0,5 0,1 4,294
tt
b
g g KN m

Tĩnh tải sàn mái M2 ( Khi không có mái tôn)

STT Lớp
(m) (KN/m
2
)
n
((KN/m
3
)
tt
g


1 Gạch lát sàn 0,01 22 1,1 0,242
2 Vữa tạo dốc 0,1 18 1,3 2,34
3 Vật liệu chống thấm 0,04 25 1,1 1,1
4 Sàn BTCT 0,1 25 1,1 2,75
5 Vữa trát 0,015 18 1,3 0,351
6 Hệ khung x-ơng thép 0,5
7 Nhựa ốp trần 0,1
2
0,242 2,34 1,1 2,75 0,351 0,5 0,1 7,38
tt
b
g g KN m

Tĩnh tải sàn nhà vệ sinh.
STT Lớp
(m) (KN/m
2
)
n
((KN/m
3
)
tt
g

1 lớp gạch lát sàn 0,01 22 1,1 0,242
2 chống thấm 0,04 25 1,1 1,1
3 Vữa lót 0.015 18 1,3 0,351
4 Sàn BTCT 0,1 25 1,1 2,75
5 Vữa trát 0,015 18 1,3 0,351

2
0,242 1,1 0,351 2,75 0,351 4,8
tt
b
g g KN m

Tĩnh tải sàn ô cầu thang
STT Lớp
(m)
(KN/m
2
)
n
((KN/m
3
)
tt
g

1 Đá granít 0,015 22 1,2 0,396

2
Bậc gạch
=
22
0,168.0,28
2. 0,168 0,28


22


1,1

1,74
3 Vữa lót 0.015 18 1,3 0,351
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang :
Lớp : XD1001
27

4 Sàn BTCT 0,1 25 1,1 2,75
5 Vữa trát 0,015 18 1,3 0,351
2
1,856 1,74 0,351 2,75 0,351 5,6
tt
b
g g KN m

Tĩnh tải mái M1.
Mái tôn:
2
0,2
tt
g KN m

Xà gồ thép C18 :
2
0,163

tt
g KN m

2
0,2 0,136 0,363
tt
b
g g KN m

-Vách kính khung nhôm: lấy p
k
tc
=0,75(KN/m
2
) ,n=1,1
p
k
tt
=0,75x1,1=0,825Kg/m
2
)
a. Tải trọng bản thân dầm ngang
- Dầm ngang (220 x 600)
. . . . . . .2
1,1.0,22. 0,6 0,1 .25 1,3.0,015.18. 0,6 0,1 .2
tt
dc d b v v v dc b
tt
g nb h h n S h h
g



3,376

- Dầm dọc (220 x 600)
. . . . . . .2
1,1.0,22. 0,6 0,1 .25 1,3.0,015.18. 0,6 0,1 .2
tt
dc d b v v v dc b
tt
g nb h h n S h h
g


3,376

- Dầm phụ và dầm bo (220 x 300)
. . . . . . .2
1,1.0,22. 0,3 0,1 .25 1,3.0,015.18. 0,3 0,1 .2
tt
dc d b v v v dc b
tt
g nb h h n S h h
g


1,35

- Dầm dọc (220 x 400)
. . . . . . .2

1,1.0,22. 0,4 0,1 .25 1,3.0,015.18. 0,4 0,1 .2
tt
dc d b v v v dc b
tt
g nb h h n S h h
g


2,03

b. Tải trọng bản thân t-ờng
-T-ờng 220 dặc:
- h = 3 m
. . .
. . . . . .
1,1.0,22.22. 3 0,6 1,3.0,03.18. 3 0,6
tv
t dc tuong dAB v v v tuong dAB
t
g n b h g
g nb h h n S h h
g

ThuyÕt minh ®å ¸n tèt nghiÖp
§Ò tµi: V¨n phßng c«ng ty x©y dùng sè 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoµng M¹nh §iÖp Trang :
Líp : XD1001
28


14,46
t
g



- h = 6m
. . .
. . . . . .
1,1.0,22.22. 6 0,6 1,3.0,03.18. 6 0,6
tv
t dc tuong dAB v v v tuong dAB
t
g n b h g
g nb h h n S h h
g

32,54
t
g

- h = 4m
. . .
. . . . . .
1,1.0,22.22. 4 0,6 1,3.0,03.18. 4 0,6
tv
t dc tuong dAB v v v tuong dAB
t
g n b h g
g nb h h n S h h

g

20,5
t
g


- h = 3,4 m
. . .
. . . . . .
1,1.0,22.22. 3,4 0,6 1,3.0,03.18. 3,4 0,6
tv
t dc tuong dAB v v v tuong dAB
t
g n b h g
g nb h h n S h h
g

16,87
t
g


T-êng 220 cã cöa:
- h = 3 m

( . . . ).0,7
. . . .0,7 . . . .0,7
1,1.0,22.22. 3 0,6 .0,7 1,3.0,03.18. 3 0,6 .0,7
t

v
t dc tuong dBC v v v tuong dBC
t
g n b h g
g nb h h n S h h
g

10,12
t
g


- h = 3,4 m

( . . . ).0,7
. . . .0,7 . . . .0,7
1,1.0,22.22. 3,4 0,6 .0,7 1,3.0,03.18. 3,4 0,6 .0,7
t
v
t dc tuong dBC v v v tuong dBC
t
g n b h g
g nb h h n S h h
g

11,8
t
g

ThuyÕt minh ®å ¸n tèt nghiÖp

§Ò tµi: V¨n phßng c«ng ty x©y dùng sè 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoµng M¹nh §iÖp Trang :
Líp : XD1001
29




- h = 4 m

( . . . ).0,7
. . . .0,7 . . . .0,7
1,1.0,22.22. 4 0,6 .0,7 1,3.0,03.18. 4 0,6 .0,7
t
v
t dc tuong dBC v v v tuong dBC
t
g n b h g
g nb h h n S h h
g

14,35
t
g


- h = 6 m

( . . . ).0,7

. . . .0,7 . . . .0,7
1,1.0,22.22. 6 0,6 .0,7 1,3.0,03.18. 6 0,6 .0,7
t
v
t dc tuong dBC v v v tuong dBC
t
g n b h g
g nb h h n S h h
g

22,78
t
g


c. Lan can thÐp hép:
40
0,4
g kN m
g kN md


d. Cét
- Cét 450 x 450 mm
h = 3 m
. . . . . . . .
1,1.25.0,45.0,45.3 1,3.0,03.0,45.3.18
17,65
t
vv

t
t
g n b h H n s b H
g
g

h =4 m
. . . . . . . .
1,1.25.0,45.0,45.4 1,3.0,03.0,45.4.18
23,54
t
vv
t
t
g n b h H n s b H
g
g

h = 6 m
. . . . . . . .
1,1.25.0,45.0,45.6 1,3.0,03.0,45.6.18
35,3
t
vv
t
t
g n b h H n s b H
g
g


ThuyÕt minh ®å ¸n tèt nghiÖp
§Ò tµi: V¨n phßng c«ng ty x©y dùng sè 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoµng M¹nh §iÖp Trang :
Líp : XD1001
30




- Cét 350 x 350 mm
h = 3 m
. . . . . . . .
1,1.25.0,35.0,35.3 1,3.0,03.0,35.3.18
10,84
t
vv
t
t
g n b h H n s b H
g
g

h = 3,4 m
. . . . . . . .
1,1.25.0,35.0,35.3,4 1,3.0,03.0,35.3,4.18
12,3
t
vv
t

t
g n b h H n s b H
g
g

h = 4 m
. . . . . . . .
1,1.25.0,35.0,35.4 1,3.0,03.0,35.4.18
14,5
t
vv
t
t
g n b h H n s b H
g
g

h = 6 m
. . . . . . . .
1,1.25.0,35.0,35.6 1,3.0,03.0,35.6.18
21,7
t
vv
t
t
g n b h H n s b H
g
g

- Cét 300 x 300 mm

h = 3,4 m
. . . . . . . .
1,1.25.0,3.0,3.3,4 1,3.0,03.0,3.3,4.18
9,13
t
vv
t
t
g n b h H n s b H
g
g

h = 5,8 m
. . . . . . . .
1,1.25.0,3.0,3.5,8 1,3.0,03.0,3.5,8.18
15,57
t
vv
t
t
g n b h H n s b H
g
g





Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3

------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang :
Lớp : XD1001
31



III. phân tải trọng đứng tác dụng vào khung trục 5
Xác định tĩnh tải từng ô sàn.
Ta có:
2
5,6( / )
tt
sancauthang
g KN m

Dựa vào cách dàn tải nh- hình vẽ ta có:
Sàn O1:
1
2
. 5,56. 5,6( / )
22
tt
n
ht s
l
q q q KN m

5
5,6. 3,5( / )

8
qd
q KN m


Với hình thang ta có cách tính sau:
23
12
2
0,355
2 2.2,81
0,79
n
d
k
l
l
k

5,6.0,79 4,424( / )
qd
ht
q KN m

a) Hoạt tải:
2
1
1,2.2 2,4( / )
tt
s

g KN m

2
1,2.1,5 1,95( / )
tt
mai
g KN m

2
1,2.3 3,6( / )
tt
bancong
g KN m

2
1,2.2 2,4( / )
tt
sancauthang
g KN m

2
sinh
1,2.2 2,4( / )
tt
ve
g KN m

Sàn O1:
2
2,4( / )

ht
q q KN m

5
2,4. 1,5( / )
8
qd
q KN m

Với hình thang ta có cách tính sau:
23
12
2
0,355
2 2.2,81
0,79
n
d
k
l
l
k

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang :
Lớp : XD1001
32


thang máy
sàn tầng 1
2,4.0,79 1,9( / )
qd
ht
q KN m


Tính toán t-ơng tự tĩnh tải và hoạt tải với các ô bản còn lại ta có tbảng tải trọng sau:

Sàn Diện
tích(m
2
)
q
tinh tải
(Kn/m
2
)
Tĩnh tải(KN/m) Hệ số
k
q
hoạt tải

(Kn/m
2
)
Hoạt tải(KN/m)
tt
q


tt
HT
q

tt
q

tt
HT
q

O1 2.2,81 5,6 3,5 4,424 0,79 2,4 1,5 1,9
O2 0,8.1,6 3,075 1,92 2,31 0,75 1,5 0,94 1,13
O3 3,29.4 7,064 4,41 5,16 0,73 3,95 2,47 2,9
O4 3,6.4 7,73 4,83 5,3 0,686 4,32 2,7 2,96
O5 4.4,5 8,59 5,37 5,95 0,693 4,8 3 3,33
O6 4,1.4,5 9,83 6,14 6,68 0,68 4,92 3,1 3,35
O7 3,6.4,5 7,73 4,83 7,75 0,744 4,32 2,7 3,21
O8 4,5.4,5 9,89 6,18 5,4 3,4
O9 3,86 2,16
4,86
3,24
O10 9,96
O11 6,65
Om 4.4,1 14,76 9,23 9,45 0,64 3,9 2,44 2,5
Om* 4,1.4,5 15,13 9,46 10,3 0,68 4 2,5 2,72

1.Phân tải tầng 1
Tĩnh tải














Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang :
Lớp : XD1001
33



Xác định các lực tập trung tác dụng
- Tại nút A:
Do bản BTCT =
5,37.2 6,18.2,25 24,65( )KN

Do dầm dọc =
3,376.(2 2,25) 14,35( )KN


Do t-ờng =
22,8.2,25 51,3( )KN

Do cột (0,35x0,35x6) =
27,1( )KN

=>
112( )
A
P KN

- Tại nút B:
Do bản BTCT =
24,65.2 49,3( )KN

Do dầm dọc =
3,376.(2 2,25) 14,35( )KN

Do vách kính =
1,65( )KN

Do cột(0,45x0,45x6) =
35,3( )KN

= >
100,6( )
B
P KN

- Tại nút C:

Do bản BTCT =
24,65 5,3.2 5,75.2,25 48,2( )KN

Do dầm dọc =
3,376.(2 2,25) 14,35( )KN

Do cột =
35,3( )KN

=>
97,9( )
C
P KN

- Tại nút D:
Do bản BTCT =
22,53 5,16.2 6,18.2,25 44,8( )KN

Do dầm dọc =
3,376.(2 2,25) 14,35( )KN

Do cột =
35,3( )KN

=>
94,5( )
D
P KN

- Tại nút D1:

Do bản BTCT =
12,2( )KN

Do dầm phụ=
1,35.0,8 1,08( )KN

=>
1
13,3( )
D
P KN

- Tại nút E:
Do bản BTCT =
23,1 6,18.2,25 6,14.2 28,89( )KN

Do dầm phụ=
1,08( )KN

Do dầm dọc =
3,376.2,25 1,35.0,8 8,67( )KN

Do t-ờng 220 có cửa=
22,8.2,25 51,3( )KN

Do cột =
35,3( )KN

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3

------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang :
Lớp : XD1001
34

=>
125,2( )
E
P KN


- Tại nút E1:
Do bản BTCT =
3,5 2,31.0,8 5,35( )KN

Do dầm phụ=
1,35.0,8 1,08( )KN

=>
1
6,43( )
E
P KN

- Tại nút G:
Do bản BTCT =
2,25.6,8 14,85( )KN

Do dầm dọc =
14,35( )KN


Do t-ờng =
97( )KN

Do cột =
35,3( )KN

=>
161,5( )
G
P KN

Lực phân bố:
- Dầm AB:
Bản BTCT : 5,95+6,18=12,13 (KN/M)
Bản thân dầm : 3,376 (KN/M)
15,5( / )
AB
q KN m

- Dầm BC:
Bản BTCT : 12,13 (KN/M)
Bản thân dầm : 3,376 (KN/M)
15,5( / )
BC
q KN m

- Dầm CD:
Bản BTCT : 4,83+4,83=9,66 (KN/M)
Bản thân dầm : 3,376 (KN/M)

13( / )
CD
q KN m

- Dầm DE:
Bản BTCT :6,18+4,41=11(KN/M)
Bản thân dầm : 3,376 (KN/M)
14,4( / )
DE
q KN m

- Dầm EG:
Bản BTCT : 6,18+4,424=10,6 (KN/M)
Bản thân dầm : 3,376 (KN/M)
14( / )
EG
q KN m



Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
Đề tài: Văn phòng công ty xây dựng số 3
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
SVTH : Hoàng Mạnh Điệp Trang :
Lớp : XD1001
35

15,5
15,5
13

14,4
14
5
5,85
5,4
6,8
6.8
92,4
16
726,526,726,713,6
a
b c d e g
d1
e1
a1
a1
e1
d1 ged cb
a
hoạt tải sàn tầng 1
tĩnh tải sàn tầng 1
112 100,6 97,9 94,5 13,3
125,2
6,43 161,5


Hoạt tải:
Lực tập trung:
1
1

3.2 3,375.2,25 13,6( )
2 27,2( )
13,6 13,14 26,7 28,67( )
13,14 3,4.2,25 2,9.2 26,5( )
1,13 2,9.2 7( )
1,13.1,6 3,4.2,25 3,25.2,25 17( )
2,4( )
1,5 3,35.2,25 9( )
A
BA
C
D
D
E
E
G
P KN
P P KN
P KN
P KN
P KN
P KN
P KN
P KN

Lực phân bố:
6,7( / )
6,7( / )
2,7 2 5,4( / )
2,47 3,4 5,85( / )

3,1 1,9 5( / )
AB
BC AB
CD
DE
EG
q KN m
q q KN m
q KN m
q KN m
q KN m




















×